Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 11 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Hồng Hạnh

docx 29 trang Bích Thủy 28/08/2025 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 11 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Hồng Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 11
 Thứ hai ngày 13 tháng 11 năm 2023
 Hoạt động tập thể
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ
 CHỦ ĐỀ: TRI ÂN THẦY CÔ GIÁO
 I. MỤC TIÊU
 - Chào cờ đầu tuần, nghe đánh giá kết quả các hoạt động trong tuần 10 và 
kế hoạch hoạt động tuần 11.
 - HS biết sưu tầm tư liệu về Ngày nhà giáo Việt Nam và hát các bài ca ngợi 
thầy cô giáo.
 - Thông qua buổi giao lưu, HS thêm yêu mến, quý trọng thầy cô, gắn bó 
với trường lớp, có ý thức học tập tốt.
 II. CHUẨN BỊ :
 - GV chuẩn bị tranh ảnh, câu hỏi giao lưu các tình huống.
 - Tư liệu về Ngày Nhà giáo Việt Nam
 - Các bài hát về thầy cô giáo.
 - Hình thức: Tổ chức với quy mô khối.
 III. TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG 
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Phần 1. Chào cờ (15 - 17’)
- HS tập trung toàn trường.
- Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS thực hiện nghi thức lễ chào cờ.
- TPT Đội đánh giá các hoạt động của - HS hát.
Liên đội.
- BGH lên nhận xét hoạt động của toàn 
trường trong tuần 10 và triển khai kế - HS theo dõi, lắng nghe.
hoạch, nhiệm vụ tuần 11
Phần 2. Sinh hoạt dưới cờ- Chủ đề : Tri ân Thầy Cô giáo (15 - 16’)
1. Khởi động : Cho học sinh hát bài : Cả lớp cùng hát.
Bụi phấn
2. Khám phá -
 Giao lưu tìm hiểu :Cho HS nêu hiểu biết HS lắng nghe.
của em về Ngày nhà giáo Việt Nam
-HS nhắc lại ND câu sau:
*Từ năm nào ngày 20.11 được lấy làm Đáp: Ngày nhà giáo Việt Nam chính 
Ngày nhà giáo Việt Nam ? thức được nhà nước công nhận vào ngày 
-HS thi tìm các câu tục ngữ ca dao về 20/11/1982.
thầy cô giáo, nhóm nào tìm được nhiều câu thì nhóm đó thắng. Sau đây là một số Muốn sang thì bắc cầu Kiều
câu: Muốn con hay chữ thì yêu kính thầy.
 Cơm cha, áo mẹ, chữ thầy
 Nghĩ sao cho bõ những ngày ước mong.
 Ơn thầy soi lối mở đường
 Cho con vững bước dặm trường tương 
 lai.
 Gươm vàng rớt xuống Hồ Tây
 Ơn cha nghĩa trọng công thầy cũng sâu.
 Mấy ai là kẻ không thầy
 Thế gian thường nói đố mày làm nên.
 Công cha, áo mẹ, chữ thầy
 Gắng công mà học có ngày thành danh.
Phần 2: Giao lưu văn nghệ Dốt kia thì phải cậy thầy
- Các cá nhân xung phong hát, đọc thơ,vẽ Vụng kia cậy thợ thì mày làm nên.
tranh về ngày 20.11
- Các nhóm tham gia biểu diễn - HS lắng nghe để thực hiện
-Trưng bày tranh trên bảng lớp.
3. Vận dụng
- Các em hãy cùng bạn bè thực hiện tốt 
các chỉ tiêu, nhiệm vụ của nhóm, lớp đã 
đề ra để bày tỏ công ơn với các thầy giáo, 
cô giáo, Học sinh thực hiên
- Thực hiện tốt công tác các nhiệm vụ 
trong tuần lễ đăc biệt này.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .. ................
 .... 
 _______________________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù:
 -Tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất.
 -So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân.
 -Rèn kĩ năng so sánh các số thập phân, cộng nhiều số thập phân và giải 
các bài toán có liên quan.
 *Bài tập cần làm: 1; 2(a, b); 3(cột 1); 4. 
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK, bảng con, vở...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5 phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi Ai 
 nhanh ai đúng:
 Số 5,75 7,34 4,5 1,27
 hạng
 Số 7,8 0,45 3,55 5,78
 hạng
 Số 4,25 2,66 5,5 4,22
 ạng
 Số 1,2 0,05 6,45 8,73
 hạng
 Tổng
 + Phổ biến luật chơi, cách chơi: Trò + Lắng nghe.
 chơi gồm 2 đội, mỗi đội 4 HS. Lần 
 lượt từng HS trong mỗi đội sẽ nối 
 tiếp nhau suy nghĩ thật nhanh và tìm 
 đáp án để ghi kết quả với mỗi phép 
 tính tương ứng. Mỗi một phép tính 
 đúng được thưởng 1 bông hoa. Đội 
 nào có nhiều hoa hơn sẽ là đội thắng 
 cuộc. + Học sinh tham gia chơi, dưới lớp cổ 
 + Tổ chức cho học sinh tham gia vũ.
 chơi.
 - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên - Lắng nghe.
 dương đội thắng cuộc. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày 
lên bảng: Luyện tập bài vào vở.
2. Thực hành: (30 phút):
 Bài 1: HĐ cá nhân=>Cả lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu - Tính
- GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và - 1 HS nêu, HS cả lớp theo dõi và bổ 
thực hiện tính cộng nhiều số thập sung.
phân.
- GV yêu cầu HS làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ
- GV gọi HS nhận xét bài làm của - HS nhận xét bài làm của bạn cả 
bạn. Kết quả:
- GV nhận xét HS. a. 65,45 b. 47,66
Bài 2(a, b): HĐ cá nhân=> Cặp
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi : - HS đọc đề bài
+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - Bài toán yêu cầu chúng ta tính bằng 
 cách thuận tiện.
- GV yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài, HS đổi chéo vở để kiểm 
- GV nhận xét HS. tra lẫn nhau.
 - HS chia sẻ trước lớp: 
 a) 4,68 + 6,03 + 3,97 
 = 4,68 + (6,03 + 3,97) 
 = 4,68 + 10 
 = 14,68 
 b) 6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2
 = (6,9 + 3,1) + (8,4 + 0,2)
 = 10 + 8,6 
 = 18,6
Bài 3( cột 1): HĐ cá nhân=> Cả lớp
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và nêu - HS đọc thầm đề bài trong SGK.
cách làm. 3,6 + 5.8 > 8,9
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV yêu cầu HS giải thích cách làm 9,4
của từng phép so sánh. 7,56 < 4,2 + 3,4
- GV nhận xét HS. 7,6
Bài 4: HĐ cá nhân=> Cả lớp
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS Tóm tắt bài toán - HS đọc đề bài
bằng sơ đồ rồi giải. - HS tóm tắt bài
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét, kết luận. - HS làm vở, chia sẻ kết quả
 Bài giải
 Ngày thứ 2 dệt được số mét vải là: 28,4 +2,2 = 30,6 (m)
 Ngày thứ 3 dệt được số mét vải là :
 30,6 + 1,5 = 32,1(m)
 Cả ba ngày dệt được số mét vải là :
 28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m)
 Bài 2(c,d):M3,4 Đáp số:91,1m
 - Cho HS tự làm bài vào vở
 - GV kiểm tra - HS làm bài vào vở, báo cáo GV.
 c) 3,49 + 5,7 + 1,51 = (3,49 + 1,51) + 
 5,7
 = 5 + 5,7
 = 10,7
 d) 4,2 + 3,5 + 4,5 + 6,8
 =(4,2 + 6,8) +(3,5 + 4,5)
 Bài 3(cột 2):M3,4 = 11 + 8
 - Cho HS tự làm bài vào vở = 19
 - GV kiểm tra
 - HS làm bài vào vở, báo cáo GV
 5,7 + 8,8 = 14,5
 14,5
 0,5 > 0,0,8 + 0,4
 0,48
 3. Vận dụng, trải nghiệm:(5 phút)
 - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài - Học sinh thực hiện
 sau: Đặt tính rồi tính:
 7,5 +4,13 + 3,5 
 27,46 + 3,32 + 12,6
 - Vận dụng kiến thức vào giải các bài - HS nghe và thực hiện
 toán tính nhanh, tính bằng cách thuận 
 tiện.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .. ................
 .... 
 ___________________________________________
 Tập đọc
 CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Hiểu nội dung: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu bé Thu( 
trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Biết đọc diễn cảm bài văn: giọng bé Thu hồn nhiên nhí nhảnh, giọng 
ông hiền từ, chậm rãi.
 *GDBVMT: Có ý thức làm đẹp môi trường sống gia đình và xung quanh.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Yêu quý thiên nhiên, giữ gìn sự trong sáng Tiếng Việt.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Tranh minh hoạ bài đọc, Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc
 - HS: Đọc trước bài, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5 phút)
- Cho HS hát - HS hát 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh - HS nghe
- Giới thiệu chủ điểm: GV giới thiệu 
tranh minh hoạ và chủ điểm Giữ lấy 
màu xanh - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá
2.1. Luyện đọc: (12 phút) 
- Một HS đọc toàn bài - 1 HS đọc toàn bài, chia đoạn:
 - Bài chia thành 3 đoạn:
 + Đoạn 1: Từ đầu..... loài cây
 + Đoạn 2: Tiếp theo.....không phải là 
 vườn
 + Đoạn 3: Còn lại
- Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc:
trong nhóm + 3 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp đọc 
 từ khó, câu khó.
 + 3 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải 
 nghĩa từ.
- HS luyện đọc theo cặp - HS đọc cho nhau nghe
- Gọi HS đọc toàn bài - HS đọc 
- GV đọc mẫu - HS nghe
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) - Cho HS thảo luận nhóm, đọc bài và - Nhóm trưởng điều khiển nhóm TLCH 
TLCH sau đó chia sẻ trước lớp.
 - Bé Thu Thu thích ra ban công để + Thu thích ra ban công để được ngắm 
làm gì? nhìn cây cối; nghe ông kể chuyện về 
 từng loài cây trồng ở ban công 
- Mỗi loài cây ở ban công nhà bé Thu + Cây quỳnh lá dày, giữ được nước. 
có đặc điểm gì nổi bật? Cây hoa ti- gôn thò những cái râu theo 
 gió ngọ nguậy như những vòi voi bé 
 xíu. Cây đa Ấn Độ bật ra những búp đỏ 
 hồng nhọn hoắt, xoè những cái lá nâu 
 rõ to, ở trong lại hiện ra những búp đa 
 mới nhọn hoắt, đỏ hồng.
- Bạn Thu chưa vui vì điều gì? + Thu chưa vui vì bạn Hằng ở nhà dưới 
 bảo ban công nhà Thu không phải là 
 vườn.
 - Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban + Vì Thu muốn Hằng công nhận ban 
công Thu muốn báo ngay cho Hằng công nhà mình cũng là vườn 
biết?
- Em hiểu: " Đất lành chim đậu" là thế + Đất lành chim đậu có nghĩa là nơi tốt 
nào? đẹp thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có 
 con người đến sinh sống làm ăn
- Em có nhận xét gì về hai ông cháu + Hai ông cháu rất yêu thiên nhiên cây 
bé Thu? cối, chim chóc. Hai ông cháu chăm sóc 
 cho từng loài cây rất tỉ mỉ.
- Bài văn muốn nói với chúng ta điều + Mỗi người hãy yêu quý thiên nhiên, 
gì? làm đẹp môi trường sống trong gia đình 
 và xung quanh mình.
3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút) 
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp - 3 HS đọc nối tiếp
- Tổ chức HS đọc diễn cảm đoạn 3 - HS đọc diễn cảm
+ Treo bảng phụ có đoạn 3
+ GV đọc mẫu
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - HS đọc theo cặp
- HS thi đọc - Tổ chức HS thi đọc
- GV nhận xét bình chọn . - HS nghe
4. Vận dụng, trải nghiệm: (5phút)
- Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao? - Học sinh trả lời.
- Em có muốn mình có một khu vườn - Phát biểu theo suy nghĩ của bản thân.
như vậy không ?
- Liên hệ thực tiễn, giáo dục học sinh: - Lắng nghe.
Cần chăm sóc cây cối, trồng cây và 
hoa để làm đẹp cho cuộc sống.
- Về nhà trồng cây, hoa trang trí cho - HS nghe và thực hiện
ngôi nhà thêm đẹp.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG 
 .. ................
.... 
CHIỀU
 Khoa học
 ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ (TT)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Nắm được đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì.
 - Biết cách phòng tránh: bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan 
A, nhiễm HIV / AIDS.
 - Có ý thức BVMT để bảo vệ sức khỏe bản thân và mọi người.
 2 Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới 
tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con 
người.
 3.Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Tranh, thăm.
 - HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động
 - Cho học sinh tổ chức hỏi đáp với - HS hát
câu hỏi sau:
+ Chúng ta cần làm gì để thực hiện an - 2 học sinh trả lời câu hỏi
toàn giao thông?
+Tai nạn giao thông để lại những hậu 
quả như thế nào?
- GV nhận xét - Lớp nhận xét
- Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá
* Cách tiến hành:
 * Hoạt động 1: Ôn tập về con người
- Phát phiếu cho từng học sinh - Lớp làm phiếu
 - Học sinh nhận xét bài làm
- GV gợi ý cho học sinh vẽ theo sơ đồ. 2. Khoanh tròn vào ô (d)
Mẫu phiếu (sách thiết kế ) 3. Khoanh tròn vào ô (c)
- GV đưa ra biểu điểm - HS tự chấm bài
+ Vẽ đúng sơ đồ (3 điểm)
+ Câu khoanh đúng (2 điểm) - GV tổ chức cho học sinh thảo luận - Học sinh thảo luận và trả lời
- Hãy nêu đặc điểm tuổi dậy thì ở nam - Ở nam giới tuổi dậy thì bằt đầu 
giới? khoảng 13-17 tuổi. Lúc này cơ thể phát 
 triển nhanh cả về chiều cao và cân 
 năng. Cơ quan sinh dục bắt đầu phát 
 triển, có hiện tượng xuất tinh. Có nhiều 
 biến đổi về tình cảm suy nghĩ?
- Hãy nêu đặc điểm tuổi dậy thì ở nữ - Ở nữ giới, tuổi dậy thì bắt đầu 
giới? khoảng 10-15 tuổi. Lúc này cơ thế phát 
 triển nhanh cả về chiều cao và cân 
 năng. Cơ quan sinh dục bắt đầu phát 
 triển, có xuất hiện kinh nguyệt, cơ 
 quan sinh dục tạo ra trứng. Có nhiều 
 biến đổi về tình cảm, suy nghĩ?
 ... Trứng kết hợp với tính trùng gọi là 
 hợp tử. Hợp tử phát triển thành phôi 
 rồi thành bào thai. Bào thai lớn trong 
 bụng mẹ khoảng 9 tháng.
 - Có thể làm được tất cả công việc của 
- Em có nhận xét gì về vai trò của nam giới trong gia đình và ngoài xã 
người phụ nữ ? hội. Phụ nữ có thiên chức riêng là 
 mang thai và cho con bú 
- GV nhận xét, tuyên dương
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(2 phút)
- Em đã làm được những việc gì để - HS nêu
giúp đỡ bố mẹ ?
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 _______________________________________
 Lịch sử
 BÁC HỒ ĐỌC TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù
 - Biết cuộc mít tinh ngày 2-9-1945 tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội), 
Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập: Ngày 2-9, nhân dân Hà Nội tập 
trung tại Quảng trường Ba Đình, tại buổi lễ Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập 
khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà. Tiếp đó là lễ ra mắt và tuyên thệ 
của các thành viên chính phủ lâm thời. Đến chiều, buổi lễ kết thúc.
 - Tường thuật lại cuộc mít tinh ngày 2-9-1945. 
 - Ghi nhớ: Đây là sự kiện lịch sử trọng đại, đánh dấu sự ra đời của nước 
Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. - Thích tìm hiểu lịch sử nước nhà.
 Năng lực chung
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá 
Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
 3.Phẩm chất: 
 + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động
 + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
 + HS yêu thích môn học lịch sử
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Các hình ảnh minh họa trong SGK
 - HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Cho học sinh tổ chức chơi trò chơi - HS chơi trò chơi
 "Bắn tên" trả lời câu hỏi.
 + Hãy tường thuật lại cuộc tổng 
 khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà 
 Nội ngày 19-8-1945.
 + Nêu ý nghĩa thắng lợi của cách 
 mạng tháng Tám?
 - Nhận xét. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(27 phút)
 *Mục tiêu: Biết cuộc mít tinh ngày 2-9-1945 tại Quảng trường Ba Đình (Hà 
 Nội)
 Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập....
 *Cách tiến hành:
 *Hoạt động 1: Quang cảnh Hà Nội 
 ngày 2-9-1945
 - Yêu cầu học sinh đọc SGK và - Học sinh dùng tranh minh họa, dùng lời 
 dùng ảnh minh họa miêu tả quang của mình hoặc đọc các bài thơ có tả 
 cảnh của Hà Nội vào ngày 2-9-1945 quang cảnh 2-9-1945
 - Tổ chức cho học sinh thi tả quang - HS tả
 cảnh ngày 2-9-1945
 - Giáo viên kết luận . - HS nghe.
 *Hoạt động 2: Diễn biến buổi lễ 
 tuyên bố độc lập
 - HS làm việc theo nhóm - HS thảo luận nhóm
 - Yêu cầu: Đọc SGK và trả lời câu - HS đọc
 hỏi.
 + Buổi lễ tuyên bố độc lập của - Bắt đầu vào đúng 14 giờ.
 dân tộc ta diễn ra như thế nào? - Giọng nói của Bác Hồ và những lời - Câu hỏi gợi ý: khẳng định trong bản Tuyên ngôn độc 
 + Buổi lễ bắt đầu khi nào? lập còn vang mãi trong mỗi người dân
 + Buổi lễ kết thúc ra sao? - 3 nhóm cử 3 đại diện lần lượt trình 
 - Học sinh trình bày diễn biến của bày.
 buổi lễ tuyên bố độc lập trước lớp.
 * Hoạt động 3: Một số nội dung của 
 bản Tuyên ngôn độc lập
 - Gọi 2 học sinh đọc 2 đoạn trích của 
 Tuyên ngôn độc lập trong SGK. - 2 em lần lượt đọc trước lớp.
 - Yêu cầu: Hãy trao đổi với bạn bên 
 cạnh và cho biết nội dung chính của - HS trao đổi để tìm ra nội dung chính.
 hai đoạn trích bản Tuyên ngôn độc 
 lập.
 - Học sinh phát biểu ý kiến trước 
 lớp.
 * Hoạt động 4: Ý nghĩa của sự kiện 
 lịch sử ngày 2-9-1945
 + Sự kiện lịch sử 2-9-1945 đã - Khẳng định quyền độc lập. Chấm dứt 
 khẳng định điều gì về nền độc lập chế độ thực dân phong kiến.
 của dân tộc Việt Nam, đã chấm dứt 
 sự tồn tại của chế độ nào ở Việt 
 Nam? - Khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ 
 + Tuyên bố khai sinh ra chế độ cộng hoà. 
 nào? - Truyền thống bất khuất kiên cường của 
 + Những việc đó tác động như thế người Việt Nam. 
 nào đến lịch sử dân tộc ta? Thể hiện 
 điều gì về truyền thống của người 
 Việt Nam?
 - GV kết luận. 
 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Ngày 2-9-1945 là ngày lễ gì của - Ngày Quốc khánh của nước ta.
 dân tộc ta?
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .. ................
 .... 
 ____________________________________
 Chính tả
 NGHE VIẾT: LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Viết đúng bài chính tả ,trình bày đúng hình thức văn bản luật. 
 - Làm được bài tập 2a; BT3.
 - Rèn kĩ năng phân biệt l/n. - Cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài.
 * GDBVMT: GDHS nâng cao nhận thức và trách nhiệm về BVMT
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 
 3. Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bảng phụ, SGK
 - HS: SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(3 phút)
 - Ổn định tổ chức - HS hát
 - Gọi 2 HS lên bảng viết từ khó ở bài - HS viết
 trước, dưới lớp viết bảng con.
 - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
 - Giới thiệu bài: Tiết chính tả hôm - HS mở SGK, ghi vở
 nay chúng ta cùng nghe - viết điều 3 
 khoản 3 trong luật bảo vệ rừng
 2.Khám phá:
 2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút) 
 * Trao đổi về nội dung bài viết 
 - Gọi HS đọc đoạn viết - HS đọc đoạn viết
 - Điều 3 khoản 3 trong luật bảo vệ + Nói về hoạt động bảo vệ môi trường , 
 môi trừng có nội dung gì? giải thích thế nào là hoạt động bảo vệ 
 * Hướng dẫn viết từ khó môi trường.
 - Yêu cầu HS tìm các tiếng khó dễ - HS nêu: môi trường, phòng ngừa, ứng 
 lẫn khi viết chính tả phó, suy thoái, tiết kiệm, thiên nhiên
 - Yêu cầu HS viết các từ vừa tìm - HS luyện viết
 được. 
 2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) 
 - Giáo viên nhắc học sinh những vấn - HS nghe
 đề cần thiết: Viết tên bài chính tả 
 vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết 
 hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ 
 trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để 
 viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết 
 đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. 
 - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi.
 - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV.
 - GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả.
 2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút): 
 - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm 
 - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe 3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút) 
 Bài 2: HĐ nhóm
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu bài
 - Yêu cầu HS làm bài nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo 
 - Nhận xét kết luận luận làm bài, chia sẻ kết quả
 lắm- nắm lấm- nấm lương- nương
 Thích lắm - nắm cơm; lương thiện - nương rẫy; 
 lấm tấm - cái nấm; nấm 
 quá lắm - nắm tay; lắm lương tâm - vạt nương; 
 rơm; lấm bùn- nấm đất, 
 đ ều- cơm nắm; lắm lương thực - nương tay; 
 lấm mực- nấm đầu.
 lời- nắ tóc lường bổng - nương dâu
 - HS đọc
 - HS thi theo nhóm, nhóm nào tìm 
 Bài 3: HĐ trò chơi được nhiều từ hơn và đúng thì chiến 
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập thắng
 -Tổ chức HS thi tìm từ láy theo a) Các từ láy âm đầu n: na ná, nai nịt, 
 nhóm nài nỉ, nao nao, náo nức, năng nổ, nõn 
 - Nhận xét các từ đúng nà, nâng niu,....
 - Phần b tổ chức tương tự b) Một số từ gợi tả có âm cuối ng:
 loong coong, leng keng, đùng đoàng, 
 ông ổng, ăng ẳng,..
 4. Vận dụng, trải nghiệm:(4 phút)
 - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại - Học sinh nêu
 quy tắc chính tả n/l.
 - Về nhà luyện viết lại 1 đoạn của - Lắng nghe và thực hiện.
 bài chính tả theo sự sáng tạo của em.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .. ................
.... 
 _______________________________________
 Thứ 3 ngày 14 tháng 11 năm 2023
 Toán
 TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Biết trừ hai số thập phân
 - Có kỹ năng trừ hai số thập phân và vận dụng giải bài toán có nội dung 
thực tế. 
 - Làm bài tập: 1 (a,b) ; 2 ( a,b ); 3.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, ....
 - HS: SGK, bảng con...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1.Khởi động:(5 phút)
 - Trò chơi: Phản xạ nhanh
 (Cho HS nêu: Hai số thập phân có 
 tổng bằng 100) - HS tham gia chơi
 - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò - Lắng nghe.
 chơi và tuyên dương những HS tích 
 cực. - Đều bằng 100
 + Tổng các số hạng trong các phép 
 tính chúng ta vừa nêu có đặc điểm - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày 
 gì? bài vào vở.
 - GV giới thiệu về số tròn chục
 - Ghi đầu bài lên bảng: Trừ hai số 
 thập phân.
 2.Khám phá:(15 phút)
 * Ví dụ 1:
 + Hình thành phép trừ
 - GV nêu bài toán: Đường gấp khúc - HS nghe và tự phân tích đề bài toán.
 ABC dài 4,29m, trong đó đoạn thẳng 
 AB dài 1,84m. Hỏi đoạn thẳng BC 
 dài bao nhiêu mét?
 + Giới thiệu cách tính
 - Trong bài toán trên để tìm kết quả - 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi và cùng 
 phép trừ đặt tính để thực hiện phép tính.
 4,29m - 1,84m = 2,45m
 - Các em phải chuyển từ đơn vị mét 
 thành xăng-ti-mét để thực hiện phép 
 trừ với số tự nhiên, sau đó lại đổi kết 
 quả từ đơn vị xăng-ti-mét thành đơn 
 vị mét. Làm như vậy không thuận 
 tiện và mất thời gian, vì thế người ta 
 nghĩ ra cách đặt tính và tính.
 - GV cho HS có cách tính đúng trình - 1 HS lên bảng vừa đặt tính vừa giải 
 bày cách tính trước lớp. thích cách đặt tính và thực hiện tính.
 4,29 
 - 1,84 2,45 
- Cách đặt tính cho kết quả như thế - Kết quả phép trừ là 2,45m.
nào so với cách đổi đơn vị thành 
xăng-ti-mét?
- GV yêu cầu HS so sánh hai phép - HS so sánh và nêu:
trừ * Giống nhau về cách đặt tính và cách 
 429 4,29 thực hiện trừ.
 - 184 - 1,84 * Khác nhau ở chỗ một phép tính có dấu 
 245 và 2,45 phẩy, một phép tính không có dấu phẩy.
- Em có nhận xét gì về các dấu phẩy - Trong phép tính trừ hai số thập phân 
của số bị trừ, số trừ và dấu phẩy ở các dấu phẩy của số bị trừ, số trừ và dấu 
hiệu trong phép tính trừ hai số thập phẩy ở hiệu thẳng cột với nhau.
phân.
* Ví dụ 2:
- GV nêu ví dụ : Đặt tính rồi tính - HS nghe và yêu cầu.
 45,8 - 19,26
- Em có nhận xét gì về số các chữ số - Số các chữ số ở phần thập phân của số 
ở phần thập phân của số bị trừ với số bị trừ ít hơn so với các chữ số ở phần 
các chữ số ở phần thập phân của số thập phân của số trừ.
trừ?
- Hãy tìm cách làm cho các chữ số ở - Ta viết thêm chữ số 0 vào tận cùng 
phần thập phân của số bị trừ bằng số bên phải phần thập phân của số bị trừ.
các chữ số phần thập phân của số trừ 
mà giá trị của số bị trừ không thay 
đổi.
- GV nêu : Coi 45,8 là 45,80 em hãy - 1 HS lên bảng, HS cả lớp đặt tính và 
đặt tính và thực hiện 45,80 - 19,26 tính vào giấy nháp: 
- GV nhận xét câu trả lời của HS. - Một số HS nêu trước lớp, cả lớp theo 
* Ghi nhớ: dõi và nhận xét.
- GV yêu cầu HS đọc phần chú ý. - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc 
 thầm trong SGK.
3. Thực hành: (15 phút)
 Bài 1(a, b): HĐ cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc đề bài - Tính 
- Yêu cầu HS tự làm bài - HS cả lớp làm bài vào vở bài tập, chia 
 sẻ kết quả
- GV yêu cầu HS nêu rõ cách thực - Kết quả:
hiện tính của mình. a) 42,7 ; b) 37,46 
- GV nhận xét , kết luận.
Bài 2(a,b): HĐ cá nhân 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc: Đặt tính rồi tính
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài bảng con, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét HS. - Kết quả:
 a) 41,7 ; b) 4,44 Bài 3: HĐ cặp đôi
 - GV gọi HS đọc đề bài toán. - HS đọc 
 - GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm bài vở, đổi chéo vở cho nhau 
 - GV nhận xét chữa bài để kiểm tra;
 -1 HS làm bảng lớp
 Bài giải
 Số ki - lô - gam đường lấy ra là:
 10,5 + 8 = 18,5 (kg)
 Số ki - lô - gam đường còn lại là:
 28,75 - 18,5 =10,25 (kg)
 Đáp số: 10,25 kg
 Bài 1(c):M3,4
 - Cho HS tự làm bài vào vở - HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên
 50,8
 - 
 19,256
 Bài 2(c):M3,4 31,544
 - Cho HS tự làm bài vào vở - HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên
 60
 -
 12,45
 47,55
 4. Vận dụng:(3 phút)
 - Cho HS vận dụng làm bài toán sau: - HS nghe và thực hiện
 Một thùng dầu có 15,5l dầu. Người 
 ta lấy ra lần thứ nhất 6,25l dầu. Lần 
 thứ hai lấy ra ít hơn lần thứ nhất 
 2,5l dầu. Hỏi trong thùng còn lại 
 bao nhiêu lít dầu.
 - Về nhà tự đặt ra đề toán tương tự - HS nghe và thực hiện
 như trên để làm bài.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .. ................
.... 
 _____________________________________
 Luyện từ và câu
 ĐẠI TỪ XƯNG HÔ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Năm được khái niệm đại từ xưng hô( Nội dung ghi nhớ ) . - Nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn (BT1 mục III ); chọn 
được đại từ xưng hô thích hợp để điền vào chỗ trống (BT2). 
 - HS (M3,4) nhận xét được thái độ, tình cảm của nhân vật khi dùng mỗi 
đại từ xưng hô (BT1)
 - Rèn kĩ năng sử dụng đại từ xưng hô một cách hợp lí.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Thể hiện đúng thái độ tình cảm khi dùng một đại từ xưng hô.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bảng phụ
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(3 phút)
 - Cho HS tổ chức trò chơi: Truyền - Học sinh tham gia chơi.
 điện
 - Nội dung: Kể nhanh các đại từ 
 thường dùng hằng ngày.
 - Giáo viên tổng kết trò chơi, nhận - Lắng nghe.
 xét, tuyên dương học sinh.
 - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên - Học sinh mở sách giáo khoa, vở ghi 
 bảng: Đại từ xưng hô đầu bài
 2. Khám phá:(15 phút) 
 Bài 1: HĐ nhóm
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS đọc
 - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn 
 để làm bài. TLCH
 - Đoạn văn có những nhân vật nào Sau đó chia sẻ kết quả
 - Các nhân vật làm gì? + Có Hơ Bia, cơm và thóc gạo
 + Cơm và Hơ Bia đối đáp với nhau. 
 - Những từ nào được in đậm trong Thóc gạo giận Hơ Bia bỏ vào rừng
 câu văn trên? + Chị, chúng tôi, ta, các ngươi, chúng.
 - Những từ đó dùng để làm gì?
 + Những từ đó dùng để thay thế cho Hơ 
 - Những từ nào chỉ người nghe? Bia, thóc gạo, cơm
 + Những từ chỉ người nghe: chị, các 
 - Từ nào chỉ người hay vật được người
 nhắc tới? + Từ chúng
 - Thế nào là đại từ xưng hô?
 Bài 2: HĐ cả lớp - HS trả lời
 - Yêu cầu HS đọc lại lời của Hơ Bia 
 và cơm - HS đọc
 - Theo em, cách xưng hô của mỗi nhân vật ở trong đoạn văn trên thể + Cách xưng hô của cơm rất lịch sự, 
 hiện thái độ của người nói như thế cách xưng hô của Hơ Bia thô lỗ, coi 
 nào? thường người khác.
 Bài 3:HĐ cặp đôi
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài
 - HS thảo luận theo cặp - HS đọc
 - Nhận xét các cách xưng hô đúng. - HS thảo luận, chia sẻ theo cặp
 + Với thầy cô: xưng là em, con
 + Với bố mẹ: Xưng là con
 + Với anh em: Xưng là em, anh, chị
 - KL: Để lời nói đảm bảo tính lịch sự + với bạn bè: xưng là tôi, tớ, mình
 cần lựa chọn từ xưng hô phù hợp với 
 thứ bậc, tuổi tác, giới tính, thể hiện 
 đúng mối quan hệ giữa mình với 
 người nghe và người được nhắc đến.
 - Ghi nhớ
 - Gọi HS đọc phần ghi nhớ
 - HS đọc ghi nhớ
 3. Thực hành: (15 phút)
 Bài 1: HĐ nhóm 
 - Gọi HS đọc yêu cầu - Gọi HS đọc
 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm - HS thảo luận nhóm
 bài trong nhóm
 - GV gạch chân từ: ta, chú, em, tôi, - HS chia sẻ
 anh.
 - Nhận xét. - HS nghe
 Bài 2: Cá nhân=> Cả lớp
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài
 - GV nhận xét chữa bài - HS đọc
 - Gọi HS đọc bài đúng - HS làm vào vở, chia sẻ kết quả
 - 1 HS đọc lại bài văn đã điền đầy - HS đọc
 đủ. - HS đọc
 4. Vận dụng:(3 phút)
 - Hỏi lại những điều cần nhớ. - 1, 2 học sinh nhắc lại.
 -Nhận xét tiết học. Tuyên dương 
 những học sinh có tinh thần học tập - Lắng nghe.
 tốt.
 - Nhắc nhở học sinh về nhà xem lại - Lắng nghe và thực hiện.
 bài đã làm, chuẩn bị bài: Quan hệ từ
 - Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng - HS nghe và thực hiện.
 đại từ xưng hô.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .. ................ .... 
CHIỀU
 Kể chuyện
 NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON NAI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện.
 - Kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ và lời gợi ý BT1); tưởng 
tượng và nêu được kết thúc câu chuyện một cách hợp lí (BT2).
 - Kể tiếp nối được từng đoạn câu chuyện.
 * GDBVMT: GD ý thức bảo vệ môi trường, không săn bắt các loài động 
vật, góp phần bảo vệ giữ gìn vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Có ý thức và trách nhiệm bảo vệ môi trường.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Tranh minh hoạ trong SGK.
 - HS: SGK, vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(3 phút)
 - Thi kể chuyện một lần đi thăm - HS thi kể
cảnh đẹp ở địa phương.
- Giáo viên nhận xét chung. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên - HS ghi vở
bảng.
2. Khám phá:
2.1. Nghe kể chuyện (10 phút)
- Giáo viên kể 4 đoạn ứng với 4 - HS theo dõi 
tranh minh hoạ trong SGK
- Giáo viên hướng dẫn kể: Giọng - HS nghe
chậm rãi, diễn tả rõ lời nói của từng 
nhân vật, bộc lộ cảm xúc ở những 
đoạn tả cảnh thiên nhiên, tả vẻ đẹp 
của con nai, tâm trạng người đi săn.
2.2. Hoạt động thực hành kể chuyện(15 phút)
* Cách tiến hành:Cá nhân=> Cặp đôi=> Nhóm=> Cả lớp
* Kể từng đoạn câu chuyện. 
- Tổ chức cho HS kể theo cặp - HS kể theo cặp.
- Cho HS kể trước lớp - Kể trước lớp. * Đoán xem câu chuyện kết thúc như 
thế nào và kể tiếp câu chuyện theo 
phỏng đoán
- Tổ chức cho HS đoán thử: - HS trả lời phỏng đoán
- Thấy con nai đẹp quá, người đi săn 
có bắn nó không? Chuyện gì sẽ xảy 
ra sau đó?
- Tổ chức cho HS kể theo cặp - HS kể theo cặp
- Giáo viên kể tiếp đoạn 5. - Kể trước lớp.
3. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (7 phút)
*Cách tiến hành:Cá nhân=> Thảo luận nhóm=> Chia sẻ trước lớp
 * Kể toàn bộ câu chuyện và trao đổi - 2 học sinh kể toàn câu chuyện.
về ý nghĩa câu chuyện. - Học sinh thảo luận và trả lời.
- Yêu cầu HS kể lại toàn bộ câu - Hãy yêu quí và bảo vệ thiên nhiên, bảo 
chuyện. vệ các loài vật quý, Đừng phá huỷ vẻ đẹp 
- Ý nghĩa câu chuyện? của thiên nhiên.
4. Vận dụng:(3 phút)
 - Về nhà kể lại câu chuyện “Người - HS nghe và thực hiện
đi săn và con nai” cho mọi người 
nghe
- Em sẽ làm gì để bảo vệ các loài thú - HS nêu
hoang dã ?
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .. ................
.... 
 Khoa học 
 TRE, MÂY, SONG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù
 - HS kể được một số đồ dùng làm từ tre, mây, song
 - HS nhận biết một số đặc điểm của tre, mây, song
 - Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ tre, mây, song và cách bảo 
quản chúng
 - Yêu thích các sản phẩm làm từ tre, mây, song.
 2. Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế 
giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, 
con người.
 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Tranh.
 - HS: SGK.

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_11_nam_hoc_2023_2024_le.docx