Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 11 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Thu Hà

docx 25 trang Bích Thủy 27/08/2025 310
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 11 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Thu Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 11
 Thứ hai ngày 14 tháng 11 năm 2022
 Tập đọc
 CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Hiểu nội dung: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu bé Thu( 
trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
 - Biết đọc diễn cảm bài văn: giọng bé Thu hồn nhiên nhí nhảnh, giọng 
ông hiền từ, chậm rãi.
 *GDBVMT: Có ý thức làm đẹp môi trường sống gia đình và xung quanh.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Yêu quý thiên nhiên, giữ gìn sự trong sáng Tiếng Việt.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Tranh minh hoạ bài đọc, Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc
 - HS: Đọc trước bài, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5 phút)
- Cho HS hát - HS hát 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh - HS nghe
- Giới thiệu chủ điểm: GV giới thiệu 
tranh minh hoạ và chủ điểm Giữ lấy 
màu xanh - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá
2.1. Luyện đọc: (12 phút) 
- Một HS đọc toàn bài - 1 HS đọc toàn bài, chia đoạn:
 - Bài chia thành 3 đoạn:
 + Đoạn 1: Từ đầu..... loài cây
 + Đoạn 2: Tiếp theo.....không phải là 
 vườn
 + Đoạn 3: Còn lại
- Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc:
trong nhóm + 3 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp đọc 
 từ khó, câu khó.
 + 3 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải 
 nghĩa từ.
- HS luyện đọc theo cặp - HS đọc cho nhau nghe
- Gọi HS đọc toàn bài - HS đọc 
- GV đọc mẫu - HS nghe
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) - Cho HS thảo luận nhóm, đọc bài và - Nhóm trưởng điều khiển nhóm TLCH 
TLCH sau đó chia sẻ trước lớp.
 - Bé Thu Thu thích ra ban công để + Thu thích ra ban công để được ngắm 
làm gì? nhìn cây cối; nghe ông kể chuyện về 
 từng loài cây trồng ở ban công 
- Mỗi loài cây ở ban công nhà bé Thu + Cây quỳnh lá dày, giữ được nước. 
có đặc điểm gì nổi bật? Cây hoa ti- gôn thò những cái râu theo 
 gió ngọ nguậy như những vòi voi bé 
 xíu. Cây đa Ấn Độ bật ra những búp đỏ 
 hồng nhọn hoắt, xoè những cái lá nâu 
 rõ to, ở trong lại hiện ra những búp đa 
 mới nhọn hoắt, đỏ hồng.
- Bạn Thu chưa vui vì điều gì? + Thu chưa vui vì bạn Hằng ở nhà dưới 
 bảo ban công nhà Thu không phải là 
 vườn.
 - Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban + Vì Thu muốn Hằng công nhận ban 
công Thu muốn báo ngay cho Hằng công nhà mình cũng là vườn 
biết?
- Em hiểu: " Đất lành chim đậu" là thế + Đất lành chim đậu có nghĩa là nơi tốt 
nào? đẹp thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có 
 con người đến sinh sống làm ăn
- Em có nhận xét gì về hai ông cháu + Hai ông cháu rất yêu thiên nhiên cây 
bé Thu? cối, chim chóc. Hai ông cháu chăm sóc 
 cho từng loài cây rất tỉ mỉ.
- Bài văn muốn nói với chúng ta điều + Mỗi người hãy yêu quý thiên nhiên, 
gì? làm đẹp môi trường sống trong gia đình 
 và xung quanh mình.
3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút) 
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp - 3 HS đọc nối tiếp
- Tổ chức HS đọc diễn cảm đoạn 3 - HS đọc diễn cảm
+ Treo bảng phụ có đoạn 3
+ GV đọc mẫu
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - HS đọc theo cặp
- HS thi đọc - Tổ chức HS thi đọc
- GV nhận xét bình chọn . - HS nghe
4. Vận dụng, trải nghiệm: (5phút)
- Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao? - Học sinh trả lời.
- Em có muốn mình có một khu vườn - Phát biểu theo suy nghĩ của bản thân.
như vậy không ?
- Liên hệ thực tiễn, giáo dục học sinh: - Lắng nghe.
Cần chăm sóc cây cối, trồng cây và 
hoa để làm đẹp cho cuộc sống.
- Về nhà trồng cây, hoa trang trí cho - HS nghe và thực hiện
ngôi nhà thêm đẹp. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .. ................
 .... 
 Toán
 TỔNG NHIỀU SỐ THẬP PHÂN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Tính tổng nhiều số thập phân.
 - Tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân
 - Vận dụng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất
 - HS làm bài tập: 1(a, b), 2, 3(a, c).
 2.Năng lực chung:
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, 
 - HS : SGK, vở toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động
- Cho HS hát - HS hát
- Cho HS nêu lại cách thực hiện - HS nêu
cộng hai số thập phân.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng
2. Khám phá
* Cách tiến hành:
*Ví dụ : HĐ cả lớp=>Cá nhân 
- GV nêu bài toán : Có ba thùng - HS nghe và tóm tắt, phân tích bài toán ví 
đựng dầu, thùng thứ nhất có 27,5l dụ.
thùng thứ hai có 36,75l , thùng thứ 
ba có 14,5l. Hỏi cả ba thùng có bao 
nhiêu lít dầu ? - Tính tổng 37,5 + 36,75 + 14,5.
- Làm thế nào để tính số lít dầu 
trong cả ba thùng ? - HS trao đổi với nhau và cùng tính:
 27,5 - GV nêu : Dựa vào cách tính tổng + 36,75
hai số thập phân, em hãy suy nghĩ 14,5
và tìm cách tính tổng ba số: 78,75 
 27,5 + 36,75 + 14,5. - 1 HS lên bảng làm bài.
- GV gọi 1 HS thực hiện cộng đúng 
lên bảng làm bài và yêu cầu HS cả 
lớp theo dõi.
- GV nhận xét - HS nghe và phân tích bài toán.
* Bài toán:HĐ cả lớp=>Cá nhân
- GV nêu bài toán: Người ta uốn sợi 
dây thép thành hình tam giác có độ 
dài các cạnh là: 8,7dm ; 6,25dm ; - Muốn tính chu vi hình tam giác ta tính 
10dm. Tính chu vi của hình tam giác tổng độ dài các cạnh.
đó. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm 
- Em hãy nêu cách tính chu vi của bài vào vở.
hình tam giác. Bài giải
- GV yêu cầu HS giải bài toán trên. Chu vi của hình tam giác là :
 8,7 + 6,25 + 10 = 24,95 (dm)
- GV nhận xét chữa Đáp số : 24,95 dm
 - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi 
 và nhận xét.
- Em hãy nêu cách tính tổng 8,7 + 
6,25 + 10 .
- GV nhận xét
3. Hoạt động luyện tập, thực hành:(20 phút)
* Cách tiến hành:
Bài 1(a, b): HĐ cá nhân - Tính
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết 
- GV yêu cầu HS đặt tính và tính quả
tổng các số thập phân.
 5,27 6,4 20,08 0,75
 + 14,35 + 18,36 + 32,91 + 0,09
 9,25 52 7,15 0,8
 28,87 76,76 60,14 1,64 
- GV nhận xét HS. - HS nhận xét bài bạn cả về cách đặt tính 
 và kết quả tính.
Bài 2: HĐ cá nhân
- GV yêu cầu đọc đề bài. - Tính rồi so sánh giá tri của (a + b) + c và 
 a + ( b + c)
- GV yêu cầu HS tự tính giá trị của -HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết quả
hai biểu thức (a+b) + c và a + (b+c) a b c (a+b)+c a+(b+c) trong từng trường hợp. 2,5 6,8 1,2 10,5 10,5
- GV nhận xét chữa bài. 1,34 0,52 4 5,86 5,86
Bài 3(a, c): HĐ cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - Sử dụng tính chất giao hoán và tính chất 
 kết hợp để tính.
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài, báo cáo kết quả
- GV nhận xét chữa bài a)12,7 + 5,89 + 1,3 = (12,7 + 1,3 ) + 5,89
 = 14 + 5,89 
 = 19,89
 c) 5,75 + 7,8 + 4,25 + 1,2 
 = (5,75 + 4,25 ) + (7,8 +1,2)
 = 10 + 9 
 = 19
Bài 1(c,d)(M3,4):HĐ cá nhân
- Cho HS tự làm bài vào vở - HS làm bài cá nhân, báo cáo giáo viên
 20,08 0,75
 + 32,91 + 0,09
 7,15 0,8 
 60,14 1,64
Bài 3(b,d)(M3,4): HĐ cá nhân
- Cho HS tự làm bài vào vở - HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên.
 b) 38,6 + 2,09 + 7,91 
 = 38,6 + (2,09 + 7,91)
 = 3,86 + 10
 = 13,86
 d) 7,34 + 0,45 + 2,66 + 0,55 
 = ( 7,34 + 2,66) + ( 0,45 + 0,55)
 = 10 + 1
 = 11
4.Vận dụng
- Cho HS vận dụng kiến thức làm - HS làm bài
bài tập sau: Tính bằng cách thuận 1,8 + 3,5 + 6,5 = 1,8 + (3,5 + 6,5)
tiện = 1,8 + 10 
1,8 + 3,5 + 6,5 = = 11,8
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Lịch sử
 BÁC HỒ ĐỌC TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù
 - Biết cuộc mít tinh ngày 2-9-1945 tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội), 
Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập: Ngày 2-9, nhân dân Hà Nội tập 
trung tại Quảng trường Ba Đình, tại buổi lễ Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập 
khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà. Tiếp đó là lễ ra mắt và tuyên thệ 
của các thành viên chính phủ lâm thời. Đến chiều, buổi lễ kết thúc.
 - Tường thuật lại cuộc mít tinh ngày 2-9-1945. 
 - Ghi nhớ: Đây là sự kiện lịch sử trọng đại, đánh dấu sự ra đời của nước 
Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
 - Thích tìm hiểu lịch sử nước nhà.
 2. Năng lực chung
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá 
Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
 3.Phẩm chất: 
 + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động
 + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
 + HS yêu thích môn học lịch sử
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Các hình ảnh minh họa trong SGK
 - HS: SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động
 - Cho học sinh tổ chức chơi trò chơi - HS chơi trò chơi
 "Bắn tên" trả lời câu hỏi.
 + Hãy tường thuật lại cuộc tổng 
 khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà 
 Nội ngày 19-8-1945.
 + Nêu ý nghĩa thắng lợi của cách 
 mạng tháng Tám?
 - Nhận xét. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở
 2.Khám phá
 *Cách tiến hành:
 *Hoạt động 1: Quang cảnh Hà Nội 
 ngày 2-9-1945
 - Yêu cầu học sinh đọc SGK và - Học sinh dùng tranh minh họa, dùng lời dùng ảnh minh họa miêu tả quang của mình hoặc đọc các bài thơ có tả 
cảnh của Hà Nội vào ngày 2-9-1945 quang cảnh 2-9-1945
- Tổ chức cho học sinh thi tả quang - HS tả
cảnh ngày 2-9-1945
- Giáo viên kết luận . - HS nghe.
*Hoạt động 2: Diễn biến buổi lễ 
tuyên bố độc lập
- HS làm việc theo nhóm - HS thảo luận nhóm
- Yêu cầu: Đọc SGK và trả lời câu - HS đọc
hỏi.
 + Buổi lễ tuyên bố độc lập của - Bắt đầu vào đúng 14 giờ.
dân tộc ta diễn ra như thế nào? - Giọng nói của Bác Hồ và những lời 
- Câu hỏi gợi ý: khẳng định trong bản Tuyên ngôn độc 
 + Buổi lễ bắt đầu khi nào? lập còn vang mãi trong mỗi người dân
 + Buổi lễ kết thúc ra sao? - 3 nhóm cử 3 đại diện lần lượt trình 
- Học sinh trình bày diễn biến của bày.
buổi lễ tuyên bố độc lập trước lớp.
* Hoạt động 3: Một số nội dung của 
bản Tuyên ngôn độc lập
- Gọi 2 học sinh đọc 2 đoạn trích của 
Tuyên ngôn độc lập trong SGK. - 2 em lần lượt đọc trước lớp.
- Yêu cầu: Hãy trao đổi với bạn bên 
cạnh và cho biết nội dung chính của - HS trao đổi để tìm ra nội dung chính.
hai đoạn trích bản Tuyên ngôn độc 
lập.
- Học sinh phát biểu ý kiến trước 
lớp.
* Hoạt động 4: Ý nghĩa của sự kiện 
lịch sử ngày 2-9-1945
 + Sự kiện lịch sử 2-9-1945 đã - Khẳng định quyền độc lập. Chấm dứt 
khẳng định điều gì về nền độc lập chế độ thực dân phong kiến.
của dân tộc Việt Nam, đã chấm dứt 
sự tồn tại của chế độ nào ở Việt 
Nam? - Khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ 
 + Tuyên bố khai sinh ra chế độ cộng hoà. 
nào? - Truyền thống bất khuất kiên cường của 
 + Những việc đó tác động như thế người Việt Nam. 
nào đến lịch sử dân tộc ta? Thể hiện 
điều gì về truyền thống của người 
Việt Nam?
- GV kết luận. 3. Vận dụng
 - Ngày 2-9-1945 là ngày lễ gì của - Ngày Quốc khánh của nước ta.
 dân tộc ta?
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .. ................
 .... 
 Khoa học
 SẮT, GANG, THÉP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết được một số tính chất của sắt, gang, thép.
 - Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của sắt, gang, 
thép
 - Quan sát nhận biết một số đồ dùng làm từ gang thép.
 - Thích tìm hiểu khoa học, bảo vệ môi trường
 * GDBVMT: Nêu được sắt, gang, thép là những nguyên liệu quý và có hạn 
 nên khai thác phải hợp lí và biết kết hợp bảo vệ môi trường.
 2. Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới 
tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con 
người.
 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, Ảnh minh hoạ; kéo, dây thép, miếng gang. 
 - Học sinh: Sách giáo khoa, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5 phút)
- Cho HS tổ chức trả lời câu hỏi: - Học sinh trả lời
- Hãy nêu đặc điểm, ứng dụng của tre?
- Hãy nêu đặc điểm ứng dụng của mây, 
song?
 - Giáo viên nhận xét - GV nhận xét - Lắng nghe.
- Giáo viên ghi đầu bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa, 1 vài học sinh 
 nhắc lại tên bài.
2. Thực hành:(25 phút)
 * Hoạt động 1: Nguồn gốc và tính 
chất của sắt, gang, thép
- GV phát phiếu và các vật mẫu - Kéo, dây thép, miếng gang
- Yêu cầu HS nêu tên các vật vừa nhận - HS hoạt động nhóm - Trình bày kết quả - Các nhóm trình bày
 Sắt Gang hép
 Có Hợp Hợp kim 
 trong kim c a s t 
 thiên của sắt và các 
 Nguồn thạch và các bon thêm 
 gốc và bon một số 
 trong chất khác
 quạng 
 sắt
 - Dẻo, - - Cứng, 
 dễ Cứng, bền, dẻo
 uốn, giòn, - Có loại 
 kéo không bị gỉ 
 thành thể trong 
 sợi, dễ uốn không 
 Tính rèn, hay khí ẩm, 
 chất dập kéo có loại 
 - Có thành không
 màu sợi
 trắng 
 xám, 
 có ánh 
 kim
 - Được làm từ quặng sắt đều là hợp 
- GV nhận xét kết quả thảo luận kim của sắt và các bon.
- Yêu cầu câu trả lời - Gang rất cứng và không thể uốn hay 
+ Gang, thép được làm từ đâu? kéo thành sợi. thép có ít các bon hơn 
 gang và có thể thêm một vài chất khác 
+ Gang, thép có điểm nào chung?
 nên bền và dẻo.
+ Gang, thép khác nhau ở điểm nào? - Lớp lắng nghe
- GV kết luận
* Hoạt động 2: Ứng dụng của gang, 
thép trong đời sống - HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận
- Tổ chức hoạt động theo cặp H1: Đường ray xe lửa làm từ thép 
+ Tên sản phẩm là gì? hoặc hợp kim của sắt.
+ Chúng được làm từ vật liệu nào? H2: Ngôi nhà có lan can làm bằng thép
 H3: Cầu sử dụng thép để xây dựng
 H4: Nồi cơm được làm bằng gang
 H5: Dao, kéo, cuộn dây thép bằng thép
 H6: Cờ lê, mỏ lết bằng thép
 - Cày, cuốc, dây phơi, hàng rào, song - Ngoài ra em còn biết gang, sắt thép cửa sổ, đầu máy xe lửa, xe ô tô, xe đạp
sản xuất những dụng cụ, đồ dùng nào?
* Hoạt động 3: Một số đồ dùng làm từ 
sắt và hợp kin của sắt
+ Nhà em có những đồ dùng nào làm từ + Dao làm làm từ hợp kim của sắt 
sắt hay gang, thép. Nêu cách bảo quản dùng xong phải rửa sạch để nơi khô 
 ráo sẽ không bị gỉ.
 + Kéo làm từ hợp kim của sắt dễ bị gỉ, 
 dùng xong phải rửa và để nơi khô ráo
 + Cày, cuốc, bừa làm từ hợp kim sử 
 dụng xong phải rửa sạch để nơi khô 
 ráo
 + Hàng rào sắt, cánh cổng làm bằng 
 thép phải có sơn chống gỉ.
 + Nồi gang, chảo gang làm từ gang 
 nên phải treo để nơi an toàn. nếu rơi sẽ 
 bị vỡ.
 1. Vận dụng:(5 phút)
- Trưng bày tranh ảnh, về các vật dụng - HS nghe và thực hiện
làm bằng sắt, gang, thép và nêu hiểu 
biết của bạn về các vật liệu làm ra các 
vật dụng đó.
- Về nhà tìm hiểu thêm công dụng của - HS nghe và thực hiện
một số vật dụng làm từ các vật liệu 
trên.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .. ................
.... 
 Thứ ba ngày 15 tháng 11năm 2022
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 -Tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất.
 -So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân.
 -Rèn kĩ năng so sánh các số thập phân, cộng nhiều số thập phân và giải 
các bài toán có liên quan.
 *Bài tập cần làm: 1; 2(a, b); 3(cột 1); 4. 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK, bảng con, vở...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5 phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi Ai 
 nhanh ai đúng:
 Số 5,75 7,34 4,5 1,27
 hạng
 Số 7,8 0,45 3,55 5,78
 hạng
 Số 4,25 2,66 5,5 4,22
 ạng
 Số 1,2 0,05 6,45 8,73
 hạng
 Tổng
 + Phổ biến luật chơi, cách chơi: Trò + Lắng nghe.
 chơi gồm 2 đội, mỗi đội 4 HS. Lần 
 lượt từng HS trong mỗi đội sẽ nối 
 tiếp nhau suy nghĩ thật nhanh và tìm 
 đáp án để ghi kết quả với mỗi phép 
 tính tương ứng. Mỗi một phép tính 
 đúng được thưởng 1 bông hoa. Đội 
 nào có nhiều hoa hơn sẽ là đội thắng 
 cuộc. + Học sinh tham gia chơi, dưới lớp cổ 
 + Tổ chức cho học sinh tham gia vũ.
 chơi.
 - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên - Lắng nghe.
 dương đội thắng cuộc.
 - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày 
 lên bảng: Luyện tập bài vào vở.
 2. Thực hành: (30 phút): Bài 1: HĐ cá nhân=>Cả lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu - Tính
- GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và - 1 HS nêu, HS cả lớp theo dõi và bổ 
thực hiện tính cộng nhiều số thập sung.
phân.
- GV yêu cầu HS làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ
- GV gọi HS nhận xét bài làm của - HS nhận xét bài làm của bạn cả 
bạn. Kết quả:
- GV nhận xét HS. a. 65,45 b. 47,66
Bài 2(a, b): HĐ cá nhân=> Cặp
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi : - HS đọc đề bài
+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - Bài toán yêu cầu chúng ta tính bằng 
 cách thuận tiện.
- GV yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài, HS đổi chéo vở để kiểm 
- GV nhận xét HS. tra lẫn nhau.
 - HS chia sẻ trước lớp: 
 a) 4,68 + 6,03 + 3,97 
 = 4,68 + (6,03 + 3,97) 
 = 4,68 + 10 
 = 14,68 
 b) 6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2
 = (6,9 + 3,1) + (8,4 + 0,2)
 = 10 + 8,6 
 = 18,6
Bài 3( cột 1): HĐ cá nhân=> Cả lớp
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và nêu - HS đọc thầm đề bài trong SGK.
cách làm. 3,6 + 5.8 > 8,9
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV yêu cầu HS giải thích cách làm 9,4
của từng phép so sánh. 7,56 < 4,2 + 3,4
- GV nhận xét HS. 7,6
Bài 4: HĐ cá nhân=> Cả lớp
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS Tóm tắt bài toán - HS đọc đề bài
bằng sơ đồ rồi giải. - HS tóm tắt bài
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét, kết luận. - HS làm vở, chia sẻ kết quả
 Bài giải
 Ngày thứ 2 dệt được số mét vải là:
 28,4 +2,2 = 30,6 (m)
 Ngày thứ 3 dệt được số mét vải là : 30,6 + 1,5 = 32,1(m)
 Cả ba ngày dệt được số mét vải là :
 28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m)
 Đáp số:91,1m
 Bài 2(c,d):M3,4
 - Cho HS tự làm bài vào vở
 - HS làm bài vào vở, báo cáo GV.
 - GV kiểm tra
 c) 3,49 + 5,7 + 1,51 = (3,49 + 1,51) + 
 5,7
 = 5 + 5,7
 = 10,7
 d) 4,2 + 3,5 + 4,5 + 6,8
 =(4,2 + 6,8) +(3,5 + 4,5)
 = 11 + 8
 Bài 3(cột 2):M3,4
 = 19
 - Cho HS tự làm bài vào vở
 - GV kiểm tra
 - HS làm bài vào vở, báo cáo GV
 5,7 + 8,8 = 14,5
 14,5
 0,5 > 0,0,8 + 0,4
 0,48
 3. Vận dụng, trải nghiệm:(5 phút)
 - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài - Học sinh thực hiện
 sau: Đặt tính rồi tính:
 7,5 +4,13 + 3,5 
 27,46 + 3,32 + 12,6
 - Vận dụng kiến thức vào giải các bài - HS nghe và thực hiện
 toán tính nhanh, tính bằng cách thuận 
 tiện.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .. ................
.... 
 Luyện từ và câu
 ĐẠI TỪ XƯNG HÔ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Năm được khái niệm đại từ xưng hô( Nội dung ghi nhớ ) .
 - Nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn (BT1 mục III ); chọn 
được đại từ xưng hô thích hợp để điền vào chỗ trống (BT2). 
 - HS (M3,4) nhận xét được thái độ, tình cảm của nhân vật khi dùng mỗi 
đại từ xưng hô (BT1) - Rèn kĩ năng sử dụng đại từ xưng hô một cách hợp lí.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Thể hiện đúng thái độ tình cảm khi dùng một đại từ xưng hô.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bảng phụ
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(3 phút)
 - Cho HS tổ chức trò chơi: Truyền - Học sinh tham gia chơi.
 điện
 - Nội dung: Kể nhanh các đại từ 
 thường dùng hằng ngày.
 - Giáo viên tổng kết trò chơi, nhận - Lắng nghe.
 xét, tuyên dương học sinh.
 - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên - Học sinh mở sách giáo khoa, vở ghi 
 bảng: Đại từ xưng hô đầu bài
 2. Khám phá:(15 phút) 
 Bài 1: HĐ nhóm
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS đọc
 - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn 
 để làm bài. TLCH
 - Đoạn văn có những nhân vật nào Sau đó chia sẻ kết quả
 - Các nhân vật làm gì? + Có Hơ Bia, cơm và thóc gạo
 + Cơm và Hơ Bia đối đáp với nhau. 
 - Những từ nào được in đậm trong Thóc gạo giận Hơ Bia bỏ vào rừng
 câu văn trên? + Chị, chúng tôi, ta, các ngươi, chúng.
 - Những từ đó dùng để làm gì?
 + Những từ đó dùng để thay thế cho Hơ 
 - Những từ nào chỉ người nghe? Bia, thóc gạo, cơm
 + Những từ chỉ người nghe: chị, các 
 - Từ nào chỉ người hay vật được người
 nhắc tới? + Từ chúng
 - Thế nào là đại từ xưng hô?
 Bài 2: HĐ cả lớp - HS trả lời
 - Yêu cầu HS đọc lại lời của Hơ Bia 
 và cơm - HS đọc
 - Theo em, cách xưng hô của mỗi 
 nhân vật ở trong đoạn văn trên thể + Cách xưng hô của cơm rất lịch sự, 
 hiện thái độ của người nói như thế cách xưng hô của Hơ Bia thô lỗ, coi 
 nào? thường người khác. Bài 3:HĐ cặp đôi
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS đọc
 - HS thảo luận theo cặp - HS thảo luận, chia sẻ theo cặp
 - Nhận xét các cách xưng hô đúng. + Với thầy cô: xưng là em, con
 + Với bố mẹ: Xưng là con
 + Với anh em: Xưng là em, anh, chị
 + với bạn bè: xưng là tôi, tớ, mình
 - KL: Để lời nói đảm bảo tính lịch sự 
 cần lựa chọn từ xưng hô phù hợp với 
 thứ bậc, tuổi tác, giới tính, thể hiện 
 đúng mối quan hệ giữa mình với 
 người nghe và người được nhắc đến.
 - Ghi nhớ
 - Gọi HS đọc phần ghi nhớ - HS đọc ghi nhớ
 3. Thực hành: (15 phút)
 Bài 1: HĐ nhóm 
 - Gọi HS đọc yêu cầu - Gọi HS đọc
 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm - HS thảo luận nhóm
 bài trong nhóm
 - GV gạch chân từ: ta, chú, em, tôi, - HS chia sẻ
 anh.
 - Nhận xét. - HS nghe
 Bài 2: Cá nhân=> Cả lớp
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài
 - GV nhận xét chữa bài - HS đọc
 - Gọi HS đọc bài đúng - HS làm vào vở, chia sẻ kết quả
 - 1 HS đọc lại bài văn đã điền đầy - HS đọc
 đủ. - HS đọc
 4. Vận dụng:(3 phút)
 - Hỏi lại những điều cần nhớ. - 1, 2 học sinh nhắc lại.
 -Nhận xét tiết học. Tuyên dương 
 những học sinh có tinh thần học tập - Lắng nghe.
 tốt.
 - Nhắc nhở học sinh về nhà xem lại - Lắng nghe và thực hiện.
 bài đã làm, chuẩn bị bài: Quan hệ từ
 - Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng - HS nghe và thực hiện.
 đại từ xưng hô.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .. ................
.... Tự nhiên và Xã hội
 BÀI 11: HOẠT ĐỘNG MUA BÁN HÀNG HÓA (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
Sau bài học, học sinh sẽ:
- Kể tên được một số đồ dùng, thực phẩm, đồ uống cần thiết cho cuộc sống hàng 
ngày của gia đình.
- Nêu được vai trò của một số đồ dùng, thực phẩm, đồ uống cần thiết cho cuộc 
sống hàng ngày của gia đình.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Hình thành cho học sinh năng lực giải quyết một số vấn đề cơ bản trong cuộc 
sống hàng ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
 Tranh/ảnh/vido phục vụ cho bài học
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra/ Khởi động
2. Dạy bài mới:
2.1. Giới thiệu bài: 
a. GT chủ đề 3 - Cộng đồng địa 
phương
b. Mở đầu: - 2-3 HS chia sẻ tên một số đồ dùng, 
- Yêu cầu HS kể tên một số đồ dùng, thực phẩm, đồ uống cần thiết cho cuộc 
thực phẩm, đồ uống cần thiết cho cuộc sống hàng ngày mà gia đình thường sử 
sống hàng ngày mà gia đình HS dụng.
thường sử dụng.
- GV dẫn dắt vào bài: Hàng ngày, 
trong gia đình chúng ta đều sử dụng 
rất nhiều loại đồ dùng, thức ăn, đồ 
uống khác nhau. Đó chính là bởi con 
người chúng ta có nhu cầu và mong 
muốn để duy trì cuộc sống. Vậy những 
thứ chúng ta dùng hàng ngày đó cụ thể 
là gì, có thể mua được ở đâu, chúng có 
vai trò gì với mỗi gia đình? Cô trò 
mình sẽ cũng đến với bài học ngày 
hôm nay nhé! 
2.2. Hoạt động khám phá: - HS quan sát hình minh họa
* Hoạt động 1:
- GV chiếu hình, yêu cầu HS quan sát 
các hàng hóa cần thiết cho cuộc sống hàng ngày: thực phẩm (gạo, thịt, cá, 
mắm, dầu ăn, ), đồ dùng (tivi, quạt, 
sách vở, đồ dùng học tập, xe máy, ô 
tô, ); thuốc , 
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 với + HS kể tên những hàng hóa: thịt, 
nội dung: gạo,..
+ Kể tên những hàng hóa có trong hình + HSTL: Gạo, thịt là thức ăn nuôi sống 
+ Sự cần thiết của những hàng hóa đó con người, .
đối với mỗi gia đình. Vì sao những 
hàng hóa đó cần thiết cho cuộc sống 
của mỗi gia đình? - HS các nhóm đưa ra ý kiến nhận xét, 
- Các nhóm còn lại lắng nghe, đưa ra ý bổ sung cho nhóm bạn.
kiến nhận xét và bổ sung (nếu có). - HS ghi nhớ
- GV nhận xét, kết luận vai trò của 
hàng hóa đối với đời sống của mỗi con 
người và gia đình: Trong cuộc sống 
hàng ngày, ai cũng cần đến thức ăn, 
đồ uống, trang phục và đồ dùng. Bởi 
thức ăn, đồ uống là thứ giúp con người 
duy trì sự sống. Trang phục bảo vệ con 
người an toàn và tránh thời tiết xấu. 
Đồ dùng giúp chúng ta cải thiện cuộc 
sống,... - HS kể được tên những hàng hóa cần 
* Hoạt động 2: thiết cho cuộc sống hàng ngày và nêu 
- GV cùng HS mở rộng: kể tên những được vai trò, sự cần thiết của chúng đối 
hàng hóa cần thiết khác tùy thuộc vào với con người.
hoàn cảnh của mỗi gia đình và vai trò 
của hàng hóa cụ thể đó (những những 
thứ đó là cần thiết cho cuộc sống hàng 
ngày của con người).
2.3. Hoạt động thực hành - HS thảo luận nhóm đôi
* Hoạt động 1:
- GV tổ chức cho HS làm việc theo + ..
nhóm đôi với nội dung:
+ Liên hệ thực tế về gia đình mình : kể 
tên những hàng hóa cần thiết mà gia 
đình thường xuyên sử dụng trong đời 
sống hàng ngày; những đồ dùng cần 
thiết cho việc học tập của bản thân, + ..
(có thể kết hợp sử dụng tranh/ảnh)
+ Thử tưởng tưởng: chuyện gì sẽ xảy 
ra khi gia đình mình không có đủ hàng - Các nhóm đôi chia sẻ, báo cáo kết 
hóa cần thiết cho cuộc sống hàng ngày. quả thảo luận
- GV gọi đại diện một số cặp đôi báo 
cáo kết quả làm việc, các nhóm khác lắng nghe và đưa ra nhận xét hoặc ý - HS lắng nghe, ghi nhớ
kiến bổ sung (nếu có)
- GV kết luận: Nếu thiếu những thứ 
cần thiết như đã nêu, cuộc sống sẽ gặp 
những khó khăn và không đảm bảo 
chất lượng. - HS xem video
* Hoạt động 2:
- GV chiếu tranh/ ảnh hoặc video về 
đời sống của người dân gặp khó khăn 
khi không có những hàng hóa cần thiết 
do thiên tai để nhấn mạnh vai trò của - HS xem video, nhận thức được việc 
hàng hóa. mình nên làm khi gặp những hoàn 
- GV chiếu video, đọc số liệu những cảnh khó khăn trong cuộc sống.
tấm gương người tốt, việc tốt đã chung 
tay ủng hộ, giúp đỡ những người gặp 
khó khăn. Kêu gọi HS thể hiện tấm 
lòng nhân ái, tinh thần tương thân, 
tương ái với đồng bào. - HS nêu những nội dung học được sau 
3. Củng cố, dặn dò: tiết học
- Hôm nay em được ôn lại nội dung 
nào đã học?
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò: HS sưu tầm tranh, ảnh một 
số hoạt động mua bán ở các địa điểm 
khác nhau như: siêu thị, cửa hàng, 
TTTM, Có thể hỏi bố mẹ, anh chị về 
cách mua bán ở các địa điểm đó.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .. ................
.... 
 Khoa học
 ĐỒNG VÀ HỢP KIM CỦA ĐỒNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết một số tính chất của đồng . 
 - Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của đồng..
 - Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ đồng và nêu cách bảo quản 
chúng.
 - Biết cách bảo quản những đồ dùng bằng đồng có trong nhà.
 - Thích tìm hiểu khoa học. * GDBVMT: Nêu được đồng là những nguyên liệu quý và có hạn nên khai 
 thác phải hợp lí và biết kết hợp bảo vệ môi trường.
 2. Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới 
tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con 
người.
 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, Ảnh minh hoạ; vài sợi dây đồng ngắn. 
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5 phút)
- Cho HS tổ chức trò chơi "Bắn tên" trả - Học sinh chơi trò chơi
lời câu hỏi:
+ Nêu nguồn gốc và tính chất của sắt?
+ Hợp kim của sắt là gì? Có tính chất 
nào?
+ Nêu ứng dụng của gang thép trong đời 
sống - Lắng nghe.
 - GV nhận xét - Mở sách giáo khoa, 1 vài học sinh 
- Giáo viên ghi đầu bài lên bảng. nhắc lại tên bài.
2. Thực hành:(25 phút) 
* Hoạt động 1: Tính chất của đồng 
- Tổ chức cho HS hoạt động nhóm - Nhóm trưởng cho HS thảo luận, trao 
- Yêu cầu HS quan sát sợi dây đồng và đổi nhóm
cho biết. - Các nhóm phát biểu ý kiến
+ Màu sắc của sợi dây đồng? + Sợi dây màu đỏ
+ Độ sáng của sợi dây? + Có ánh kim, không sáng
+ Tính cứng vào dẻo của sợi dây? + Rất dẻo, uốn thành hình dạng khác 
 nhau
* Hoạt động 2: Nguồn gốc, so sánh 
tính chất của đồng và hợp kim đồng
- Chia nhóm yêu cầu HS hoạt động - HS hoạt động nhóm làm phiếu
nhóm
 Đồng Hợp kim đồng
Tính chất: Có màu nâu đỏ, có ánh kim. Đồng thiếc Đồng kẽm
Rất bền, dễ dát mỏng và kéo thành sợi, - Có màu nâu, có - Có màu vàng, 
có thể dập và uốn hình dạng khác nhau, ánh kim, cứng có ánh kim, cứng 
dẫn nhiệt, dẫn điện tốt. hơn đồng hơn đồng
- Theo em đồng có ở đâu? - Có trong tự nhiên và có trong quặng 
- GV kết luận: * Hoạt động 3: Một số đồ dùng làm đồng.
bằng đồng và hợp kim của đồng, cách 
bảo quản các đồ dùng đó.
- Tổ chức cho HS thảo luận
 - 2 HS ngồi cùng thảo luận cặp
+ Tên đồ dùng đó là gì?
 + H1: Lõi dây điện làm bằng đồng. 
+ Đồ dùng đó được làm bằng vật liệu 
 Dẫn điện và nhiệt tốt.
gì? Chúng thường có ở đâu?
 + H2: Đôi hạc, tượng, lư hương, bình 
 cổ làm bằng hợp kim của đồng. Có ở 
 đình, chùa, miếu, bảo tàng.
 + H3: Kèn, hợp kim của đồng có ở viện 
 bảo tàng, ban nhạc, giàn nhạc giao 
 hưởng.
 + H4: Chuông đồng - hợp kim đồng, có 
 ở đình, chùa, miếu...
 + H5: Cửu đình Huế - từ hợp kim đồng
 + H6: Mâm đồng - hợp kim đồng có ở 
+ Em có biết những sản phẩm nào khác gia đình địa chủ, giàu có.
làm từ đồng? Hợp kim đồng? - Trống đồng, dây quấn động cơ, thau 
 đồng, chậu đồng, vũ khí, nông cụ lao 
 động...
+ Ở gia đình em có đồ dùng nào làm - HS nối tiếp trả lời
bằng đồng? Thường thấy bảo quản các 
đồ dùng như thế nào?
- GV nhận xét - HS nghe
 1. Vận dụng:(5 phút)
- Trưng bày tranh ảnh một số đồ dùng - HS nghe và thực hiện
làm bằng đồng có trong nhà và giới 
thiệu hiểu biết của em về vật liệu ấy.
- Sưu tầm thêm những tranh ảnh về các - HS nghe và thực hiện.
sản phẩm làm từ đồng và hợp kim của 
đồng.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .. ................
.... 
 Thứ tư ngày 16 tháng11 năm 2022
 Toán
 TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_11_nam_hoc_2022_2023_dan.docx