Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Hà
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11 Thứ 2 ngày 22 tháng 11 năm 2021 Toán CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kĩ năng và kiến thức: - Biết cách thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên. - Bước đầu biết thực hành phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên trong làm tính, giải toán. 2. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học 3. Phẩm chất:Cẩn thận, tỉ mỉ khi làm bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ, ti vi III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Hoạt động khởi động: - Cho HS hát tập thể. - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động khám phá a) GV nêu VD để dẫn tới phép chia Số thập phân cho số tự nhiên. - GV nêu bài toán + Để biết được mỗi đoạn dây dài bao nhiêu mét chúng ta phải làm như thế nào? - GV yêu cầu HS trao đổi để tìm thương của phép chia 8,4 : 4 - GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện lại phép tính 8,4 : 4 - Hướng dẫn HS tự tìm cách thực hiên phép chia bằng cách chuyển về phép chia hai số tự nhiên. - GV yêu cầu HS lên bảng trình bày cách thực hiện chia của mình - GV yêu cầu HS nêu cách chia một số thập phân cho một số tự nhiên - GV cho HS nhận xét về cách thực hiện phép chia. b) GV nêu VD 2 rồi HS tự thực hiện phép chia. - HS tự nêu cách thực hiện phép chia một STP cho một số tự nhiên. 2. Hoạt động thực hành. Bài 1: HS đọc yêu cầu bài tập. - Cả lớp làm chung câu a vào bảng con. - HS giơ bảng, GV nhận xét. - Cho HS tự làm các phép tính còn lại vào vở. Gv theo dõi, giúp đỡ HS còn yếu - Gọi một số HS lên bảng làm bài, nêu cách thực hiện. - Lớp và GV nhận xét, chốt đáp án đúng. Kết quả: 1, 32 1,4 0,4 2,36 2 Bài 2: 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi nêu cách tìm thừa số chưa biết rồi làm bài. - Gọi 2 HS lên bảng làm, rồi chữa bài. - GV yêu cầu HS giải thích cách làm. a) X x 3 = 8,4 b) 5 x X = 0,25 X = 8,4 : 3 X = 0,25 : 5 X = 2,8 X = 0,05 Bài 3: (Khuyến khích HS làm thêm) HS tự làm rồi chữa bài. Bài giải Trung bình mỗi giờ người đi xe máy được là: 126,54 : 3 = 42,18 ( km) Đáp số: 42,18 km - GV tuyên dương những HS làm bài nhanh và đúng. 3. Hoạt động vận dụng. - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài tập sau: Một HCN có chiều dài là 9,92m; chiều rộng bằng 3/8 chiều dài. Tính diện tích của hình chữ nhật đó ? - Học thuộc quy tắc phép chia STP cho số tự nhiên. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Tập đọc MÙA THẢO QUẢ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kĩ năng và kiến thức: - Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả. - Hiểu nội dung: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả. 2. Phẩm chất:Giáo dục HS biết yêu quý chăm sóc cây cối. 3. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Tranh minh họa bài đọc trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động khởi động: - Cho HS thi đọc bài Chuyện một khu vườn nhỏ và trả lời câu hỏi: + Đọc đoạn 1,2 : Bé Thu ra ban công để làm gì? 3 + Đọc đoạn 3: Vì sao khi thấy chim bay về đậu ở ban công, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết? - Nhận xét, kết luận - GV giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động khám phá a. Luyện đoc: - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV chia bài thành 3 đoạn: Đoạn 1: Thảo quả trên rừng.......nếp khăn. Đoạn 2: Thảo quả ...... không gian. Đoạn 3: Phần còn lại. - HS luyện đọc nối tiếp đoạn. GV sửa lỗi phát âm cho các em. Luyện đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ. - HS luyện đọc theo cặp. Một HS đọc lại cả bài. - GV đọc mẫu. b. Tìm hiểu bài. HS thảo luận trả lời các câu hỏi sau: + Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào? ( ....bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ lan xa,...........) + Cách dùng từ, đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý? + Tìm những chi tiết cho thấy thảo quả phát triển nhanh? + Hoa thảo quả nảy ra ở đâu? ( nảy dưới gốc cây.) + Khi thảo quả chín, rừng thảo quả có những nét gì đẹp? + Nêu nội dung của bài. ( Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả. ) - GV theo dõi, giúp đỡ kịp thời cho các nhóm gặp khó khăn. - GV nhận xét kết luận: Thấy được vẻ đẹp, hương thơm đặc biệt, sự sinh sôi, phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo quả. Cảm nhận được nghệ thuật miêu tả đặc sắc của tác giả. c. Thi đọc diễn cảm. - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài văn. - GV hướng dẫn HS tìm giọng đọc từng đoạn. - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2 của bài. Lưu ý: nhấn mạnh các từ ngữ: lướt thướt, ngọt lựng, thơm nồng, thơm đậm. - Thi đọc diễn cảm bài văn. 3. Hoạt động ứng dụng: - Gọi HS nhắc lại nội dung bài văn. ? Biện pháp nghệ thuật gì đã góp phần làm nên thành công của bài văn? + Cây thảo quả có tác dụng gì ? - Ngoài cây thảo quả, em hãy nêu tên một vài loại cây thuốc Nam mà em biết? - Hãy yêu quý, chăm sóc các loại cây mà các em vừa kể vì nó là những cây thuốc Nam rất có ích cho con người. Ngoài ra các em cần phải biết chăm sóc 4 và bảo vệ các loại cây xanh xung quanh mình để môi trường ngày càng trong sạch. - Dặn chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Thứ 3 ngày 23tháng 11 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kĩ năng và kiến thức: - Biết chia số thập phân cho số tự nhiên. - Củng cố quy tắc chia thông qua giải toán có lời văn. - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3 - Khuyến khích HS làm các bài tập còn lại 2. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ khi tính toán II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động khởi động: - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Truyền điện": HS nêu quy tắc chia một số thập phân cho một số tự nhiên. - GV nhận xét, tuyên dương. - Gọi 4 HS lên bảng đạt tính và tính; cả lớp làm vào vở nháp: a. 45,5 : 12 b. 112,56 : 21 c. 294,2 : 73 d. 323,36 : 43. - GV nêu mục tiêu bài học 2. Hoạt động thực hành. HS làm bài 1, 3. Khuyến khích HS hoàn thành các bài còn lại tại lớp. Bài 1: - HS nêu yêu cầu của đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở, 2 HS thực hiện phép tính ở bảng. Chữa bài trên bảng lớp. Đổi chéo vở kiểm tra kết quả. KQ: a, 9,6 b, 0,86 c, 6,1 d, 5,203 Bài 2: + GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề - HS làm bài theo cặp đôi 5 - GV lưu ý cách thêm chữ số 0 vào số dư để chia tiếp. - GV gọi một số HS đọc kết quả và GV ghi lên bảng lớp. Chẳng hạn: b, KQ: Thương là 2,05 và số dư là 0,14 Bài 3: - HS tự làm bài. Gọi 2 HS lên bảng chữa bài. KQ: a, 1,06 b, 0,612 Bài 4: - HS đọc đề toán, xác định dạng toán. - HS tóm tắt bài toán, tự giải. Gọi 1HS lên bảng chữa bài. ĐS : 364,8kg. 3. Hoạt động vận dụng. - Gọi HS nhắc lại quy tắc chia một số thập phân cho một số tự nhiên. - Nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà hoàn thành các bài tập còn lại. - Em cùng người thân ước lượng cân nặng của một số người trong gia đình em rồi tính xem trung bình mỗi người cân nặng bao nhiêu ki – lô – gam. ( Lưu ý là ít nhất một người trong gia đình em là số thập phân ví dụ bố em cân nặng 71,5 kg) IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Kể chuyện NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON NAI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng: - Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh và lời gợi ý; tưởng tượng và nêu được kết thúc câu chuyện một cách hợp lí. Kể nối tiếp được từng đoạn câu chuyện. 2. Phẩm chất: Có ý thức bảo vệ môi trường. 3. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Tranh minh họa trang 110, SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động khởi động. - Thi kể chuyện một lần đi thăm cảnh đẹp ở địa phương. - Giáo viên nhận xét chung. - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. 2. Hướng dẫn kể chuyện. a) GV kể chuyện. 6 - Giáo viên hướng dẫn kể: Giọng chậm rãi, diễn tả rõ lời nói của từng nhân vật, bộc lộ cảm xúc ở những đoạn tả cảnh thiên nhiên, tả vẻ đẹp của con nai, tâm trạng người đi săn. GV kể 2 lần, lần 2 kể kết hợp chỉ tranh minh hoạ. 3. Hoạt động thực hành b) Kể trong nhóm. - Yêu cầu HS luyện kể từng đoạn theo nhóm 4 dựa theo tranh. c) Kể trước lớp. - Tổ chức cho các nhóm thi kể. - GV nêu một số câu hỏi yêu cầu HS trả lời: + Tại sao người đi săn muốn bắn con nai? + Tại sao dòng suối, cây trám đều khuyên người đi săn đừng bắn con nai? + Vì sao người đi săn không bắn con nai? + Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? 4. Hoạt động vận dụng - Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? - Nêu ý nghĩa câu chuyện. - Em sẽ làm gì để bảo vệ các loài thú hoang dã ? - GV nhận xét tiết học. - Về nhà kể lại câu chuyện “Người đi săn và con nai” cho mọi người nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ............................................................................................................................... Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kĩ năng và kiến thức:- Hiểu được nghĩa của một số từ ngữ về môi trường. - Biết tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho. Không làm bài tập 2. 2. Phẩm chất: Bảo vệ môi trường sống. * GDBVMT: GD lòng yêu quý, ý thức bảo vệ môi trường, có hành vi đúng đắn với môi trường xung quanh. 3. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: -Tranh, ảnh khu dân cư, khu sản xuất, khu bảo tồn thiên nhiên. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 7 1. Hoạt động khởi động: - Trò chơi: Truyền điện - Nội dung: Đặt câu với mỗi quan hệ từ : và, nhưng, của. - Giáo viên tổng kết trò chơi, nhận xét, tuyên dương học sinh. - GV nêu mục tiêu bài học. 2. Hoạt động thực hành. Bài tập 1: - HS thảo luận theo nhóm đôi: - HS phân biệt nghĩa của các cụm từ đã cho: Khu dân cư: Khu vực dành cho nhân dân ăn ở, sinh hoạt. Khu sản xuất: Khu vực làm việc của nhà máy, xí nghiệp.. Khu bảo tồn thiên nhiên: khu vực trong đó có các loài cây, con vật và cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ, giữ gìn lâu dài. Bài tập 2: HS đọc yêu cầu bài tập. - HS thảo luận nhóm 4: Ghép tiếng bảo với mỗi tiếng đã cho để tạo thành từ phức; tìm hiểu nghĩa của các từ đó. - Đại diện nhóm( HS khá, giỏi) trình bày kết quả. Bảo đảm: làm cho chắc chắn thực hiện được, giữ gìn được. Bảo hiểm: giữ gìn để phòng tai nạn; trả khoản tiền thỏa thuận khi có tai nạn xảy đến với người đóng bảo hiểm. Bảo quản: giữ gìn cho khỏi hư hỏng hoặc hao hụt. Bảo tàng: cất giữ tài liệu, hiện vật có ý nghĩa lịch sử. Bảo toàn: giữ cho nguyên vẹn, không để mất mát. Bảo tồn: giữ lại, không để cho mất đi. - HS đặt một số câu với từ có tiếng bảo. Bài tập 3: GV nêu yêu cầu bài tập. - HS tìm từ đồng nghĩa với từ bảo vệ, sao cho từ bảo vệ được thay bằng từ khác nhưng nghĩa của câu không thay đổi. - GV phân tích ý kiến đúng: Giữ gìn thay thế từ bảo vệ. 3. Hoạt động ứng dụng: - Đặt câu với các từ: môi trường, môi sinh, sinh thái. - GV nhận xét tiết học. - HS ghi nhớ các từ ngữ đã học trong bài. - Em cần phải làm những gì để bảo vệ môi trường ? - Về nhà xem trước bài IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ............................................................................................................................... Thứ 4 ngày 24 tháng 11 năm 2021 Tập đọc 8 HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kĩ năng và kiến thức:- Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp đúng những câu thơ lục bát. - Hiểu được những phẩm chất đáng quý của bầy ong: cần cù làm việc để góp ích cho đời. 2. Phẩm chất: Giáo dục HS tính cần cù ,nhẫn nại trong mọi công việc . 3. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Tranh minh họa trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động khởi động: - 3 HS, mỗi em đọc diễn cảm một đoạn của bài Mùa thảo quả. - Nêu nội dung đoạn văn đã đọc. - Cho HS hát hoặc nghe bài hát: Chị ong nâu và em bé 2. Hoạt động khám phá a. Luyện đọc. - Hai HS khá tiếp nối nhau đọc bài thơ. - 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ. - HS đọc chú giải. - GV giải nghĩa thêm các từ: Hành trình( chuyến đi xa và lâu, nhiều gian khổ, vất vả); thăm thẳm( nơi rừng rất sâu, ít người đến được). - HS luyện đọc theo cặp. - GV đọc diễn cảm cả bài. b. Tìm hiểu bài: - Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm đọc thầm từng khổ thơ và trả lời từng câu hỏi. + Chi tiết nào trong khổ thơ đầu nói lên hành trình vô tận của bầy ong? + Bầy ong đến tìm mật ở những nơi nào? + Nơi ong đến có vẻ đẹp gì đặc biệt? + Em hiểu nghĩa câu thơ "đất nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào” thế nào? + Qua hai dòng thơ cuối bài, nhà thơ muốn nói điều gì về công việc của bầy ong? - GV nhận xét kết luận: Những phẩm chất đáng quý của bầy ong: cần cù làm việc để góp ích cho đời, tìm hoa gây mật, giữ hộ cho người những mùa hoa đã tàn phai, để lại hương thơm vị ngọt cho đời. c. Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. - Bốn HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm 4 khổ thơ. - HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm. - HS nhẩm đọc thuộc lòng bài thơ.Thi đọc thuộc lòng. Yêu cầu HS khá giỏi đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ. 3. Hoạt động ứng dụng: 9 - HS nhắc lại nội dung bài. Cả lớp lắng nghe để ghi nhớ. - Em học tập được phẩm chất gì từ các phẩm chất trên của bầy ong ? - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ. - Đọc cho người thân nghe đoạn thơ hay bài thơ em đã học thuộc. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Toán CHIA MỘT SỐ THẠP PHÂN CHO 10, 100, 1000... I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kĩ năng và kiến thức: - Biết chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,... và vận dụng để giải bài toán có lời văn. - Bài tập cần làm: Bài 1, bài2(a,b), bài 3 - Khuyến khích HS làm các bài tập còn lại 2. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động khởi động: - Chơi trò chơi “ Đố bạn”: - Em đọc một số thập phân ( chẳng hạn 26,54) bạn nói kết quả số đó nhân với 10 ( hoặc 100, 1000) em và bạn cùng ghi lại phép tính và kết quả - Đổi vai và thực hiện thêm 3 lần. - GV nêu mục tiêu bài học. 2. Hoạt động khám phá Hoạt động 1: Hướng dẫn HS thực hiện phép chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,... - GV nêu phép chia VD 1-SGK: 213,8 : 10 = ? - HS lên bảng đặt phép tính và thực hiện phép chia, cả lớp làm vở nháp - HS nhận xét hai số 213,8 và 21,38 có điểm nào giống nhau, khác nhau. - HS rút ra kết luận như SGK. - GV nêu VD2:HS thực hiện tương tự như VD1. - HS tự nêu quy tắc chia nhẩm một số thập phân cho 10,100, 1000,... 10 - GV nêu ý nghĩa của phép chia nhẩm: Không cần thực hiện phép chia cũng tìm được kết quả phép tính bằng cách dịch chuyển dấu phẩy thích hợp. 3. Hoạt động thực hành. Bài 1: GV viết từng phép chia lên bảng gọi HS thi đua tính nhẩm nhanh rồi nêu kết quả. - HS trình bày, GV ghi nhanh lên bảng - HS nhận xét, GV kết luận Kết quả: a, 4,32; 0,065; 4,329; 0,01 396 b, 2,37; 0,0223; 0, 9998 Bài 2: HS tự làm tương tự bài1. Bài 3: - GV yêu cầu HS đọc và xác định yêu cầu của đề bài - Cho HS thảo luận cặp đôi - Đại diện cặp trình bày kết quả - GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng Bài giải Số gạo đã lấy ra là: 537,25 : 10 = 53,725 ( tấn) Số gạo còn lại trong kho 537,25- 53,725 = 483,525 ( tấn) Đáp số: 483,525 tấn gạo - GV và cả lớp nhận xét. 4. Hoạt động vận dụng. - Cho HS nhắc lại cách chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, ...Cho VD minh họa. - Nhớ vận dụng quy tắc chia nhẩm một số thập cho 10,100,1000,...trong làm bài. GV nhận xét tiết học. - Em cùng người thân vận dụng kiến thức đã học điền số thích hợp để giải bài toán sau Cứ ...... bao gạo cân nặng ... ki – lô - gam. Hỏi trung bình mỗi bao cân nặng bao nhiêu ki – lô - gam IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Lịch sử BÁC HỒ ĐỌC TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: HS nắm được: 11 - Ngày 2-9-1945 tại quảng trường Ba đình (HN) Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn độc lập. - Đây là sự kiện trọng đại, đánh dấu sự ra đời của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa. Ngày 2-9 trở thành ngày Quốc Khánh của dân tộc ta. - Sưu tầm tư liệu lịch sử. - Kể một số nét về cuộc mít tinh ngày 2 - 9 - 1945 tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội), Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập. 2. Phẩm chất: - Học sinh tự hào đã được sống trong một nước độc lập dân chủ, có quyền tự do, bình đẳng.... - Biết giữ gìn bảo vệ quê hương em. 3. Năng lực: - Nhận thức lịch sử: + Nắm được một số nét chính của bản Tuyên ngôn độc lập - Năng lực tìm tòi, khám phá lịch sử: + Quan sát, nghiên cứu tài liệu học tập (kênh chữ, ảnh chụp, lược đồ) - Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: + Nêu được cảm nghĩ của bản thân khi được sống ở một đất nước độc lập, phồn vinh ngày nay. II. CHUẨN BỊ: GV : Phiếu học tập, video Bác Hồ đọc Tuyên ngôn độc lập, Máy chiếu, máy tính HS: Sưu tầm tranh về ngày Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động khởi động. + Cách mạng tháng Tám diễn ra trong thời gian nào? + Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám có ý nghĩa như thế nào đối với dân tộc ta? Giới thiệu bài - GV chiếu cho HS quan sát bức tranh “ Bác Hồ đọc Tuyên ngôn độc lập”. - Bức ảnh chụp ai? Đang làm gì? - GV kết hợp giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá. a. Tìm hiểu Quang cảnh Hà Nội ngày 2-9-1945 - GV chiếu lên màn hình cho HS quan sát ảnh Quảng trường Ba Đình, Hà Nội... - HS làm việc theo cặp: Miêu tả quang cảnh thủ đô Hà Nội vào ngày 2-9- 1945? (Hà Nội tưng bừng cờ, hoa, đồng bào Hà Nội không kể già trẻ, gái, trai mọi người đều xuống đường hướng về Ba Đình chờ buổi lễ, đội danh dự đứng nghiêm trang) 12 * Kết luận: Ngày 2- 9- 1945, tại quảng trường Ba Đình, Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập. Không khí buổi lễ độc lập thật tưng bừng mà trang nghiêm. Cả Hà Nội rợp cờ hoa và biểu ngữ, người từ các ngã đổ về Ba Đình đông như trẩy hội. b.Trình bày một số nét chính về buổi lễ và nội dung của bản Tuyên ngôn Độc lập. - GV chia lớp thành 5 nhóm (Cá nhân hoạt động – chia sẻ cặp đôi – chia sẻ trong nhóm) *Hoàn thành nội dung phiếu: Câu 1: Ngày 2- 9- 1945, diễn ra sự kiện lịch sử gì? Câu 2: Em hãy kể lại một số nét về cuộc mít tinh ngày 2 - 9 - 1945? Dựa vào các câu hỏi sau: + Buổi lễ bắt đầu khi nào? + Trong buổi lễ, diễn ra các sự việc chính nào? + Buổi lễ kết thúc ra sao? *Sau khi hoàn thành đại diện các nhóm trình bày. Làm việc cả lớp: - GV chiếu cho HS quan sát bức ảnh Bác Hồ đọc Tuyên ngôn đọc lập và chính phủ lâm thời ra mắt... ? Em hiểu thế nào là Tuyên ngôn độc lập? ? Chính phủ lâm thời chỉ cơ quan nào? - HS dựa vào phần chú giải để trả lời. + Khi đang đọc bản Tuyên ngôn Độc lập, Bác Hồ kính yêu của chúng ta đã dừng lại để làm gì? + Việc Bác Hồ dừng lại và hỏi nhân dân “Tôi nói đồng bào nghe rõ không?” cho thấy tình cảm của Bác đối với nhân dân như thế nào?( Cho thấy Bác rất gần gũi, giản dị và cũng vô cùng kính trọng nhân dân). Nội dung bản tuyên ngôn - 2 HS đọc 2 đoạn trích của bản Tuyên ngôn Độc lập trong SGK - Trao đổi trong nhóm đôi về nội dung chính của bản Tuyên ngôn Độc lập. - Đại diện các nhóm trình bày- Nhóm khác nhận xét, bổ sung. * Kết luận: Bản Tuyên ngôn độc lập đã khẳng định quyền độc lập tự do thiêng liêng của dân tộc Việt Nam, đồng thời cũng khẳng định dân tộc Việt Nam sẽ quyết tâm giữ vững quyền tự do, độc lập ấy. GV trình chiếu video: Bác Hồ đọc bản Tuyên ngôn Độc Lập c. Nêu ý nghĩa của sự kiện lịch sử ngày 2- 9- 1945 -Tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi tìm hiểu ý nghĩa của sự kiện ngày 2- 9- 1945. 13 - Sự kiện lịch sử ngày 2- 9- 1945 khẳng định điều gì về nền độc lập của dân tộc Việt Nam, đã chấm dứt chế độ nào ở Việt Nam? Tuyên bố khai sinh ra chế độ nào? Những việc đó tác động như thế nào đến lịch sử dân tộc? Thể hiện điều gì về truyền thống của người Việt Nam? * GV kết luận: Ý nghĩa lịch sử của Tuyên ngôn Độc lập: Khẳng định quyền độc lập dân tộc. Khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà. d. Nêu cảm nghĩ của em về hình ảnh Bác Hồ trong ngày 2-9-1945 HS quan sát tranh trình chiếu ở trên màn. HS suy nghĩ nêu ý kiến trước lớp. Nhận xét 3. Hoạt động vận dụng - HS đọc lại nội dung ghi nhớ - Nêu được cảm nghĩ của bản thân khi được sống ở một đất nước độc lập, phồn vinh ngày nay. - Em hãy kể thêm một số bản Tuyên ngôn độc lập của dân tộc ta. (Đáp án: - Trong cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược, bài thơ thần của Lý Thường Kiệt có giá trị như là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của dân tộc ta ở thế kỉ thứ 10. + Năm 1428, sau khi quét sạch quân xâm lược nhà Minh, Nguyễn Trãi thay mặt Lê Lợi viết bài “ Bình Ngô đại cáo” và bài thơ này cũng được xem như bản tuyên ngôn độc lập thứ hai của dân tộc ta ở thế kỉ 15. + Ngày 2- 9- 1945, tại quảng trường Ba Đình, Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn Độc lập mở ra một kỉ nguyên mới cho dân tộc ta: Kỉ nguyên độc lập dân tộc.) IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Địa lí DÂN SỐ NƯỚC TA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiên thức kĩ năng: - Sơ lược về dân số, sự gia tăng dân số của Việt Nam. - Việt Nam thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới. - Dân số nước ta tăng nhanh. - Biết tác động của dân số đông tăng nhanh gây nhiều khó khăn đối với việc đảm bảo các nhu cầu học hành, chăm sóc y tế của người dân về ăn, mặc, ở, học hành, chăm sóc y tế ; tăng sức ép đối với môi trường. 14 - Sử dụng bảng số liệu biểu đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân số và sự gia tăng dân số. 2. Năng lực: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn 3. Phẩm chất: Tuyên truyền về dân số, sự gia tăng dân số và hậu quả tăng dân số. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng số liệu dân số các nước Đông Nam Á năm 2004. - Biểu đồ gia tăng dân số VN. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động khởi động - Cho HS hát bài "Quê hương tươi đẹp" - Gọi 3 HS ( Lập, Phú, Khánh) + Nêu vai trò của đất rừng đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta? + Nêu vai trò của biển đối với đời sông, sản xuất của nhân ta? - HS nhận xét, GV kết luận + Em có biết dân số nước ta hiện nay khoảng bao nhiêu? - GV nêu mục tiêu bài học. 2. Hoạt động khám phá a. Dân số, so sánh dân số Việt Nam với dân số các nước Đông Nam á - GV treo bảng số liệu số dân các nước Đông Nam Á, HS đọc bảng số liệu, thảo luận các câu hỏi sau: + Đây là bảng số liệu gì? Theo em bảng số liệu này có t/d gì? + Các số liệu trong bảng được thống kê vào thời gian nào? + Số dân được nêu trong bảng thống kê theo đơn vị tính nào? - HS làm việc cá nhân,trả lời câu hỏi. + Năm 2004,dân số nước ta là bao nhiêu? + Nước ta có số dân đứng hàng thứ mấy trong các nước Đông Nam Á? + Em rút ra đặc điểm gì về dân số Việt Nam? - GV kết luận b. Gia tăng dân số Việt Nam - GV treo biểu đồ dân số Việt Nam và hỏi: +Đây là biểu đồ gì, có tác dụng gì? + Nêu giá trị được biểu hiện ở trục ngang và trục dọc của biểu đồ? + Như vậy số ghi trên đầu của mỗi cột biểu hiện cho giá trị nào? - HS thảo luận nhóm 2 để nhận xét tình hình gia tăng dân số ở Việt Nam. - Đại diện nhóm trả lời theo bảng số liệu - Em rút ra điều gì về sự gia tăng dân số ở nước ta? c. Hậu quả của sự gia tăng dân số. - HS thảo luận nhóm 4, tìm hiểu về hậu quả của sự gia tăng dân số. - HS báo cáo kết quả. - GV và các nhóm nhận xét, bổ sung. 15 * Dân số tăng nhanh: + Tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt vì bị sử dụng nhiều. + Trật tự xã hội có nguy cơ bị vi phạm cao. + Việc nâng cao đời sống gặp nhiều khó khăn. 3. Hoạt động ứng dụng - Em biết gì về tình hình tăng dân số ở địa phương mình và tác động của nó đến đời sống của nhân ta? - GV nhận xét giờ học. - Bài sau: Các dân tộc, sự phân bố dân cư. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Thứ 5 ngày 25 tháng 11 năm 2021 Tập làm văn LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng: - Củng cố kiến thức về cách viết đơn. Nội dung đơn: Đơn xin cấp lại thẻ đọc sách. - Viết được một lá đơn đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, nêu được lí do, thể hiện đầy đủ các nội dung cần thiết. - GDKNS: Ra quyết định; Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng. 2. Phẩm chất: Nghiêm túc luyện tập viết đơn. * GDKNS: Ra quyết định. Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng. * GDBVMT: GD HS có ý thức BVMT trong cả hai đề bài 3. Năng lực:- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - VBT, Bảng lớp viết mẫu đơn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động khởi động. - GV nêu mục tiêu bài học 2. Hướng dẫn HS viết đơn. - HS đọc yêu cầu của BT. - GV mở bảng phụ đã trình bày mẫu đơn: Mời 1 -2 HS đọc lại. - GV cùng cả lớp trao đổi về một số nội dung cần lưu ý trong đơn. * Xây dựng mẫu đơn - Hãy nêu những quy định bắt buộc khi viết đơn 16 - GV ghi bảng ý kiến HS phát biểu - Theo em tên của đơn là gì? - Nơi nhận đơn em viết những gì? - Người viết đơn ở đây là ai? - Em là người viết đơn tại sao không viết tên em - Phần lí do bài viết em nên viết những gì? - Em hãy nêu lí do viết đơn cho 1 trong 2 đề trên? - GV nhắc HS trình bày lí do viết đơn sao cho gọn, rõ, có sức thuyết phục để các cấp thấy rõ tác động nguy hiểm của tình hình đã nêu, tìm ngay biện pháp khắc phục hoặc ngăn chặn. - HS viết đơn vào vở - HS nối tiếp nhau đọc lá đơn. Cả lớp và GV nhận xét về nội dung và cách trình bày lá đơn. 3. Hoạt động vận dụng - GV nhận xét giờ học. Tuyên dương những HS có tinh thần xây dựng bài. - Dặn HS ghi nhớ cách làm đơn, học bài ở nhà và chuẩn bị bài cho tiết học sau. - Về nhà viết một lá đơn kiến nghị về việc đổ rác thải bừa bãi xuống ao, hồ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Toán CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN MÀ THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn. - Hiểu và vận dụng được quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương là một số thập phân. - HS cả lớp làm BT1(a) và BT2; khuyến khích HS hoàn thành các bài còn lại. 2. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học 3. Phẩm chất:: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. Tính nhanh nhẹn – trình bày khoa học. 17 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1.Hoạt động khởi động: - Cho HS chơi trò chơi"Gọi thuyền" - Cách chơi: + Trưởng trò hô: Gọi thuyền , gọi thuyền. + Cả lớp đáp: Thuyền ai, thuyền ai + Trưởng trò hô: Thuyền....(Tên HS) + HS hô: Thuyền... chở gì ? + Trưởng trò : Chuyền....chở phép chia: .....:10 hoặc 100; 1000... - GV nhận xét, tuyên dương - GV yêu cầu HS thực hiện phép chia 27 : 4 và giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá: a. Hướng dẫn thực hiện phép chia VD 1: HS đọc bài toán và nêu phép tính: 27 : 4 - Yêu cầu HS thực hiện phép chia 27 : 4 - Sau khi HS thực hiện phép chia còn dư, GV hướng dẫn cách thực hiện phép chia tiếp như sau: 27 4 Ta đặt tính rồi làm tính như SGK. 30 6,75(m) 20 0 VD2: 43 : 52 ( như SGK) b. Nêu quy tắc thực hiện phép chia - Yêu cầu HS rút ra quy tắc. - GV bổ sung, ghi bảng. Gọi HS nhắc lại. 3. Hoạt động thực hành *GV tổ chức cho HS cả lớp làm BT1(a) và BT2; khuyến khích HS hoàn thành các bài còn lại. Bài 1: HS đọc yêu cầu bài. - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện cả lớp làm vào vở. - Chữa bài, thống nhất kết quả. a) 2,4 ; 5,75 ; 24,5 ; b) 1,875 ; 6,25 ; 20,25. Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tóm tắt bài toán HS làm bài vào vở. - HS đổi chéo vở kiểm tra kết quả - HS nhận xét, GV kết luận Tóm tắt: Bài giải 25 bộ hết: 70m vải Số vải để may hết số bộ quần áo là: 6 bộ hết . m vải ? 70 : 25 = 2,8 ( m) Số vải để may 6 bộ quần áo là: 2,8 x 6 = 16,8 (m) Đáp số: 16,8 m Bài 3: HS đọc yêu cầu bài tự làm và chữa bài. - HS nói rõ làm thế nào để viết các phân số dưới dạng số thập phân. 18 4. Hoạt động ứng dụng: - HS nêu muốn chia một số một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân ta làm thế nào? - Dặn HS luyện tập cách chia. - Trả lời câu hỏi và viết vào vở: Mẹ chia đều 3 lít sữa vào 6 chai. Hỏi mỗi chai có bao nhiêu lít sữa? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kĩ năng và kiến thức:- Tìm được quan hệ từ và biết chúng biểu thị quan hệ gì trong câu. - Tìm được quan hệ từ thích hợp theo yêu cầu của bài tập 3; biết đặt câu với quan hệ từ đã cho ở bài 4 ( khuyến khích HS đặt được cả 3 câu) 2. Phẩm chất: Sử dụng đúng quan hệ từ trong lời nói, viết văn 3. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động khởi động: - Một HS nhắc lại nội dung ghi nhớ của bài quan hệ từ. - Cho HS chia thành 2 đội chơi thi đặt câu có sử dụng quan hệ từ. Đội nào đặt được nhiều câu và đúng hơn thì đội đó thắng. - GV nhận xét, tuyên dương - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động thực hành. Bài tập 1: HS đọc nội dung bài tập 1 - HS làm bài vào vở, 1 em làm ở bảng phụ. - GV hướng dẫn cách trình bày: Gạch 2 gạch dưới quan hệ từ tìm được, gạch 1 gạch dưới những từ ngữ được nối với những quan hệ từ đó. - Chữa bài. Bài tập 2: HS đọc nội dung bài tập 2, thảo luận nhóm 2. - HS phát biểu ý kiến. - GV chốt lại lời giải đúng. +Nhưng: biểu thị quan hệ tương phản. 19 +Mà: biểu thị quan hệ tương phản. +Nếu...thì : biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết-kết quả. Bài tập 3: - GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập. - HS điền quan hệ từ thích hợp vào ô trống, đổi vở kiểm tra chéo, chia sẻ trước lớp. - Gọi HS chia sẻ. - Nhận xét lời giải đúng - Lần lượt các từ cần điền là: và; và, ở, của; thì, thì ; và, nhưng; Bài tập 4: - HS thi đặt câu với các quan hệ từ (mà, thì, bằng) theo nhóm. - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả trên bảng, đọc to từng câu văn. 3. Hoạt động ứng dụng: - Đặt câu với các quan hệ từ sau: với, và, hoặc, mà. - GV nhận xét tiết học. - Ghi nhớ các quan hệ từ và cặp từ quan hệ và ý nghĩa của chúng. Tìm hiểu thêm một số quan hệ từ khác. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Thứ 6 ngày 26 tháng 11 năm 2021 Tập làm văn CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kĩ năng và kiến thức:- Nắm được cấu tạo ba phần của bài văn tả người.(Ghi nhớ). - Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người thân trong gia đình. 2. Phẩm chất: Yêu quý người thân, quan tâm đến mọi người 3. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động khởi động: - HS đọc lại lá đơn kiến nghị các em đã làm tiết trước. - HS nhắc lại cấu tạp ba phần của bài văn tả cảnh. - GV nêu mục tiêu bài học 2. Hoạt động khám phá a. Phần nhận xét. - HS quan sát tranh minh họa Hạng A Cháng 20 - Một HS đọc lại bài văn. - HS đọc câu hỏi gợi ý tìm hiểu cấu tạo bài văn. - HS trao đổi theo cặp, trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm phát biểu ý kiến. Mở bài - Từ " nhìn thân hình.... đẹp quá" - Nội dung: Giới thiệu về hạng A cháng. - Giới thiệu bằng cách đưa ra câu hỏi khen về thân hình khoẻ đẹp của hạng A Cháng. Thân bài: Hình dáng của Hạng A cháng: ngực nở vòng cung, da đỏ như lim, bắp tay bắp chân rắn như chắc gụ. vóc cao, vai rộng, người đứng thẳng như cột đá trời trồng, khi đeo cày trông hùng dũng như một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận. - HĐ và tính tình: lao động chăm chỉ, cần cù, say mê , giỏi; tập trung cao độ đén mức chăm chắm vào công việc Kết bài: Câu hỏi cuối bài : ca ngợi sức lực tràn trề của A Cháng là niềm tự hào của dòng họ. b. Phần ghi nhớ. + Qua bài văn em có nhận xét gì về cấu tạo của bài văn tả người? - HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. - Gọi 1,2 em đọc ghi nhớ 3. Hoạt động thực hành. Lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người trong gia đình. - HS nêu đối tượng các em chọn tả. - HS lập dàn ý vào vở nháp, sửa chữa bổ sung, sau đó viết vào vở. - Vài HS trình bày trước lớp. - Cả lớp và GV nhận xét: Bài văn tả người có 3 phần. Phần thân bài nêu những nét nổi bật về hình dáng, tính tình và hoạt động của người được tả. 4. Hoạt động ứng dụng: -HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. - GV nhận xét tiết học. + Quan sát người thân và nghi lại những điều mà em quan sát được. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_11_nam_hoc_2021_2022_dan.doc