Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 10 (Tiếp theo) - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Hồng Hạnh

doc 14 trang Bích Thủy 28/08/2025 230
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 10 (Tiếp theo) - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Hồng Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 10
 Thứ 5 ngày 9 tháng 11 năm 2023
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù
 - Biết cộng các số thập phân.
 - Biết tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân.
 - Vận dụng kiến thức thực hiện cộng các số thập phân và giải các bài toán có 
nội dung hình học.
 - HS làm bài: 1; 2(a,c); 3. 
 2. Năng lực chung
 - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo,
 - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công 
cụ và phương tiện toán học
 3. Phẩm chất: Yêu thích học toán.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, bảng phụ
 - HS : SGK, vở...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Khởi động:(5 phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Nối - HS chơi trò chơi
 nhanh, nối đúng"
 + Cho 2 đội chơi, mỗi đội 4 em .Sau 
 khi có hiệu lệnh các đội nối phép tính 
 với kết quả đúng. Đội nào nối nhanh và 
 đúng thì đội đó thắng.
 37,5 + 56,2 1,822
 19,48+26,15 45,63
 45,7+129,46 93,7
 0,762 +1,06 175,16
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng
 2. Thực hành:(30 phút)
 - HS cả lớp làm bài: 1; 2(a,c); 3. 
 - HS( M3,4) làm được tất cả các bài tập
 * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và nêu yêu - HS đọc thầm đề bài trong SGK.
cầu của bài. - HS nêu yêu cầu : Bài cho các cặp số 
 a,b yêu cầu chúng ta tính giá trị của hai 
 biểu thức a + b và b + a sau đó so sánh 
 giá trị của hai biểu thức này.
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS cả lớp làm bài vào vở , chia sẻ kết 
 quả.
 a 5,7 14,9 0,53
 b 6,24 4,36 3,09
 a + b 5,7 + 6,24 = 11,94 14,9 + 4,36 = 19,26 0,53 + 3,09 = 3,62
 b + a 6,24 + 5,7 = 11,94 4,36 + 14,9 = 19,26 3,09+ 0,53 = 3,62
- GV nhận xét, kết luận
+ Em có nhận xét gì về giá trị, vị trí các + Hai tổng này có giá trị bằng nhau.
số hạng của hai tổng a + b và b + a khi + Khi đổi chỗ các số hạng của tổng 5,7 
a = 5,7 và b = 6,24 ? + 6,24 thì ta được tổng 6,24 + 5,7.
Bài 2( a, c): HĐ cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - HS đọc thầm đề bài trong SGK.
- Em hiểu yêu cầu của bài “dùng tính - Thực hiện tính cộng sau đó đổi chỗ 
chất giao hoán để thử lại” như thế nào? các số hạng để tính tiếp. Nếu hai phép 
 cộng có kết quả bằng nhau tức là đã 
 tính đúng, nếu hai phép cộng cho hai 
 kết quả khác nhau tức là đã tính sai.
- GV yêu cầu HS làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở .
- GV nhận xét HS Kết quả: 
 a. 13,26 c. 0,16
Bài 3 : HĐ cá nhân
- GV gọi HS đọc đề bài toán. - Cả lớp theo dõi
- GV yêu cầu HS làm bài. - HS tự làm bài vào vở, báo cáo kết quả
- GV chữa bài cho HS. Bài giải
 Chiều dài của hình chữ nhật là:
 16,34 + 8,32 = 24,66 (m)
 Chu vi hình chữ nhật là:
 (16,34 + 24,66 ) x 2 = 82 (m)
 Đáp số: 82 m
Bài 2(b)M3,4: HĐ cá nhân
 - HS làm bài
- Cho HS làm rồi chữa bài
 b) 45,08 + 24,94 = 70,02
 24,94 + 45,08 = 70,02
Bài 4(M3,4): HĐ cá nhân
 - HS tự làm bài vào vở, báo cáo giáo 
- Cho HS tự đọc đề bài rồi làm bài.
 viên
- GV hướng dẫn khi cần thiết
 Bài giải
 Số mét vải cửa hàng đã bán trong hai 
 tuần lễ là:
 314,78 + 525,22 = 840(m) Tổng số ngày trong hai tuần lễ là:
 7 x 2 = 14(ngày)
 Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán 
 được số mét vải là:
 840 : 14 = 60(m)
 Đáp số : 60m vải
 3. Vận dụng:(3phút)
 - Cho HS vận dụng làm bài tập sau: - HS làm bài
 Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
 13,5 + 26,4 = 26,4 +.........
 48,97 + ......= 9,7 + 48,97
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ..
 ______________________________________
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 6)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù
 - Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghã để thay thế theo yêu cầu BT1, 2 (chọn 3 
trong 5 mục a, b, c, d, e)
 - Đặt được câu để phân biệt được từ đồng âm, từ trái nghĩa (BT4)
 * HS thực hiện được toàn bộ BT2.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: HS có ý thức sử dụng từ chính xác.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, bảng phụ
 - HS : SGK, vở...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:(3 phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - Cho HS thi đặt câu có từ đồng âm - HS thi đặt câu
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
 2. Thực hành:(30 phút)
 * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu
- Hãy đọc các từ in đậm trong bài văn + HS đọc 
- Vì sao phải thay những từ in đậm đó + Vì những từ đó dùng chưa chính xác 
bằng từ đồng nghĩa khác? trong tình huống.
- Yêu cầu HS trao đổi làm bài theo cặp - HS thảo luận theo nhóm 2
- Gọi HS trả lời - 4 HS nối tiếp nhau phát biểu
- GVKL câu đúng: + Hoàng bưng chén nước mời ông 
 uống. Ông xoa đầu Hoàng và nói: Cháu 
 của ông ngoan lắm! Thế cháu đã học 
 bài chưa? Hoàng nói với ông : Cháu 
 vừa làm xong bài tập rồi ông ạ!
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc 
- HS tự làm bài - HS làm vào vở
- GV nhận xét chữa bài - HS lên chia sẻ trước lớp
 + Một miếng khi đói bằng một gói khi 
 no.
 + Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết.
 + Thắng không kiêu, bại không nản
 + Nói lời phải giữ lấy lời
 Đừng như con bướm đậu rồi lại bay
 + Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
 Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng những - HS đọc thuọc lòng các câu trên
câu thành ngữ, tục ngữ trên
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc 
- HS tự làm bài - HS làm vào vở
- GV nhận xét - HS lên bảng chia sẻ kết quả
 + Hàng hoá tăng giá nhanh quá.
 + Mẹ em mới mua một cái giá sách.
 + Quyển sách này giá bao nhiêu tiền?
 + Giá sách của em rất đẹp.
 + Mẹ em hỏi giá chiếc áo treo trên giá.
Bài 4: HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm vào vở, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét a) Mẹ em không đánh em bao giờ.
 b) Chiều nay, chúng em đi tập đánh 
 trống.
 c) Em thường đánh rửa ấm chén cho 
 sạch sẽ.
3. Vận dụng:(2 phút)
- Đặt câu để phân biệt từ đồng âm: - HS đặt câu: chiếu, kén, mọc + Mặt trời chiếu sáng.
 + Bà tôi trải chiếu ra sân.
 + Con tằm đang làm kén.
 + Cấy phải kén mạ, nuôi cá phải kén 
 giống.
 + Sáng nào tôi cũng ăn bát bún mọc.
 + Những ngôi nhà mới mọc lên san sát.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ..
 ______________________________________
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 7)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù
 - Đọc theo mức độ cần đạt về kiến thức kỹ năng giữa học kì 1( Như tiết 1)
 - Kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu, Luyện từ và câu
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: 
 - HS có ý thức sử dụng từ chính xác.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, bảng phụ
 - HS : SGK, vở...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:(3 phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - Cho HS thi đặt câu có từ đồng âm - HS thi đặt câu
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
 2. Kiểm tra đọc- hiểu
 - GV chọn cho HS đọc bài “ Nỗi niềm - Gọi HS lần lượt lên đọc
 giữ nước giữ rừng”.
 - GV hỏi về nội dung trong một đoạn 
 của bài đọc - HS trả lời 3. HS làm bài kiểm tra
 - GVghi đề kiểm tra lên bảng ( SGK)
 - GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu - HS chỉ cần ghi vào giấy kiểm tra số 
 của đề, cách làm bài. thứ tự câu hỏi và kí hiệu a, b, c, d để trả 
 lời.
 * Đáp án: Câu 1: ý b Câu 2: ý a 
 Câu 3: ý a Câu 4: ý b
 Câu 5: ý c Câu 6: ý c 
 Câu 7: ý a Câu 8: ý b - HS làm bài.
 Câu 9: ý c Câu 10: ý a
 - GV thu bài.
 3. Vận dụng:(2 phút)
 - HS đặt câu:
 + Mặt trời chiếu sáng.
 + Bà tôi trải chiếu ra sân.
 - Đặt câu để phân biệt từ đồng âm: + Con tằm đang làm kén.
 chiếu, kén, mọc + Cấy phải kén mạ, nuôi cá phải kén 
 giống.
 + Sáng nào tôi cũng ăn bát bún mọc.
 + Những ngôi nhà mới mọc lên san sát.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ..
 ______________________________________
 Thứ 6 ngày 10 tháng 11 năm 2023
 Toán
 TỔNG NHIỀU SỐ THẬP PHÂN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù: 
 - Tính tổng nhiều số thập phân.
 - Tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân
 - Vận dụng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất
 - HS làm bài tập: 1(a, b), 2, 3(a, c).
2. Năng lực chung
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực 
giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và 
phương tiện toán học
3. Phẩm chất: Yêu thích học toán
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: SGK, 
 - HS : SGK, vở...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Khởi động:(5 phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Cho HS nêu lại cách thực hiện cộng - HS nêu
hai số thập phân.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng
2. Khám phá:(12 phút)
* Cách tiến hành:
*Ví dụ : HĐ cả lớp=>Cá nhân 
- GV nêu bài toán : Có ba thùng đựng - HS nghe và tóm tắt, phân tích bài toán ví 
dầu, thùng thứ nhất có 27,5l thùng thứ dụ.
hai có 36,75l , thùng thứ ba có 14,5l. 
Hỏi cả ba thùng có bao nhiêu lít dầu ?
- Làm thế nào để tính số lít dầu trong - Tính tổng 37,5 + 36,75 + 14,5.
cả ba thùng ?
- GV nêu : Dựa vào cách tính tổng hai - HS trao đổi với nhau và cùng tính:
số thập phân, em hãy suy nghĩ và tìm 27,5
cách tính tổng ba số: + 36,75
 27,5 + 36,75 + 14,5. 14,5
 78,75 
- GV gọi 1 HS thực hiện cộng đúng lên - 1 HS lên bảng làm bài.
bảng làm bài và yêu cầu HS cả lớp theo 
dõi.
- GV nhận xét
* Bài toán:HĐ cả lớp=>Cá nhân
- GV nêu bài toán: Người ta uốn sợi - HS nghe và phân tích bài toán.
dây thép thành hình tam giác có độ dài 
các cạnh là: 8,7dm ; 6,25dm ; 10dm. 
Tính chu vi của hình tam giác đó.
- Em hãy nêu cách tính chu vi của hình - Muốn tính chu vi hình tam giác ta tính 
tam giác. tổng độ dài các cạnh.
- GV yêu cầu HS giải bài toán trên. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm 
 bài vào vở.
- GV nhận xét chữa Bài giải
 Chu vi của hình tam giác là :
 8,7 + 6,25 + 10 = 24,95 (dm)
 Đáp số : 24,95 dm
- Em hãy nêu cách tính tổng 8,7 + 6,25 - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi 
+ 10 . và nhận xét.
- GV nhận xét
3. Thực hành:(20 phút)
 - Tính tổng nhiều số thập phân.
 - Tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân
 - Vận dụng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất
 - HS làm bài tập: 1(a, b), 2, 3(a, c). - HS làm được tất cả các bài tập.
* Cách tiến hành:
Bài 1(a, b): HĐ cá nhân - Tính
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết 
- GV yêu cầu HS đặt tính và tính tổng quả
các số thập phân.
 5,27 6,4 20,08 0,75
 + 14,35 + 18,36 + 32,91 + 0,09
 9,25 52 7,15 0,8
 28,87 76,76 60,14 1,64 
- GV nhận xét HS. - HS nhận xét bài bạn cả về cách đặt tính 
 và kết quả tính.
Bài 2: HĐ cá nhân
- GV yêu cầu đọc đề bài. - Tính rồi so sánh giá tri của (a + b) + c và 
 a + ( b + c)
- GV yêu cầu HS tự tính giá trị của hai -HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết quả
biểu thức (a+b) + c và a + (b+c) trong a b c (a+b)+c a+(b+c)
từng trường hợp. 2,5 6,8 1,2 10,5 10,5
- GV nhận xét chữa bài. 1,34 0,52 4 5,86 5,86
Bài 3(a, c): HĐ cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - Sử dụng tính chất giao hoán và tính chất 
 kết hợp để tính.
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài, báo cáo kết quả
- GV nhận xét chữa bài a)12,7 + 5,89 + 1,3 = (12,7 + 1,3 ) + 5,89
 = 14 + 5,89 
 = 19,89
 c) 5,75 + 7,8 + 4,25 + 1,2 
 = (5,75 + 4,25 ) + (7,8 +1,2)
 = 10 + 9 
 = 19
Bài 1(c,d:HĐ cá nhân
- Cho HS tự làm bài vào vở - HS làm bài cá nhân, báo cáo giáo viên
 20,08 0,75
 + 32,91 + 0,09
 7,15 0,8 
 60,14 1,64
Bài 3(b,d)(M3,4): HĐ cá nhân
- Cho HS tự làm bài vào vở - HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên.
 b) 38,6 + 2,09 + 7,91 
 = 38,6 + (2,09 + 7,91)
 = 3,86 + 10
 = 13,86
 d) 7,34 + 0,45 + 2,66 + 0,55 
 = ( 7,34 + 2,66) + ( 0,45 + 0,55)
 = 10 + 1 = 11
4. Vận dụng:(2 phút)
- Cho HS vận dụng kiến thức làm bài - HS làm bài
tập sau: Tính bằng cách thuận tiện 1,8 + 3,5 + 6,5 = 1,8 + (3,5 + 6,5)
1,8 + 3,5 + 6,5 = = 1,8 + 10 
 = 11,8
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ..
 ______________________________________
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 8)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù
 - Nghe- viết đúng chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình 
thức bài thơ tốc độ 95 chữ/15phút.
 - HS biết viết một bài văn hoàn chỉnh về tả cảnh - tả ngôi trường đã gắn bó 
với em trong nhiều năm.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: 
 - HS có ý thức sử dụng từ chính xác.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, bảng phụ
 - HS : SGK, vở...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:(3 phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Luyện tập
 HĐ1. Nghe, viết chính tả
 - GV đọc cho HS nghe bài viết. - 1 HS đọc lại bài.
 - GV đọc. - Gọi HS lần lượt lên đọc
 - GV chấm bài và hướng dẫn HS chữa - Cả lớp đọc thầm bài.
 bài. - HS viết chính tả.
 HĐ2. Kiểm tra Tập làm văn - GV ghi đề bài lên bảng và gạch chân 
 dưới từ ngữ quan trọng.
 Đề bài: Hãy tả ngôi trường thân yêu đã 
 gắn bó với em trong nhiều năm qua. - HS trả lời
 - GV lưu ý HS về cách trình bày bài, 
 nhắc HS về cách dùng từ đặt câu.
 - GV thu bài kiểm tra, tư vấn. - HS làm bài.
 3. Vận dụng: (2 phút)
 - GV nhận xét tiết học.
 - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ..
 ______________________________________
 Đạo đức
 TÌNH BẠN ( TIẾT 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù
 - Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là khi 
khó khăn hoạn nạn.
 - Đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là khi khó khăn hoạn nạn.
 - Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hàng ngày.
 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, 
năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
 3. Phẩm chất: Trung thực trong học tập và cuộc sống. Biết yêu quý tình bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(3 phút)
 - Hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết - HS hát
 - Giới thiệu bài, ghi đầu bài - HS nghe
 2. Khám phá:(30 phút)
 * Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp 
 Cách tiến hành: 
 + Lớp chúng ta có vui như vậy không? - HS nêu.
 + Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta không + Buồn tẻ và chán, cô đơn. 
 có bạn bè? + Trẻ em có quyền được tự do kết bạn + Trẻ em có quyền tự do kết bạn. Em 
không? Em biết điều đó từ đâu? biết điều đó từ bố mẹ, sách báo, trên 
Kết luận: Trong cuộc sống mỗi chúng truyền hình.
ta ai cũng cần phải có bạn bè và trẻ em 
cũng cần phải có bạn bè, có quyền tự 
do kết giao bạn bè. 
 Hoạt động 2: Tìm hiểu câu chuyện 
"Đôi bạn" 
* Cách tiến hành. 
- GV kể chuyện "Đôi bạn" - 1HS kể lại truyện.
+ Truyện có những nhân vật nào? +Có ba nhân vật: Hai người bạn và 
 con gấu. 
- Yêu cầu 3 HS đóng vai theo nội dung. - 3 HS lên bảng: Các em tự phân vai và 
- GV nhận xét tuyên dương diễn.
- GV dán băng giấy có 2 câu hỏi (như - HS thảo luận nhóm 2
SGK, 17) cho HS thảo luận 2 câu hỏi 
trên. - HS trình bày ý kiến trước lớp.
+ Em có nhận xét gì về hành động bỏ + Hành động đó là một người bạn 
bạn chạy thoát thân? không tốt, không có tinh thần đoàn kết, 
 một người bạn không biết giúp đỡ bạn 
 khi gặp khó khăn. 
+ Qua câu chuyện kể trên em có thể rút + Khi đã là bạn bè, chúng ta cần phải 
ra điều gì về cách đối xử với bạn bè? yêu thương đùm bọc lẫn nhau; giúp đỡ 
- Kết luận: Bạn bè cần phải biết yêu nhau để cùng tiến bộ trong học tập, 
thương, đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau, nhất giúp đỡ bạn mình vượt qua khó khăn 
là những lúc khó khăn hoạn nạn hoạn nạn. 
 Hoạt động 3: Làm bài tập SGK 
 Cách tiến hành
 - Yêu cầu HS làm bài tập 2
- HS trao đổi bài làm - HS làm vào vở 
- Cho HS trình bày cách ứng xử trong - Nhóm 2. 
mỗi tình huống và giải thích lý do và tự - Học sinh trình bày trước lớp 
liên hệ. - Lớp nhận xét, bổ sung 
- GV nhận xét và kết luận về cách ứng - HS tiếp nối nêu.
xử trong mỗi tình huống, giải thích lý - 2 - 3 em đọc.
do và tự liên hệ. 
- GV yêu cầu nêu những biểu hiện của 
tình bạn đẹp 
- GV kết luận: Các biểu hiện của tình 
bạn là tôn trọng, chân thành, biết quan - HS nghe
tâm, giúp đỡ cùng nhau tiến bộ, biết 
chia sẻ buồn vui cùng nhau.
- Học sinh liên hệ những tình bạn đẹp 
trong lớp, trong nhà trường mà em biết. - HS nêu
- Gv gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK.
 - Liên hệ: Nêu gương tốt về tình bạn ở - HS đọc ghi nhớ trường, ở lớp,...? - HS nêu
 3.Hoạt động vận dụng:(2 phút)
 - Sưu tầm truyện, ca dao, tục ngữ, bài - HS nghe và thực hiện
 thơ, bài hát về chủ đề tình bạn 
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ..
 ______________________________________
 Hoạt động tập thể
 SINH HOẠT LỚP
 CHỦ ĐIỂM: HƯỚNG TỚI NGÀY NHÀ GIÁO VN 20/11
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 - HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ sinh, 
và việc thực hiện nội quy của trường của lớp tuần10
 - HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần11
 - Sinh hoạt theo chủ điểm.: Hướng tới ngày Nhà giáo VN 20/11
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. Khởi động:
- Lớp phó văn thể: Tổ chức cho lớp hát tập - Cả lớp cùng thực hiện.
thể
2. Sinh hoạt lớp:
Hoạt động 1: Đánh giá nhận xét hoạt 
động tuần10 Lớp trưởng điều hành các tổ thảo 
a, Lớp trưởng điều hành các tổ trưởng: luận và báo cáo kế hoạch tuần 10
- Báo cáo kết quả học tập, rèn luyện, nề nếp + Tổ 1 
sinh hoạt của các bạn trong tổ. + Tổ 2 
- Ý kiến của các HS tổ khác đối với nhận + Tổ 3 
xét của tổ bạn.
- Lớp trưởng tổng hợp chung về: Nề nếp; 
Thể dục vệ sinh; Học tập; Đội sao
- GV nhận xét chung:
* Ưu điểm: 
- Về chuyên cần, giờ giấc: Đi học đúng giờ; 
trong tuần không có HS nghỉ học.
- Về học tập: Phần lớn các em chủ động 
trong học bài, làm bài, hoàn thành bài kịp 
thời, chất lượng bài làm khá tốt. Nhiều em 
tự giác ôn tập chuẩn bị cho GHK 1. - Một số em nhiệt tình giúp đỡ bạn trong - Cả lớp cùng nghe
học tập như: Dương, P Uyên, Bảo An, Thư, 
Tuấn...
* Tồn tại: 
+ Một số em chưa tích cực ôn bài ở nhà, kĩ -
năng tính toán chậm tiến bộ: N Anh, Long, 
Tân Anh 
+ Một số em chưa tích cực ôn tập để KTĐK 
GK1nên kết quả chưa cao. 
- Cho học sinh tự nhận loại của mình.
- Xếp loại từng cá nhân và các tổ.
- Tổng kết đợt thi đua lập thành tích chào 
mừng ngày 20/11.
GV: nhấn mạnh và bổ sung: 
? Để giữ cho trường lớp xanh - sạch- đẹp ta 
phải làm gì? - HS trả lời.
? Để thể hiện sự tôn trọng đối với người 
khác ta cần làm gì?
 - Hoàn thiện tiết mục dân vữ để dự thi. 
Hoạt. đông 2: Xây dựng kế hoạch tuần 11
- GV giao nhiệm vụ: Các nhóm hãy thảo - HS trả lời
luận, bàn bạc và đưa ra những việc cần làm 
trong tuần tới (TG: 5P)
- GV ghi tóm tắt kế hoạch lên bảng hoặc 
bảng phụ
- Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề 
nếp - HS nghe
- Học tập: - Lập thành tích trong học tập
 - Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.
- Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học, khu 
vực tư quản sạch sẽ.
- Hoạt động khác
+ Chấp hành luật ATGT
+ Chăm sóc, cây cảnh lớp học.
+ Văn nghệ chào mừng ngày 20/11
3. Sinh hoạt theo chủ điểm: Hướng tới 
ngày Nhà giáo VN 20/11
a. Tìm hiểu về truyền thống Ngày nhà 
giáo Việt Nam
- Cho HS nêu hiểu biết của em về Ngày nhà 
giáo Việt Nam - Ngày 20/11/1982
1) Từ năm nào ngày 20.11 được lấy làm 
Ngày nhà giáo Việt Nam ?
2) Ý nghĩa Ngày Nhà giáo Việt nam 20.11.
GV tổng kết: Tôn sư trọng đạo" là một 
truyền thống tốt đẹp của người Việt, vì vậy, ngày 20 tháng 11 hằng năm giống như - HS nghe
một ngày hội của ngành giáo dục Việt Nam, 
phù hợp với truyền thống tốt đẹp của dân Muốn sang thì bắc cầu Kiều
tộc ta, với truyền thống hiếu học và tôn sư Muốn con hay chữ thì yêu kính 
trọng đạo. Đây cũng là dịp đặc biệt để bao thầy.
thế hệ học trò cũng như các bậc phụ huynh Cơm cha, áo mẹ, chữ thầy
có những hoạt động tôn vinh, tri ân công lao Nghĩ sao cho bố những ngày ước 
dạy dỗ của người giáo viên. mong.
b. Thi tìm các câu tục ngữ ca dao về thầy Ơn thầy soi lối mở đường
cô giáo, Cho con vững bước dặm trường tương 
- Nhóm nào tìm được nhiều câu thì nhóm đó lai.
thắng.sau đây là một số câu: Gươm vàng rớt xuống Hồ Tây
 Ơn cha nghĩa trọng công thầy cũng 
4. Tổng kết: sâu.
 - Cả lớp cùng hát bài: “Lớp chúng ta đoàn - Cả lớp hát
kêt”
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ..

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_10_tiep_theo_nam_hoc_202.doc