Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 10 (Tiếp theo) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Việt Hà

docx 19 trang Bích Thủy 27/08/2025 10
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 10 (Tiếp theo) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Việt Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ 5 ngày 10 tháng 11 năm 2022
 Toán
 CỘNG HAI SỐ THẬP PHÂN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết cộng hai số thập phân.
 - Giải bài toán với phép cộng các số thập phân.
 - HS cả lớp làm được bài1(a,b) , bài 2(a,b) ,bài 3 
 2. Năng lực chung
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
 vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
 năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
 dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3 Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
 khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, bảng phụ
 - HS : SGK, bảng con, vở...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động H
 1. Khởi động
- Viết số thập phân thích hợp vào chỗ - HS trả lời
trống:
9m = km
34 tạ = tấn
18km2 7ha = km2 
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
2. Khám phá:(15 phút)
Hướng dẫn học sinh thực hiện phép 
cộng 2 số thập phân.
a) Giáo viên nêu ví dụ 1: - Học sinh nêu lại bài tập và nêu phép 
 tính giải bài toán để có phép cộng.
 1,84 + 2,45 = ? (m)
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tự tìm 
cách thực hiện phép cộng 2 số thập 
phân (bằng cách chuyển về phép cộng 
2 số tự nhiên: 184 + 245 = 429 (cm) 184 1,84
rồi chuyển đổi đơn vị đo: 429 cm = 245 2,45
4,29 m để được kết quả phép cộng các 429 4,29 số thập phân: 1,84 + 2,45 = 4,29 (m))
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đặt 
tính rồi tính như SGK.
- Nêu sự giống nhau và khác nhau của 
 - Đặt tính giống nhau, cộng giống nhau 
2 phép cộng.
 chỉ khác ở chỗ không có hoặc có dấu 
 phảy.
 - Học sinh tự nêu cách cộng 2 số thập 
 phân.
b) Nêu ví dụ2: Tương tự như ví dụ 1:
- Giáo viên nêu ví dụ 2 rồi cho học 
 - Học sinh đặt tính và tính, vừa viết vừa 
sinh tự đặt tính và tính.
 nói theo hướng dẫn SGK.
 15,9
 8,75
 23,65
c) Quy tắc cộng 2 số thập phân.
- Giáo viên cho học sinh tự nêu cách - Học sinh nêu như SGK.
cộng 2 số thập phân.
3. Luyện tập, thực hành: (17 phút)
Bài 1(a, b): HĐ cả lớp
- Gọi HS nêu yêu cầu - Tính
- Yêu cầu học sinh làm bài - HS làm bảng con
- GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS a) b) 
nêu cách thực hiện từng phép cộng. 58,9 19,36
 24,3 4,08
 82,5 23,44
Bài 2( a, b): HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu
 - Đặt tính rồi tính
- Khi đặt tính cần lưu ý điều gì?
 - HS nêu 
- Giáo viên lưu ý cho học sinh cách 
đặt tính sao cho các chữ số ở cùng 1 
hàng phải thẳng cột với nhau.
 - Học sinh tự làm rồi chia sẻ
- Yêu cầu HS làm tương tự như bài 
 a) b) 
tập 1.
 7,8 34,82
- GV nhận xét chữa bài 
 9,6 9,75
 17,4 44,57
 - Học sinh đọc đề bài
Bài 3: HĐ cá nhân
 - HS tóm tắt bài toán sau làm vở, chia 
- HS đọc đề bài - Yêu cầu HS tự làm bài sẻ
- GV nhận xét chữa bài Tóm tắt
 Nam cân nặng: 32,6 kg
 Tiến nặng hơn: 4,8 kg.
 Tiến: ? kg.
 Giải
 Tiến cân nặng là:
 32,6 + 4,8 = 37,4 (kg)
 Đáp số: 37,4 kg
Bài 1(c,d)M3,4: HĐ cá nhân
- Cho HS tự làm bài - HS làm bài vào vở:
- GV quan sát, uốn nắn c) 75,8 d) 0,995
 + +
 249,19 0,868 
 324,99 1,863
Bài 2(c)M3,4:HĐ cá nhân
- Cho HS tự làm bài - HS làm vào vở, báo cáo giáo viên
- GV kiểm tra, uốn nắn HS 57,648
 +
 35,37
 93,018
4. Vận dụng
- Trò chơi : “Ai đúng”
Phép tính đúng thì ghi Đ, phép tính sai - HS chơi
thì ghi S
 75,8 0,99 57,648
+ + +
 249,19 0,868 35,37
1007,19 1,863 93,018
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ..
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I (T4)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù:
 - Lập được bảng từ ngữ ( DT, ĐT, TT, thành ngữ tục ngữ) về chủ điểm đã 
học (BT1).
 - Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa theo yêu cầu của BT2.
 - Giáo dục lòng say mê học tiếng Việt.
 2 Năng lực chung
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3 Phẩm chất: Nghiêm túc, cẩn thận, tỉ mỉ.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bảng nhóm
 - HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Khởi động
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn - HS chơi
 tên" với các câu hỏi:
 - Thế nào là danh từ ? Cho VD ?
 - Thế nào là động từ ? Cho VD ?
 - Thế nào là tính từ ? Cho VD ?
 - GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành
* Cách tiến hành:
Bài tập 1: HĐ nhóm 
- HS đọc yêu cầu, thảo luận nhóm - Trao đổi trong nhóm để lập bảng 
 từ ngữ về các chủ điểm đã học theo 
 mẫu sau.
- Bài yêu cầu lập bảng từ ngữ về các - Chủ điểm : Việt Nam Tổ quốc 
chủ điểm nào? Thuộc các từ loại nào? em ; Cánh chim hoà bình ; Con 
 người với thiên nhiên
- Yêu cầu HS làm bài theo - HS đọc yêu cầu, quan sát mẫu và 
nhóm.Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm bài theo nhóm.
thảo luận làm bài
- GV nhận xét chữa bài, chọn ra nhóm 
tìm được nhiều từ nhất, đúng chủ đề, 
đúng từ loại.
- Đặt câu với một số từ ngữ, giải nghĩa - HS nối tiếp nhau đặt câu
một số câu thành ngữ, tục ngữ ? - GV nhận xét chung.
Bài tập 2: HĐ nhóm - Tìm từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa 
- Gọi HS đọc yêu cầu. với mỗi từ trong bảng sau.
 - Nhóm trưởng điều khiển nhóm 
 thảo luận
 - HS trả lời; HS khác nhận xét, bổ 
- Thế nào là từ đồng nghĩa, từ trái sung.
nghĩa? - Các nhóm thảo luận, điền vào 
- Trình bày kết quả. bảng nhóm.
 - Đại diện nhóm trình bày. Các 
- GV theo dõi, giúp đỡ. nhóm khác bổ sung.
- GV nhận xét chữa bài
3.Vận dụng
- Hôm nay chúng ta ôn tập những nội - HS nêu
dung gì ?
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ..
 .
 . 
 ________________________________
 CHIỀU
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 ( TIẾT 5)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù
 -Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; 
biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu 
nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn .
 - Nêu được một số điểm nổi bật về tính cách nhân vật trong vở kịch Lòng 
dân và bước đầu có giọng đọc phù hợp. 
 - HSHTT đọc thể hiện được tính cách của các nhân vật trong vở kịch.
 - Giáo dục ý thức tự giác luyện đọc, khâm phục tấm lòng yêu nước của dì 
Năm và bé An 
 2 Năng lực chung
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Nghiêm túc, cẩn thận, tỉ mỉ.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL. - HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động
- Cho HS hát - HS hát
- Nhắc lại tên các bài tập đọc đã học - HS nhắc lại 
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
2. Hoạt động kiểm tra đọc: (20 phút)
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS gắp thăm và trả lời câu - HS lần lượt lên bốc thăm và thực hiện 
hỏi về nội dung bài yêu cầu.
- GV nhận xét - HS nghe
3. Hoạt động luyện tập, thực hành: (10 phút)
* Mục tiêu:- Nêu được một số điểm nổi bật về tính cách nhân vật trong vở kịch 
Lòng dân và bước đầu có giọng đọc phù hợp. 
 - HS( M3,4) đọc thể hiện được tính cách của các nhân vật trong vở 
kịch.
* Cách tiến hành:
 Bài tập 2: HĐ cả lớp=> Nhóm
- HS đọc yêu cầu - Nêu tính cách của một số nhân vật 
 trong vở kịch Lòng dân của tác giả 
 Nguyễn Văn Xe. Phân vai trong nhóm 
 để tập diễn một trong hai đoạn kịch.
 - Bài tập có mấy yêu cầu? - HS nêu rõ 2 yêu cầu
+ Tổ chức cho HS thực hiện yêu cầu - HS đọc thầm, phát biểu ý kiến về tính 
1. cách từng nhân vật.
- GV nhận xét chốt ý đúng. NV Tính cách
 Bình tĩnh, nhanh trí, khôn 
 Dì 
 khéo, dũng cảm, bảo vệ cán 
 Năm
 bộ.
 Thông minh, nhanh trí, biết 
 An làm cho kẻ địch không nghi 
 ngờ.
 Chú Bình tĩnh, tin tưởng vào 
 CB lòng dân.
 Lính Hống hách.
 Cai Xảo quyệt, vòi vĩnh.
 - Các nhóm chọn diễn một đoạn kịch.
 - Đại diện các nhóm lên diễn kịch trước + Yêu cầu 2:Phân vai để diễn kịch . lớp.
- Chia nhóm 5. - Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn diễn 
- Trình bày trước lớp giỏi nhất.
 - GV cùng cả lớp tham gia bình chọn 
nhóm diễn hay nhất, diễn viên xuất 
sắc nhất. 
4. Vận dụng
- Em thích nhân vật nào nhất trong vở - HS nêu
kịch Lòng dân ? Vì sao ?
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ..
 ___________________________________
 Khoa học 
 TRE, MÂY, SONG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù
 - HS kể được một số đồ dùng làm từ tre, mây, song
 - HS nhận biết một số đặc điểm của tre, mây, song
 - Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ tre, mây, song và cách bảo 
quản chúng
 - Yêu thích các sản phẩm làm từ tre, mây, song.
 2. Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế 
giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, 
con người.
 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Tranh.
 - HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Truyền - HS chơi trò chơi
điện" kể nhanh, kể đúng tên các đồ vật 
trong gia đình.
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe 2. Khám phá
* Cách tiến hành: 
  Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm, 
ứng dụng của tre, mây, song
- GV chia nhóm, phát cho các nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm: HS 
phiếu bài tập. đọc thông tin có trong SGK, kết hợp 
 với kinh nghiệm cá nhân hoàn thành 
 phiếu:
 re Mây, song
 Đặc - Mọc đứng, - Cây leo, 
 điểm thân tròn, thân gỗ, dài, 
 rỗng bên không phân 
 trong, gồm nhánh
 nhiều đốt, - Dài đòn 
 thẳng hình hàng trăm 
 ống mét
 - Cứng, đàn 
 hồi, chịu áp 
 lực và lực 
 căng
 Ứng - Làm nhà, - Làm lạt, 
 dụng nông cụ, đồ đan lát, làm 
 dùng đồ mỹ nghệ
 - Trồng để - Làm dây 
 phủ xanh, buộc, đóng 
 làm hàng bè, bàn 
 rào b o ghế 
 vệ 
- GV nhận xét, thống nhất kết quả làm - Đại diện các nhóm trình bày kết quả, 
việc các nhóm khác bổ sung.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu sản phẩm từ 
tre, mây song
- Yêu cầu các nhóm tiếp tục quan sát - Nhóm trương điều khiển các nhóm 
hình 4, 5, 6, 7 trang 47 SGK, nói tên thực hiện
đồ dùng và vật liệu tạo nên đồ dùng - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác 
đó. bổ sung.
 Hình Tên sản phẩ Tên vật 
 liệu
 4 - Đòn gánh Tre - Ống đựng nước Ống tre
 5 -Bộ bàn ghế tiếp Mây
 khách
 6 - Các loại rổ Tre
 7 - Thuyền nan, cần Tre
 câu, sọt, nhà, 
- GV nhận xét, thống nhất đáp án chuồng lợn 
- GV yêu cầu cả lớp cùng thảo luận các thang, chõng, sáo, 
câu hỏi trong SGK. tay cầm cối xay
- GVchốt: Tre, mây, song là vật liệu 
phổ biến, thông dụng ở nước ta. Sản 
phẩm của các vật liệu này rất đa dạng 
và phong phú. Những đồ dùng trong 
gia đình được làm từ tre hoặc mây, 
song thường được sơn dầu để bảo 
quản, chống ẩm mốc.
 Hoạt động 3: Củng cố.
- Thi đua: Kể tiếp sức các đồ dùng làm - Kể những đồ dùng làm bằng tre, mâu, 
bằng tre, mây, song mà bạn biết (2 song mà bạn biết?
dãy). - Nêu cách bảo quản những đồ dùng 
- GV nhận xét, tuyên dương. bằng tre, mây song có trong nhà bạn?
 - 2 dãy thi đua kể
3.Vận dụng
 - Ngày nay, các đồ dùng làm bằng tre, - HS nêu
mây, song còn được dùng thường 
xuyên hay không ? Vì sao ?
- Em sẽ nói để mọi người trong gia - HS nêu
đình em sử dụng các sản phẩm từ thiên 
nhiên nhiều hơn ?
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ..
 Thứ 6 ngày 11 tháng 11 năm 2022
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù:
 - Biết cộng các số thập phân.
 - Biết tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân.
 - Vận dụng kiến thức thực hiện cộng các số thập phân và giải các bài toán 
có nội dung hình học.
 - HS làm bài: 1; 2(a,c); 3. 
 2. Năng lực chung
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, Bảng phụ .
 - HS : SGK, bảng con, vở...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Nối - HS chơi trò chơi
nhanh, nối đúng"
+ Cho 2 đội chơi, mỗi đội 4 em .Sau 
khi có hiệu lệnh các đội nối phép tính 
với kết quả đúng. Đội nào nối nhanh và 
đúng thì đội đó thắng.
 37,5 + 56,2 1,822
 19,48 26,15 45,63
 45,7+129,46 93,7
 0,762 +1,06 175,16
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng
2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
* Mục tiêu- Biết cộng các số thập phân.
 - Biết tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân.
 -Vận dụng kiến thức thực hiện cộng các số thập phân và giải các bài 
toán có nội dung hình học.
 - HS cả lớp làm bài: 1; 2(a,c); 3. - HS( M3,4) làm được tất cả các bài tập
* Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và nêu yêu - HS đọc thầm đề bài trong SGK.
cầu của bài. - HS nêu yêu cầu : Bài cho các cặp số 
 a,b yêu cầu chúng ta tính giá trị của hai 
 biểu thức a + b và b + a sau đó so sánh 
 giá trị của hai biểu thức này.
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS cả lớp làm bài vào vở , chia sẻ kết 
 quả.
 a 5,7 14,9 0,53
 b 6,24 4,36 3,09
 a + b 5,7 + ,24 = 11,94 14,9 + 4,36 = 19,26 0,53 + 3,09 = 3,62
 b + a 6,24 + 5,7 = 11,94 4,36 + 14,9 = 19,26 ,09+ 0,53 = 3,62
- GV nhận xét, kết luận
+ Em có nhận xét gì về giá trị, vị trí các + Hai tổng này có giá trị bằng nhau.
số hạng của hai tổng a + b và b + a khi + Khi đổi chỗ các số hạng của tổng 5,7 
a = 5,7 và b = 6,24 ? + 6,24 thì ta được tổng 6,24 + 5,7.
Bài 2( a, c): HĐ cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - HS đọc thầm đề bài trong SGK.
- Em hiểu yêu cầu của bài “dùng tính - Thực hiện tính cộng sau đó đổi chỗ 
chất giao hoán để thử lại” như thế nào? các số hạng để tính tiếp. Nếu hai phép 
 cộng có kết quả bằng nhau tức là đã 
 tính đúng, nếu hai phép cộng cho hai 
 kết quả khác nhau tức là đã tính sai.
- GV yêu cầu HS làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở .
- GV nhận xét HS Kết quả: 
 a. 13,26 c. 0,16
Bài 3 : HĐ cá nhân
- GV gọi HS đọc đề bài toán. - Cả lớp theo dõi
- GV yêu cầu HS làm bài. - HS tự làm bài vào vở, báo cáo kết 
- GV chữa bài cho HS. quả
 Bài giải
 Chiều dài của hình chữ nhật là:
 16,34 + 8,32 = 24,66 (m)
 Chu vi hình chữ nhật là:
 (16,34 + 24,66 ) x 2 = 82 (m)
Bài 2(b)M3,4: HĐ cá nhân Đáp số: 82 m
- Cho HS làm rồi chữa bài
 - HS làm bài
 b) 45,08 + 24,94 = 70,02 24,94 + 45,08 = 70,02
Bài 4(M3,4): HĐ cá nhân
- Cho HS tự đọc đề bài rồi làm bài. - HS tự làm bài vào vở, báo cáo giáo 
- GV hướng dẫn khi cần thiết viên
 Bài giải
 Số mét vải cửa hàng đã bán trong hai 
 tuần lễ là:
 314,78 + 525,22 = 840(m)
 Tổng số ngày trong hai tuần lễ là:
 7 x 2 = 14(ngày)
 Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán 
 được số mét vải là:
 840 : 14 = 60(m)
 Đáp số : 60m vải
3.Vận dụng
- Cho HS vận dụng làm bài tập sau: - HS làm bài
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
13,5 + 26,4 = 26,4 +.........
48,97 + ......= 9,7 + 48,97
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ..
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 6)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù
 - Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghã để thay thế theo yêu cầu BT1, 2 (chọn 
3 trong 5 mục a, b, c, d, e)
 - Đặt được câu để phân biệt được từ đồng âm, từ trái nghĩa (BT4)
 * HSHTT thực hiện được toàn bộ BT2.
 - HS có ý thức sử dụng từ chính xác.
 2. Năng lực chung
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3 Phẩm chất: Nghiêm túc, cẩn thận, tỉ mỉ.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động
- Cho HS hát - HS hát
- Cho HS thi đặt câu có từ đồng âm - HS thi đặt câu
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
* Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cặp đôi 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu
- Hãy đọc các từ in đậm trong bài văn + HS đọc 
- Vì sao phải thay những từ in đậm đó + Vì những từ đó dùng chưa chính xác 
bằng từ đồng nghĩa khác? trong tình huống.
- Yêu cầu HS trao đổi làm bài theo cặp - HS thảo luận theo nhóm 2
- Gọi HS trả lời - 4 HS nối tiếp nhau phát biểu
- GVKL câu đúng: + Hoàng bưng chén nước mời ông 
 uống. Ông xoa đầu Hoàng và nói: Cháu 
 của ông ngoan lắm! Thế cháu đã học 
 bài chưa? Hoàng nói với ông : Cháu 
 vừa làm xong bài tập rồi ông ạ!
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc 
- HS tự làm bài - HS làm vào vở
- GV nhận xét chữa bài - HS lên chia sẻ trước lớp
 + Một miếng khi đói bằng một gói khi 
 no.
 + Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết.
 + Thắng không kiêu, bại không nản
 + Nói lời phải giữ lấy lời
 Đừng như con bướm đậu rồi lại bay
 + Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
 Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng những - HS đọc thuọc lòng các câu trên
câu thành ngữ, tục ngữ trên
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc 
- HS tự làm bài - HS làm vào vở
- GV nhận xét - HS lên bảng chia sẻ kết quả
 + Hàng hoá tăng giá nhanh quá.
 + Mẹ em mới mua một cái giá sách. + Quyển sách này giá bao nhiêu tiền?
 + Giá sách của em rất đẹp.
 + Mẹ em hỏi giá chiếc áo treo trên giá.
Bài 4: HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm vào vở, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét a) Mẹ em không đánh em bao giờ.
 b) Chiều nay, chúng em đi tập đánh 
 trống.
 c) Em thường đánh rửa ấm chén cho 
 sạch sẽ.
3.Vận dụng
- Đặt câu để phân biệt từ đồng âm: - HS đặt câu:
chiếu, kén, mọc + Mặt trời chiếu sáng.
 + Bà tôi trải chiếu ra sân.
 + Con tằm đang làm kén.
 + Cấy phải kén mạ, nuôi cá phải kén 
 giống.
 + Sáng nào tôi cũng ăn bát bún mọc.
 + Những ngôi nhà mới mọc lên san sát.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ..
 ____________________________________
CHIỀU
 Tiếng Việt
 KIỂM TRA 
 ĐỀ DO TRƯỜNG RA
 Địa lí
 NÔNG NGHIỆP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố nông 
nghiệp ở nước ta:
 + Trồng trọt là ngành chính của nông nghiệp.
 + Lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng, cây công nghiệp được trồng 
nhiều ở miền núi và cao nguyên. + Lợn, gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng; trâu, bò, dê được nuôi nhiều 
ở miền núi và cao nguyên.
 - Biết nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó lúa gạo được trồng nhiều nhất.
 - Nhận xét trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính 
ở nước ta ( lúa gạo, cà phê, cao su, chè, trâu, bò, lợn).
 - Sử dụng lược đồ để nhận biết về cơ cấu của nông nghiệp: Lúa gạo ở đồng 
bằng; cây công nghiệp ở vùng núi, cao nguyên; trâu, bò, ở vùng núi, gia cầm 
ở đồng bằng.
 2. Năng lực chung
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, 
năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn.
 3.Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc 
nắm rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc đ
iểm về môi trường tài nguyên và khai thác tài nguyên.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Lược đồ nông nghiệp Việt Nam.
 - Các hình minh hoạ trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Hỏi - 2 HS lần lượt hỏi đáp .
nhanh- Đáp đúng" : 1 bạn nêu tên 1 
dân tộc của Việt Nam, 1 bạn sẽ đáp 
nhanh nơi sinh sống chủ yếu của dân 
tộc đó.
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá
* Cách tiến hành:
 * Hoạt động 1: Vai trò của ngành - HĐ cả lớp
trồng trọt
- GV treo lược đồ nông nghiệp Việt - HS nêu: Lược đồ nông nghiệp Việt 
Nam và yêu cầu HS nêu tên, tác dụng Nam giúp ta nhận xét về đặc điểm của 
của lược đồ. ngành nông nghiệp
- GV hỏi: - Mỗi câu hỏi 1 HS nêu ý kiến, các HS 
 khác theo dõi và bổ sung ý kiến.
+ Nhìn trên lược đồ em thấy số kí hiệu + Kí hiệu cây trồng chiếm có số lượng của cây trồng chiếm nhiều hơn hay số nhiều hơn kí hiệu con vật.
kí hiệu con vật chiếm nhiều hơn?
- Từ đó em rút ra điều gì về vai trò của + Ngành trồng trọt giữ vai trò quan 
ngành trồng trọt trong sản xuất nông trọng trong sản xuất nông nghiệp.
nghiệp?
* Hoạt động 2: Các loại cây và đặc 
điểm chính của cây trồng việt nam
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ, yêu - Mỗi nhóm có 4 - 6 HS cùng đọc 
cầu các nhóm thảo luận để hoàn thành SGK, xem lược đồ và hoàn thành 
phiếu thảo luận dưới đây phiếu.
- GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm 
gặp khó khăn. - HS nêu câu hỏi nhờ GV giải đáp (nếu 
- GV mời đại diện HS báo cáo kết quả. có).
 - 2 HS đại diện cho 2 nhóm lần lượt 
- GV chỉnh sửa câu trả lời cho HS nếu báo cáo kết quả 2 bài tập trên.
cần. - HS cả lớp theo dõi và nhận xét
* Hoạt động 3: Sự phân bố cây trồng ở 
nước ta
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, 
quan sát lược đồ nông nghiệp Việt - HS cùng cặp cùng quan sát lược đồ 
Nam và tập trình bày sự phân bố các và tập trình bày, khi HS này trình bày 
loại cây trồng của Việt Nam. thì HS kia theo dõi , bổ sung ý kiến 
- GV tổ chức cho HS thi trình bày về cho bạn.
sự phân bố các loại cây trồng ở nước ta - 3 HS lần lượt trả lời trước lớp, HS cả 
(có thể yêu cầu HS trình bày các loại lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung ý kiến, 
cây chính hoặc chỉ nêu về một cây). sau đó bình chọn bạn trình bày đúng và 
- GV tổng kết cuộc thi, tuyên dương hay nhất.
HS được cả lớp bình chọn. Khen ngợi 
cả 3 HS đã tham gia cuộc thi.
* Hoạt động 4: Ngành chăn nuôi ở 
nước ta
- GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp 
để giải quyết các câu hỏi sau: - HS làm việc theo cặp, trao đổi và trả 
+ Kể tên một số vật nuôi ở nước ta? lời câu hỏi.
 + Nước ta nuôi nhiều trâu, bò, lợn, gà, 
+ Trâu, bò, lợn được nuôi chủ yếu ở vịt,...
vùng nào? + Trâu, bò, lợn, gà, vịt,... được nuôi 
+ Những điều kiện nào giúp cho ngành nhiều ở các vùng đồng bằng.
chăn nuôi phát triển ổn định và vững + Thức ăn chăn nuôi đảm bảo, nhu cầu 
chắc. của người dân về thịt, trứng, sữa,.. 
 ngày càng cao; công tác phòng dịch được chú ý ngành chăn nuôi sẽ phát 
- GV gọi HS trình bày kết quả làm việc triển bền vững.
trước lớp - Mỗi câu hỏi 1 HS trả lời, các HS 
- GV sửa chữa câu trả lời của HS khác theo dõi và bổ sung ý kiến.
3.Vận dụng
+ Vì sao số lượng gia súc, gia cầm - Do đảm bảo nguồn thức ăn.
ngày càng tăng ?
+ Vì sao cây trồng nước ta chủ yếu là - Vì khí hậu nóng ẩm quanh năm.
cây xứ nóng ?
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ..
 Hoạt động tập thể
 SINH HOẠT LỚP
 CHỦ ĐIỂM: HƯỚNG ĐẾN NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM 20-11
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 - HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ 
sinh, và việc thực hiện nội quy của trường của lớp.
 - HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp 
theo.
 - Sinh hoạt theo chủ điểm.: Hướng đến ngày nhà giáo Việt Nam.
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. Khởi động: - Lớp trưởng lên điều hành:
- Gọi lớp trưởng lên điều hành: - Cả lớp cùng thực hiện.
2. Sinh hoạt lớp: -
Hoạt động 1: Đánh giá nhận xét hoạt 
động tuần 10 Lớp trưởng điều hành các tổ thảo luận 
Lớp trưởng đánh giá nhận xét và báo cáo kế hoạch tuần 9
- Nề nếp: + Tổ 1 
- Học tập: + Tổ 2 
- Vệ sinh: + Tổ 3 
- Hoạt động khác
GV bổ sung.
Hoạt. đông 2: Xây dựng kế hoạch tuần 10
- GV giao nhiệm vụ: Các nhóm hãy thảo 
luận, bàn bạc và đưa ra những việc cần 
làm trong tuần tới (TG: 5P)
- GV ghi tóm tắt kế hoạch lên bảng hoặc 
bảng phụ
- Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề 
nếp
- Học tập: - Lập thành tích trong học tập
 - Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.
- Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học, khu 
vực tư quản sạch sẽ. - HS nhắc lại kế hoạch tuần
- Hoạt động khác
+ Chấp hành luật ATGT
+ Chăm sóc, cây cảnh lớp học. 
 3. Sinh hoạt theo chủ điểm: Hướng đến 
 ngày nhà giáo Việt Nam 20-11.
a. Tìm hiểu về truyền thống Ngày nhà 
giáo Việt Nam Hiến chương Nhà giáo Việt Nam
Câu 1. Tên đầy đủ của ngày 20-11? Bài hát Bụi Phấn
Câu 2. Bài hát của nhạc sĩ Vũ Hoàng về 
thầy cô (gợi ý bắt đầu bài: Khi thầy...) Con số 10
Câu 3. Con số nào được tượng trưng cho 
ngày 20-11, theo phong trào dạy tốt, học Trường Dục Thanh- TP. Phan Thiết
tốt? Ngày 20/11/1982
Câu 5. Nơi nào Bác sống một thời
Làm thầy giáo dạy trẻ vui học hành? Ngày 15/10/1968
Câu 6. Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính 
phủ) đã ra Quyết định số 167-HĐBT lấy 
ngày 20 tháng 11 hàng năm làm ngày nhà - Cả lớp hát
giáo Việt Nam vào ngày tháng năm nào?
Câu 7. Bác Hồ gửi bức thư cuối cùng cho 
ngành giáo dục vào ngày, tháng, năm nào?
b. Cho học sinh thi đọc thơ hoặc hát 
những bài hát về Thầy Cô giáo.
4. Tổng kết: 
 - Cả lớp cùng hát bài: “Lớp chúng ta đoàn 
kêt”
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ..
 .........................
.

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_10_tiep_theo_nam_hoc_202.docx