Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 10 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Thu Hà

doc 19 trang Bích Thủy 27/08/2025 230
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 10 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Thu Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 10
 Thứ hai ngày 7tháng 11năm 2022
 Tập đọc
 ĐẤT CÀ MAU 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Hiểu nội dung: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc tính 
cách kiên cường của con người Cà Mau ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
 - Đọc diễn cảm được bài văn, biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
 *GD BVMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài: GDHS hiểu biết về môi trường 
sinh thái ở đất mũi Cà Mau; về con người nơi đây được nung đúc và lưu truyền tinh 
thần thượng võ để khai phá giữ gìn mũi đất tận cùng của Tổ quốc; từ đó thêm yêu 
quý con người vùng đất này. 
 2. Năng lực chung 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Yêu quý con người ở mảnh đất tận cùng của Tổ quốc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: + Tranh minh hoạ bài học, bản đồ TN.
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động
 - Cho HS nghe bài hát"Áo mới Cà - HS nghe
 Mau"
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
 2. Khám phấ
 2.1. Luyện đọc: (13 phút)
 * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
 * Cách tiến hành:
 - Gọi 1 HS(M3,4) đọc bài, chia đoạn: - Cả lớp theo dõi
 + Đoạn 1: Cà Mau là đất...nổi cơn 
 dông.
 + Đoạn 2: Cà Mau đất xốp... thân cây 
 đước.
 + Đoạn 3: Còn lại.
 - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển:
 + 3 HS đọc nối tiếp lần 1 + Luyện đọc 
 từ khó, câu khó
 + 3 HS đọc nối tiếp lần 2 + Giải nghĩa 
 từ chú giải - Luyện đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp
- HS đọc toàn bài - 1 HS đọc toàn bài
- Giáo viên đọc diễn cảm - HS nghe
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu:Hiểu nội dung: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun 
đúc tính cách kiên cường của con người Cà Mau ( Trả lời được các câu hỏi trong 
SGK).
* Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận nhóm đọc bài và - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo 
TLCH: luận TLCH sau đó báo cáo kết quả:
- Mưa ở Cà Mau có gì khác thường? - Mưa ở Cà Mau là mưa dông: rất đột 
 ngột, dữ dội nhưng chóng tạnh.
- Nội dung đoạn 1 nói về điều gì? - Mưa ở Cà Mau
- Cây cối ở Cà Mau mọc ra sao? - Cây cối mọc thành chòm, thành rặng, 
 dễ dài cắm sâu vào lòng đất.
- Người Cà Mau dựng nhà của như thế - Nhà cửa dựng dọc bờ kênh, dưới 
nào? những hàng đước xanh rì, từ nhà nọ 
 sang nhà kia phải leo lên cầu bằng thân 
 cây đước.
- Nội dung đoạn 2 nói lên điều gì? - Cây cối và nhà cửa ở Cà Mau
- Người dân Cà Mau có tính cách như - Người Cà Mau thông minh, giàu nghị 
thế nào? lực, thượng võ, thích kể, thích nghe 
 những chuyện kì lạ về sức mạnh và tri 
 thông minh của con người.
- Nêu nội dung đoạn 3 ? - Tính cách người Cà Mau
- Nội dung của bài là gì ? - Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà 
 Mau góp phần hun đúc tính cách kiên 
 cường của con người Cà Mau.
3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Đọc diễn cảm được bài văn, biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, 
gợi cảm.
* Cách tiến hành:
- Đọc nối tiếp toàn bài - 3 HS đọc tiếp nối
- Giáo viên cho học sinh đọc diễn cảm - HS đọc tầm và nêu cách đọc
đoạn 3.
- Gọi 1 HS đọc lại đoạn 3 - Học sinh đọc diễn cảm đoạn 3.
- Luyện đọc theo cặp - HS đọc theo cặp
- Thi đọc - Học sinh thi đọc
- Bình chọn HS đọc tốt - HS bình chọn
- Khuyến khích HS(M3,4) đọc diễn - HS đọc
cảm cả bài.
4. Vận dụng
- Em học được tính cánh tốt đẹp nào - HS nêu
của người dân ở Cà Mau ? ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ..
 _____________________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Biết chuyển phân số thập phân thành số thập phân.
 - So sánh số đo độ dài viết dưới một số dạng khác nhau. Giải bài toán có liên 
quan đến “Rút về đơn vị” hoặc “ Tìm tỉ số”.
 - HS làm được BT 1;2;3;4
 2. Năng lực chung:
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công 
cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, bảng phụ
 - HS: SGK, vở toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Ai - HS chơi
nhanh,ai đúng"
- Cách chơi: Chuẩn bị 11 tấm thẻ ghi 
các chữ số từ 0-9 và dấu phẩy sau đó 
phát cho 2 đội chơi. 
 + Khi quản trò đọc to một số thập 
phân hai đội phải mau chóng xếp 
thành hàng ngang đứng giơ thẻ sao 
cho đúng với số quản trò vừa đọc 
 + Mỗi lần đúng được 10 điẻm.
 + Chậm chạp, lúng túng: 5 điểm.
 + Đội nào nhiều điểm hơn thì thắng 
cuộc. 
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở
2. Thực hành: 
*Cách tiến hành: Bài 1:HĐ cá nhân 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài - 1 HS đọc yêu cầu của bài trước lớp.
- GV yêu cầu HS làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết 
- GV nhận xét HS quả
 127
 a) = 12,7 (mười hai phẩy bảy)
 10
 65
 b) = 0,65
 100
 2005
 c) = 2,005
 1000
 8
 d) = 0,008
 1000
Bài 2: HĐ cá nhân - 1 HS đọc yêu cầu của bài trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS chuyển các số đo về dạng số thập 
- GV yêu cầu HS làm bài. phân có đơn vị là ki-lô-mét và rút ra kết 
 luận.
 - 1 HS báo cáo kết quả trước lớp, HS cả 
- GV yêu cầu HS báo cáo kết quả bài lớp theo dõi và nhận xét.
làm. - HS giải thích :
- GV yêu cầu HS giải thích rõ vì sao a) 11,20 km > 11,02 km
các số đo trên đều bằng 11,02km. b) 11,02 km = 11,020km
 20
 c) 11km20m = 11 km = 11,02km
 1000
 d) 11 020m = 1100m + 20m 
- GV nhận xét HS. = 11km 20m = 11,02km
 Vậy các số đo ở b, c, d bằng 11,02km
 - 1 HS đọc yêu cầu của bài trước lớp
Bài 3:HĐ cá nhân
 - HS cả lớp làm bài vào vở 
- GV gọi HS đọc đề bài
 - 1 HS đọc bài làm trước lớp, cả lớp theo 
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
 dõi và nhận xét.
- Gọi1 HS đọc bài làm trước lớp rồi 
 a) 4m 85cm = 4,85m
nhận xét HS.
 b) 72ha = 0,72km2
 - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
Bài 4: HĐ nhóm
 - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo 
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
 luận làm bài theo 2 cách, sau đó chia sẻ 
- Cho HS thảo luận làm bài theo 2 
 kết quả trước lớp.
cách trên.
 Giải
- GV nhận xét, kết luận .
 C1: Giá tiền 1 hộp đồ dùng là:
 180 000 : 12 = 15 000 (đồng)
 Mua 36 hộp hết số tiền là:
 15 000 x 36 = 540 000 (đồng)
 Đáp số: 540 000 (đồng) C2: 36 hộp so với 12 hộp gấp số lần là:
 36 : 12 = 4 (lần)
 Mua 36 hộp hết số tiền là:
 180 000 x 3 = 540 000 (đồng )
 Đáp số: 540 000 (đồng)
 - HS tự làm bài vào vở, báo cáo giáo viên
Bài 5(M3,4): Biết 5 gói bột ngọt cân Bài giải
nặng 2270g. Hỏi 12 gói như thế cân Cân nặng của 1 gói bột ngọt là:
nặng bao nhiêu ki-lô-gam ? 2270 : 5 = 454(g)
- Cho HS làm bài Cân nặng của 12 gói bột ngọt là:
- GV quan sát, sửa sai 454 x 12 = 5448(g)
 5448g = 5,448kg
 Đáp số: 5,448kg
3. Vận dụng
- Cho HS làm bài toán sau: - HS làm bài
Một khu đất hình chữ nhật có chiều 
dài 200m, chiều rộng bằng 3/4 chiều 
dài. Diện tích của khu đất đó bằng 
bao nhiêu héc-ta ?
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ..
 ________________________________
 Lịch sử
 CÁCH MẠNG MÙA THU
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết cách mạng tháng Tám nổ ra vào thời gian nào, sự kiện cần nhớ, kết quả:
 + Tháng 8 – 1945 nhân dân ta vùng lên khởi nghĩa giành chính quyền và lần 
lượt giành chính quyên ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn.
 - HS(M3,4) :+ Biết được ý nghĩa cuộc khởi nghĩa giành chính quyền tại Hà 
Nội.
 + Sưu tầm và kể lại sự kiện đáng nhớ về Cách mạng tháng Tám ở địa phương. 
 - Tường thuật lại được sự kiện nhân dân Hà Nội khởi nghĩa giành chính quyền 
thắng lợi: Ngày 19 – 8 – 1945 hàng chục vạn nhân dân Hà Nội xuống đường biểu 
dương lực lượng và mít tinh tại Nhà hát lớn thành phố. Ngay sau cuộc mít tinh, quần 
chúng đã xông vào chiếm các cơ sở đầu não của kẻ thù: Phủ Khâm sai, Sở Mật 
thám, Chiều ngày 19 - 8 – 1945 cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội đã 
toàn thắng.
 - Thích tìm hiểu lịch sử nước nhà
 2. Năng lực chung: + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, 
năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
 3. Phẩm chất: 
 + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động
 + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
 + HS yêu thích môn học lịch sử
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV:Bản đồ hành chính Việt Nam 
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5 phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Kể - HS chơi
đúng, kể nhanh" tên các địa phương 
tham gia phong trào Xô Viết - 
NT(1930-1931)
 - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Khám phá: (27 phút)
 Hoạt động 1: Thời cơ cách mạng 
 -Theo em, vì sao Đảng ta lại xác định - Tháng 3-1945 Nhật đảo chính Pháp để 
 đây là thời cơ ngàn năm có một cho độc chiếm nước ta. Tháng 8-1945 quân 
 cách mạng Việt Nam? Nhật ở châu Á thua trận, thế lực của 
 chúng đang suy giảm đi rất nhiều.
 Hoạt động 2: Khởi nghĩa giành chính 
 quyền ở Hà Nội ngày 19-8-1945
 - Học sinh làm việc theo nhóm, cùng - Nhóm trưởng điều khiển: Mỗi nhóm 4 
 đọc SGK và thuật lại cho nhau nghe về học sinh, lần lượt từng học sinh thuật lại 
 cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở trước nhóm.
 Hà Nội ngày 19-8-1945.
 - 1 học sinh trình bày trước lớp - 1 em trình bày, cả lớp theo dõi và bổ 
 sung.
 - Giáo viên kết luận - HS nghe
 Hoạt động 3: Liên hệ cuộc khởi nghĩa 
 giành chính quyền ở Hà Nội với cuộc 
 khởi nghĩa giành chính quyền ở các địa 
 phương
 - Cho HS thảo luận nhóm TLCH - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trả lời 
 câu hỏi sau đó báo cáo kết quả
 + Nêu kết quả của cuộc khởi nghĩa - Cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở giành chính quyền ở Hà Nội? Hà Nội toàn thắng.
 + Nếu cuộc khởi nghĩa giành chính - Các địa phương khác sẽ gặp rất nhiều 
 quyền ở Hà Nội không toàn thắng thì khó khăn.
 việc giành chính quyền ở các địa 
 phương khác sẽ ra sao?
 + Cuộc khởi nghĩa của nhân dân Hà - Cổ vũ tinh thần nhân dân cả nước đứng 
 Nội có tác động như thế nào đến tinh lên đấu tranh giành chính quyền.
 thần cách mạng của nhân dân cả nước?
 + Tiếp sau Hà Nội, những nơi nào đã - Huế (23/8), Sài Gòn (25-8) và đến 28-
 giành được chính quyền? 8-1945 cuộc tổng khởi nghĩa đã thành 
 công trên cả nước.
 + Em biết gì về cuộc khởi nghĩa giành - Một số học sinh nêu.
 chính quyền ở quê hương ta năm 
 1945?
 - Giáo viên cung cấp thêm về lịch sử 
 - HS nghe
 địa phương cho học sinh.
 Hoạt động 4: Nguyên nhân và ý nghĩa 
 thắng lợi của Cách mạng tháng Tám
 + Vì sao nhân dân ta giành được thắng 
 lợi trong cách mạng tháng Tám?
 -Vì: Nhân dân ta có một lòng yêu nước 
 + Thắng lợi của cách mạng tháng Tám 
 sâu sắc. Có Đảng lãnh đạo.
 có ý nghĩa như thế nào ?
 - Thắng lợi cho thấy lòng yêu nước và 
 tinh thần cách mạng của nhân dân. 
 Chúng ta đã giành được độc lập dân tộc, 
 dân ta thoát khỏi kiếp nô lệ, thống trị 
 của thực dân, phong kiến.
 3. Vận dụng:(3 phút)
 - Vì sao mùa thu 1945 được gọi là Mùa - HS nêu
 thu cách mạng?
 - Vì sao ngày 19 - 8 được lấy làm ngày 
 kỉ niệm Cách mạng tháng Tám năm 
 1945 ở nước ta?
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ..
 _______________________________
 Khoa học
 ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ (TT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Nắm được đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì.
 - Biết cách phòng tránh: bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, 
nhiễm HIV / AIDS.
 - Có ý thức BVMT để bảo vệ sức khỏe bản thân và mọi người.
 2 Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự 
nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 3.Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Tranh, thăm.
 - HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động
 - Cho học sinh tổ chức hỏi đáp với - HS hát
 câu hỏi sau:
 + Chúng ta cần làm gì để thực hiện an - 2 học sinh trả lời câu hỏi
 toàn giao thông?
 +Tai nạn giao thông để lại những hậu 
 quả như thế nào?
 - GV nhận xét - Lớp nhận xét
 - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở
 2. Khám phá
 * Cách tiến hành:
 * Hoạt động 1: Ôn tập về con người
 - Phát phiếu cho từng học sinh - Lớp làm phiếu
 - Học sinh nhận xét bài làm
 - GV gợi ý cho học sinh vẽ theo sơ đồ. 2. Khoanh tròn vào ô (d)
 Mẫu phiếu (sách thiết kế ) 3. Khoanh tròn vào ô (c)
 - GV đưa ra biểu điểm - HS tự chấm bài
 + Vẽ đúng sơ đồ (3 điểm)
 + Câu khoanh đúng (2 điểm)
 - GV tổ chức cho học sinh thảo luận - Học sinh thảo luận và trả lời
 - Hãy nêu đặc điểm tuổi dậy thì ở nam - Ở nam giới tuổi dậy thì bằt đầu 
 giới? khoảng 13-17 tuổi. Lúc này cơ thể phát 
 triển nhanh cả về chiều cao và cân 
 năng. Cơ quan sinh dục bắt đầu phát 
 triển, có hiện tượng xuất tinh. Có nhiều 
 biến đổi về tình cảm suy nghĩ?
 - Hãy nêu đặc điểm tuổi dậy thì ở nữ - Ở nữ giới, tuổi dậy thì bắt đầu khoảng 
 giới? 10-15 tuổi. Lúc này cơ thế phát triển 
 nhanh cả về chiều cao và cân năng. Cơ quan sinh dục bắt đầu phát triển, có 
 xuất hiện kinh nguyệt, cơ quan sinh dục 
 tạo ra trứng. Có nhiều biến đổi về tình 
 cảm, suy nghĩ?
 ... Trứng kết hợp với tính trùng gọi là 
 hợp tử. Hợp tử phát triển thành phôi rồi 
 thành bào thai. Bào thai lớn trong bụng 
 mẹ khoảng 9 tháng.
 - Em có nhận xét gì về vai trò của - Có thể làm được tất cả công việc của 
 người phụ nữ ? nam giới trong gia đình và ngoài xã 
 hội. Phụ nữ có thiên chức riêng là 
 - GV nhận xét, tuyên dương mang thai và cho con bú 
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(2 phút)
 - Em đã làm được những việc gì để - HS nêu
 giúp đỡ bố mẹ ?
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ..
 _______________________________________
 Thứ ba ngày 8 tháng 11 năm 2022
 Toán
 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
 ĐỀ DO TRƯỜNG RA
 __________________________________
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù
 - Biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; 
hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn .
 - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100tiếng/phút; lập 
được bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 
theo mẫu trong SGK .
 - HS HTT đọc diễn cảm bài thơ, bài văn ; nhận biết được một số biện pháp 
nghệ thuật được sử dụng trong bài.
 2 Năng lực chung:
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ
 - HS: SGK, vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động
 - Cho HS hát - HS hát
 - Nhắc lại các bài tập đọc đã học - HS nhắc lại 
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
 2. Hoạt động kiểm tra đọc: 
 * Cách tiến hành:
 - Yêu cầu HS gắp thăm và trả lời câu - HS lần lượt lên bốc thăm và thực hiện 
 hỏi về nội dung bài yêu cầu.
 - GV nhận xét - HS nghe
 3. Hoạt động luyện tập, thực hành:
 * Mục tiêu: Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ 
 tuần 1 đến tuần 9 theo mẫu trong SGK .
 * Cách tiến hành:
 Bài 2: HĐ cả lớp=> Cá nhân 
 - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS đọc
 - Em đã được học những chủ điểm + Việt Nam - Tổ quốc em; Cánh chim 
 nào? hoà bình; Con người với thiên nhiên
 - Hãy đọc tên các bài thơ và tác giả + Sắc màu em yêu của Phạm Hổ
 của các bài thơ ấy ? + Bài ca về trái đất của Định Hải
 + Ê-mi-li, con... của Tố Hữu
 + Tiếng đàn ba- la-lai-ca trên sông Đà 
 của Quang Huy
 + Trước cổng trời của Nguyễn Đình 
 Ánh
 - Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm bài, chia sẻ, lớp nhận xét 
 - GV nhận xét kết luận lời giải đúng
 Chủ điểm Tên bài Tác giả Nội un 
 Em yêu tất cả những sắc màu 
 Việt am 
 Sắc màu em yêu Phạm Đình Ân gắn với cảnh vât, con người 
 Tổ quốc
 trên đất nước Việt Nam. 
 Trái đất thật đẹp, chúng ta cần 
 Bài ca về trái giữ cần giữ gìn cho trái đất 
 Định Hải
 đất bình yên, không có chiến 
 Cánh chim tranh.
 hoà bình Chú Mo-ri-xơn đã tự thiêu 
 trước Bộ Quốc phòng Mĩ để 
 Ê-mi-li, con Tố Hữu
 phản đối cuộc chiến tranh xâm 
 lược của Mĩ ở Việt Nam. Cảm xúc của nhà thơ trước 
 Tiếng đàn ba-
 cảnh cô gái Nga chơi đàn trên 
 la-lai-ca trên Quang Huy
 Con người công rường thuỷ điện sông 
 sông Đà 
 với thiên Đà vào một đêm trăng đẹp.
 nhiên
 Trước cổng Nguyễn Đình Vẻ đẹp hùng vĩ, nên thơ của 
 trời Ánh "Cổng trời" ở vùng núi nước ta.
 3. Vận dụng
 - Về nhà đọc các bài tập đọc trên cho - HS nghe và thực hiện
 mọi người cùng nghe.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ..
 ____________________________________
 Tự nhiên và Xã hội
 BÀI 10: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ TRƯỜNG HỌC (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS sẽ:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Hệ thống hóa kiến thức đã học về trường học.
- Chia sẻ thông tin về các hoạt động ở trường trong ngày khai giảng, ngày hội đọc 
sách, hoạt động tuyên truyền an toàn khi ở trường, 
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Có ý thức tuyên truyền để các bạn biết cách phòng tránh với các tình huống nguy 
hiểm, rủi ro khi tham gia các hoạt động ở trường và thực hiện việc giữ vệ sinh 
trường học.
- Yêu quý trường lớp, bạn bè, thầy cô và tham gia các hoạt động ở trường một cách 
an toàn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
2. Dạy bài mới:
2. 1. Mở đầu: 
- GV cho HS kể tên các nội dung đã học về - 4-5 HS chia sẻ.
chủ đề trường học.
- Em ấn tượng nhất nội dung nào của chủ đề ?
- Nhận xét, khen ngợi, dẫn dắt vào bài ôn tập.
2.2. Thực hành:
*Hoạt động 1: Trưng bày tranh ảnh theo tổ
- Gọi HS đọc nội dung mục 1 trang 40 - 2HS đọc
- HD HS :
+ Triển lãm tranh, ảnh đã sưu tầm về sự kiện ở - HS HĐ, thảo luận nhóm trường mà nhóm đã chọn. 
+ Trao đổi và lí giải vì sao nhóm lại chọn sự 
kiện đó.
- GV quan sát các nhóm HĐ và có thể góp ý 
(nếu cần)
- Tổ chức cho HS tham quan sản phẩm học tập - HS đại diện các nhóm chia sẻ, 
của từng nhóm. thuyết minh tranh ảnh và lí giải 
 vì sao nhóm lại chọn những bức 
 tranh đó. Các nhóm có thể hỏi 
 lẫn sau về tranh ảnh trưng bày
- Tổ chức cho HS bình chọn nhóm có nhiều - Các nhóm bình chọn
tranh ảnh đẹp và thuyết minh rõ ràng.
- Nhận xét, khen ngợi.
*Hoạt động 2: Xử lý tình huống
- Gọi HS đọc nội dung mục 2 trang 40 - 2HS đọc
- YC hoạt động nhóm bốn, thảo luận về hoạt - HS thực hiện HĐ trong nhóm 4 
động trong mỗi hình theo gợi ý: theo hướng dẫn.
+ Hoạt động nào nên làm. Vì sao ? 
+ Tình huống nào nguy hiểm không nên làm ? 
+ Nêu một số tình huống nguy hiểm ở trường 
mà em biết.
+ Hoạt động nào nên tích cực tham gia ?
+ Đưa ra cách xử lý cho mỗi tình huống - 2-3 HS đại diện nhóm chia sẻ, 
- Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết quả trình bày cách xử lí tình huống 
thảo luận. của nhóm mình, nhóm khác bổ 
 sung ý kiến.
- GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em được ôn lại nội dung nào đã - HS chia sẻ.
học?
- Nhận xét giờ học. - Lắng nghe, ghi nhớ
- Chuẩn bị dự án làm xanh trường lớp.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ..
 Khoa học 
 TRE, MÂY, SONG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù
 - HS kể được một số đồ dùng làm từ tre, mây, song
 - HS nhận biết một số đặc điểm của tre, mây, song
 - Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ tre, mây, song và cách bảo quản 
chúng - Yêu thích các sản phẩm làm từ tre, mây, song.
 2. Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự 
nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Tranh.
 - HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Truyền - HS chơi trò chơi
 điện" kể nhanh, kể đúng tên các đồ vật 
 trong gia đình.
 - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
 2. Khám phá
 * Cách tiến hành: 
  Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm, 
 ứng dụng của tre, mây, song
 - GV chia nhóm, phát cho các nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm: HS 
 phiếu bài tập. đọc thông tin có trong SGK, kết hợp 
 với kinh nghiệm cá nhân hoàn thành 
 phiếu:
 re Mây, song
 Đặc - Mọc đứng, - Cây leo, 
 điểm thân tròn, thân gỗ, dài, 
 rỗng bên không phân 
 trong, gồm nhánh
 nhiều đốt, - Dài đòn 
 thẳng hình hàng trăm 
 ống mét
 - Cứng, đàn 
 hồi, chịu áp 
 lực và lực 
 căng
 Ứng - Làm nhà, - Làm lạt, 
 dụng nông cụ, đồ đan lát, làm 
 dùng đồ mỹ nghệ
 - Trồng để - Làm dây 
 phủ xanh, buộc, đóng 
 làm hàng bè, bàn 
 rào b o ghế 
 vệ 
 - GV nhận xét, thống nhất kết quả làm - Đại diện các nhóm trình bày kết quả, 
 việc các nhóm khác bổ sung.  Hoạt động 2: Tìm hiểu sản phẩm từ 
 tre, mây song
 - Yêu cầu các nhóm tiếp tục quan sát - Nhóm trương điều khiển các nhóm 
 hình 4, 5, 6, 7 trang 47 SGK, nói tên đồ thực hiện
 dùng và vật liệu tạo nên đồ dùng đó. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác 
 bổ sung.
 Hình Tên sản phẩ Tên vật 
 liệu
 4 - Đòn gánh Tre
 - Ống đựng nước Ống tre
 5 -Bộ bàn ghế tiếp Mây
 khách
 6 - Các loại rổ Tre
 7 - Thuyền nan, cần Tre
 câu, sọt, nhà, 
 - GV nhận xét, thống nhất đáp án chuồng lợn 
 - GV yêu cầu cả lớp cùng thảo luận các thang, chõng, sáo, 
 câu hỏi trong SGK. tay cầm cối xay
 - GVchốt: Tre, mây, song là vật liệu 
 phổ biến, thông dụng ở nước ta. Sản 
 phẩm của các vật liệu này rất đa dạng 
 và phong phú. Những đồ dùng trong 
 gia đình được làm từ tre hoặc mây, 
 song thường được sơn dầu để bảo quản, 
 chống ẩm mốc.
  Hoạt động 3: Củng cố.
 - Thi đua: Kể tiếp sức các đồ dùng làm - Kể những đồ dùng làm bằng tre, mâu, 
 bằng tre, mây, song mà bạn biết (2 song mà bạn biết?
 dãy). - Nêu cách bảo quản những đồ dùng 
 - GV nhận xét, tuyên dương. bằng tre, mây song có trong nhà bạn?
 - 2 dãy thi đua kể
 3.Vận dụng
 - Ngày nay, các đồ dùng làm bằng tre, - HS nêu
 mây, song còn được dùng thường 
 xuyên hay không ? Vì sao ?
 - Em sẽ nói để mọi người trong gia - HS nêu
 đình em sử dụng các sản phẩm từ thiên 
 nhiên nhiều hơn ?
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ..
 ________________________________
 Thứ 4 ngày 9 tháng 11 năm 2022
 Toán
 CỘNG HAI SỐ THẬP PHÂN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù
 - Biết cộng hai số thập phân.
 - Giải bài toán với phép cộng các số thập phân.
 - HS cả lớp làm được bài1(a,b) , bài 2(a,b) ,bài 3 
 2. Năng lực chung
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công 
cụ và phương tiện toán học.
 3 Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, bảng phụ
 - HS : SGK, bảng con, vở...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động H 
 1. Khởi động
- Cho HS hát - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu: Biết cộng hai số thập phân. 
*Cách tiến hành:
* Hoạt động: Hướng dẫn học sinh thực 
hiện phép cộng 2 số thập phân.
a) Giáo viên nêu ví dụ 1: - Học sinh nêu lại bài tập và nêu phép 
 tính giải bài toán để có phép cộng.
 1,84 + 2,45 = ? (m)
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tự tìm 
cách thực hiện phép cộng 2 số thập 
phân (bằng cách chuyển về phép cộng 
2 số tự nhiên: 184 + 245 = 429 (cm) 184 1,84
rồi chuyển đổi đơn vị đo: 429 cm = 245 2,45
4,29 m để được kết quả phép cộng các 429 4,29
số thập phân: 1,84 + 2,45 = 4,29 (m))
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đặt 
tính rồi tính như SGK.
- Nêu sự giống nhau và khác nhau của 
2 phép cộng. - Đặt tính giống nhau, cộng giống nhau 
 chỉ khác ở chỗ không có hoặc có dấu 
 phảy.
 - Học sinh tự nêu cách cộng 2 số thập b) Nêu ví dụ2: Tương tự như ví dụ 1: phân.
- Giáo viên nêu ví dụ 2 rồi cho học 
sinh tự đặt tính và tính. - Học sinh đặt tính và tính, vừa viết vừa 
 nói theo hướng dẫn SGK.
 15,9
 8,75
 23,65
c) Quy tắc cộng 2 số thập phân.
- Giáo viên cho học sinh tự nêu cách 
cộng 2 số thập phân. - Học sinh nêu như SGK.
3. HĐ luyện tập, thực hành: (17 phút)
*Cách tiến hành
Bài 1(a, b): HĐ cả lớp
- Gọi HS nêu yêu cầu - Tính
- Yêu cầu học sinh làm bài - HS làm bảng con
- GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS a) b) 
nêu cách thực hiện từng phép cộng. 58,9 19,36
 24,3 4,08
 82,5 23,44
Bài 2( a, b): HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu
- Khi đặt tính cần lưu ý điều gì? - Đặt tính rồi tính
- Giáo viên lưu ý cho học sinh cách đặt - HS nêu 
tính sao cho các chữ số ở cùng 1 hàng 
phải thẳng cột với nhau.
- Yêu cầu HS làm tương tự như bài tập - Học sinh tự làm rồi chia sẻ
1. a) b) 
 7,8 34,82
- GV nhận xét chữa bài 
 9,6 9,75
 17,4 44,57
Bài 3: HĐ cá nhân - Học sinh đọc đề bài
- HS đọc đề bài - HS tóm tắt bài toán sau làm vở, chia sẻ
- Yêu cầu HS tự làm bài Tóm tắt
- GV nhận xét chữa bài Nam cân nặng: 32,6 kg
 Tiến nặng hơn: 4,8 kg.
 Tiến: ? kg.
 Giải
 Tiến cân nặng là:
 32,6 + 4,8 = 37,4 (kg)
 Đáp số: 37,4 kg
Bài 1(c,d)M3,4: HĐ cá nhân - HS làm bài vào vở:
- Cho HS tự làm bài c) 75,8 d) 0,995 - GV quan sát, uốn nắn + +
 249,19 0,868 
 324,99 1,863
Bài 2(c)M3,4:HĐ cá nhân - HS làm vào vở, báo cáo giáo viên
- Cho HS tự làm bài 57,648
- GV kiểm tra, uốn nắn HS +
 35,37
 93,018
4. Vận dụng
- Cho HS vận dụng kiến thức làm bài - HS làm bài
sau: Đặt tính rồi tính
8,64 + 11,96
35,08 + 6,7
63,56 + 237,9
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ..
 ______________________________________
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù
 - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết 
đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung 
chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn .
 - Nghe- viết đúng bài chính tả, tốc độ khoảng 95 chữ trong 15 phút, không mắc 
quá 5 lỗi.
 * GD BVMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài: Lên án những người phá hoại 
môi trường thiên nhiên và tài nguyên đất nước.
 2. Năng lực chung
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: + Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng 
 - HS: SGK, vở BTTV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động
- Cho HS hát - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe 2. Hoạt động kiểm tra đọc: (10 phút)
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS gắp thăm và trả lời câu - Yêu cầu HS gắp thăm và trả lời câu hỏi 
hỏi về nội dung bài về nội dung bài
- GV nhận xét - GV nhận xét
3.Hoạt động viết chính tả:( 6phút)
3.1. Chuẩn bị
*Mục tiêu: 
- HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
- HS có tâm thế tốt để viết bài.
*Cách tiến hành:
Tìm hiểu nội dung bài.
 - Yêu cầu HS đọc bài và phần chú - 2 học sinh đọc thành tiếng, lớp nghe.
giải.
- Tại sao tác giả lại nói chính người - Vì sách được làm bằng bột nứa, bột của 
đốt rừng đang đốt cơ man là sách? gỗ rừng.
- Vì sao những người chân chính lại - Vì rừng cầm trịch cho mực nước sồng 
càng thêm canh cánh nỗi niềm giữ Hồng, sông Đà.
nước, giữ rừng?
- Bài văn cho em biết điều gì? - Bài căn thể hiện hiện nỗi niềm trăn trở 
 băn khoăn về trách nhiệm của con người 
 đối với việc bảo vệ rừng và giữ gìn 
 nguồn nước.
 Hướng dẫn viết từ khó.
 - Yêu cầu học sinh tìm từ khó dễ lẫn - Học sinh nêu và viết
viết chính tả và luyện viết. + Bột nứa + cầm trịch
 ngược đỏ lừ
 giận canh cánh, nỗi niềm
 - Trong bài văn có chữ nào phải viết - Chữ đầu câu và tên riêng sông Đà, sông 
hoa? Hồng
3.2. Viết bài chính tả. (15 phút)
*Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV.
- GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả.
3.3. Chấm và nhận xét bài (3 phút).
*Cách tiến hành:
- GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm 
- Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
4.Vận dụng
- Em sẽ làm gì để bảo vệ rừng ? - HS nêu
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ..

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_10_nam_hoc_2022_2023_dan.doc