Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Hà
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần10 Thứ 2 ngày 15 tháng 11 năm 2021 Toán NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000, .... I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kĩ năng và kiến thức: Biết : - Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,... - Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân. - Bài tập cần làm: 1;2. KK HS làm các bài còn lại. 2. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học 3. Phẩm chất:Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động khởi động: - Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Nối nhanh, nối đúng" 2,5 x 4 452.300 4,523 x 100 5,0 0,5 x 10 11 5,5 x 2 10 - Cách chơi: Gồm hai đội, mỗi đội có 4 em tham gia chơi. Khi có hiệu lệnh nhanh chóng lên nối phép tính với kết quả đúng. Đội nào nhanh và đúng hơn thì đội đó thắng, các bạn HS còn lại cổ vũ cho 2 đội chơi. - GV nhận xét tuyên dương HS tham gia chơi. - Giới thiệu bài- ghi bảng 2. Hoạt động khám phá * Hình thành quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,... a)Ví dụ 1: - HS tự tìm kết quả của phép nhân 27,867 10. - Hướng dẫn HS tự rút ra nhận xét như SGK, từ đó nêu cách nhân nhẩm một số thập phân với 10. b)Ví dụ 2: - HS tự tìm kết quả của phép nhân 53,826 100. - HS tự rút ra nhận xét như SGK, nêu cách nhân nhẩm một STP với 100. - GV gợi ý để HS rút ra cách nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000... 2 - HS phát biểu quy tắc. GV nhấn mạnh thao tác: Chuyển dấu phẩy sang bên phải. 3. Hoạt động thực hành. Làm bài tập 1, 2( SGK). Khuyến khích HS hoàn thành cả 3 bài. Bài 1: Vận dụng quy tắc nhân nhẩm một STP với 10, 100, 1000,.. - HS nối tiếp nhau nêu miệng kết quả. - GV ghi nhanh kết quả lên bảng lớp - Cho HS so sánh kết quả của các tích với thừa số thứ nhất để thấy rõ ý nghĩa của quy tắc nhân nhẩm. Kết quả: 14; 210; 7 200 b, 96,3; 2 508; 5 320 c, 53,28 406,1 894 Bài 2: Viết số đo độ dài dưới dạng STP. - HS nêu yêu cầu của đề bài. - Gợi ý: có thể giải bằng cách dựa vào bảng đơn vị đo độ dài, rồi dịch chuyển dấu phẩy. - HS làm bài cá nhân vào vở, 2 HS làm ở bảng để chữa bài. - Chữa bài, HS đổi chéo vở kiểm tra kết quả. Kết quả: 104 cm; 1 260 cm; 85,6 cm; 57,5 cm Bài 3: Giải toán. HS làm bài vào vở- một em làm vào bảng phụ, Hướng dẫn : + Tính xem 10 lít dầu hoả cân nặng bao nhiêu kg. + Biết can rỗng nặng 1,3 kg từ đó suy ra cả can đầy dầu hoả cân nặng bao nhiêu kg. Đáp số: 9,3 kg 4. Hoạt động ứng dụng: - Cho HS nhắc lại những phần chính trong tiết dạy và làm miệng một số phép tính sau: 5,12 x 10 = 4,2 x 100 = 456,7 x 1000 = - Dặn HS ghi nhớ cách nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000,... - Nhận xét giờ học. - Về nhà cùng người thân nghĩ ra các phép toán nhân nhẩm với 10; 100; 1000;.. để làm và giải bài toán sau Một thùng nước ngọt có 24 lon. Mỗi lon chứa 0,33 lít nước ngọt. Hỏi thùng nước ngọt trên chứa bao nhiêu lon nước ngọt? b, Giá mỗi lon nước ngọt là 7100 đồng. Hỏi phải trả bao nhiêu tiền để mua thùng nước ngọt đó? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ........................................................................................................................ ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ______________________________________ 3 Tập đọc ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 5+ tiết 6) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng . Mức độ cần đạt như tiết 1. - Nêu được một số điểm nổi bật về tính cách nhân vật trong vở kịch lòng dân và bước đầu có giọng đọc phù hợp. - Tìm được một số từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa để thay thế theo yêu cầu. - Đặt được câu để phân biệt từ đồng âm, từ trái nghĩa 2.Phẩm chất: : Giáo dục ý thức tự giác luyện đọc, khâm phục tấm lòng yêu nước của dì Năm và bé An - HS có ý thức sử dụng từ chính xác. 3. Năng lực:- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng . - Một số trang phục, đạo cụ đơn giản để HS điền vở kịch “Lòng dân”. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động khởi động a. Kiểm tra tập đọc và HTL: - Từng HS lên bốc thăm chọn bài ( được xem lại bài khoảng từ 1- 2 phút ) - HS đọc SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn , bài vừa đọc, HS trả lời. - GV đánh giá theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học . b. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: (Tiết 5) - GV lưu ý 2 yêu cầu: + Nêu tính cách một số nhân vật. + Phân vai để diễn 1 trong 2 đoạn. - Yêu cầu 1: HS đọc thầm vở kịch “Lòng dân”, phát biểu ý kiến về tính cách của từng nhân vật trong vở kịch. - Yêu cầu 2: Diễn 1 trong 2 đoạn của vở kich “Lòng dân.” ( Hướng dẫn HS diễn theo nhóm ở nhà) Bài tập1:HS đọc yêu cầu bài tập.( tiết 6) - HS nêu lại thế nào là từ đồng nghĩa. H:Vì sao cần thay những từ in đậm đó bằng từ đồng nghĩa khác? (vì các từ đó dùng chưa chính xác) - HS làm việc cá nhân, một HS làm trên bảng phụ. - HS làm trên bảng phụ chữa bài, cả lớp và GV góp ý. Lời giải: + Những từ dùng không chính xác: bê, bảo, vò, thực hành. + Thay bằng từ đồng nghĩa : bưng, mời, xoa, làm. Bài tập 2: HS đọc yêu cầu 4 - GV dán phiếu, mời 2 - 3 HS lên thi làm bài. - HS đọc thuộc lòng các câu tục ngữ. Thi đọc thuộc các câu tục ngữ sau khi đã điền đúng các từ trái nghĩa. - HS làm bài. - GV nhận xét, kết luận. - Lời giải : no, chết, bại, đậu, đẹp Bài tâp 3: HS đọc yêu cầu - HS làm việc độc lập . - GV nhắc HS chú ý: + Mỗi em có thể đặt 2 câu, mỗi câu chứa 1 từ đồng âm hoặc đặt 1 câu đồng thời chứa 2 từ đồng âm. + Cần chú ý dùng từ đúng với nghĩa đã cho là: giá (gía tiền )/giá (giá để đồ vật). Không đặt câu với từ “giá” mang nghĩa khác. VD: giá (giá lạnh) - HS tiếp nối nhau đọc các câu văn. - GV nhận xét, kết luận. Bài tâp 4: HS đọc yêu cầu - HS làm việc cá nhân. - GV nhắc HS đặt câu đúng với những nghĩa đã cho của từ “đánh” - HS tiếp nối nhau đọc các 3. Hoạt động ứng dụng - HS nêu lại khái niệm về từ đồng âm, từ đồng nghĩa. - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ........................................................................................................................ ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ______________________________________ Thứ 3 ngày 16 tháng 11 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kĩ năng và kiến thức: Biết: - Nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000,... - Nhân một số thập phân với một số tròn chục, tròn trăm. - Giải bài toán có 3 bước tính. - HS làm bài tập 1a; 2b,c; 3 (SGK). KK HS hoàn thành hết các bài tập. 2. Phẩm chất:Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán 3. Năng lực:- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, 5 - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động khởi động: + Nêu quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000,... - Cho HS tổ chức chơi trò chơi Ai nhanh ai đúng: Thừa số 14,7 99,2 1,3 1,6 Thừa số 10 10 100 100 Tích 9920 34 290 16 + Luật chơi, cách chơi: Trò chơi gồm 2 đội, mỗi đội 6 em. Lần lượt từng em trong mỗi đội sẽ nối tiếp nhau suy nghĩ thật nhanh và tìm đáp án để ghi kết quả với mỗi phép tính tương ứng. Mỗi một phép tính đúng được thưởng 1 bông hoa. Đội nào có nhiều hoa hơn sẽ là đội thắng cuộc. + Cho học sinh tham gia chơi. - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng cuộc. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Luyện tập 2. Hoạt động thực hành. Bài 1: Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,... - Gọi HS nối tiếp nhau nêu kết quả tính nhẩm. - Cho HS so sánh kết quả của tích với thừa số thứ nhất để thấy rõ ý nghĩa của quy tắc nhân nhẩm. Kết quả: 14,8 512 2571 155 90 100 Bài 2: Nhân nhẩm với số tròn chục. - Gọi HS nêu cách tính nhẩm. - HS ghi kết quả vào vở. - HS nối tiếp nhau nêu kết quả. - Rút ra nhận xét về cách nhân nhẩm 1 số thập phân với 1 số tròn chục. Gv thống nhất kết quả: 384,5 10080 512,8 49,284 Bài 3: Giải toán. - Gọi HS đọc đề bài. - HS làm bài, 1 em làm ở bảng để chữa bài. Chữa bài HS làm ở bảng lớp. Đáp số: 70,48 km Bài 4: GV hướng dẫn HS lần lượt thử các trường hợp bắt đầu từ x = 0, khi kết quả phép nhân lớn hơn 7 thì dừng lại. KQ : x = 0 ; x = 1 ; x = 2 - HS tự làm sau đó chữa bài. 3. Hoạt động vận dụng: 6 - Cho HS chốt lại những phần chính trong tiết dạy. Vận dụng tính nhẩm: 15,4 x 10 = 78,25 x 100 = 5,56 x 1000 = - Ôn lại cách nhân nhẩm một số thập phân với một số tự nhiên, một số thập phân với 10, 100, 1000,... - Em cùng người thân tìm cách nhân nhẩm một số thập phân với một số tròn chục khác. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ........................................................................................................................ ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Tập làm văn ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (tiết 7 + tiết 8) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng: - Kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu, Luyện từ và câu. - HS biết viết một bài văn hoàn chỉnh về tả cảnh - tả ngôi trường đã gắn bó với em trong nhiều năm. 2.Phẩm chất: Yêu thiên nhiên, đất nước. 3. Năng lực:Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -hiếu học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Kiểm tra đọc- hiểu. - GV yêu cầu HS đọc bài Mầm non và trả lời câu hỏi (SGK) - GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của đề, cách làm bài. - HS ghi vào giấy kiểm tra số thứ tự câu hỏi và kí hiệu a, b, c, d để trả lời. - HS làm bài. * Đáp án: Câu 1: ý b Câu 2: ý a Câu 3: ý a Câu 4: ý b Câu 5: ý c Câu 6: ý c Câu 7: ý a Câu 8: ý b Câu 9: ý c Câu 10: ý a - GV thu bài. - GV chữa bài kiểm tra 2. Nghe - viết chính tả: ( HS tự viết ở nhà) 3. Kiểm tra Tập làm văn: - GV ghi đề bài lên bảng và gạch chân dưới từ ngữ quan trọng. Đề bài : Hãy tả ngôi trường thân yêu đã gắn bó với em trong nhiều năm qua. - GV lưu ý HS về cách trình bày bài, nhắc HS về cách dùng từ đặt câu. Tả trường theo thời gian trong buổi, ngày hoặc thay dổi theo mùa; Trình tự từ ngoài vào trong... 7 - HS làm bài. - GV thu bài. 4. Hoạt động vận dụng - GV nhận xét tiết học. - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ........................................................................................................................ ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Chính tả (Nhớ - viết) TIẾNG ĐÀN BA - LA - LAI - CA TRÊN SÔNG ĐÀ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nhớ và viết đúng chính tả bài thơ Tiếng đàn Ba- la-lai-ca trên sông Đà.Trình bày đúng khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do. - Ôn lại cách viết những từ ngữ có tiếng chứa âm đầu n/l hoặc âm cuối n/ng. 2.Phẩm chất: Giáo dục ý thức viết đúng chính tả, giữ vở sạch ,viết chữ đẹp. 3. Năng lực- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động mở đầu - Cho HS tổ chức chơi trò chơi ” Thi viết tiếp sưc”: Viết những tiếng có vần uyên, uyết. Đội nào tìm được nhiều từ và đúng hơn thì đội đó thắng. - HS nhận xét, GV kết luận - Giới thiệu bài - ghi bảng 2. Hoạt đông nhớ viết - GV yêu cầu 2 HS đọc bài chính tả trong SGK 1 lượt, HS theo dõi trong SGK. - HS đọc thầm lại bài chính tả. - GV nhắc HS chú ý một số từ ngữ dễ viết sai chính tả - HS viết các từ khó vào vở nháp + Bài gồm mấy khổ thơ ? + Trình bày các dòng thơ thế nào ? + Những chữ nào phải viết hoa ? + Viết tên đàn ba-la-lai-ca thế nào ? 3. Hoạt động viết bài - HS gấp SGK - Viết bài. 8 - HS đọc lại toàn bài chính tả một lượt, HS soát lại bài, tự phát hiện lỗi và chữa lỗi. - GV đọc bài, HS soát lỗi - GV chấm chữa 7-10 bài. Trong khi đó, từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau. - GV nhận xét chung. 3. Hoạt động thực hành Bài 2a:Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm theo nhóm 4 để hoàn thành bài và dán lên bảng lớp, đọc phiếu La- na Lẻ- nẻ con na- quả na lẻ loi- nứt nẻ la hét- nết na tiền lẻ- nẻ mặt lê la- nu na nu nống la bàn- na mở mắt đơn lẻ- nẻ toác Bài 3a:Mỗi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Cho HS tổ chức thi tìm tiếp sức. Chia lớp thành 2 đội: - Mỗi HS chỉ được viết 1 từ khi HS viết xong thì HS khác mới được lên viết - Nhóm nào tìm được nhiều từ thì nhóm đó thắng - Tổng kết cuộc thi - GV chốt : + Từ láy âm đầu l : la liệt, la lối, lả lướt, lạ lẫm, lạ lùng, lạc lõng, lai láng, lam lũ, làm lụng, lanh lảnh, lành lặn, lảnh lót, lạnh lẽo, lạnh lùng, lay lắt, lặc lè lẳng lặng . + Từ láy vần có âm cuối ng : lang thang, làng nhàng, chàng màng loáng thoáng, loạng choạng, thoang thoáng, chang chang, vang vang, sang sáng, trăng trắng, văng vẳng, bắng nhắng, lõng bõng, loong coong, lông bông, leng keng, bùng nhùng, lúng túng 4, Hoạt động vận dụng - Cho HS điền vào chỗ trống l/n để hoàn chỉn câu thơ sau: Tới đây, tre ....ứa ....à nhà Giò phong.. ..an ...ở nhánh hoa nhụy vàng. - GV nhận xét tiết học. - HS nhớ những từ ngữ đã luyện tập để không viết sai chính tả. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ........................................................................................................................ ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Thứ 4 ngày 17 tháng 11 năm 2021 Toán 9 NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kĩ năng và kiến thức: Biết: - Nhân một số thập phân với một số thập phân. - Phép nhân số thập phân có tính chất giao hoán. 2. Phẩm chất:Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. 3. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Hoạt động khởi động: - Cho HS chơi trò chơi"Gọi thuyền" - Cách chơi: + Lớp trưởng hô: Gọi thuyền , gọi thuyền. + Cả lớp đáp: Thuyền ai, thuyền ai + Lớp trưởng hô: Thuyền....(Tên HS) + HS hô: Thuyền... chở gì ? + Lớp trưởng: Chuyền....chở quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10;100;1000... hoặc phép nhân: .....x10 hoặc 100; 1000... hoă - GV nhận xét, tuyên dương - Giới thiệu bài, ghi bảng 2. Hoạt động khám phá * Hình thành quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân. * Ví dụ 1: GV nêu bài toán. - GV gợi ý để HS nêu hướng giải để có phép tính: 6,4 4,8 = ? (m2) - Gợi ý HS đổi đơn vị đo để phép tính trở thành phép nhân hai số tự nhiên. - Cho HS đổi kết quả phép nhân: 3072 dm2 = 30,72m2 để tìm được kết quả phép nhân : 6,4 4,8 = 30,72 (m2) - HS đối chiếu kết quả hai phép nhân từ đó rút ra nhận xét cách nhân một số thập phân với một số thập phân. *Ví dụ 2: GV nêu VD 2 và y/c HS thực hiện phép nhân: 4,75 1,3 = * HS nêu quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân. * GV nhấn mạnh 3 thao tác: nhân, đếm và tách. - HS phát biểu thành quy tắc nhân số thập phân với số thập phân. 3. Hoạt động thực hành. HS làm bài 1a, c ; 2( SGK). KK HS hoàn thành tất cả các bài. Bài 1: - HS nêu yêu cầu của đề bài. - HS thực hiện phép nhân ở vở, 2 em làm ở bảng để chữa bài. KK HS làm cả phần b. 10 - HS đọc kết quả và trình bày cách thực hiện. Đổi chéo vở kiểm tra kết quả. Kết quả: 38,7; 1,128; 108,875; 35,217 Bài 2: - HS nêu yêu cầu của đề bài. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, chia sẻ trước lớp. - HS tự tính các phép tính nêu trong bảng; từ đó rút ra tính chất giao hoán của phép nhân; vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân. Bài 3: HS tự đọc đề và giải. - Gọi HS chữa trên bảng lớp. ĐS : 48,04m và 131, 208m2 4. Hoạt động ứng dụng: - Cho HS nhắc lại quy tắc. Nêu tính chất giao hoán của phép nhân. - Nhận xét giờ học. Về nhà học thuộc lại quy tắc nhân 1 số thập phân với 1 số thập phân và vận dụng giái bài toán sau Em hãy đo các kích thước nền một căn phòng hình chữ nhất của nhà mình và tính diện tích của nền căn phòng đó. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ........................................................................................................................ ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _____________________________________ Tập đọc CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng: - Đọc diễn cảm được bài văn với giọng hồn nhiên (bé Thu), giọng hiền từ (người ông). - Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu. 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Yêu quý thiên nhiên. *GDBVMT: Có ý thức làm đẹp môi trường sống gia đình và xung quanh II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Tranh minh họa trang 102 trong SGK. - Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động khởi động. - Cho HS hát - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 11 - Giới thiệu chủ điểm: GV giới thiệu tranh minh hoạ và chủ điểm Giữ lấy màu xanh - Ghi bảng 2. Hoạt động khám phá. a. Luyện đọc. - 1 HS khá đọc bài. - HS đọc nối tiếp đoạn: Đoạn 1: Bé Thu .từng loài cây. Đoạn 2: Cây quỳnh không phải là vườn. Đoạn 3: (Còn lại). - Đọc phần chú giải. - HS luyện đọc theo cặp. Một HS đọc lại bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài. HS đọc thầm đoạn, bài trả lời các câu hỏi sau: + Bé Thu ra ban công để làm gì? ( ... ngắm nhìn cây cối, nghe ông kể chuyện về từng loài cây.........) + Những loài cây trên ban công nhà bé Thu có những đặc điểm gì nổi bật? + Bạn Thu chưa vui vì điều gì? + Vì sao khi có chim về đậu ở ban công, Thu muốn báo ngay cho Hồng biết? + Em hiểu “Đất lành chim đậu” là thế nào? (Nơi tốt đẹp, thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có con người đến sinh sống, làm ăn) + Em có nhận xét gì về hai ông cháu bé Thu? + Bài văn muốn nói với chúng ta điều gì? + Hãy nêu nội dung chính của bài văn. - GV nhận xét, kết luận: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu. Có ý thức làm đẹp môi trướng sống trong gia đình và xung quanh 3. Luyện đọc diễn cảm. - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc lại bài. - GV đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3. - HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3 theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc. - HS nhận xét, GV nhận xét, ghi điểm. 3. Hoạt động vận dụng - Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao? - Em có muốn mình có một khu vườn như vậy không ? - Liên hệ thực tiễn, giáo dục học sinh: Cần chăm sóc cây cối, trồng cây và hoa để làm đẹp cho cuộc sống. - Liên hệ giáo dục bảo vệ môi trường. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS luyện đọc lại bài nhiều lần. - Về nhà trồng cây, hoa trang trí cho ngôi nhà thêm đẹp IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 12 ........................................................................................................................ ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Lịch sử CÁCH MẠNG MÙA THU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thực kĩ năng: Tường thuật lại được sự kiện nhân dân Hà Nội khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi: Ngày 19-8-1945 hàng chục vạn nhân dân Hà Nội xuống đường biểu dương lực lượng và mít tinh tại nhà hát lớn thành phố. Ngay sau cuộc mít tinh quần chúng đã xông vào chiếm cáccơ sở đầu não của kẻ thù: Phủ Khâm Sai, Sở Mật Thám,..Chiều ngày 19-8-1945 cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội toàn thắng. - Biết Cách mạng tháng Tám nổ ra vào thời gian,sự kiên cần nhớ,kết quả, ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám. - Kĩ năng mô tả, sưu tầm tư liệu 2. Năng lực: -Nhận thức về sự kiện, ý nghĩa của Cách mạng tháng Tám -Tìm tòi, khám phá về phong trào -Vận dụng kiến thức, kĩ năng: Nêu cảm nghĩ của bản thân mình về Cách mạng tháng Tám 3. Phẩm chất: -Tự hào về Cách mạng tháng Tám - Tôn trọng gìn giữ di tích lịch sử tại khu trưng bày ở bảo tàng II. ĐỒ DÙNG - Ảnh tư liệu về cách mạng tháng Tám - Hình minh hoạ trong SGK. - Bản đồ hành chính Việt Nam III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động khởi động + Thuật lại cuộc khởi nghĩa 12- 9 -1930 ở Nghệ An. +Trong những năm 1930-1931, ở nhiều vùng nông thôn Nghệ Tĩnh diễn ra điều gì mới? - Nhận xét. - GV giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá Hoạt động 1. Thời cơ cách mạng. - HS đọc phần chữ nhỏ đầu tiên của bài mùa thu c/m trong SGK - HS thảo luận nhóm 2, trả lời câu hỏi + Theo em vì sao Đảng ta lại xác định đây là thời cơ ngàn năm có một cho cách mạng Việt Nam? 13 + Tình hình kẻ thù của dân tộc ta lúc này thế nào? Hoạt động 2. Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội ngày 19-8-1945. - HS thảo luận theo nhóm 4, cùng đọc SGK và thuật lại cho nhau nghe về cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội ngày 19-8-1945. - Từng HS trong nhóm thuật cho nhau nghe - Một HS trình bày trước lớp. - GV cho HS quan sát một số tranh ảnh tư liệu và tổng kết. Hoạt động 3. Liên hệ cuộc khởi nghĩa dành chính quyền ở Hà Nội với cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở địa phương. - Nếu cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội không toàn thắng thì việc giành chính quyền ở địa phương khác ra sao? - Cuộc khởi nghĩa ở Hà Nội có tác động như thế nào đến tinh thần c/m của nhân dân cả nước? - Tiếp sau Hà Nội, những nơi nào đã dành được chính quyền? - Em biết gì về cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở quê hương năm 1945? Hoạt động 4. Nguyên nhân và ý nghĩa thắng lợi của c/m tháng Tám. - HS thảo luận nhóm 2 trả lời câu hỏi: + Vì sao nhân dân ta giành được thắng lợi trong cuộc c/m tháng Tám? + Thắng lợi của c/m tháng Tám có ý nghĩa như thế nào? 3. Hoạt động vận dụng - Vì sao mùa thu 1945 được gọi là mùa thu cách mạng? - Vì sao ngày 19- 8 được lấy làm ngày kỉ niệm Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở nước ta? - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ........................................................................................................................ ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Địa lí ÔN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Giúp HS củng cố, ôn tập nội dung kiến thức sau: - Xác định và nêu được vị trí địa lí nước ta trên bản đồ. - Nêu tên và chỉ được vị trí một số đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ (lược đồ). - Nêu tên và chỉ được các dãy núi lớn, các sông lớn, các đồng bằng của nước ta trên bản đồ (lược đồ ). 14 - Nêu được đặc điểm chính của các yếu tố địa lí tự nhiên Việt Nam; địa hình; khí hậu, sông ngòi, đất, rừng. 2. Năng lực: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn 3. Phẩm chất: Nắm kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam. III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Các hình minh họa trong SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động khởi động - Gọi 3 HS ( Đức, Bảo, Phan Quân) + Em hãy trình bày các loại đất chính ở nước ta? + Nêu một số đặc điểm của rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn. + Nêu một số tác dụng của rừng đối với đời sống của nhân dân ta. - GV nêu mục tiêu bài học 2. Hoạt động thực hành a. Thực hành một số kĩ năng địa lí liên quan đến các yếu tố địa lí tự nhiên Việt Nam. a) Quan sát lược đồ Việt Nam khu vực Đông Nam á, chỉ trên lược đồ và mô tả: + Vị trí giới hạn của nước ta. + Vùng biển nước ta. + Một số đảo và quần đảo của nước ta: quần đảo Trường Sa, Quần đảo Hoàng Sa; Cá đảo: Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc. b) Quan sát lược đồ địa hình Việt Nam: + Nêu tên và chỉ vị trí các dãy núi: Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn, các dãy núi hình cánh cung. + Nêu tên chỉ vị trí các đồng bằng của nước ta trên bản đồ. + Chỉ vị trí sông Hồng, sông Đà, sông Thái Bình, sông Mã , sông Cả, b. Ôn tập về đặc điểm của các yếu tố địa lí tự nhiên Việt Nam. - HS thảo luận theo nhóm nhỏ để hoàn thành bảng sau: - Cử thư kí ghi nội dung bài - Các nhóm trình bày bài - HS nhận xét, GV kết luận Các yếu tố tự nhiên Đặc điểm chính Địa hình Khoáng sản Khí hậu Sông ngòi 15 Đất Rừng 3. Hoạt động vận dụng + Em phải làm gì để bảo vệ, giữ gìn, phát triển các đảo và quần đảo ở nước ta, trân trọng chủ quyền biển đảo của quốc gia ? -Về nhà xem lại các bài tập ôn tập về các yếu tố địa lí tự nhiên Việt Nam. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ........................................................................................................................ ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Thứ 5 ngày 18 tháng 11 năm 2021 Luyện từ và câu ĐẠI TỪ XƯNG HÔ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng: - Học sinh nắm được khái niệm đại từ xưng hô. - Nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn; chọn được đại từ xưng hô thích hợp để điền vào ô trống. Khuyến khích HS nhận xét được thái độ, tình cảm của nhân vật khi dùng những đại từ xưng hô. 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Thể hiện đúng thái độ tình cảm khi dùng một đại từ xưng hô. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động khởi động. - Cho HS tổ chức trò chơi: Truyền điện - Nội dung: Kể nhanh các đại từ thường dùng hằng ngày. - Giáo viên tổng kết trò chơi, nhận xét, tuyên dương học sinh. - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng: Đại từ xưng hô 2. Hoạt động khám phá. Bài tập 1: - HS đọc nội dung bài tập 1 và trả lời các câu hỏi sau: + Đoạn văn có những nhân vật nào? + Các nhân vật làm gì? + Những từ nào trong đoạn văn được in đậm? Những từ đó dùng để làm gì? 16 + Trong đó, từ nào chỉ người nghe? từ nào chỉ người hay vật được nhắc tới? - GV: Những từ in đậm trong đoạn văn trên được gọi là đại từ xưng hô. Bài tập 2: GV nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS đọc lời từng nhân vật, nhận xét thái độ của những nhân vật đó. Bài tập 3: HS thảo luận theo nhóm đôi, nêu ý kiến.. - GV nhắc HS tìm những từ các em thường tự xưng với thầy, cô, bố, mẹ, anh, chị GV: Để lời nói đảm bảo tính lịch sự, cần lựa chọn từ xưng hô phù hợp với thứ bậc, tuổi tác. 3. Phần ghi nhớ. - HS đọc và nhắc lại nội dung phần ghi nhớ trong SGK. 3. Hoạt động thực hành Bài tập 1: HS đọc nội dung, yêu cầu bài tập. - HS làm bài cá nhân. Gọi HS nêu các đại từ xưng hô có trong đoạn văn: ta, chú em, tôi, anh - Khuyến khích HS nhận xét cách xưng hô, thái độ của nhân vật: + Thỏ kiêu căng coi thường rùa. + Rùa tự trọng, lịch sự với thỏ. Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. ? Đoạn văn gồm có những nhân vật nào? ? Nội dung đoạn văn kể chuyện gì? - HS làm bài vào vở, 1 em làm ở bảng phụ gv đã ghi sẵn đoạn văn. - Thứ tự cần điền: 1-Tôi, 2-Tôi, 3- nó, 4- Tôi, 5- nó, 6- Chúng ta. 4. Hoạt động vận dụng - Một HS nhắc lại phần ghi nhớ trong bài, cả lớp lắng nghe. - GV nhận xét tiết học. Nhắc HS ghi nhớ kiến thức đã học về đại từ xưng hô để biết lựa chọn, sử dụng từ chính xác, phù hợp với hoàn cảnh và đối tượng giao tiếp. - Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng đại từ xưng hô.. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ........................................................................................................................ ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kĩ năng và kiến thức:- Biết nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001,... - Bài tập cần làm: 1. KK HS làm các bài còn lại. 2. Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, thích học toán 17 3. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động khởi động: - Cho HS thi hỏi đáp quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân. - HS, GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng. 2. Hoạt động thực hành. Bài 1: HS đọc yêu cầu bài tập - HS nhắc lại quy tắc nhân nhẩm một STP với 10; 100; 1000,... - HS nêu kết quả của phép nhân và tự rút ra nhận xét như SGK. - HS nêu quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001... - GV nhấn mạnh thao tác: Chuyển dấu phẩy sang bên trái. - HS so sánh kết quả của tích với thừa số thứ nhất để thấy rõ ý nghĩa của quy tắc nhân nhẩm. Kết quả: 57,98; 8,0513; 0, 3625 3,87; 0,6719; 0,02025 - GV yêu cầu HS tự làm bài, đổi chéo bài để sủa lỗi cho nhau sau đó chia sẻ trước lớp Bài 2: Củng cố kĩ năng viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân. - HS có thể giải bằng cách dựa vào bảng đơn vị đo diện tích, rồi dịch chuyển dấu phẩy. - HS làm bài rồi chữa. Kết quả: 10 km2 1,25km2 0,125km2; 0,32km2 Bài 3: Ôn về tỉ lệ bản đồ. - HS nhắc lại ý nghĩa của biểu thị tỉ lệ trên bản đồ ( 1cm trên bản đồ thì ứng với 1000 000cm = 10km trên thực tế ) - Từ đó ta có 19,8 cm trên bản đồ ứng với : 19,8 x 10 = 198 (km) trên thực tế - HS tự làm. GV chữa bài. Đáp số: 198 km 3. Hoạt động vận dụng: - Cho HS nhắc lại quy tắc nhân nhẩm với 0,1; 0,01; 0,001, và vận dụng tính nhẩm: 22,3 x 0,1 = 8,02 x 0,01= 504,4 x 0,001 = - Nhận xét giờ học. Em cùng người thân giải bài toán sau: Bà dẫn My đi mua sữa. Trên kệ của siêu thị có hai loại sữa bột cùng một hãng sản xuất. Loại thứ nhất là một hộp cùng ba gói bằng giấy, mỗi gói chứa 0, 18 375 kg sữa bột, giá bán mỗi gói là 54 000 đồng. Loại thứ 2 là loại hộp gồm 4 lọ thủy tinh, mỗi lọ chứa 0, 275 kg sữa bột, giá bán mỗi lọ là 41900 đồng. Em hãy giúp bạn My tính toán để khuyên bạn nên mua loại sữa nào thì được nhiều sữa hơn và tiết kiệm chi phí hơn nhé, biết rằng chất lượng sữa là như nhau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ........................................................................................................................ ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _________________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kĩ năng và kiến thức: Biết: - Nhân một số thập phân với một số thập phân. - Sử dụng tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính. BT cần làm: 1; 2. Khuyến khích HS làm thêm các bài còn lại. 2. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học 3. Phẩm chất:Cẩn thận, tỉ mỉ khi tính toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động khởi động: - Cho HS chơi trò chơi"Gọi thuyền" - Cách chơi: + Lớp trưởng hô: Gọi thuyền , gọi thuyền. + Cả lớp đáp: Thuyền ai, thuyền ai + Lớp trưởng hô: Thuyền....(Tên HS) + HS hô: Thuyền... chở gì ? + Lớp trưởng: Chuyền....chở phép nhân: .....x 0,1 hoặc 0,01; 0,001... + Lớp trưởng kết luận và chuyển sang người chơi khác. - GV nhận xét, tuyên dương 2. Hoạt động thực hành. Bài 1: H Đ cả lớp a, GV kẻ bảng, ghi nội dung bài 1a lên bảng. - Cho HS tự làm bài rồi nêu kết quả. - HS so sánh giá trị của hai biểu thức khi thay cùng một giá trị số. - GV hướng dẫn HS nhận xét, nêu tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân. Nêu được: (a x b ) x c = a x ( b x c). b, Yêu cầu HS tự làm bài vào vở, 2 HS làm ở bảng để chữa bài. 19 - Khi chữa bài yêu cầu HS giải thích phần sử dụng tính chất kết hợp trong từng bài cụ thể. Kết quả: 96,5 98,4 73,8 38,6 Bài 2: HS nêu yêu cầu của đề bài. - GV yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, biểu thức có dấu ngoặc và không có dấu ngoặc - HS thảo luận theo nhóm 2 bài vào vở, chia sẻ trước lớp để chữa bài. - Cho HS nhận xét phần a và b để thấy các phép tính có giá trị số giống nhau nhưng thứ tự thực hiện phép tính khác nhau nên kết quả khác. Kết quả: 151,68 82,8 Bài 3: - HS tự làm bài rồi chữa. Đáp sô: 31,25 km 3. Hoạt động vận dụng: - Gọi HS nhắc lại tính chất kết hợp của phép nhân. - Cho HS vận dụng làm bài sau: Tính bằng cách thuận tiện 9,22 x 0,25 x 0,4 - GV nhận xét tiết học. Công thức tính chiều cao trung bình của một trẻ em Việt Nam được xác định như sau: + Chiều cao trung bình của tre = 0,85m + 0,05 m x ( số tuổi theo năm dương lịch của trẻ - 1) a, Em hãy tính chiều cao trung bình của trẻ 6 tuổi. b, Em hãy tính chiều cao trung bình của trẻ 10 tuổi. Em đạt chiều cao này chưa? Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng: - Biết rút kinh nghiệm bài văn ( bố cục, trình tự miêu tả, cách diễn đạt, dùng từ); nhận biết và sửa được lỗi trong bài). - Viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.. 3. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất:Nhận biết và sửa được lỗi trong bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động khởi động. - Trò chơi: Phóng viên - Nội dung phỏng vấn: Kể tên những danh lam thắng cảnh của nước ta. 20 - GV nhận xét, tuyên dương 2.Nhận xét chung bài làm của HS. - Gọi HS đọc đề bài và hỏi: Đề bài yêu cầu gì? GV nêu: Đây là một bài văn tả cảnh. Trong bài văn các em miêu tả cảnh vật là chính, tránh nhầm sang tả người hoặc tả cảnh sinh hoạt. +Ưu điểm: - Hầu hết bài làm có bố cục rõ ràng, đủ 3 phần. Tình tự miêu tả hợp lí. - Dùng từ tương đối chính xác. - Đã biết dùng hình ảnh để làm nổi bật hình ảnh miêu tả. Một số bài đã biết bộc lộ cảm xúc của mình trước cảnh đẹp đó. - Một số bài trình bày tốt và chữ viết đẹp: Chiến, Q Anh, Minh +Tồn tại: - Một số em làm bài còn cẩu thả, nội dung bài còn sơ sài; cách dùng từ, diễn đạt câu văn chưa chính xác. - Cách trình bày và chữ viết của một số em chưa đẹp hơn nữa còn sai lỗi chính tả, điển hình như: Khoa, Dung,... 3. Hướng dẫn chữa bài. - GV trả vở cho HS. - HS tự đọc lời nhận xét để chữa lỗi. - GV đọc cho HS nghe những đoạn văn hay. - Yêu cầu HS viết lại một đoạn văn hay. - HS đọc đoạn văn mình vừa viết. 4. Hoạt động vận dụng - Em rút ra được điều gì sau tiết học này ? - GV nhân xét tiết học. - Dặn các em về viết lại bài cho tốt hơn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................ ________________________________________ Thứ 6 ngày 19 tháng 11 năm 2021 Luyện từ và câu QUAN HỆ TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng: - Bướcđầu nắm được khái niệm quan hệ từ; nhận biết được quan hệ từ trong các câu văn; xác định được cặp quan từ và tác dụng của nó trong câu; biết đặt câu với quan hệ từ. - HS khá, giỏi đặt câu được với các quan hệ từ ở bài 3. 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_10_nam_hoc_2021_2022_dan.doc