Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2023-2024 - Thiều Thị Liên
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2023-2024 - Thiều Thị Liên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Thứ hai ngày 5 tháng 9 năm 2023 NGHỈ LỄ Thứ ba ngày 6 tháng 9 năm 2022 KHAI GIẢNG NĂM HỌC MỚI Thứ tư ngày 7 tháng 9 năm 2023 Toán ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Học sinh biết đọc và viết phân số, biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số. - HS vận dụng kiến thức làm được các bài tập 1, 2, 3, 4. 2. Năng lực chung: : Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy và lập luận toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng nhóm, bảng phụ - HS: SGK, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động :(5phút) - Cho HS hát - HS hát - KT đồ dùng học toán. - HS chuẩn bị đồ dùng học tập - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe, ghi vở 2. Thực hành Hoạt động 1: Ôn tập khái niệm về phân số: a) Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số. - GV dán tấm bìa lên bảng. - Yêu cầu HS quan sát - HS quan sát và nhận xét. - Yêu cầu HS nêu tên gọi phân số, tự - HS thực hiện. viết phân số. 2 - GVKL: Ta có phân số đọc là 3 - 1 HS nhắc lại. “hai phần ba”. - Yêu cầu HS chỉ vào các phân số 2 5 3 40 2 5 3 40 ; ; ; và nêu cách đọc. - HS chỉ vào các phân số ; ; ; 3 10 4 100 3 10 4 100 - Tương tự các tấm bìa còn lại. và nêu cách đọc. - GV theo dõi, uốn nắn. b) Ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số. - Yêu cầu HS thảo luận tìm ra cách viết thương của phép chia, viết STN - HS thảo luận dưới dạng phân số. - GV HD HS viết. - HS viết lần lượt và đọc thương. - GV nhận xét. 1 1 1 : 3 = (1 chia 3 thương là ) 3 3 Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu bài a. Đọc các phân số: - Yêu cầu HS làm bài theo cặp - HS làm bài theo cặp 5 25 91 60 55 - GV nhận xét chữa bài ; ; ; ; 7 100 38 17 1000 - Yêu cầu HS làm miệng b. Nêu tử số và mẫu số - 1 HS làm miệng Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Viết thương dưới dạng phân số: - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài cá nhân vào vở, báo cáo - GV theo dõi nhận xét. GV 3 75 3 : 5 = ; 75 : 100 = 5 100 Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Viết các số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu là 1. - Yêu cầu HS làm bài - HS làm vào vở, 3 em làm trên bảng. 32 105 1000 - GV nhận xét chữa bài ; ; 1 1 1 Bài 4: HĐ cá nhân - Điền số thích hợp - Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS làm miệng. - Yêu cầu HS làm miệng. - HS nêu lại nội dung ôn tập. - GV chấm 1 số bài, nhận xét. 3. Vận dụng:(3phút) - Yêu cầu học sinh vận dụng kiến - Tìm thương(dưới dạng phân số) của thức đã học vào thực tế. các phép chia: 6 : 8 ; 12 : 15; 4 : 12; 20 : 25 - HS vận dụng kiến thức để chia 1 - HS thực hiện hình chữ nhật nào đó thành nhiều phần bằng nhau một cách nhanh nhất. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG . __________________________________________ Tập đọc THƯ GỬI CÁC HỌC SINH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Hiểu ND bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. - Thuộc lòng đoạn Sau 80 năm công học tập của các em (trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK). - Đọc đúng, đọc trôi chảy; biết nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Học sinh đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng. - Yêu quý Bác Hồ. 2. Năng lực chung : +Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. +Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Biết ơn, kính trọng Bác Hồ, quyết tâm học tốt II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Tranh minh hoạ (SGK) + Bảng phụ viết đoạn thư HS học thuộc - Học sinh: Sách giáo khoa, vở viết... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động Khởi động:(5 phút) - Cho HS hát bài "Ai yêu Bác Hồ Chí - HS hát Minh hơn thiếu niên nhi đồng" - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động khám phá a. Luyện đọc: (12phút) * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc toàn bài - 1HS đọc toàn bài. - Giao nhiệm vụ cho HS đọc nối tiếp - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 + luyện từng đoạn trong nhóm luyện đọc các đọc từ khó, câu khó trong nhóm từ khó và tìm hiểu nghĩa của các từ - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + giải chú giải sau đó báo cáo với giáo viên. nghĩa từ khó SGK trong nhóm - GV nhận xét, đánh giá - HS nghe - 1 HS đọc toàn bài - HS đọc - GV đọc mẫu toàn bài giọng chậm - HS nghe rãi, vừa đủ nghe thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha, tin tưởng của Bác đối với thiếu nhi VN. b. Tìm hiểu bài: (10 phút) * Cách tiến hành:HĐ nhóm 4 - GV giao nhiệm vụ: Đọc nội dung bài - HS nghe và thực hiện nhiệm vụ rồi trả lời các câu hỏi trong SGK sau đó báo cáo, chia sẻ trước lớp: + Ngày khai trường tháng 8 năm 1945 - Đó là ngày khai trường đầu tiên ở có gì đặc biệt so với những ngày Khai nước Việt Nam dân chủ cộng hòa sau trường khác? 80 năm bị thực dân Pháp đô hộ. Từ đây các em được hưởng một nền giáo + Nêu ý 1 ? dục hoàn toàn Việt Nam - Nét khác biệt của ngày khai giảng tháng 9- 1945 với các ngày khai giảng trước đó. + Sau Cách mạng tháng 8 nhiệm vụ của toàn dân là gì? - Xây dựng lại cơ đồ mà Tổ tiên đã để lại làm cho nước ta theo kịp các nước + HS có trách nhiệm như thế nào trong khác trên hoàn cầu công cuộc kiến thiết đất nước? - Siêng năng học tập, ngoan ngoãn +Nêu ý 2: nghe thầy yêu bạn để lớn lên xây dựng đất nước. + Nêu ý chính của bài ? - Nhiệm vụ của toàn dân tộc trong công - GVKL: Bác Hồ khuyên HS chăm cuộc kiến thiết đất nước học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. - HS nêu c. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc toàn bài và nêu giọng - 1 HS đọc toàn bài nêu giọng đọc của đọc của bài. bài. - Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm - HS luyện đọc diễn cảm đoạn Sau 80 năm giời...rất nhiều - Luyện đọc theo cặp - HS luyện đọc nhóm đôi. - Thi đọc diễn cảm - HS thi đọc diễn cảm. - Cho HS luyện học thuộc lòng - HS luyện đọc thuộc lòng - Thi học thuộc lòng - HS thi đọc thuộc lòng. 3. Hoạt động vận dụng: (4phút) Các em biết những gì về tình cảm của -HS nêu Bác Hồ đối với các em thiếu nhi. - Liên hệ bản thân về nhiệm vụ học tập. - GVnhận xét tiết học. - Đọc trước bài văn tả cảnh: Quang cảnh làng mạc ngày mùa. - Em biết gì về cuộc đời và sự nhiệp của Bác Hồ ? - Sưu tầm các bài hát, bài thơ ca ngợi - HS nghe và thực hiện Bác Hồ. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG . __________________________________________ CHIỀU Toán ÔN TẬP CÁC TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số - Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân sốvà quy đồng mẫu số các phân số ( Trường hợp đơn giản) - HS làm bài 1, 2. 2. Năng lực chung: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy và lập luận toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ, bảng nhóm - HS: SGK, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi: Tổ chức HS - HS chơi trò chơi thành 2 nhóm chơi, mỗi nhóm 6 HS + N1: Viết thương một phép chia hai số tự nhiên + N2: Viết một số tự nhiên dưới dạng phân số. - Nhóm nào viết đúng và nhanh hơn thì giành chiến thắng. - GV nhận xét trò chơi - HS nghe - Giới thiệu bài. - HS ghi vở 2. Thực hành:(15 phút) Hoạt động 1. Ôn tập * Tính chất cơ bản của phân số - HS tính và điền kết qủa - GV đưa ra dưới dạng BT: Điền số - Rút ra nhận xét: thích hợp. Yêu cầu HS làm bài cá nhân 5 5x... ... 15 15:... ... ; 6 6x... ... 18 18:... ... - Chốt lại: Cả tử số và mẫu số phải cùng nhân hoặc cùng chia với cùng một số tự nhiên khác 0 *Ứng dụng của tính chất - HS thảo luận nhóm, báo cáo kết quả - Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4 để tìm ra 2 ứng dụng: + Rút gọn phân số + Quy đồng mẫu số: cách tìm MSC - HS nghe * Chốt lại: Phải rút gọn về được PS tối giản Hoạt động 2. Luyện tập, thực hành: (15 phút) Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Rút gọn phân số 15 18 36 ; ; 25 27 64 - Yêu cầu HS làm bài - Làm bài vào vở, báo cáo - GV quan sát, nhận xét - HS nghe - KL: Rút gọn nhanh bằng cách tìm - HS nghe ra số lớn nhất chia hết cho cả tử số và mẫu số Phần b, c khuyến khích tìm MSCNN Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Quy đồng mẫu số 2 5 1 7 5 3 a- & b- & c- & 3 8 4 12 6 8 - Yêu cầu HS làm bài - Làm vào vở, báo cáo GV - GV nhận xét chữa bài - Giải thích cách làm * Chốt lại: Cách tìm MSC 3. Vận dụng:(3 phút) - Vai trò của tính chất cơ bản của - HS nêu phân số. - Nêu cách tìm các phân số bằng - HS nêu nhau từ một phân số cho trước. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG . SÁNG: Thứ 5 ngày 8 tháng 9 năm 2022 Toán ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nắm được cách so sánh hai phân số. - Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số. - Biết sắp xếp ba phân số theo thứ tự. - HS làm bài 1, bài 2. 2. Năng lực chung: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy và lập luận toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, ti vi, máy tính, bảng phụ - HS: Vở, SGK,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Tổ chức cho HS chơi trò chơi: - HS chơi trò chơi + Chia thành 2 đội chơi, mỗi đội 4 thành viên, các thành viên còn lại cổ vũ cho hai đội chơi. + Nhiệm vụ của mỗi đội chơi: Viết hai phân số rồi quy đồng mẫu số hai phân số đó. + Hết thời gian, đội nào nhanh và đúng thì đội đó sẽ thắng. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá:(15 phút) * Ôn tập so sánh hai phân số. - Yêu cầu HS nêu cách so sánh 2 - Học sinh nêu cách so sánh 2 phân số phân số cùng mẫu số. cùng mẫu số. 2 5 Ví dụ: < 7 7 2 5 - Giáo viên hướng dẫn cách viết và - Học sinh giải thích tại sao < 7 7 2 5 phát biểu chẳng hạn: Nếu thì 7 7 - Học sinh nói lại cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số. + So sánh 2 phân số khác mẫu số. - Học sinh nêu cách so sánh 2 phân số khác mẫu số - 1 học sinh thực hiện ví dụ 2. * Kết luận: Phương pháp chung để so sánh hai phân số là làm cho chúng có cùng mẫu rồi so sánh các tử số. 3. Luyện tập, thực hành: (15 phút) Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Điền dấu >, <, = - Yêu cầu HS làm bài - HS làm vở, báo cáo giáo viên 3 5 + So sánh 2 phân số: và 4 7 21 20 Quy đồng mẫu số được : và 28 28 21 20 +So sánh: vì 21 > 20 nên > 28 28 3 5 Vậy: 4 7 - GV cùng HS nhận xét, kết luận. * Kết luận: Hai phân số có cùng mẫu số, phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn và ngược lai. Bài 2: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu - Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn. - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm 4 - Học sinh hoạt động nhóm. 8 5 17 + Nhóm 1: ; ; 9 6 18 1 3 5 + Nhóm 2: 4; ; ; 2 4 8 - Trình bày kết quả + Đại diện các nhóm trình bày. - Giáo viên cùng học sinh nhận xét, - HS nhắc lại cách so sánh các phân số. đánh giá. * Kết luận: Muốn so sánh nhiều phân số với nhau ta phải tìm MSC rồi quy đồng MS các phân số đó. 4. Vận dụng:(3 phút) - Vận dụng kiến thức để so sánh hai - HS thực hiện phân số có cùng tử số. - Về nhà tìm hiểu cách so sánh 2 - HS nghe và thực hiện phân số với một phân số trung gian. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG . Luyện từ và câu TỪ ĐỒNG NGHĨA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau, hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn(ND ghi nhớ). - Học sinh tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1, BT2 ( 2 trong số 3 từ), đặt câu được với một cặp từ đồng nghĩa, theo mẫu ( BT3). - Rèn HS kĩ năng tìm từ, đặt câu. - Biết vận dụng vào cuộc sống. - Yêu thích môn học. 2. Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác, Năng lực văn học,. 3. Phẩm chất: Có khả năng sử dụng từ đồng nghĩa khi nói, viết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ. Ti vi, máy tính - HS: SGK, bảng con, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động: - GV giới thiệu chương trình LTVC. - HS nghe - GV nêu mục đích yêu cầu tiết học. - HS nghe - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá: a. Phần nhận xét Bài 1: HĐ nhóm - GV đưa bảng phụ có ghi các từ: xây - 1 HS đọc yêu cầu, nội dung bài. Cả lớp dựng - kiến thiết; vàng xuộm - vàng theo dõi, đọc thầm theo hoe - vàng lịm. - HS đọc chú giải SGK - Cho HS thảo luận nhóm 4 -HS hoạt động nhóm, đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Yêu cầu HS so sánh nghĩa của các từ - Giống nhau: XD và kiến thiết cùng chỉ trên. một hoạt động, các từ còn lại cùng chỉ màu vàng. - Thế nào là từ đồng nghĩa? - Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau - GV nhận xét, chốt ý 1 phần ghi nhớ -HS đọc ý 1 ghi nhớ. Bài 2: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu BT - HS đọc yêu cầu -Tổ chức hoạt động nhóm 4 theo yêu - HS thảo luận nhóm cầu sau: + Thay đổi vị trí các từ in đậm . + Đọc lại đoạn văn sau khi đã thay đổi các từ đồng nghĩa. + So sánh ý nghĩa của từng câu trong + xây dựng- kiến thiết nghĩa của chúng đoạn văn trước & sau khi thay đổi vị giống nhau có thể thay thế được cho trí các từ đồng nghĩa. nhau + Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm nghĩa của chúng không giống nhau hoàn toàn - Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, - HS nêu từ đồng nghĩa không hoàn toàn? - Rút ra kết luận 2, 3 phần ghi nhớ - HS nêu lại - 2 HS đọc nội dung ghi nhớ SGK b. Phần ghi nhớ - Em hãy lấy VD về từ đồng nghĩa & - HS nối tiếp lấy VD. từ đồng nghĩa không hoàn toàn n. Thực hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu và các từ in đậm - Yêu cầu HS làm bài - HS làm cá nhân, chia sẻ - GV chốt lời giải đúng: nước nhà- non sông hoàn cầu- năm châu - Yêu cầu HS (M3,4) tìm thêm từ đồng - HS tìm nghĩa với những cặp từ trên. Bài 2: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - GV phát bảng nhóm cho 4 h/s làm bài - HS làm bài, chia sẻ - GV nhận xét chữa bài + Đẹp: đẹp đẽ, tươi đẹp, xinh xắn . +To lớn: to, lớn, to đùng, vĩ đại... + Học tập: học hành, học Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu mỗi HS đặt 1 câu theo - HS nghe mẫu. - GV nhận xét - HS làm vở , báo cáo + Phong cảnh nơi đây thật mĩ lệ. + Cuộc sống mỗi ngày một tươi đẹp - Yêu cầu thêm cho học sinh đặt câu - HS thực hiện được với 2, 3 cặp từ đồng nghĩa tìm được BT3 3. Vận dụng: - Tại sao chúng ta phải cân nhắc khi - HS nêu sử dụng từ đồng nghĩa không hoàn toàn? - Tìm một số từ đồng nghĩa hoàn toàn - HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG . CHIỀU Toán ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (TIẾP) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nắm được cách so sánh phân số với đơn vị; so sánh hai phân số cùng tử số. - Biết so sánh phân số với đơn vị; so sánh hai phân số cùng tử số. - HS làm bài 1, 2, 3. 2. Năng lực chung: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy và lập luận toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ, ti vi, máy tính - HS: Vở, SGK,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức trò chơi hỏi đáp: - HS chơi trò chơi + Nêu quy tắc so sánh 2 phân số cùng MS, khác MS. + Nêu quy tắc so sánh 2 phân số khác MS. - GV nhận xét --> Giới thiệu bài. - HS ghi vở 2. Thực hành:(26 phút) Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Điền dấu thích hợp: 3 2 9 7 ...1; ...1; ...1;1... 5 2 4 8 - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài, báo cáo kết quả - GV nhận xét chữa bài - HS nghe * Chốt lại: Đặc điểm của các phân số: > 1 ; < 1 ; = 1 - Rút ra nx về cách so sánh PS với 1 + Tử số bé hơn mẫu số thì phân số bé hơn 1. + Tử số bằng mẫu số thì phân số bằng Bài 2: HĐ cá nhân 1. - Gọi HS đọc yêu cầu + Tử số lớn hơn mẫu số thì phân số lớn hơn 1. - Yêu cầu HS làm bài - So sánh phân số: 2 2 5 5 11 11 - GV nhận xét chữa bài & ; & ; & - Rút ra cách so sánh PS cùng tử số 5 7 9 6 2 3 * Chốt lại: - HS làm bảng con - Cách so sánh phân số cùng tử số - Phân biệt với so sánh cùng mẫu số + Trong 2 phân số có cùng tử số, phân Bài 3: HĐ cá nhân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó - Gọi HS đọc yêu cầu lớn hơn - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chữa bài - Phân số nào lớn hơn? - Củng cố: Các cách so sánh phân số - HS làm vở + Quy đồng mẫu số + Quy đồng tử số. + So sánh với 1 3. Vận dụng:(2 phút) - Nêu phương pháp so sánh phân số - HS thực hiện cùng tử số, so sánh phân số với 1. - Về nhà tổng hợp các cách so sánh PS. - HS thực hiện ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG . ________________________________________ Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nắm được kiến thức về từ đồng nghĩa - Tìm được các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc ( 3 trong số 4 màu nêu ở bài tập 1) và đặt câu với 1 từ tìm được ở BT1 ( BT2). - Hiểu được nghĩa các từ ngữ trong bài học. - Chọn được từ thích hợp để hoàn chỉnh bài văn ( BT3) - Học sinh HTT đặt câu được với 2, 3 từ tìm được ở BT1 - Yêu thích môn học, vận dụng vào cuộc sống 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ 3. Phẩm chất: Có khả năng sử dụng từ đồng nghĩa khi nói, viết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ , ti vi, máy tính - HS: Vở, SGK,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(3 phút) - Cho HS tổ chức trò chơi "Truyền - HS chơi trò chơi điện" với các câu hỏi sau: + Thế nào là từ đồng nghĩa ? + Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, cho ví dụ ? + Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn toàn, cho ví dụ ? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài: Nêu mục đích y/c của - HS mở vở, ghi đầu bài tiết học 2. Thực hành: (15 phút) Bài 1: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu. Xác định yêu - HS đọc yêu cầu BT1. cầu của bài - Tổ chức hoạt động nhóm (HS có thể - Các nhóm thảo luận dùng từ điển) - Trình bày kết quả - Các nhóm báo cáo. Nhóm khác NX, bổ sung - GV nhận xét chữa bài + Xanh : xanh biếc, xanh bóng . +Đỏ au, đỏ bừng, đỏ thắm + Trắng tinh/ trắng toát, trắng nõn + Đen sì. đen kịt, đen đúa Bài 2: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu của BT2 - Đặt câu với những từ vừa tìm được. - Yêu cầu HS đặt câu - HS nghe và thực hiện - HS nối tiếp đọc câu văn của mình. + Luống rau xanh biếc một màu + Lá cờ đỏ thắm tung bay trong gió - GV nhận xét chữa bài - HS nhận xét về ngữ pháp, về nghĩa. Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài, xác định yêu cầu - Đọc ND bài Cá hồi vượt thác . của đề bài. - GV đưa bảng phụ có chép đoạn văn - HS lên điền vào bảng phụ. - GV nhận xét chữa bài. + Điên cuồng, nhô lên, sáng rực, gầm vang, hối hả. - Vì sao em lại chọn từ điên cuồng mà - Dùng từ điên cuồng là phù hợp nhất. không dùng từ dữ dằn hay điên đảo ? - HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh. - 2 HS đọc -KL: Vậy khi dùng các từ đồng nghĩa không hoàn toàn, cần phải lưu ý dùng từ cho phù hợp với văn cảnh. 3. Vận dụng:(3 phút) -Thế nào là từ đồng nghĩa ? Thế nào là - HS nêu từ đồng nghĩa hoàn toàn, không hoàn toàn ? - Về nhà đọc lại đoạn văn Cá hồi vượt - HS nghe và thực hiện thác để nhớ cách lựa chọn từ đồng nghĩa. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG . Thứ 6 ngày 8 tháng 9 năm 2023 Toán PHÂN SỐ THẬP PHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nắm được kiến thức về số thập phân. - Biết đọc, viết phân số thập phân. - Nhận ra được: Có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân, biết cách chuyển các PS đó thành phân số thập phân. - HS làm bài 1, 2, 3, 4(a,c) 2. Năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy và lập luận toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK - HS: Vở, SGK,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức trò chơi"Bắn tên" - HS chơi trò chơi với nội dung: Nêu các cách so sánh phân số . Lấy VD minh hoạ ? - HS ghi vở - GV nhận xét --> Giới thiệu bài. 2.Hoạt động khám phá:(15 phút) *Cách tiến hành: - GV nêu ví dụ các phân số: - HS đọc các phân số đó 3 5 17 ; ; 10 100 1000 - Nêu nhận xét đặc điểm của MS các - MS là 10; 100; 1000 phân số này - HS nêu lại * Giới thiệu: Các phân số có mẫu số 10; 100; 1000; gọi là các PSTP 2 4 20 - HS đọc - Đưa ra các phân số: ; ; 5 7 125 - Các phân số này có phải là phân số - Không phải là phân số thập phân thập phânkhông? - HS làm bài - Hãy tìm 1phân số thập phân bằng - Có một số phân số đưa về được phân mỗi phân số đã cho số thập phân - HD học sinh rút ra nhận xét - Có một số phân số không đưa về được PSTP * Chốt lại: Muốn chuyển 1 phân số -Tìm 1 số nào đó để khi nhân(hoặc chia cho) với MS cho ta kết quả là 10; 100; thành phân số thập phân ta làm thế 1000; Rồi nhân hoặc chia cả tử số và nào? mẫu số với số đó để được PSTP 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Đọc các phân số thập phân - Học sinh đọc bài theo cặp - HS đọc và nêu cách đọc - GV nhận xét chữa bài - HS theo dõi Bài 2: HĐ cá nhân - 1 học sinh đọc yêu cầu - Viết các phân số thập phân - Yêu cầu học sinh làm vở - Học sinh làm vở, báo cáo kết quả - GV nhận xét chữa bài - HS nghe Bài 3: HĐ cá nhân - 1 Học sinh đọc yêu cầu - Phân số nào là phân số thập phân - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - HS làm vào vở, báo cáo kết quả - GV nhận xét chữa bài - HS nghe - Củng cố đặc điểm của phân số thập - HS nghe phân Bài 4 (a,c): HĐ cá nhân - Viết số thích hợp - 1 học sinh đọc yêu cầu - Nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số của - Có thể chuyển 1 phân số thành PS đó với cùng 1 số để có MS là 10; phân số thập phân bằng cách nào? 100; 1000; - HS làm vở, báo cáo kết quả - Yêu cầu học sinh làm bài. - HS nghe - GV nhận xét chữa bài 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3phút) - Nêu đặc điểm của phân số thập - HS nêu phân, cách phân biệt với phân số thường. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG . . Tập làm văn CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nắm được cấu tạo 3 phần của bài văn tả cảnh: mở bài, thân bài, kết bài( nội dung ghi nhớ). - Chỉ rõ được cấu tạo ba phần của bài Nắng trưa ( mục III) - Giáo dục HS lòng yêu quê hương đất nước. 2. Năng lực chung: NL tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3.. Phẩm chất: Giáo dục HS lòng yêu thích vẻ đẹp đất nước và say mê sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ trình bày cấu tạo bài Nắng trưa - HS: Vở, SGK,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - GV giới thiệu chương trình TLV - HS nghe - GV nêu mục đích yêu cầu tiết học. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá:(15 phút) a. HĐ1:Phần nhận xét Bài 1: HĐ nhóm - HS đọc yêu cầu và nội dung bài 1 - 1 HS đọc yêu cầu, đọc bài Hoàng hôn trên sông Hương, phần chú giải - Tổ chức hoạt động nhóm với yêu cầu. - HS thảo luận nhóm, báo cáo kết quả. + Tìm phần MB, TB, KB của bài văn. + MB: Đoạn 1 + Xác định các đoạn văn của mỗi + TB: Đoạn 2+3 phần và ND của đoạn văn đó. + KB: Đoạn 4 - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. - Em cảm nhận vẻ đẹp thiên nhiên nơi - Cảnh đẹp đầy thơ mộng đây như thế nào? * Giáo dục các em ý thức bảo vệ môi trường. Bài 2: HĐ nhóm - Xác định yêu cầu của bài 2 - 1 HS đọc yêu cầu bài tập -Thảo luận nhóm 4 theo yêu cầu: - HS thảo luận nhóm + So sánh thứ tự miêu tả của hai bài + Bài Quang cảnh ngày mùa tả từng bộ văn: phận của cảnh + Nêu nhận xét về cấu tạo bài văn tả + Bài Hoàng hôn trên sông Hương tả cảnh ? sự thay đổi của cảnh theo thời gian; b. HĐ2:Phần ghi nhớ - GV yêu cầu HS đọc ND phần ghi nhớ - HS đọc ghi nhớ 3. Luyện tập, thực hành:(15 phút) * Mục tiêu: Giúp HS xác định được cấu tạo ba phần của bài Nắng trưa * Cách tiến hành: HĐ nhóm - Gọi 1 HS đọc đề bài, xác định yêu - HS đọc yêu cầu bài tập cầu, đọc thầm bài văn - Cả lớp đọc thầm bài Nắng trưa - Yêu cầu HS thảo luận nhóm với yêu -Thảo luận nhóm đôi, báo cáo kết quả, cầu: + Xác định từng phần của bài văn & - Gồm 3 phần: MB, TB, KB tìm ND chính của từng phần. + MB: Nêu nhận xét chung về nắng + Xác định trình tự miêu tả của bài trưa văn. + TB: Có 4 đoạn: - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Đoạn 1: Hơi đất trong nắng trưa dữ dội Đoạn 2: Tiếng võng đưa và câu hát ru em trong nắng trưa. Đoạn 3: Cây cối và con vật trong nắng trưa. Đoạn 4: Hình ảnh người mẹ trong nắng trưa. +KB: Cảm nghĩ về người mẹ - HS nêu - Em cảm nhận vẻ đẹp thiên nhiên nơi đây như thế nào? 4. Vận dụng: (4 phút) - Gọi HS nhắc lại nội dung phần ghi - HS nhắc lại nhớ -Vận dụng cách viết văn qua 2 bài trên - HS nghe và thực hiện ghi những điều em quan sát được về một buổi sáng trưa hoặc chiều trong công viên hay đường phố - Sau này, khi trưởng thành, em sẽ làm - HS nêu gì để giúp quê hương mình giàu đẹp hơn ? ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG . Tập đọc QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Hiểu nội dung: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp ( Trả lời được các câu hỏi 1, 3, 4 trong sgk). - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giọng ở những từ ngữ tả màu vàng của cảnh vật. - Riêng học sinh HTT đọc diễn cảm được toàn bài, nêu được tác dụng gợi tả của từ ngữ chỉ màu vàng. - Giáo dục lòng yêu quê hương đất nước. 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục Hs bảo vệ môi trường, yêu đất nước, yêu quê hương. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh hoạ SGK Sưu tầm thêm về tranh quê hương - HS: Vở, SGK,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng - HS thi đọc đoạn văn trong “Thư gửi các HS” và TLCH trong SGK. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe, ghi vở 2. Khám phá: a.. Luyện đọc: (12phút) * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn - 1 HS đọc bài, chia đoạn: + Chia làm 4 đoạn Đoạn 1: Câu mở đầu Đoạn 2: Tiếp lơ lửng Đoạn 3: Tiếp đỏ chói Đoạn 4: Phần còn lại - Giao nhiệm vụ: Đọc nối tiếp từng - 4 HS đọc nối tiếp lần 1+ luyện đọc từ đoạn trong nhóm, báo cáo kết quả khó . - 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + giải nghĩa từ khó - Luyện đọc theo cặp - HS đọc theo cặp - 1 HS đọc toàn bài - HS đọc - GV đọc mẫu cả bài giọng tả chậm - HS theo dõi rãi, dịu dàng. Nhấn các từ tả màu vàng. b. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ cho HS: Đọc bài - HS nghe và thực hiện văn, thảo luận nhóm 4 và trả lời câu hỏi sau sau đó báo cáo: + Nêu ý chính của từng đoạn trong bài - Đoạn 1 màu sắc bao trùm lên làng quê văn? ngày mùa là màu vàng - Đoạn 2, 3 những màu vàng cụ thể của cảnh vật trong bức tranh làng quê. - Đoạn 4 thời tiết và con người làm cho + Kể tên những sự vật trong bài có bức tranh làng quê thêm đẹp + Lúa-vàng xuộm. + Tàu lá chuối. màu vàng và tự chỉ màu vàng? + Nắng-vàng hoe + Bụi mía. + Xoan-vàng lịm. + Rơm, thóc + Mỗi học sinh chọn 1 màu vàng trong bài và cho biết từ đó gợi cho em cảm -Ví dụ: Vàng xuộm: màu vàng đậm, giác gì? lúa vàng xuộm là lúa đã chín. + Vàng trù phú: màu vàng gợi sự giàu + Những chi tiết nào về thời tiết và có, ấm no. con người đã làm cho bức tranh làng + Không có cảm giác héo tàn. Ngày quê đẹp và sinh động? không nắng, không mưa. Thời tiết ở trong bài rất đẹp. + Hình ảnh con người hiện lên trong - Không ai tưởng đến ngày hay đêm. bức tranh thế nào? - Con người chăm chỉ, mải miết, say + Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác mê với công việc. giả đối với quê hương? + Phải yêu quê hương mới viết được - Nêu nội dung bài.( Phần I) bài văn hay như thế. 3. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm đoạn: Màu lúa chín....vàng mới * Cách tiến hành: - GV cho HS nối tiếp nhau đọc bài - 4 HS đọc từng đoạn phát hiện giọng - HS luyện đọc diễn cảm đoạn “ Màu của từng đoạn lúa chín...vàng mới”, chú ý nhấn giọng các từ tả màu vàng. - Luyện đọc theo cặp - HS luyện đọc nhóm đôi. - Thi đọc diễn cảm - HS thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét - HS nghe 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3phút) - Theo em nghệ thuật tạo nên nét đặc - HS thực hiện sắc của bài văn là gì.Tìm thêm 1 số từ chỉ màu vàng khác. Đặt câu. - Hãy vẽ một bức tranh về làng quê - HS nghe và thực hiện của em. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_1_nam_hoc_2023_2024_thie.doc



