Kế hoạch bài dạy các môn Khối 5 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Thu Hà

doc 25 trang Bích Thủy 27/08/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Khối 5 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Thu Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 4
 Thứ hai ngày 26 tháng 9 năm 2022
 Tập đọc
 LÒNG DÂN (TT)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Hiểu nội dung, ý nghĩa vở kịch: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí 
lừa giặc cứu cán bộ. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3.)
 - Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, hỏi, cảm, khiến; biết đọc ngắt giọng, thay đổi 
giọng đọc phù hợp tính cách nhân vật và tình huống trong đoạn kịch. 
 2. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, 
năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất: Yêu thích đọc sách và môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, tivi, máy tính.
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:
- Cho HS tổ chức thi đọc phân vai lại vở kịch “ - HS thi đọc phân vai
Lòng dân” ( Phần 1)
 -HS nhận xét, bình chọn các 
 nhóm.
- Nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá
2.1. Luyện đọc:
*Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu - HS theo dõi
- Giáo viên chia đoạn để luyện đọc. - HS theo dõi
+ Đoạn 1: Từ đầu  lời chú cán bộ.
+ Đoạn 2: Tiếp  lời dì Năm.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển:
 + HS đọc lần 1 + Luyện đọc từ 
 khó, câu khó
 tía, mầy, hổng, chỉ, nè 
 Để tôi đi lấy, chú toan đi, cai cản 
 lại
 Chưa thấy....
 + HS đọc lần 2 + Giải nghĩa từ
- Đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp
 1 - Đọc toàn bài - 1 HS đọc toàn bài
- Giáo viên nhận xét - Học sinh theo dõi
2.2. HĐ Tìm hiểu bài: 
* Cách tiến hành:
- Cho HS đọc nội dung các câu hỏi trong SGK, - Nhóm trưởng điều khiển, báo 
giao nhiệm vụ cho học sinh hoạt động nhóm 4 cáo kết quả, các nhóm khác nhận 
để trả lời câu hỏi: xét, bổ sung.
1. An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như thế - Khi giặc hỏi An: Ông đó phải 
nào? tía mầy không? An trả lời hổng 
 phía tía làm cai hí hửng cháu 
 kêu bằng ba, chú hổng phải tía.
2. Những chi tiết nào cho thấy dì Năm ứng xử - Dì vờ hỏi chú cán bộ để giấy tờ 
rất thông minh? chỗ nào, rồi nói tên, tuổi của 
 chồng, tên bố chồng để chú cán 
 bộ biết mà nói theo.
3. Vì sao vở kịch được đặt tên là “Lòng dân” . - Vì vở kịch thể hiện tấm lòng 
 của người dân với cách mạng. 
 Người dân tin yêu cách mạng sẵn 
 sàng xả thân bảo vệ cán bộ cách 
 mạng trong lòng dân là chỗ dựa 
 vững chắc nhất của cách mạng.
- Kết luận: Bằng sự mưu trí, dũng cảm, mẹ con - HS nghe.
dì Năm đã lừa được bọn giặc, cứu anh cán bộ.
3. HĐ Đọc 
*Cách tiến hành:
- Giáo viên hướng dẫn 1 tốp học sinh đọc diễn - HS thực hiện theo yêu cầu của 
cảm 1 đoạn kịch theo cách phân vai. GV
- Giáo viên tổ chức cho từng tốp học sinh đọc - 2 cặp HS thi đọc .
phân vai.
- Giáo viên và cả lớp nhận xét - HS nhận xét, bìn chọn
4. Vận dụng:
- Nhắc lại nội dung vở kịch. - HS nhắc lại
- Sau bài học, em có cảm nghĩ gì về tình cảm - HS nêu
của những người dân dành cho cách mạng ?
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .
 2 Toán
 ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết giải toán dạng tìm hai số khi biết tổng ( hiệu) và tỉ số của hai số đó.
 - Làm được bài tập dạng tìm hai số khi biết tổng ( hiệu) và tỉ số của hai số đó. 
 - HS làm bài 1.
 2. Năng lực chung:
 - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo,
 - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công 
cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, ti vi, máy tính
 - HS: SGK, vở toán.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động
- Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh, ai - HS chơi trò chơi
đúng" với nội dung: Viết số đo độ dài 
theo hỗn số.
 a. 2m 35dm = .......m 
 b. 3dm 12cm = ...dm 
 c. 4dm 5cm=.......dm
 d. 6m7dm =.........m
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Ôn tập KT
*Cách tiến hành:
* Bài toán về tìm hai số khi biết tổng và 
tỉ số của hai số đó.
Bài toán 1: Tổng 2 số là 121 - Học sinh đọc đề bài và làm.
 5
 Tỉ số 2 số là Bài giải
 6
 Ta có sơ đồ:
 Tìm hai số đó.
- Yêu cầu HS nêu lại các bước giải
 121
 Tổng số phần bằng nhau là:
 5 + 6 = 11 (phần)
 Số bé là:
 3 121 : 11 x 5 = 55
 Số lớn là:
 121 - 55 = 66
* Bài toán về tìm hai số khi biết hiệu và 
tỉ số của hai số đó. Đáp số: 55 và 66
Bài toán 2: 
 Hiệu 2 số: 192 - HS nêu lại đề, nêu cách làm và làm bài
 3 Bài giải
 Tỉ 2 số: 
 5 Ta có sơ đồ:
 Tìm 2 số đó?
- Nêu cách giải bài toán
 Hai số phần bằng nhau là:
 5 - 3 = 2 (phần)
 Số bé là: (192 : 2) x 3 = 288
 Số lớn là: 288 +192 = 480
 Đáp số: Số lớn: 480
 Số bé: 288
- KL: Nêu lại các bước giải 2 dạng toán 
 - HS nhắc lại
trên. 
3. Thực hành
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Cả lớp theo dõi
- Yêu cầu HS nêu lại các bước giải - 2 học sinh nhắc lại 
- Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở, báo cáo giáo viên
- GV nhận xét chữa bài Giải
 Tổng số phần bằng nhau là:
 7 + 9 = 16 (phần)
 Số thứ nhất là: 80 : 16 x 7 = 35
 Số thứ hai là : 80 – 35 = 45
 Đáp số : 35 và 45
4. Vận dụng
- GV cùng HS hệ thống bài học. - HS thực hiện
- Về nhà tóm tắt lại các bước giải 2 dạng - HS nghe và thực hiện.
toán điển hình trên.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .
 4 
Buổi chiều : Lịch sử
 CUỘC PHẢN CÔNG Ở KINH THÀNH HUẾ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Biết tên một số người lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa lớn của phong trào Cần 
vương: Phạm Bành- Đinh Công Tráng( khởi nghĩa Ba Đình), Nguyễn Thiện Thuật( 
Bãi Sậy ), Phan Đình Phùng( Hương Khê). 
 - Nêu tên một số đường phố, trường học, liên đội thiếu niên Tiền phong,... ở địa 
phương mang tên những nhân vật nói trên.
 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, 
năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
 3.Phẩm chất: HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Ti vi, máy tính.
 - HS: SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi đông: 
- Cho HS tổ chức thi: Nêu những đề nghị - HS tổ chức lớp thành 2 đội thi, mỗi 
chủ yếu canh tân đất nước của Nguyền đội gồm 5 em. Các HS còn lại cổ vũ 
Trường Tộ. cho 2 đội chơi. HS chơi tiếp sức. Khi 
 có hiệu lệnh chơi, mỗi em viết một đề 
 nghị canh tân đất nước của NTT lên 
 bảng. Hết thời gian, đội nào viết được 
 đúng và nhanh hơn thì đội đó thắng.
- GV nhận xét - Lắng nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2.Khám phá:
* HĐ1: Người đại diện phía chủ chiến. 
 - Hướng dẫn HS hoạt động nhóm theo - Hoạt động nhóm(nhóm trưởng điều 
nội dung sau: khiển): Đọc SGK phần chữ chọn lọc 
+ Quan lại triều đình nhà Nguyễn có thái thông tin để hoàn thành nội dung thảo 
độ đối với thực dân Pháp như thế nào ? luận. 
+ Nhân dân ta phản ứng như thế nào - Đại diện nhóm báo cáo, lớp theo dõi 
trước sự việc triều đình kí hiệp ước với và bổ sung ý kiến (nếu cần).
thực dân Pháp ? 
 5 * Câu hỏi dành cho học sinh M3,4: Phân - Quan lại triều đình nhà Nguyễn chia 
biệt điểm khác nhau giữa phái chủ chiến thành 2 phái : 
và phái chủ hòa? 
 + Phái chủ hòa : chủ trương thương 
 thuyết với thực dân Pháp
 + Phái chủ chiến, đại diện là Tôn Thất 
 Thuyết, chủ trương cùng nhân dân tiếp 
 tục chiến đấu chống thực dân Pháp...
* Kết luận: Sau khi triều đình nhà 
Nguyễn kí hiệp ước công nhận quyền đô 
hộ của thực dân Pháp, nhân dân vẫn kiên 
quyết chiến đấu. Các quan lại nhà Nguyễn 
chia thành hai phái đối đầu nhau. 
HĐ2: Nguyên nhân, diễn biến và ý nghĩa cuộc phản công ở kinh thành Huế.
- Hướng dẫn HS thảo luận theo nội dung - Thảo luận nhóm 4: Đọc nội dung 
câu hỏi: SGK từ: Khi biết đến tàn phá, trao đổi 
+ Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc phản và trả lời các câu hỏi.
công ở kinh thành Huế ? - Một vài HS nêu ý kiến và lớp nhận 
+ Hãy thuật lại cuộc phản công ở kinh xét, bổ sung.
thành Huế? (Cuộc phản công diễn ra khi 
nào? Ai là người lãnh đạo? Tinh thần 
phản công của quân ta như thế nào? Vì 
sao cuộc phản công thất bại ?)
- Nhận xét về kết quả thảo luận và kết 
thúc việc 2.
* Nêu vấn đề để chuyển sang việc 3.
HĐ 3: Tôn Thất Thuyết, vua Hàm Nghi và phong trào Cần Vương.
+ Sau khi cuộc phản công ở kinh thành - Hoạt động cá nhân: Đọc SGK phần 
Huế thất bại, Tôn Thất Thuyết đã làm gì còn lại, suy nghĩ và trả lời câu hỏi. 
?Việc làm đó có ý nghĩa như thế nào đối - 2 HS lần lượt nêu ý kiến trước lớp.
với phong trào chống Pháp của nhân dân - Lớp nhận xét và bổ sung.
ta ?
- Gọi HS trình bày kết quả thảo luận. -Hoạt động nhóm đôi, chia sẻ các thông 
- Nhận xét và hỏi thêm: Em hãy nêu các tin, hình ảnh sưu tầm được(đã chuẩn bị 
cuộc khởi nghĩa tiêu biểu hưởng ứng trước)
chiếu Cần Vương ? 
* GV kết thúc việc 3 - Nêu nội dung ghi nhớ SGK, trang 9
* Chốt nội dung toàn bài.
3. Vận dụng: 
 - Em biết gì về phong trào Cần Vương ? - HS nêu.
 6 - Sưu tầm thêm các câu chuyện về các - HS nghe và thực hiện
nhân vật của phong trào Cần Vương.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ... . .
 .
 .
 ______________________________________________
 Khoa học
 TỪ LÚC MỚI SINH ĐẾN TUỔI DẬY THÌ 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Biết các giai đoạn phát triển của con người từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì.
 - Nêu được một số thay đổi về sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì.
 - Tự tìm hiểu về sự phát triển của cơ thể.
 2.Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự 
nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Tivi, máy tính.
 - Học sinh: Sách giáo khoa, Ảnh của bản thân hoặc trẻ em từng lứa tuổi
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động
 - Cho HS tổ chức trò chơi "Gọi thuyền" với các - HS chơi trò chơi
 câu hỏi:
 + Nêu các quá trình của sự thụ thai ?
 + Phụ nữ mang thai thường được chia ra làm 
 mấy thời kì ?
 + Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khỏe?
 + Chúng ta phải làm gì để thể hiện sự quan tâm 
 đối với phụ nữ có thai?
 - Nhận xét. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Khám phá:
 * Cách tiến hành:
 * HĐ1: Tìm hiểu đặc điểm của em bé trong 
 ảnh sưu tầm được.
 - Yêu cầu HS đem ảnh và giới thiệu - HS giới thiệu ảnh sưu tầm trẻ 
 em hoặc bản thân mình trước 
 lớp: Lúc mấy tuổi? Đã biết làm 
 những gì?
 7 * HĐ 2 : Tìm hiểu đặc điểm chung của trẻ 
 em từng giai đoạn.
 - Trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng” - Đọc thông tin tìm thông tin ứng 
 - GV chia lớp thành nhóm 4 em và giới thiệu lứa tuổi nào viết nhanh đáp án 
 trò chơi, cách chơi. vào bảng
 - Tổ chức cho HS chơi. - HS chơi
 - Đáp án: 1-b; 2-a; 3-c
 - Chốt lại nội dung - Nhận xét
 * HĐ3:Tầm quan trọng của tuổi dậy thì.
 - Yêu cầu: HS hoạt động theo nhóm 4, nội - Nhóm trưởng điều khiển
 dung:
 + Đọc thông tin và quan sát trang 4; 5 trong - Đọc thông tin trang 15 trả lời 
 SGK. câu hỏi.
 + Tuổi dậy thì xuất hiện khi nào?
 + Bạn có biết tuổi dậy thì là gì không?
 +Tại sao nói là tuổi dậy thì có tầm quan trọng 
 đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người?
 - Yêu cầu đại diện nhóm trả lời, - HS thảo luận nhóm tìm ra câu 
 trả lời
 - GV nhận xét chốt lại: - HS nêu kết luận
 *Tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối 
 với cuộc đời của mỗi con người vì đây là thời 
 kì có nhiều thay đổi nhất: Cơ thể phát triển 
 nhanh về cân nặng và chiều cao; con gái xuất 
 hiện kinh nguyệt, con trai có hiện tượng xuất 
 tinh; biến đổi về tình cảm, suy nghĩ và mối 
 quan hệ xã hội.
 3. Vận dụng:
 - Chúng ta đang ở giai đoạn nào của cuộc đời ? - HS trả lời
 - Tìm hiểu về giai đoạn tuổi dậy thì để có sự - HS nghe và thực hiện
 chuẩn bị tốt nhất khi chúng ta bước vào giai 
 đoạn này.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ... . .
 .
 .
 ___________________________________________
 Thứ ba ngày 27 tháng 9 năm 2022
 Toán
 ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 8 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết một dạng quan hệ tỷ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại 
lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần).
 - Giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng 1 trong 2 cách “Rút về 
đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. 
 - HS cả lớp làm được bài 1 .
 2. Năng lực chung:
 - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo,
 - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công 
cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, bảng phụ, tivi
 - HS : SGK, vở...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động: (5 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Gọi - HS chơi trò chơi.
thuyền" với các câu hỏi sau: 
 + Nêu các bước giải bài toán tổng tỉ ?
 + Nêu các bước giải bài toán hiệu tỉ ?
 + Cách giải 2 dạng toán này có gì giống 
và khác nhau ?
- Giáo viên nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá: (25 phút)
*Mục tiêu: Biết một dạng quan hệ tỷ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại 
lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần).
*Cách tiến hành:
*Tìm hiểu về quan hệ tỉ lệ thuận.
- Treo bảng phụ ghi ví dụ 1. - 1 học sinh đọc.
- Cho HS thảo luận nhóm 4 tìm hiểu đề, 
chẳng hạn như:
 + 1 giờ người đó đi được bao nhiêu km? - 4km
 + 2 giờ người đó đi được bao nhiêu km? - 8km
 + 2 giờ gấp mấy lần 1 giờ? - Gấp 2 lần
 + 8km gấp mấy lần 4km? - Gấp 2 lần
- Vậy khi thời gian gấp lên 2 lần thì - Gấp lên 2 lần.
quãng đường như thế nào ?
- Khi thời gian gấp 3 lần thì quãng đường - Gấp lên 3 lần
 9 như thế nào?
- Qua ví dụ trên hãy nêu mối quan hệ giữa - Học sinh thảo luận rút ra nhận xét.
thời gian và quãng đường đi được. 
- KL: Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần - 2 - 3 em nhắc lại.
thì quãng đường gấp lên bấy nhiêu lần
* Giáo viên ghi nội dung bài toán. - HS đọc
- Bài toán cho biết gì? 2 giờ đi 90km.
- Bài toán hỏi gì? 4 giờ đi ? km?
- Giáo viên ghi tóm tắt như SGK. Yêu cầu - Học sinh thảo luận, tìm ra 2 cách giải.
- Cho HS thảo luận tìm cách giải. 
 Cách 1: Rút về đơn vị.
- Tìm số km đi được trong 1 giờ?
- Tính số km đi được trong 4 giờ?
- Dựa vào mối quan hệ nào chúng ta làm - Lấy 90 : 2 = 45 (km)
như thế nào? - Lấy 45 x 4 = 180 (km)
 - Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần 
 thì quãng đường cũng gấp lên bấy 
 nhiêu lần.
 Cách 2: Tìm tỉ số.
- So với 2 giờ thì 4 giờ gấp ? lần - 4 giờ gấp 2 giờ số lần là: 4:2=2 (lần).
- Như vậy quãng đường đi được trong 4 - Gấp 2 lần vì kế hoạch tăng thời gian ? 
giờ gấp quãng dường đi được trong 2 giờ lần thì quãng đường cũng tăng lên bấy 
mấy lần? Vì sao? nhiêu lần.
- 4 giờ đi được bao nhiêu km? - 4 giờ đi được: 90 x 2 =180 (km)
- KL: Bước tìm 4 giờ gấp 2 giờ mấy lần 
được gọi là bước tìm tỉ số.
- Yêu cầu HS trình bày bài vào vở. - Học sinh trình bày vào vở.
3. Luyện tập, thực hành: (5 phút)
* Mục tiêu: Giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng 1 trong 2 cách “Rút 
về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. HS cả lớp làm được bài 1 .
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc đề
- Yêu cầu HS phân tích đề, tìm cách giải. - HS phân tích đề, tìm cách giải
- Giáo viên nhận xét - HS làm vở, chia sẻ kết quả
 Giải
 Mua 1m vải hết số tiền là:
 80 000 : 5 = 16 000 (đồng)
 Mua 7m vải đó hết số tiền là:
 16 000 x 7 = 112 000 (đồng)
 Đáp số: 112 000 đồng 
 10 4. Vận dụng: (5 phút)
- Cho HS làm bài theo tóm tắt sau: - HS làm bài
 + Cách 1:
30 sản phẩm: 6 ngày Bài giải
45 sản phẩm:...ngày ? 1 ngày làm được số sản phẩm là:
 30 : 6 = 5 ( sản phẩm)
 45 sản phẩm thì làm trong số ngày là:
 45 : 5 = 9 ( ngày)
 Đ/S : 9 ngày
 + Cách 2:
 Bài giải
 45 sản phẩm so với 30 sản phẩm thì 
 bằng:
 30 : 45 = 3/2(lần)
 Để sản xuất ra 45 sản phẩm thì cần số 
 ngày là:
 6 x 3: 2 = 9(ngày)
 Đáp số: 9 ngày
- Có phải bài nào của dạng toán này cũng - HS trả lời
có thể giải bằng hai cách không ?
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .
 Luyện từ và câu
 TỪ TRÁI NGHĨA
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa khi 
đặt cạnh nhau
 - Nhận biết được từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ (BT1); biết tìm từ 
trái nghĩa với những từ cho trước (BT2, BT3). HS( M3,4) đặt được 2 câu để phân 
biệt cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT3 .
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Có ý thức sử dụng từ trái nghĩa cho phù hợp. Bồi dưỡng từ trái 
nghĩa. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, tivi, máy tính.
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
 11 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(3 phút)
- Cho HS tổ chức thi đọc đoạn văn đoạn văn - HS thi đọc, nêu các từ đồng 
miêu tả có dùng từ đồng nghĩa. nghĩa đã sử dụng trong đoạn văn 
 đó.
 - Lớp nhận xét đoạn văn bạn 
 viết, nhận xét các từ đồng nghĩa 
 bạn đã dùng đúng đúng chưa.
 - HS nhận xét, bình chọn bạn 
- Giáo viên nhận xét. viết hay nhất.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá: (15 phút)
*Mục tiêu: Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa 
khi đặt cạnh nhau
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cặp đôi
- Cho HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Nêu các từ in đậm ? - Phi nghĩa, chính nghĩa
- Yêu cầu học sinh trao đổi theo cặp so sánh - Học sinh thảo luận tìm nghĩa 
nghĩa của 2 từ phi nghĩa, chính nghĩa. của từ phi nghĩa, chính nghĩa
- Em hiểu chính nghĩa là gì? - Là đúng với đạo lý, điều chính 
 đáng cao cả.
- Phi nghĩa là gì? - Phi nghĩa trái với đạo lý
- Em có nhận xét gì về nghĩa của 2 từ chính - Hai từ đó có nghĩa trái ngược 
nghĩa và phi nghĩa? nhau
- Giáo viên kết luận: hai từ “chính nghĩa” và 
“phi nghĩa” có nghĩa trái ngược nhau gọi là từ 
trái nghĩa.
- Qua bài tập em biết: Thế nào là từ trái nghĩa? - Từ trái nghĩa là từ có nghĩa trái 
 ngược nhau
Bài 2, 3: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Thảo luận nhóm đôi để tìm các từ trái nghĩa? - Học sinh thảo luận nhóm, báo 
- Tìm các cặp từ trái nghĩa trong câu? cáo kết quả:
- Tại sao em cho đó là các cặp từ trái nghĩa? - Chết / sống; vinh/ nhục
 + vinh: được kính trọng, đánh 
 giá cao; 
 + nhục: bị khinh bỉ
- Từ trái nghĩa trong câu có tác dụng gì? - Làm nổi bật quan niệm sống 
 12 của người Việt Nam ta. Thà chết 
 mà dược tiếng thơm còn hơn 
 sống mà bị người đời khinh bỉ.
- Dùng từ trái nghĩa có tác dụng gì? - Dùng từ trái nghĩa có tác dụng 
 làm nổi bật sự vật, sự việc, hoạt 
 động trạng thái đối lập nhau.
- Kết luận: Ghi nhớ SGK
 - 3 học sinh nối tiếp ghi nhớ
3. Luyện tập, thực hành: (15 phút)
* Mục tiêu: 
- Nhận biết được từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ (BT1); biết tìm từ trái 
nghĩa với những từ cho trước (BT2, BT3). 
- HS( M3,4) đặt được 2 câu để phân biệt cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT3 .
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân 
- Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài: giáo viên gợi ý - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết 
chỉ gạch dưới những từ trái nghĩa. quả:
 - đục/ trong; đen/ sáng; rách/ 
 lành; dở/ hay
- Giáo viên nhận xét. - Lớp nhận xét.
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài - Lớp làm vở cá nhân, báo cáo 
 kết quả.
- Giáo viên nhận xét - HS nhận xét
Bài 3: HĐ nhóm
- Giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm làm bài - Nhóm trưởng điều khiển
- Chia 4 nhóm: yêu cầu học sinh thảo luận từ - Học sinh trong nhóm thảo luận, 
trái nghĩa với các từ “hoà bình, thương yêu, tìm từ trái nghĩa.
đoàn kết, giữ gìn”
- Giáo viên nhận xét - Đại diện nhóm trình bày, lớp 
 nhận xét
 - Hoà bình > < chiến tranh/ xung 
 đột
 - Thương yêu > < căm giận/ căm 
 ghét/ căm thù
 - Đoàn kết > < chia sẻ/ bè phái
 - Giữ gìn > < phá hoại/ tàn phá
Bài 4: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh tự làm bài - HS đặt câu
 13 - Trình bày kết quả - 8 học sinh đọc nối tiếp câu mình 
- Giáo viên nhận xét đặt
4. Vận dụng: (3 phút)
 - Tìm từ trái nghĩa trong câu thơ sau: - Học sinh nêu
 Nơi hầm tối lại là nơi sáng nhất
Nơi con tìm ra sức mạnh Việt Nam.
- Về nhà viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 - 7 - HS nghe và thực hiện
câu kể về gia đình em trong đó có sử dụng các 
cặp từ trái nghĩa.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .
 _____________________________________________
 Tự nhiên và Xã hội
 BÀI 4: GIỮ SẠCH NHÀ Ở (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Giải thích được tại sao phải giữ sạch nhà ở, bao gồm nhà bếp và nhà vệ sinh. 
- Biết cách làm một số công việc nhà vừa sức với khả năng của mình. 
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Biết giữ gìn vệ sinh nhà cửa và giúp đỡ bố mẹ. Hình thành và phát triển phẩm chất 
chăm chỉ, trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; một số bức tranh về các bước làm của việc 
quét và rửa cốc chén. 
- HS: SGK; 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
2. Dạy bài mới:
2.1. Khởi động:
- Cho học sinh nghe bài hát: Giúp mẹ - HS lắng nghe
- Hỏi: + Bạn nhỏ trong bài đã làm gì 
giúp mẹ? -2-3 HS chia sẻ.
+ Hằng ngày các con có giúp bố mẹ 
ko?
+ Các con làm những việc gì?
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
2.2. Khám phá:
*Hoạt động 1: Tìm hiểu vì sao phải 
giữ gìn vệ sinh nhà ở. 
 14 - YC HS quan sát hình trong sgk/tr.14 , - HS thảo luận theo nhóm 4.
thảo luận nhóm 4 và trả lời câu hỏi:
+ Các bạn nhỏ đang làm gì? - HS thực hiện.
+ Việc làm của các bạn có tác dụng gì? 
- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương. - 2-3 nhóm chia sẻ. 
2.3. Thực hành:
Hoạt động 1 và 2: Những việc làm để 
giữ vệ sinh nhà cửa
- Gv cho học sinh thảo luận nhóm đôi:
- Những việc làm và nên làm để giữ vệ 
sinh nhà cửa: - HS thảo luận theo nhóm 4, sau đó 
+ Để nhà ở sạch đẹp em nên làm những chia sẻ trước lớp.
việc gì?
+ Em đã thấy bố mẹ ông bà làm gì để 
vệ sinh nhà ở sạch đẹp?
+ Em đã làm những việc gì?
- Nhận xét về ngôi nhà của mình sau - 2-3 nhóm đại diện trả lời.
khi được vệ sinh gọn gàng, sạch sẽ? 
+ Sau khi vệ sinh em thấy ngôi nhà như 
thế nào?
+ Em thấy đồ đạc được sắp xếp như thế 
nào?
+ Em và mọi người cảm thấy thế nào?
- GV nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 3: Cách làm một số công 
việc vừa sức. 
- Gv tổ chức cho học sinh quan sát và - Học sinh thực hiện
sắp xếp theo đúng trình tự. 
- Tổ chức trò chơi “ Ai nhanh hơn” - 2-3 nhóm thi
 + Phát cho mỗi nhóm 1 chiếc giỏ đựng 
các bức tranh của các bước của việc 
quét nhà và rửa chén. Nhóm nào sắp 
xếp đúng trình tự của công việc và 
nhanh hơn thì nhóm đó chiến thắng. 
- Gv yêu cầu nhắc lại các bước theo 
trình tự . - 2 -3 học sinh chia sẻ
- Nhận xét, tuyên dương
- Gọi HS đọc lời chốt của Mặt Trời. - 2-3 học sinh đọc
3. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em được biết thêm được 
điều gì qua bài học?
- Nhắc HS về nhà giúp đỡ bố mẹ làm 
những công việc vừa sức với mình. 
 15 Khoa học
 TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Xác định được bản thân mình đang ở vào giai đoạn nào?
 - Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành niên đến 
tuổi già.
 - Thích tìm hiểu về khoa học.
 2. Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự 
nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, tivi, máy tính.
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động: (5 phút)
- Cho học sinh tổ chức chơi trò chơi: bắt - Học sinh trả lời lên bảng bắt thăm về giai 
thăm các hình 1, 2, 3, 5 của bài 6. Bắt đoạn phát triển của cơ thể mà bức ảnh bắt 
được hình vẽ nào thì nói về lứa tuổi ấy. được.
- Giáo viên nhận xét - Học sinh lắng nghe
- Giới thiệu bài: Ghi đầu bài - HS ghi vở
2. Khám phá: (25 phút)
* Mục tiêu: Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành niên đến 
tuổi già.
* Cách tiến hành:
 16 *Hoạt động 1: Đặc điểm con người ở 
 từng giai đoạn: vị thành niên, trưởng 
 thành, tuổi già.
- Chia nhóm: phát cho mỗi nhóm một bộ - Học sinh thảo luận nhóm, quan sát tranh 
hình 1, 2, 3, 4 SGK và yêu cầu học sinh và trả lời câu hỏi, sau đó cử đại diện báo 
quan sát trả lời câu hỏi: cáo kết quả.
+ Tranh minh hoạ giai đoạn nào của con 
người?
+ Nêu một số đặc điểm của con người ở 
giai đoạn đó?
+ Cơ thể con người ở giai đoạn đó phát 
triển như thế nào?
+ Con người có thể làm những việc gì?
- Giáo viên nhận xét. 
 Hình
 Giai đoạn Đặc đ ểm
 minh họa
 - Đây là giai đoạn chuyển tiếp từ trẻ con => 
 Tuổi vị thành niên người lớn thể hiện ở sự phát triển mạnh mẽ về thể 
 Từ 10 – 19 tuổi 1 chất, tinh thần, tình cảm và mối quan hệ xã hội. 
 Như vậy, tuổi dậy thì nằm trong giai đoạn đầu 
 của tuổi vị thành niên
 - Giai đoạn đầu: tầm vóc, thể lực phát triển 
 Tuổi trưởng thành
 nhất, các cơ quan trong cơ thể hoàn thiện. Lúc 
 Từ 20 – 60 tuổi 2 - 3
 này có thể lập gia đình, chịu trách nhiệm với 
 bản thân, gia đình và xã hội.
 - Cơ thể dần suy yếu: chức năng hoạt động của 
 Tuổi già 
 các cơ quan giảm dần. Có thể kéo dài tuổi thọ 
 Từ 60 - 65 tuổi trở lên 4
 bắng cách rèn luyện thân thể, sống điều độ và 
 tham gia các hoạt động xã hội.
 17 *Hoạt động 2: Sưu tầm và giới thiệu người 
trong ảnh.
- Giáo viên kiểm tra ảnh của HS chuẩn bị - Học sinh đưa ra các bức ảnh mà mình 
 chuẩn bị
- Chia nhóm 4: học sinh giới thiệu người - Học sinh giới thiệu người trong ảnh với 
trong ảnh mà mình sưu tầm được với các các bạn trong nhóm.
bạn trong nhóm: Họ là ai? Làm nghề gì?
 - Họ đang ở giai đoạn nào của cuộc đời, giai 
đoạn này có đặc điểm gì?
- Yêu cầu học sinh trình bày trước lớp. - 5 -7 học sinh giới thiệu về người trong 
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương. bức ảnh mà mình chuẩn bị.
* Hoạt động 3: Ích lợi của việc biết được 
các giai đoạn phát triển của con người.
- Yêu cầu học sinh làm việc theo cặp trao - 2 học sinh cùng bàn trao đổi, thảo luận
đổi thảo luận để trả lời câu hỏi.
- Tổ chức cho học sinh trình bày.
+ Chúng ta đang ở giai đoạn nào của cuộc - Giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên hay 
đời? tuổi dậy thì.
+ Việc biết từng giai đoạn phát triển của - Biết được đặc điểm tuổi dậy thì giúp ta 
con người có lợi ích gì? không e ngại, lo sợ về những biến đổi của 
 cơ thể, về thể chất, tinh thần tránh được sự 
 lôi kéo không lành mạnh, giúp ta có chế độ 
 ăn uống, làm việc, học tập phù hợp , để cơ 
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương thể phát triển toàn diện
- Giáo viên kết luận về giai đoạn phát 
triển của tuổi học sinh
3. Vận dụng: (5 phút)
- Giới thiệu với các bạn về những thành - HS nghe và thực hiện
viên trong gia đình bạn và cho biết từng 
thành viên đang ở vào giai đoạn nào của 
cuộc đời ?
- Em đã làm những gì để chăm sóc ông bà - HS nêu
của em ?
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .
 18 Thứ tư ngày 28 tháng 9 năm 2022
 Toán
 LUYỆN TẬP 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” 
hoặc “Tìm tỉ số”.
 - Giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” 
hoặc “Tìm tỉ số”. 
 - HS làm bài1, bài 3, bài 4
 2. Năng lực chung:
 - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo,
 - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công 
cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, tivi, máy tính.
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động: (5 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" - HS chơi trò chơi
với các câu hỏi:
+ Tiết học trước ta học giải dạng toán nào?
+ Khi giải bài toán có liên quan đến tỉ lệ 
cùng tăng hoặc cùng giảm ta có mấy cách 
giải ? Đó là những cách nào?
- Giáo viên nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
 - HS ghi vở
2. Thực hành: (25 phút)
*Mục tiêu: Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về 
đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.
*Cách tiến hành:
 19 Bài 1: HĐ nhóm
- Giao nhiệm vụ cho HS đọc đề bài, thảo - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thực 
luận nhóm 4, trả lời câu hỏi và tìm cách hiện.
giải, chẳng hạn như:
+ Bài toán cho biết gì? Mua 12 quyển vở: 24.000 đồng
+ Bài toán hỏi gì? Mua 30 quyển vở đồng?
+ Biết giá tiền 1 quyển vở là không đổi, - Khi số tiền gấp lên bao nhiêu lần thì 
nếu gấp số tiền mua vở lên 1 số lần thì số số vở mua được gấp lên bấy nhiêu lần
vở mua được sẽ như thế nào?
- Giáo viên nhận xét - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, các 
 nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 Giải.
 1 quyển vở có giá tiền là:
 24 000 : 12 = 2 000 (đồng).
 30 quyển vở mua hết số tiền là:
 2 000 x 30 = 60 000 (đồng).
 Đáp số: 60 000 đồng
- Trong 2 bước tính của bài giải, bước nào - Bước tính giá tiền một quyển vở.
gọi là bước rút về đơn vị?
Bài 3: HĐ cá nhân
- Giao nhiệm vụ cho HS vận dụng cách - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả
làm của bài tập 1 để áp dụng làm bài tập 2. Giải:
- GV nhận xét, kết luận Mỗi ô tô chở được số học sinh là:
 120 : 3 = 40 (học sinh)
 160 học sinh cần số ô tô là:
 160 : 40 = 4 (ô tô)
 Đáp số: 4 ô tô.
Bài 4: HĐ cặp đôi
- Giao nhiệm vụ cho HS thảo luận cặp đôi - HS làm bài cặp đôi, đổi vở để kiểm 
để làm bài tra chéo lẫn nhau, báo cáo giáo viên
 Giải.
 Số tiền công được trả cho một ngày 
 làm là:
 72 000 : 2 = 36 000 (đồng)
 Số tiền công trả cho 5 ngày làm là:
 36 000 x 5 = 180 000 (đồng)
- Giáo viên nhận xét Đáp số 180 000 đồng
- Nêu mối quan hệ giữa số ngày làm và số - Nếu mức trả công 1 ngày không đổi 
tiền công nhận được. Biết rằng mức trả thì khi gấp (giảm) số ngày làm việc 
công một ngày không đổi? bao nhiêu lần thì số tiền nhận được 
 20

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_khoi_5_tuan_4_nam_hoc_2022_2023_dan.doc