Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2016-2017 - Võ Ngọc Hồng
A- Mục tiêu:
1) Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài : A-ri-ôn , Xi-xin.
-Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chuyện phù hợp những tình tiết bất ngờ của câu chuyện .
2) Hiểu những từ ngữ trong câu chuyện :
-Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng quý của loài cá heo với con người. Cá heo là bạn của con người.
3) GDHS biết thêm về loài cá heo qua đó giáo dục cho HS ý thức bảo vệ tài nguyên biển đảo, bảo vệ loài vật có ích .
B- Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh về cá heo.
C- Các PP & KT dạy học:
- Trao đổi, thảo luận.
- Động não /Tự bộc lộ.
- Đọc sáng tạo.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2016-2017 - Võ Ngọc Hồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 17 tháng 10 năm 2016 Ngày soạn: 15/10/2016 Ngày dạy: 17/10/2016 Chào cờ – Triển khai công việc trong tuần 02 I./Mục tiêu:` - Quát triệt những việc còn tồn tại trong tuần 06 và triển khai công tác của tuần 07. - Giáo dục các em có nề nếp trong sinh hoạt tập thể . - Rèn cho các em thực hiện tốt nội quy trường, lớp. II./ Lên lớp : 1/ Chào cờ đầu tuần : 2/Triển khai những việc cần làm trong tuần : - Thực hiện đúng chương trình tuần 07 - Lao động dọn vệ sinh khung viên sân trường. - Cần ăn mặt sạch sẽ khi đi học - Các em cần đi học đúng giờ và duy trì nề nếp học tập. - Tiếp tục dạy phụ đạo cho những em còn học yếu, chưa nắm được kiến thức bài vừa học trong tuần (Chiều thứ hai và chiều thứ năm). III./ Một số việc cần thông báo thêm: Tiết 2 : Âm nhạc ( Đã có GV dạy chuyên ) Ngày soạn: 15/10/2016 Ngày dạy: 17/10/2016 Tiết 3 : Tập đọc Những người bạn tốt Theo Lưu Anh A- Mục tiêu: 1) Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài : A-ri-ôn , Xi-xin. -Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chuyện phù hợp những tình tiết bất ngờ của câu chuyện . 2) Hiểu những từ ngữ trong câu chuyện : -Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng quý của loài cá heo với con người. Cá heo là bạn của con người. 3) GDHS biết thêm về loài cá heo qua đó giáo dục cho HS ý thức bảo vệ tài nguyên biển đảo, bảo vệ loài vật có ích . B- Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh về cá heo. C- Các PP & KT dạy học: - Trao đổi, thảo luận. - Động não /Tự bộc lộ. - Đọc sáng tạo. D- Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên TL Hoạt động của học sinh I-Ổn định tổ chức: II-Kiểm tra bài cũ: H: Nhà văn Đức Si-le được ông cụ người Pháp đánh giá như thế nào? H: Lời đáp của ông cụ ở cuối truyện ngụ ý gì ? -GV nhận xét chung kết quả kiểm tra bài. III- Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: Xung quanh ta, có rất nhiều loài vật thông minh. Trong nhiều trường hợp chúng đã giúp con người vượt qua nguy hiểm, Hôm nay các em sẽ thấy được sự thông minh của những chú cá heo qua bài tập đọc “Những người bạn tốt”. 2/ Luyện đọc: HĐ1:- Gọi 1 HS đọc toàn bài . HĐ2: - GV chia đoạn : 4 đoạn. -Cho HS đọc nối tiếp . -Cho HS luyện đọc các từ ngữ : A-ri-tôn, Xi-xin, buồm. HĐ3:Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ HĐ4: GV đọc diễn cảm toàn bài một lần 3/ Tìm hiểu bài: * Đoạn1: 1em đọc to . H: Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống biển ? * Đoạn2: 1HS đọc to, H: Điều kì lạ gì đã xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời ? * Đoạn 3+4: 1HS đọc H: Qua câu chuyện, em thấy cá heo đáng yêu, đáng quý ở điểm nào ? H: Em có suy nghĩ gì về cách đối xử của đám thuỷ thủ và của đàn cá heo đối với nghệ sĩ A-ri-ôn? 4/ Đọc diễn cảm: HĐ1: GV hướng dẫn đọc diễn cảm . - GV đưa bảng phụ đã chép sẵn lên hướng dẫn - Cho HS đọc - Gọi HS nêu nội dung của bài - GV đúc kết ghi lên bảng. (GV nêu thêm: lợi ích của cá heo với những người đi biển qua đó giáo dục cho HS ý thức bảo vệ loài cá heo, góp phần bảo vệ tài nguyên biển đảo) IV- Cũng cố dặn dò: Nhận xét tiết học: Chuẩn bị bài: Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà 1/ 4/ 1/ 10/ 12/ 9/ 4/ - Lớp hát TT Cụ già đánh Si-le là một nhà văn quốc tế vĩ đại - Các người là bọn kẻ cướp . -HS lắng nghe. - Cả lớp đọc thầm theo. -HS dùng viết chì đánh dấu đoạn - HS đọc đoạn nối tiếp ( đọc 2 lượt ) - HS luyện đọc từ - 1HS đọc chú giải - HS lắng nghe 1HS đọc to, lớp đọc thầm theo -Vì bạn thuỷ thủ trên tàu cướp hết tặng vật của ông và đòi giết ông. Ông nhảy xuống biển thà chết dưới biển . +1HS đọc to , lớp đọc thầm theo -Đàn cá heo đã bơi đến vây quanh tàu, say sưa thưởng thức tiếng hát của ông. Bầy cá heo đã cứu A-ri-ôn khi ông nhảy xuống biển, Chúng đã đưa ông về đất liền nhanh hơn cả tàu của bọn cướp. 1HS đọc to, lớp đọc thầm. -Cá heo biết thưởng thức tiếng hát của nghệ sĩ, biết cứu giúp ông khi ông nhảy xuống biển. Cá heo là bạn tốt của con người . -Đám thuỷ thủ tham lam, độc ác, không có tính người. Cá heo thì thông minh tốt bụng, biết cứu giúp người gặp nạn . HS theo dõi sự hướng dẫn của GV HS lắng nghe . - Nhiều HS đọc diễn cảm đoạn . -2HS đọc cả bài - Ca ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng quý của loài cá heo với con người, Cá heo là bạn tốt của người . - HS lắng nghe và thực hiện ở nhà. Ngày soạn: 15/10/2016 Ngày dạy: 17/10/2016 Tiết 4 : Toán Luyện tập chung A/ Mục tiêu : Giúp HS củng cố về : + Quan hệ giữa 1 và ,và , và + Tìm 1 thành phần chưa biết của phép tính với PS . + Giải bài toán có liên quan đến số trung bình cộng . - Rèn HS tính đúng, nhanh, thành thạo . B/ Đồ dùng dạy học : 1 – GV : SGK 2 – HS : VBT C- Các PP & KT dạy học: - Làm việc theo nhóm. - Động não. - Rèn luyện theo mẫu. - Thực hành luyện tập. D/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên TL Hoạt động học sinh I– Ổn định lớp : II– Kiểm tra bài cũ : -Muốn tìm Phân số của 1 số ta làm thế nào ? -Nêu cách giải dạng toán tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ của 2 số đó ? - Nhận xét, sửa chữa . III – Bài mới : 1– Giới thiệu bài : 2– Hoạt động : Bài1:Cho 3 HS làm trên bảng, cả lớp làm vào VBT. -Nhận xét, sửa chữa . Bài 2: Phát phiếu bài tập cho HS làm cá nhân. -Đổi phiếu kiểm tra . Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề toán . - Gọi 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở. -GV chấm 1 số vở . -Nhận xét, sửa chữa . IV– Củng cố : -Nêu cách tìm số bị trừ chưa biết ? -Nêu cách tìm số bị chia chưa biết ? 1/ 5/ 12/ 10/ 10/ 3/ - HS nêu. - HS nghe . -HS làm bài . a) 1: ( lần ) Vậy 1 gấp 10 lần b) : = x = 10(lần) Vậy gấp 10 lần c) : = x= 10(lần) Vậy gấp 10 lần - HS làm bài . - HS làm bài Trung bình mỗi giờ vòi nước đó chảy vào bể được là : (+ (bể) ĐS: bể - HS nêu . Ngày soạn: 15/10/2016 Ngày dạy: 17/10/2016 Tiết 5 : Đạo đức Bài : Nhớ ơn tổ tiên ( Tiết 1 ) A/ Mục tiêu : -Kiến thức : HS biết trách nhiệm của mỗi người đối với tổ tiên, gia đình, dòng họ. -Kỷ năng : Thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng . -Thái độ:Biết ơn tổ tiên; tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. B/ Tài liệu, phương tiện : -GV: Tranh vẽ phóng to SGK . -HS : Sưu tầm các tranh, ảnh, bài báo nói về ngày Giỗ Tổ Hùng Vương; các câu ca dao, tục ngữ nói về lòng biết ơn tổ tiên. C- Các PP & KT dạy học: - Thảo luận nhóm. - Động não. - Xử lý tình huống. D/ Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của GV TL Hoạt động của HS I- Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu liên hệ thực tế bản thân về nội dung có chí thì nên II- Bài mới: 1/ Gíới thiệu bài : Ghi bảng 2/ Hướng dẫn tìm hiểu bài: HĐ1:Tìm hiểu nội dung truyện Thăm mộ *Mục tiêu:Giúp HS biết được một biêu hiện lòng biết ơn tổ tiên . *Cách tiến hành :- GV mời 2 HS đọc truyện Thăm mộ . -Cho cả lớp thảo luận theo các câu hỏi SGK . -Cho HS lần luợt trả lời theo các câu hỏi. -Cho các bạn khác nhận xét bổ sung . -GV kết luận: Ai cũng có tổ tiên, gia đình, dòng họ. Mỗi người đều phải biết ơn tổ tiên và biết thể hiện điều đó bằng những việc làm cụ thể. HĐ2: Làm bài tập 2 SGK. *Mục tiêu : Giúp HS biết được những việc cần làm để tỏ lòng biết ơn tổ tiên . *Cách tiến hành:-Cho HS làm bài tập cá nhân. -Cho 2HS ngồi cạnh nhau trao đổi bài làm -GV mời lân lượt 2HS trình bày ý kiến về từng việc làm và giải thích lí do. Cả lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung . -GV kết luận: Chúng ta cần thể hiện lòng biết ơn tổ tiên bằng những việc làm thiết thực, cụ thể, phù hợp với khả năng như các việc a,c,d,đ. HĐ3:Tự liên hệ. *Mục tiêu :HS biết tự đánh giá bản thân qua đối chiếu với những việc cần làm để tỏ lòng biết ơn tổ tiên . *Cách tiến hành: -GV yêu cầu HS kể những việc đã làm được để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và những việc chưa làm được . -Cho HS làm việc cá nhân -Cho HS trao đổi trong nhóm 4. -GV mời một số HS trình bày trước lớp . -GV nhận xét, khen những HS đã biết thể hiện lòng biết ơn tổ tiên bằng các việc làm cụ thể, thiết thực và nhắc nhở các HS khác học tập theo bạn . -GV mời một số Hs đọc phần ghi nhớ SGK . III- Cũng cố dặn dò: Nhận xét tiết học: Các nhóm sưu tầm các tranh, ảnh, bài báo nói về ngày Giỗ Tổ Hùng Vương; các câu ca dao, tục ngữ nói về lòng biết ơn Tổ tiên . -Tìm hiểu về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình. 4/ 1/ 8/ 8/ 10/ 4/ - HS nêu - HS nghe và mở SGK -2 HS đọc truyện Thăm mộ . - HS cả lớp thảo luận. - HS lần luợt trả lời. -Các bạn nhận xét, bổ sung. -HS lắng nghe . - HS làm bài tập cá nhân. -2HS ngồi cạnh nhau trao đổi. -2HS trình bày ý kiến và giải thích lí do. Cả lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung . - HS lắng nghe . - HS làm việc cá nhân. - HS trao đổi trong nhóm 4. - HS trình bày trước lớp . - HS lắng nghe . -HS đọc ghi nhớ. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe và thực hiện ở nhà. Thứ ba ngày 18 tháng 09 năm 2016 Ngày soạn: 15/10/2016 Ngày dạy: 18/10/2016 Tiết 1 : Toán Khái niệm số thập phân A/ Mục tiêu : Giúp HS : - Nhận biết khái niệm ban đầu về số TP (dạng đơn giản ). - Biết đọc, viết số TP dạng đơn giản . B/Đồ dùng dạy học : 1 – GV : Kẽ sẵn vào bảng phụ các bảng trong SGK 2 – HS : SGK, VBT. C- Các PP & KT dạy học: - Làm việc theo nhóm. - Động não. - Rèn luyện theo mẫu. - Thực hành luyện tập. D/Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên TL Hoạt động học sinh I– Ổn định lớp : II– Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng làm bài 2. - Nhận xét, sửa chữa . III – Bài mới : 1– Giới thiệu bài : 2– Hoạt động : *HĐ1: Giới thiệu khái niệm về số thập phân (dạng đơn giản). a)Treo bảng phụ kẽ sẵn bảng 1 SGK. -Cho HS nhận xét từng hàng trong bảng . -Có 0m 1dm tức là có 1dm, viết lên bảng : 1dm = m . GV giới thiệu :1dm hay m còn được viết thành 0,1; viết 0,1m lên bảng cùng hàng với m . -Giới thiệu tương tự như hàng 1: +1cm hay mcòn được viết thành 0,01m . +1mm hay m còn được viết thành 0,001m. -Vậy các PSTP;; được viết thànhsố nào ? -Viết lên bảng :0,1; 0,01 ; 0,001. -Giới thiệu 0,1 đọc là :không phẩy một . -Gọi vài HS đọc lại . -Vậy 0,1 bằng bao nhiêu ? -Giới thiệu tương tự với 0,01 ;0,001 . -Chỉ vào 0,1 ; 0,01 ; 0,001và giới thiệu : Các số 0,1 ;0,01 ; 0,001 gọi là số thập phân a)Làm hoàn toàn tương tự với bảng ở phần a) để HS chỉ ra được các số 0,5 ; 0,07 ; 0,009 cũng là STP . *HĐ 2 : Thực hành . Bài1 : a) Treo bảng phụ,GV chỉ vào từng vạch trên tia số, gọi HS đọc phân số và số thập phân ở vạch đó . b) Cho HS xem hình vẽ trong SGK để nhận biết hình ở phần b là hình “phóng to” đoạn từ 0 đến 0,1 trong hình ở phần a . - Gọi vài HS đọc . Bài 2 : Viết số TP thích hợp vào chổ chấm (theo mẫu) . - GV hướng dẫn mẫu từng câu . a) 7dm = m = 0,7 m . b) 9 cm = m = 0,09 m. - Cho HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm - Nhận xét, sửa chữa . IV– Củng cố : -Đọc các số sau :0,25 ; 0,120 ; 0,0012 . V– Nhận xét – dặn dò : - Nhận xét tiết học . -Chuẩn bị bài sau: Khái niệm số thập phân (Tiếp theo) 1/ 4/ 15/ 17/ 2/ 1/ -Lớp trưởng BC sĩ số và bắt bài hát - HS lên bảng . - HS nghe . -HS quan sát . + Hàng 1 có : 0m1dm -HS theo dõi . -HS theo dõi . +Hàng 2 có : 0m 0dm 1cm +Hàng 3 có : 0m 0dm 0cm 1mm -HS theo dõi . -Được viết thành 0,1 ; 0,01 ; 0,001 -HS theo dõi . -Không phẩy một . - 0,1 = . -HS theo dõi -HS quan sát tia số rồi đọc: một phần mười, không phẩy một; hai phần mười, không phẩy hai -HS quan sát hình SGK. -Một phần trăm, không phẩy không một; hai phần trăm, không phẩy không hai -HS theo dõi -HS làm bài . * 5dm = m = 0,5m; * 3cm =m = 0,03m * 2mm=m = 0,002m; * 8mm = m = 0,008m * 4g = kg = 0,004kg; * 6g=kg = 0,006m -HS đọc . -HS nghe . - HS lắng nghe và thực hiện ở nhà. Ngày soạn: 15/10/2016 Ngày dạy: 18/10/2016 Tiết 2 : Luyện từ và câu Từ nhiều nghĩa A- Mục tiêu: 1.Hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa; nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong từ nhiều nghĩa; mối quan hệ giữa chúng. 2.Phân biệt được đâu là nghĩa gốc, đâu là nghĩa chuyển trong một số câu văn. Tìm được ví dụ về nghĩa chuyển của một số từ (là danh từ) chỉ bộ phận cơ thể người và động vật. B- Đồ dùng dạy học: -Tranh, ảnh về các sự vật, hiện tượng, hoạt động có thể minh họa. (Nếu có) -Hai tờ phiếu khổ to photo. C- Các PP & KT dạy học: - Thảo luận nhóm. - Lập sơ đồ tư duy. - Hỏi đáp trước lớp. - Luyện tập/Thực hành. D- Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên TL Hoạt động của học sinh I/ Kiểm tra bài cũ : -Kiểm tra 2 HS. -Em hãy đặt câu để phân biệt nghĩa của một cặp từ đồng âm. - GV nhận xét chung kết quả kiểm tra bài. 4/ -2 HS lên bảng đặt câu trên bảng lớp. - HS lắng nghe. II/ Bài mới: 1) Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, thầy sẽ giúp các em hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa, thế nào là nghĩa gốc, thế nào là nghĩa chuyển trong từ nhiều nghĩa. Từ đó các em có thể tìm được những vd về nghĩa chuyển của một số từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật. 2) Nhận xét: HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT1 -Cho HS đọc yêu cầu của BT1. -GV giao việc: -Cho HS làm bài. -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. Nghĩa Câu a: Bộ phận ở 2 bên đầu người và động vật dùng để nghe Câu b: Phần xương cứng màu trắng, dùng để cắn, giữ và nhai thức ăn. Câu c: Bộ phận nhô lên ở giữa mặt người hoặc động vật có xương sống, dùng để thở và ngửi. -HĐ2 : Hướng dẫn HS làm BT2 -Cho HS đọc yêu cầu BT. -GV giao việc: BT cho khổ thơ trong đó có các từ: Răng, mũi, tai. Các em co nhiệm vụ chỉ ra được nghĩa của từ trên trong khổ thơ có gì khácvới nghĩa gốc của chúng. -Cho HS làm bài và trình bày kết quả. -GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. Câu a: Răng (trong răng cào) dùng để cào, không dùng để cắn, giữ, nhai thức ăn. Câu b: Mũi (trong mũi thuyền) dùng để rẽ nước chứ không dùng để thở. Câu c: Tai (trong tai ấm) giúp người ta cầm ấm được dễ dàng để rót nước chứ không dùng để nghe. HĐ 3: Hướng dẫn HS làm BT3 -GV chốt lại lời giải đúng. *Nghĩa gốc và nghĩa chuyển từ răng có cùng nét nghĩa: Chỉ vật nhọn, sắc sắp đều thành hàng. *Nghĩa gốc và nghĩa chuyển từ mũi có cùng nét nghĩa: Chỉ bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trước. *Nghĩa gốc và nghĩa chuyển từ tai có cùng nét nghĩa: Chỉ bộ phận ở bên, chìa ra. Ghi nhớ: cho HS đọc phần ghi nhớ. -Cho HS tìm vd ngoài SGK. 3) Luyện tập: HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1. -Cho HS đọc yêu cầu của bài tập. -GV giao việc: BT cho một số câu, có từ mắt, một số câu có từ chân, một số câu có từ đầu. Nhiệm vụ của các em là : chỉ rõ trong câu nào từ mắt, chân, đầu mang nghĩa gốc, trong câu nào 3 từ trên mạng nghĩa chuyển. -Cho HS làm bài (GV dán 2 phiếu đã chuẩn bị bài tập 1 lên bảng lớp). -Cho HS trình bày kết quả. -GV nhận xét và chốt lại ý đúng: a.Mắt (trong câu: Đôi mắt của bé mở to) là nghĩa gốc. Từ mắt trong các câu còn lại là nghĩa chuyển. b.Từ chân (trong câu Bé đau chân) là nghĩa gốc, từ chân trong các câu còn lại là nghĩa chuyển. c.Từ đầu( trong câu: Khi viết, em đừng nghẹo đầu) là nghĩa gốc, từ đầu trong câu còn lại là nghĩa chuyển. HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập 2 -Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 2 -GV giao việc: BT cho một số từ chỉ các bộ phận cơ thể người: lưỡi, miệng, cổ, tay, lưng. Nhiệm vụ của các em là tìm một số VD và nghĩa chuyển của những từ đó. -Cho HS làm bài. -Cho HS trình bày kết quả. -GV nhận xét + chốt lại kết quả. *Nghĩa chuyển của từ lưỡi: lưỡi liềm, lưỡi hái, lưỡi dao, lưỡi cày, trăng lưỡi liềm, lưỡi mác, lưỡi gươm *Nghĩa chuyển của từ miệng: miệng bát, miệng túi, miệng núi lửa *Nghĩa chuyển của từ cổ: cổ chai, cổ lọ, cổ áo, cổ bình, cổ tay *Nghĩa chuyển của từ tay: tay áo, đòn tay, tay quay, tay bóng giỏi *Lưng: lưng ghế, lưng đồi, lưng đê 1/ 7/ 7/ 5/ 5/ 5/ - HS lắng nghe - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. -2 HS lên làm trên phiếu. HS còn lại dùng viết chì nối trong SGK. -Lớp nhận xét bài bạn làm trên phiếu Từ Tai Răng Mũi -1HS đọc, lớp đọc thầm. - HS làm việc theo cặp. - Đại diện cặp trình bày. - Lớp nhận xét -HS làm bài và trình bày kết quả. -Lớp nhận xét. - 2HS đọc to, lớp đọc thầm - 1 vài HS không nhìn sách nhắc lại nội dung ghi nhớ. -1 HS đọc to, lớp đọc thầm. -HS làm việc cá nhân, mỗi em dùng viết chì gạch 1 gạch dưới từ mang nghĩa gốc, gạch 2 gạch dưới từ mang nghĩa chuyển. -2 HS lên làm trên phiếu. -Lớp nhận xét. -HS gạch đúng dưới các từ GV đã hướng dẫn. 1HS đọc to, lớp đọc thầm. -HS làm bài cá nhân, ghi các từ tìm được ra giấy nháp. -Nhiều HS tiếp nối nhau đọc các từ tìm được. -Lớp nhận xét. III- Củng cố : -Cho HS nhắc lại nội dung bài cần ghi nhớ. 4/ -2HS nhắc lại . IV- Nhận xét, dặn dò: GV: Em hãy nhắc lại nội dung cần ghi nhớ. -GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS về nhà tìm thêm những VD về nghĩa chuyển của các từ đã cho ở BT2 của phần LT. - Chuẩn bị bài cho tiết sau “Luyện tập về từ nhiều nghĩa” 1/ HS lắng nghe Ngày soạn: 15/10/2016 Ngày dạy: 18/10/2016 Tiết 3 : Chính tả (Nghe – viết) Nghe - viết : Dòng kinh quê hương A/ Mục đích yêu cầu : - Nghe – viết đúng chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Dòng kinh quê hương. - Nắm được quy tắc và làm đúng các bài luyện tập đánh dấu thanh ở tiếng chứa nguyên âm đôi iê , ia . B/ Đồ dùng dạy học : Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2, 3 . C- Các PP & KT dạy học: - Hỏi đáp trước lớp. - Thảo luận nhóm. - Luyện tập/Thực hành. D/ Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV TL Hoạt động của HS I/ Ổn định tổ chức II/ Kiểm tra bài cũ : 01 HS lên bảng viết : lưa thưa, mưa, tưởng, tươi và giải thích nguyên tắc đánh dấu thanh trên các tiếng có nguyên âm đôi ưa , ươ . III / Bài mới : 1 / Giới thiệu bài : Hôm nay các em sẽ viết một đoạn bài Dòng kinh quê hương và luyện tập đánh dấu thanh ở các tiếng chứa ia, iê. 2 / Hướng dẫn HS nghe – viết : -GV đọc bài chính tả trong SGK . Hỏi : Nêu vẻ đẹp của dòng kinh quê hương ? (HS trả lời GV tích hợp GD cho HS tình cảm yêu quý vẻ đẹp của dòng kinh quê hương, nhằm giúp HS có ý thức BVMT xung quanh) -Hướng dẫn HS viết những từ mà HS dễ viết sai: giọng hò, reo mừng, lảnh lót . -GV đọc rõ từng câu cho HS viết . -Nhắc nhở, uốn nắn những HS ngồi viết sai tư thế . -GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi . -Chấm chữa bài :+GV chọn chấm một số bài của HS. + Cho HS đổi vở chéo nhau để chấm -GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi chính tả cho cả lớp . 3 / Hướng dẫn HS làm bài tập : * Bài tập 2 :GV treo bảng phụ. -1 HS nêu yêu cầu của bài tập 2 . -Cho HS làm miệng bài tập . -GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng -Hỏi : Nêu cách đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi iê . * Bài tập 3 : GV treo bảng phụ. -Cho HS nêu yêu cầu của bài tập 3 . -Cho HS thảo luận theo nhóm đôi. -Cho đại diện nhóm trình bày bài làm . -GV chữa bài tập, nhận xét và chốt lại. - Nêu cách đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi ia . -Cho HS học thuộc các thành ngữ trên. IV/ Củng cố dặn dò: -HS nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh ở các tiếng chứa các nguyên âm đôi ia,iê . -Nhận xét tiết học biểu dương HS học tốt . -Xem trước bài : Kì diệu rừng xanh . 5/ 1/ 20/ 10/ 3/ - Lớp hát TT - 01 HS lên bảng viết: lưa thưa, mưa, tưởng, tươi và giải thích nguyên tắc đánh dấu thanh trên các tiếng có nguyên âm đôi ưa , ươ . -HS lắng nghe. -HS theo dõi SGK và lắng nghe. -Màu xanh, giọng hò, mùa quả chín, tiếng trẻ mừng, tiếng giã bàng, giọng đưa em -HS viết từ khó trên giấy nháp. -HS viết bài chính tả. - HS soát lỗi . -2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau để chấm. -HS lắng nghe. -1 HS nêu yêu cầu của bài tập 2. -HS nêu miệng. Lớp nhận xét . -HS lắng nghe. -HS trả lời . -HS nêu yêu cầu của bài tập 3. -HS làm bài tập theo nhóm đôi . -Đại diện nhóm trình bày kết quả . -HS lắng nghe. -HS trả lời . -HS học thuộc các thành ngữ trên. -HS nêu quy tắc . - HS lắng nghe và thực hiện ở nhà. Ngày soạn: 15/10/2016 Ngày dạy: 18/10/2016 Tiết 4 : Khoa học Phòng bệnh sốt xuất huyết. A – Mục tiêu : Sau bài học, HS biết : - Nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết . - Nhận ra được sự nguy hiểm của bệnh sốt xuất huyết. - Thực hiện các cách diệt muỗi và tránh không cho muỗi đốt. - Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người. B/ Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - KN xử lí và tổng hợp thông tin về tác nhân, đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết. - KN tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm giữ vệ sinh MT xung quanh nhà ở. C/ Các PP/KT dạy học tích cực có thể sử dụng: - Làm việc theo nhóm. - Hỏi–đáp với chuyên gia. D – Đồ dùng dạy học : 1 – GV : Thông tin và hình trang 26, 27 SGK. 2 – HS : SGK. E – Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên TL Hoạt động học sinh I) Kiểm tra bài cũ :”Phòng bệnh sốt rét”. - Nguyên nhân gây bệnh sốt rét? - Nêu cách đề phòng bệnh sốt rét? - GV nhận xét chung kết quả kiểm tra bài. II) Bài mới : 1) Giới thiệu bài : “Phòng bệnh sốt xuất huyết”. 2) Hoạt động : * HĐ 1: Thực hành làm bài tập trong SGK. @ Mục tiêu: -HS nêu được tác nhân, đường bệnh sốt xuất huyết. -HS nhận ra được sự nguy hiểm của bệnh sốt xuất huyết. @ Cách tiến hành: + Bước 1: Làm việc cá nhân. GV yêu cầu HS đọc kĩ các thông tin, sau đó làm các bài tập trang 28 SGK. +Bước 2: Làm việc cả lớp. GV chỉ định một số HS nêu kết quả làm bài tập cá nhân. Kết luận: - Sốt xuất huyết là bệnh do vi rút gây ra. Muỗi vằn là động vật trung gian truyền bệnh. - Bệnh sốt xuất huyết có diễn biến ngắn, bệnh nặng có thể gây chết người nhanh chóng trong vòng từ 3 đến 5 ngày. Hiện nay chưa có thuốc đặc trị để chữa bệnh. * HĐ 2 : Quan sát và thảo luận. @Mục tiêu: - Biết thực hiện các cách diệt và tránh không cho muỗi đốt. - Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người. @ Cách tiến hành: - Bước 1: + GV yêu cầu cả lớp quan sát các hình 2,3,4 trang 29 SGK và trả lời các câu hỏi Chỉ và nói về nội dung của từng hình: + Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối với việc phòng tránh bệnh sốt xuất huyết. - Bước 2: GV yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi: + Nêu nhữmg việc nên làm để đề phòng bệnh sốt xuất huyết. (Dựa vào đó hình thành cho HS- KN tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở) + Gia đình bạn thường sử dụng cách nào để diệt muỗi và bọ gậy? (Qua việc trình bày của HS GV tích hợp GD ý thức giữ gìn và BVMT xung ta luôn sạch sẽ) Kết luận: Cách phòng bệnh sốt xuất huyết tốt nhất là giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, diệt muỗi, diệt bọ gậy và tránh để muỗi đốt. Cần có thói quen ngủ màn, kể cả ban ngày. III/ Củng cố - dặn dò: + Nguyên nhân nào gây bệnh sốt xuất huyết? + Nêu cách phòng bệnh sốt xuất huyết? - Nhận xét tiết học . - Bài sau:” Phòng bệnh viêm não”. 4/ 1/ 15/ 10/ 5/ - HS trả lời. - HS nghe . - HS đọc kĩ các thông tin, sau đó làm các bài tập trang 28 SGK. (Qua việc đọc và tìm hiểu cc thơng tin để hoàn thành BT- HS tự hình thnh cho mình được KN xử lí và tổng hợp thông tin về tác nhân, đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết) - HS nêu kết quả bài tập : 1– b ; 2 - b ; 3 - a ; 4 - b ; 5 - b. - HS lắng nghe. - Cả lớp quan sát các hình 2,3,4 trang 29 SGK và trả lời các câu hỏi: Chỉ và nói về nội dung của từng hình. (Làm việc theo nhóm) -HS giải thích. - Cách phòng bệnh sốt xuất huyết tốt nhất là giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, diệt muỗi, diệt bọ gậy và tránh để muỗi đốt. - HS sử dụng KT Hỏi–đáp với chuyên gia: 2 bạn ngồi cùng bàn tự trao đổi và nêu cho nhau nghe trước khi trình bày trước lớp- sau đó HS tự nêu. - HS lắng nghe. - HS trả lời. - HS lắng nghe. - HS xem bài trước. Thứ tư ngày 19 tháng 10 năm 2016 Ngày soạn: 17/10/2016 Ngày dạy: 19/10/2016 Tiết 1 : Toán Khái niệm số thập phân ( tiếp theo) A/ Mục tiêu : - Giúp HS : +Nhận biết ban đầu về khái niệm số TP (ở các dạng thường gặp) và cấu tạo của số TP + Biết đọc, viết các số thập phân (ở các dạng đơn giản thường gặp) - Rèn HS đọc, viết số thập phân thành thạo . B/Đồ dùng dạy học : 1 – GV : Kẽ sẵn vào bảng phụ bảng SGK . 2 – HS : SGK,VBT . C- Các PP & KT dạy học: - Làm việc theo nhóm. - Động não. - Rèn luyện theo mẫu. - Thực hành luyện tập. D/Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên TL Hoạt động học sinh I– Kiểm tra bài cũ : -Các PSTP ; ; được viết thành STP nào ? Đọc các số TP ấy . - GV nhận xét chung kết quả kiểm tra bài. II – Bài mới : 1– Giới thiệu bài : 2– Hoạt động : *HĐ 1 : Tiếp tục giới thiệu khái niệm về STP - Treo bảng phụ kẽ sẵn bảng SGK m dm cm mm 2 7 8 5 6 0 1 9 5 -Nêu nhận xét từng hàng trong bảng, được viết thành số nào rồi đọc số vừa viết . - Vậy các số 2,7 ; 8,56 ; 0,195 cũng là số TP. - Số TP gồm có mấy phần đó là những phần nào ? , vị trí các phần nằm ở đâu . Ví dụ : 8,56 . - Gọi HS chỉ vào phần nguyên, phần TP củ số TP rồi đọc số đó . - GV ghi bảng : 8 , 56 Phần nguyên phần TP *HĐ 2 : Thực hành : Bài 1: Nêu yêu cầu bài tập . - Gọi 1 số HS nêu miệng Kquả . - Nhận xét , sửa chữa . Bài 2 : Nêu yêu cầu bài tập . - Gọi 3 HS lên bảng, cả lớp làm vào VBT . - Nhận xét, sửa chữa (kết hợp cho HS đọc từng số TP đã viết được) III/ Củng cố - dặn dò: - Nêu khái niệm số TP ? - Chỉ ra phần nguyên, phần TP rồi đọc số TP sau : 90,638 . - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau: Hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân 4/ 15/ 18/ 3/ - HS viết rồi đọc . - HS nghe . -Quan sát bảng SGK . +Hàng 1 :2m7dm hay 2m được viết thành 2,7m ; 2,7 m đọc là :hai phẩy bảy mét . +Hàng 2 :8m 56cm ..8,56 đọc là : Tám phẩy năm mươi sáu . +Hàng 3 :0m 195mm 0,195 đọc là: không phẩy một trăm chín mươi lăm - Vài HS nhắc lại . - Mỗi số TP gồm 2 phần: phần nguyên và phần TP; những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên, những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần TP . - 8: Phần nguyên, 56: Phần TP. - Đọc là tám phẩy năm mươi sáu . - Đọc mỗi số TP sau : - HS đọc : chín phẩy bốn, bảy phẩy chín mươi tám - Viết các hỗn số sau thành số TP rồi đọc số đó . - HS làm . 5= 5,9 ; 82= 82,45 ; 810= 810,225 . - HS nêu . Phần nguyên: 90 Phần thập phân : 638 - HS lắng nghe và thực hiện ở nhà. Ngày soạn: 17/10/2016 Ngày dạy: 19/10/2016 Tiết 2 : Tập đọc Tiếng đàn ba–la–lai–ca trên sông Đà Quang Huy A- Mục tiêu: 1) Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ. Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn khó. Biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp của thể thơ tự do . - Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện niềm xúc động của tác giả khi lắng nghe tiếng đàn trong đêm trăng, ngắm sự kì vĩ của công trinh thuỷ điện sông Đà, mơ tưởng lãng mạn về một tương lai tốt đẹp khi công trình hoàn thành . 2) Hiểu nội dung bài thơ : Ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của công trình; sức mạnh của những người đang chế ngự, chinh phục dòng sông, khiến nó tạo dòng điện phục vụ con người . - Học thuộc lòng bài thơ . 3) GDHS biết tiết kiệm điện khi sử dụng. B- Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh giới thiệu công trình thuỷ điện Hoà Bình - Bảng phụ viết sẵn các câu thơ, đoạn thơ cần hướng dẫn. C- Các PP & KT dạy học: - Trao đổi, thảo luận. - Động não /Tự bộc lộ. - Đọc sáng tạo. D- Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên TL Hoạt động của học sinh I) Kiểm tra bài cũ : H: Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống biển ? H: Qua câu chuyện, em thấy cá heo đáng quý ở điểm nào ? - GV nhận xét chung kết quả kiểm tra bài. II) Bài mới: 1) Giới thiệu bài: Công trình thuỷ điện sông Đà là một công trình rất lớn của nước ta. Các chuyên gia Liên Xô đã giúp ta xây dựng công trình này. Vào một đêm trăng, nơi công trình, tác giả rất xúc động lắng nghe tiếng đàn Ba-la-lai-ca hoà trong dòng trăng lấp loáng sông Đà thế nào? Thầy mời các em theo dõi bài thơ “Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà” 2) Luyện đọc: *HĐ1:Gọi 1HS khá(giỏi) đọc cả bài một lượt * HĐ2: Cho HS đọc nối tiếp . -HS luyện đọc các từ ngữ : ba-la-lai-ca, lấp loáng . *HĐ3:Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ. -GV giải nghĩa : -Cao nguyên : vùng đất rộng và cao, xung quanh có sườn dốc, lượn sóng . -Trăng chơi vơi là trăng một mình sáng tỏ giữa cảnh trời nước bao la. * HĐ4: GV đọc diễn cảm bài thơ . 3) Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc lại bài thơ . H: Những chi tiết nào trong bài thơ gợi lên một đêm trăng tĩnh mịch trên công trường sông Đà ? GV: Giữa không gian yên tĩnh, tiếng đà Ba-la-lai-ca ngân nga giữa không gian bao la càng chứng tỏ cảnh đêm tĩnh mịch. H: Tìm một hình ảnh đẹp trong bài thơ thể hiện sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên trong đêm trăng bên sông Đà? H: Những câu thơ nào trong bài sử dụng phép nhân hoá ? 4) Đọc diển cảm: GV đọc diễn cảm bài thơ Cho HS luyện đọc diễn cảm Cho HS thi đọc thuộc lòng GV nhận xét III/ Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. -Về chuẩn bị bài: Kỳ diệu rừng xanh 5/ 1/ 12/ 11/ 8/ 3/ +Vì bọn thuỷ thủ trên tàu cướp hết tặng vật của ông và đòi giết ông. + Cá heo biết thưởng thức tiếng hát của nghệ sĩ, biết cứu giúp nghệ sĩ khi ông nhảy xuống biển. Cá heo là bạn tốt của con người. -Học sinh lắng nghe. -Cả lớp đọc thầm. -HS đọc nối tiếp các khổ thơ (2 lượt) -HS luyện đọc từ ngữ. -Một HS đọc chú giải, 2 HS giải nghĩa từ. -Cả lớp theo dõi. -Một HS đọc to, lớp đọc thầm. -Cả công trường say ngủ cạnh dòng sông. Những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ. Những xe ủi, xe ben sánh vai nhau nằm nghỉ. -Câu thơ: “Chỉ có tiếng đàn ngân nga sông Đà” thể hiện gắn bó hoà quyện giữa con người với thiên nhiên -Câu thơ : “Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên”; “Bỡ ngỡ” là biện pháp nhân hoá (biển như có tâm trạng giống con người. Biển bỡ ngỡ, ngạc nhiên vì sự xuất hiện lạ kỳ của mình giữa vùng đất cao). -Học sinh lắng nghe. -HS luyện đọc khổ thơ, bài thơ. -HS thi đọc từng khổ. -Lớp nhận xét. - HS lắng nghe và thực hiện ở nhà. Ngày soạn: 17/10/2016 Ngày dạy: 19/10/2016 Tiết 3 : Lịch sử Đảng cộng sản Việt Nam ra đời. A – Mục tiêu : Học xong bài này HS biết : - Lãnh tụ Nguyễn Ai Quốc là người chủ trì hội nghị thành lập Đảng cộng Sản việt Nam. - Đảng ra đời là một sự kiện lịch sử trọng đại, đánh dấu thời kỳ cách mạng nước ta có sự lãnh đạo đúng đắn, giành nhiều thắng lợi to lớn. B– Đồ dùng dạy học : 1 – GV : Anh trong SGK. 2 – HS : SGK . C- Các PP & KT dạy học: - Quan sát và thảo luận. - Kể chuyện sáng tạo. - Trình bày 1
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_5_tuan_7_nam_hoc_2016_2017_vo_ngoc_hong.doc