Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 5 - Năm học 2019-2020

Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 5 - Năm học 2019-2020

I. Mục tiêu

 1. Kiến thức:

- Biết các trình bày đoạn văn xuôi. Nắm được cách đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi uô /ua

2. Kỹ năng:

- Nghe – viết đúng bài CT ; không mắc quá 5 lỗi trong bài ; trình báy đúng đoạn văn .

- Tìm được các tiếng có chứa uô , ua trong bài văn và nắm được cách đánh dấu thanh trong các tiếng có chứa uô , ua (BT2) ; tìm được tiếng thích hợp có chứa uô hoặc ua để điền vào 2 trong số 4 câu thành ngữ ở BT3.

3. Thái độ:

- GD HS đoàn kết giữa các dân tộc.

II. Đồ dùng dạy học

 1. Giáo viên: Bảng phụ BT 3.

 2. Học sinh: Vở viết chính tả, VBT, bảng con.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ

- Nêu quy tắc đánh dấu thanh .

- Nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới

3.1 Giới thiệu bài

 - Nêu mục tiêu bài dạy

3.2 Hướng dẫn học sinh nghe viết CT

- Yêu cầu học sinh đọc đoạn viết chính tả, phát hiện từ khó.

- Đọc cho học sinh viết bài.

- Đọc soát lỗi.

- Thu 1 số vở nhận xét, chữa bài.

3.3 Hướng dẫn HS làm bài tập

Bài tập 2: Tìm các tiếng chứa uô, ua trong bài văn (SGK)

- Gọi học sinh nêu yêu cầu BT2

- Yêu cầu học sinh đọc thầm bài văn (SGK) sau đó làm bài.

- Gọi học sinh nhận xét, bổ sung.

- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng

 Lời giải đúng:

- Các tiếng chứa uô: Cuốn, cuộc, buôn, muốn,

- Các tiếng chứa ua: của, múa,

- Cách đánh dấu thanh:

+Trong các tiếng có chứa uô, dấu thanh đặt ở chữ cái thứ hai của âm chính (chữ ô)

+ Trong các tiếng có chứa ua dấu thanh đặt ở chữ cái đầu âm chính (chữ u)

Bài tập 3: Tìm tiếng chứa uô, ua thích hợp với mỗi chỗ trống trong các thành ngữ dưới đây

- Gọi học sinh nêu yêu cầu BT3

- Yêu cầu học sinh trao đổi nhóm 2, làm bài vào VBT, 1 cặp làm vào bảng phụ.

- Gọi đại diện nhóm phát biểu.

- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng trên bảng phụ:

 Lời giải đúng:

+ Muôn người như một

+ Chậm như rùa

+ Ngang như cua

+ Cầy sâu, cuốc bẫm

- Giúp học sinh hiểu nghĩa của các thành ngữ

4. Củng cố

- Nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh.

* Giáo dục HS yêu chuộng hòa bình, đoàn kết giữa các dân tộc.

- Nhận xét tiết học.

 

doc 32 trang loandominic179 3590
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 5 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5
 Soạn : 5 / 10 / 2019
Giảng : Thứ hai ngày 7 tháng 10 năm 2019
Tiết 1
HĐTT
TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG
____________________________________________
Tiết 2
Tập đọc 
Mét chuyªn gia m¸y xóc
	 (Hồng Thuỷ)
I- Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
- Hiểu nội dung: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam.
2. Kĩ năng: 
- Đọc thể hiện được cảm xúc về tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3)
3. Thái độ: 
- GD cho học sinh tình hữu nghị giữa các dân tộc.
II- Đồ dùng dạy học: 
 1. GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK
 2. HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- HTL bài ca về trái đất và trả lời câu hỏi 
- GV cùng HS nhận xét, ghi điểm 
- HS đọc và trả lời câu hỏi 
3. Bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài :
3.2. Luyện đọc:
- Gọi HS đọc bài 
- GV tóm tắt ND và HD giọng đọc. Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, đằm thắm, thể hiện cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể. Đoạn đối thoại đọc với giọng thân mật hồ hởi.
- 1 em đọc 
- HS nghe
- Chia đoạn: 4 đoạn 
- Mỗi một lần xuống dòng là một đoạn 
+ Đoạn 1: Từ đầu -> êm dịu 
+ Đoạn 2: Tiếp -> Thân mật 
+ Đoạn 3: Còn lại 
- Cho HS đọc nối tiếp 
- 4 em 
- Mở rộng từ 
+ Gầu : Bộ phận chứa vật xúc được của chiếc cần cẩu 
+ Giản dị: Đơn giản, dễ mến 
- Cho HS đọc theo bàn 
- Cặp đôi (2-3 em)
- Gọi HS đọc toàn bài 
- 1,2 em đọc 
- GV đọc mẫu toàn bài
- Chú ý cách đọc 
3.3. Tìm hiểu bài:
- Cho 1 HS đọc toàn bài và thảo luận câu hỏi:
- Lớp đọc thầm 
- Anh Thuỷ gặp anh A-lếch-xây ở đâu ?
- ở công trường xây dựng 
- Dáng vẻ của A-lếch-xây có gì đặc biệt khiến anh Thuỷ chú ý ( Chiếu ảnh SGK)
- Anh A-lếch-xây có vóc người cao to mái tóc vàng óng ửng lên như một mảng nắng thân hình chắc và khoẻ trong bộ quần áo xanh công nhân, khuôn mặt chất phác
- Chi tiết nào trong bài làm em nhớ nhất 
(Tiếp nối nhau phát biểu )
+ Chi tiết anh A-lếch-xây khi xuất hiện ở công trường chân thực. Anh A-lếch-xây được miêu tả đầy thiện cảm 
+ Chi tiết cuộc gặp gỡ giữa anh Thuỷ và A-lếch-xây. Họ rất hiểu nhau về công việc 
- Nội dung của bài tập đọc nói lên điều gì ?
Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam
3.4. Luyện đọc diễn cảm:
- Đọc nối tiếp 
- 4 HS đọc 4 đoạn 
- Bài này chúng ta đọc như thế nào ?
- Đọc đúng, ngắt nghỉ hơi đúng, chú ý đọc lời của A - Lếch Xây với giọng niềm nở hồ hởi
- Cả lớp đọc đoạn 4 
- GV đọc mẫu 
- HS dùng bút chì gạch chéo vào chỗ chú ý ngắt giọng gạch chân các từ nhấn giọng 
- Thống nhất với HS cách đọc 
- Luyện đọc diễn cảm 
- Nhóm 2 (cặp đôi)
- Thi đọc diễn cảm 
- Mỗi tổ 1 em đọc 
- Bình chọn bạn đọc hay nhất 
- Tuỳ HS chọn 
4. Củng cố:
- Hệ thống bài và GD Hs tình hữu nghị các dân tộc trên thế giới.
* Câu chuyên giữa anh Thuỷ và anh A-lếc-xây gợi cho em điều gì?
 a. Tình cảm chân thành của những người đồng nghiệp.
 b. sự giản dị, thân mật của người nước ngoài.
 c. vẻ đẹp của tình hữu nghĩ giữa các dân tộc.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau:
 Ê - mi - li con
Tiết 3
 Chính tả (Nghe - viết)
MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
I. Mục tiêu
 	1. Kiến thức:
- Biết các trình bày đoạn văn xuôi. Nắm được cách đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi uô /ua
2. Kỹ năng: 
- Nghe – viết đúng bài CT ; không mắc quá 5 lỗi trong bài ; trình báy đúng đoạn văn .
- Tìm được các tiếng có chứa uô , ua trong bài văn và nắm được cách đánh dấu thanh trong các tiếng có chứa uô , ua (BT2) ; tìm được tiếng thích hợp có chứa uô hoặc ua để điền vào 2 trong số 4 câu thành ngữ ở BT3. 
3. Thái độ: 
- GD HS đoàn kết giữa các dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học
	1. Giáo viên: Bảng phụ BT 3.
	2. Học sinh: Vở viết chính tả, VBT, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu quy tắc đánh dấu thanh .
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài
 - Nêu mục tiêu bài dạy
3.2 Hướng dẫn học sinh nghe viết CT
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn viết chính tả, phát hiện từ khó.
- Đọc cho học sinh viết bài.
- Đọc soát lỗi.
- Thu 1 số vở nhận xét, chữa bài.
3.3 Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 2: Tìm các tiếng chứa uô, ua trong bài văn (SGK)
- Gọi học sinh nêu yêu cầu BT2
- Yêu cầu học sinh đọc thầm bài văn (SGK) sau đó làm bài. 
- Gọi học sinh nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng
 Lời giải đúng:
- Các tiếng chứa uô: Cuốn, cuộc, buôn, muốn,
- Các tiếng chứa ua: của, múa, 
- Cách đánh dấu thanh:
+Trong các tiếng có chứa uô, dấu thanh đặt ở chữ cái thứ hai của âm chính (chữ ô)
+ Trong các tiếng có chứa ua dấu thanh đặt ở chữ cái đầu âm chính (chữ u)
Bài tập 3: Tìm tiếng chứa uô, ua thích hợp với mỗi chỗ trống trong các thành ngữ dưới đây
- Gọi học sinh nêu yêu cầu BT3
- Yêu cầu học sinh trao đổi nhóm 2, làm bài vào VBT, 1 cặp làm vào bảng phụ.
- Gọi đại diện nhóm phát biểu.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng trên bảng phụ:
 Lời giải đúng:
+ Muôn người như một
+ Chậm như rùa
+ Ngang như cua
+ Cầy sâu, cuốc bẫm
- Giúp học sinh hiểu nghĩa của các thành ngữ
4. Củng cố
- Nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh.
* Giáo dục HS yêu chuộng hòa bình, đoàn kết giữa các dân tộc.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò
- Dặn học sinh ghi nhớ quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng có chứa uô, ua.
- Viết lại những chữ viết sai chính tả.
- Hát 
- 1 học sinh nêu.
- Lắng nghe.
- 1 học sinh đọc đoạn văn cần viết, lớp đọc thầm.
- Phát hiện từ khó, viết bảng con từ khó: khung cửa, buồng máy, chất phác
- Viết chính tả.
- Nghe, soát lỗi
- Đổi vở của nhau soát lỗi.
- 1 học sinh nêu yêu cầu.
- Đọc, làm bài vào VBT.
- Nhận xét, bổ sung. 
- Lắng nghe, ghi nhớ
- 1 học sinh nêu yêu cầu. 
- Làm bài theo nhóm 2 trong VBT, 1 cặp làm vào bảng phụ.
- Đại diện nhóm trả lời.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Lắng nghe.
- Thực hiện theo yêu cầu.
Tiết 3
Toán
 ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Biết gọi tên, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng.
- Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán với các số đo độ dài.
2. Kĩ năng:
- Áp dụng giải đươc BT1, BT2 (a,c), BT 3 HS nhanh làm được hết BT SGK
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
1. GV: Máy chiếu bảng bài tập 1a.
2. HS: nháp, VBT
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cách giải bài toán có liên quan đến tỉ lệ đã học 
- GV nhận xét chung. 
- HS hát
- 2,3 học sinh nêu.
3. Bài mới 
3.1. Giới thiệu bài 
3.2. Bài tập:
a) Bài tập 1 
- HS đọc yêu cầu bài 
- GV mở máy BT1b. 
 - Cho Hs làm bài.
- Yêu cầu 2 HS lên điền đầy đủ vào SGK, nêu miệng, nhận xét 
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng 
Lớn hơn mét
Mét
Nhỏ hơn mét
km
hm
dam
dm
cm
mm
1 km
1 hm
1 dam
1m
1dm
1 cm
1 mm
= 10 hm
= 10 dam
= 10 m
= 100 dm
= 10 cm
= 10 mm
= hm
= dam
= m
= dm
=cm
- Nhận xét về quan hệ giữa hai đơn vị đo độ dài liền nhau 
- Hai đơn vị đo độ dài liền nhau hơn kém nhau 10đơn lần 
- Mỗi một đơn vị ứng với mấy chữ số 
- Mỗi đơn vị ứng với một chữ số 
- Nêu vị dụ 
- Ví dụ:
1Km = 10hm
10 hm = 1km
- GV nhận xét chốt lại 
- Hai đơn vị liền kề có đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé. Đơn vị bé bằng đơn vị lớn 
b) Bài tập 2: ( a,c); (b dành cho Hs học tốt)
- HS làm bài vào nháp 
- Lớp làm bài - 3 HS lên chữa
- GV cùng HS nhận xét chốt lại kết quả đúng 
a. 135m = 1350 dm 
 342 dm = 3420 cm 
- Muốn chuyển đổi từ đơn vị bé ra đơn vị lớn ta làm như thế nào ?
b. 8300 m = 830 dam
4000 m = 40 hm
- Muốn chuyển đổi các đơn vị bé ra đơn vị lớn ta làm như thế nào ?
25000m = 25 km
c. cm = m
1m = km
1mm = cm 
c) Bài 3
- GV nêu BT
- GV chữ bài
d) Bài tập 4: ( HS làm thêm)
- HS làm bt vào nháp, nêu kết quả, nhận xét.
4km 37m = 4037m
8m 12cm = 812cm
- Yêu cầu học sinh làm bài vào nháp, chữa bài, nhận xét 
- HS làm bài vào vở 
- GV cùng HS nhận xét, chữa bài 
- 1 HS lên bảng chữa 
a. Đường sắt từ Đà Nẵng đến thành phố Hồ Chí Minh dài là:
791 + 144 = 935 (km)
b. Đường sắt từ Hà Nội đến TP Hồ Chí Minh dài là:
791 + 935 = 1726 (km)
Đáp số: 726 km 
4. Củng cố:
- Nhận xét tiết học 
* 6m 23cm = ..... cm
a. 6023cm b. 623cm c. 6230cm
5. dặn dò:
- Về nhà làm bài tập.
Tiết 5
Mĩ thuật
GV chuyên dạy
 Soạn : 6 / 10 / 2019
Giảng : Thứ ba ngày 8 tháng 10 năm 2019
Tiết 1
Thể dục
GV chuyên dạy
______________________________________________________
Tiết 2
Luyện từ và câu:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: HOÀ BÌNH
I.Mục tiêu
1.Kiến thức
- Hiểu nghĩa của từ Hoà bình BT1.
 	2. Kĩ năng
- Tìm được từ đồng nghĩa với từ Hoà bình BT2.
- Viết được đoạn văn tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố BT3.
3.Thái độ
- GD yêu hòa bình.
II.Đồ dùng dạy học
 GV: Máy chiếu.
 HS: Bảng nhóm, vở bài tập Tiếng Việt.
III.Các hoạt động
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ 
- Đặt câu với cặp từ trái nghĩa ở BT 3 tiết trước.
- Nêu ghi nhớ về từ trái nghĩa.
- GV nhận xét, đánh giá..
3.Bài mới
3.1. Giới thiệu bài
- Giới thiệu, nêu yêu cầu tiết học.
3.2. Hướng dẫn HS làm các bài tập
Bài tập 1: 
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập.
- Tổ chức cho HS trao đổi cặp, phát biểu trước lớp.
- GV nhận xét,chốt lời giải đúng: ý b.
- GV giảng nghĩa ý a, c.
Bài tập 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.
- Chiếu máy, gạch dưới những từ đồng nghĩa với từ Hoà bình.
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
 bình yên, thanh bình ,thái bình.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ: thanh thản, thái bình.
Bài tập 3
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn HS viết đoạn văn
- Không yêu cầu viết dài. Có thể viết về cảnh thanh bình ở quê em hoặc một cảnh em đã thấy trên tivi.
- Cho một HS viết bảng nhóm.Cả lớp viết đoạn văn vào vở.
- Nhận xét, bố sung bài trên bảng nhóm.
4. Củng cố
- Nhắc lại nội dung bài.
* Giáo dục HS yêu hòa bình.
5. Dặn dò
- Dăn HS làm lại bài tập 3 vào vở.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- 2 HS lên bảng.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- HS theo dõi.
- HS đọc yêu cầu.
- Trao đổi, nêu ý kiến.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS đọc yêu cầu.
- HS lần lượt làm bài tập trong VBT.
1 HS nêu kết quả.
- Nhận xét, chữa bài.
- Lắng nghe.
- HS nêu yêu cầu BT.
- Lắng nghe.
- HS viết đoạn văn vào vở. Một HS viết bài vào bảng nhóm, trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- 1 HS nhắc lại.
- Thực hiện theo yêu cầu.
Tiết 3
Anh
( Đ/C Anh dạy)
Tiết 4
Toán
ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
I. Mục tiêu
 	1.Kiến thức
- Biết tên gọi, kí hiệu, mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng.
- Nắm đượccách chuyển đổi các số đo khối lượng,giải các bài toán về đơn vị đo khối lượng.
2. Kĩ năng
	- Áp dụng làm được BT 1, bài 2 ( a,c), bài 3. HS nhanh làm hết các bài tập.
3.Thái độ.
- GD tính cẩn thận,trình bày khoa học.
II.Đồ dùng
 	GV: Kẻ sẵn BT 1 lêm náy chiếu.
 	HS: Bảng con
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng làm bài tập 4 tiết trước.
- Gọi một số HS nhắc lại bảng đơn vị đo độ dài.
- GV nhận xét, đánh giá.
3.Bài mới
3.1. Giới thiệu bài
- Giới thiệu, nêu yêu cầu tiết học.
3.2. Hướng dẫn ôn tập
Bài 1. SGK
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Mở máy đã kẻ nội dung bài tập.
- Yêu cầu HS dùng bút chì điền vào sgk.
- Gọi HS nêu, GV điền vào bảng.
- Gọi HS nêu nhận xét.
- GV rút ra nhận xét: Hai đơn vị đo độ dài liền nhau :
 + Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé.
+ Đơn vị bé bằng đơn vị lớn.
- Cho HS đọc lại bảng đơn vị đo khối lượng và mối quan hệ giữa các đơn vị đo.
Bài 2: Bảng con ( Ý b dành HS làm thêm)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Cho HS làm bảng con mỗi ý một số, nhận xét chữa bài trên bảng con. Các số còn lại cho HS làm vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng chữa bài, lớp đổi vở chữa bài.GV nhận xét,chữa bài.
Bài 3. Vở.
- Cho HS đọc yêu cầu.
- YC HS làm bài vào vở.
- GV nhận xét vài bài làm của HS.
- Nhận xét, chữa bài trên bảng.
Bài 4: HS làm thêm . Bảng lớp
- Gọi HS đọc đầu bài toán.
- Hướng dẫn HS khai thác đề toán.
- Yêu cầu HS làm bài vào nháp nếu làm xong BT3.
- Gọi 1HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét, chữa.
* Giáo dục HS chấp hành luật giao thông.
4. Củng cố
- Hệ thống bài.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò
- HD làm bài trong VBT.
- Dăn HS về nhà làm bài trong VBT.
 Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
-1HS lên bảng làm bài.
-Lớp nhận xét, bổ sung.
-Một số HS nhắc lại bảng đơn vị đo độ dài.
- HS nghe.
- HS đọc yêu cầu.
- Theo dõi.
- HS dùng bút chì điền vào sgk.
- 1HS nêu.
- HS nêu nhận xét.
- Theo dõi.
- Nhắc lại bảng đơn vị đo khối lượng, mối quan hệ giữa các đơn vị đo.
- HS đọc yêu cầu.
- Làm bảng con.
- HS làm vào bảng con và vở.
- Chữa bài.
a)18yến = 180kg b) 430kg=43yến 
 200tạ = 20000kg 2500kg=25tạ 
 35tấn = 35000kg 16000kg=16tấn
c) 2kg326g = 2326g d)4008kg=4tấn8kg
 6kg3g = 6003g 9050kg= 9tấn50kg
- 1 Hs đọc.
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm.
4km 37m = 4037m 345dm = 35m 4dm
8m 12cm = 812cm 3040m = 3km 40m
- HS đọc bài toán.
- Cùng phân tích.
- HS làm bài vào nháp,chữa bài trên bảng lớp.
- 1 HS lên bảng chữa.
Bài giải: 
Đổi: 1tấn = 1000kg.
Sô đường bán đựợc trong ngày thứ 2 là:
300 x 2 =600(kg)
Số đường bán đựơc trong ngày đầu và ngày thứ 2 là:
300 + 600 = 900(kg).
Số đường bán được trong ngày thứa ba là
1000 – 900 = 100 (kg)
 Đáp số:100kg
- Lắng nghe.
- Theo dõi.
- Thực hiện theo yêu cầu.
Tiết 5
Âm nhạc
GV chuyên dạy
___________________________________________________________
Tiết 6
Kỹ thuật
Bài 5. MỘT SỐ DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG 
TRONG GIA ĐÌNH
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
	- Biết đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường trong gia đình.
2. Kỹ năng
	- Bảo quản, giữ gìn vệ sinh, an toàn trong quá trình sử dụng dụng cụ đun, nấu, ăn uống.
3. Thái độ: 
- Thích tham gia nấu ăn trong gia đình.
II. Đồ dùng dạy học
GV: Hình trong bài học.
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
 - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài 
- Nêu mục tiêu bài dạy.
3.3 Nội dung 
* Hoạt động 1: Xác định các dụng cụ đun, nấu, ăn uống thông thường trong gia đình.
- Yêu cầu học sinh kể tên các dụng cụ thông thường dùng để đun, nấu, ăn uống trong gia đình.
- Ghi tên các dụng cụ theo nhóm lên bảng lớp.
- Yêu cầu học sinh quan sát hình ở SGK
- Nhận xét, đánh giá.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ đun, nấu, ăn uống trong gia đình.
- Bằng hiểu biết và thông tin ở SGK, yêu cầu học sinh nêu đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ đun, nấu, ăn uống thông thường trong gia đình.
- Chốt lại câu trả lời đúng của học sinh. 
- Gọi học sinh đọc mục: Ghi nhớ.
* GDHS: Có ý thức giữ gìn an toàn sử dung dụng cụ đun, nấu, ăn uống.
4. Củng cố
- Giáo viên củng cố bài,.
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò 
- Dặn học sinh ghi nhớ kiến thức của bài.
- Xem trước bài Chuẩn bị nấu ăn.
- Hát
- Chuẩn bị
- Lắng nghe.
- Kể tên các dụng cụ.
- Quan sát hình ở SGK nắm được các dụng cụ nấu ăn trong gia đình.
- Nêu đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản. 
- Nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
- 2hs đọc ghi nhớ.
- Lắng nghe
- Về học bài.
 Soạn : 7 / 10 / 2019
Giảng : Thứ tư ngày 9 tháng 10 năm 2019
Tiết 1
Tập đọc
Ê– MI LI, CON 
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
	- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm của một công dân Mĩ, dám tự thiêu để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
2. Kĩ năng: 
- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài (Ê–mi-li, Mo-ri-xơn, Giôn-xơn, Pô-tô -mác, Oa-sinh-tơn). Đọc lưu loát bài thơ.
	3. Thái độ: 
- Cảm phục tinh thần dũng cảm vì hoà bình của Mo-ri-xơn.
II. Đồ dùng dạy học
 GV: Tranh minh hoạ bài SGK. Máy chiếu.
 HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- 2 HS đọc bài: “Một chuyên gia máy xúc và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài
3.2 Luyện đọc
- Yêu cầu học sinh đọc bài, quan sát tranh
- Tóm tắt nội dung bài, HD cách đọc chung.
- Cho hs đọc nối tiếp các khổ thơ.
- Kết hợp sửa lỗi phát âm, giúp học sinh hiểu nghĩa từ khó và hướng dẫn đọc đúng giọng.
- Cho học sinh luyện đọc.
- Đọc mẫu toàn bài.
3.3. Tìm hiểu bài
- Yêu cầu học sinh đọc khổ 1, 2.
 + Vì sao chú Mo-ri-xơn lên án cuộc chiến tranh xâm lược của đế quốc Mĩ ? 
- Yêu cầu học sinh đọc khổ 3.
 + Chú Mo-ri-xơn nói với con điều gì khi từ biệt ? 
- Cho HS quan sát tranh trong SGK.
- Yêu cầu học sinh đọc khổ cuối.
+ Em có suy nghĩ gì về hành động của chú Mo-rin-xơn? 
- Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì ?
- Nhận xét chốt ý chính.
 Ca ngợi hành động dũng cảm của một công dân Mĩ, dám tự thiêu để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
3.4. Đọc diễn cảm và HTL bài thơ
- Gọi học sinh nêu lại giọng đọc
- HD đọc diễn cảm khổ thơ 4 ( máy chiếu)
- Luyện đọc thuộc lòng khổ 4
- Yêu cầu học sinh học thuộc lòng khổ 4 và toàn bài.
- Thi đọc thuộc lòng trước lớp.
- Đánh giá, nhận xét, tuyên dương học sinh đọc tốt.
4. Củng cố
 - Cho HS nêu lại ý chính, 
* GD: Cảm phục tinh thần dũng cảm vì hoà bình của Mo-ri-xơn.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
5. Dặn dò	
 - Dặn học sinh tiếp tục HTL bài thơ, đọc và chuẩn bị trước bài Sự sụp đổ của chế độ A-pác-thai.
- Kiểm tra sĩ số, hát đầu giờ
- 2 học sinh thực hiện
- Nhận xét.
-1hs đọc bài, lớp theo dõi kết hợp quan sát tranh SGK. 
- Lắng nghe.
- Tiếp nối nhau đọc các khổ thơ.
- Luyện đọc bài theo nhóm 2.
- 2 HS thi đọc đoạn trước lớp.
- 1 HS đọc toàn bài.
- 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm.
- Trả lời các câu hỏi.
+ Vì đó là cuộc chiến tranh phi nghĩa và vô nhân đạo.
- 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm. Trả lời
+ Chú nói trời sắp tối, không bế Ê-mi-li về được; chú dặn khi mẹ đến, hãy hôn mẹ cho cha và nói với mẹ: "Cha đi vui, xin mẹ đừng buồn."
- Quan sát tranh.
- Học sinh đọc, trả lời.
+ Đó là hành động cao đẹp, đáng khâm phục.
Học sinh nêu ý chính.
- Nêu lại giọng đọc bài thơ.
- Luyện đọc khổ thơ 4.
-1số học sinh thi đọc diễn cảm khổ thơ 4
- Nhẩm HTL từng khổ thơ và toàn bài.
- 1số học sinh thi đọc thuộc lòng các khổ thơ và toàn bài.
- Nhận xét.
- 1 học sinh nêu lại.
- Lắng nghe.
- Về HTL bài thơ. Thực hiện theo yêu cầu.
Tiết 2
Toán
Tiết 23. LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
	1. Kiến thức: 
	- Biết tính diện tích một hình quy về tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông.
	- Biết cách giải bài toán với số đo độ dài, khối lượng.
2. Kỹ năng: 
- Áp dụng làm đúng bài tập 1, 3. HS nhanh làm thêm hết các bài tập.
	3. Thái độ: 
	- Có ý thức học tập chăm chỉ, tích cực, hăng hái phát biểu ý kiến.
II. Đồ dùng dạy học
 	GV: Bảng phụ cho hs làm bài 1.
 	HS : Hình trong SGK bài 3.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- HS nêu lời giải BT 3 giờ trước.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài
3.2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1: Bảng phụ.
- Gọi học sinh nêu bài toán, nêu yêu cầu.
- Gợi ý học sinh chuyển đổi về cùng đơn vị đo sau đó giải bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, cho 1 HS làm bảng phụ.
- Theo dõi giúp HS.
- Nhận xét, chốt bài giải đúng:
Bài 2 : (HS làm thêm)
- Yêu cầu HS đọc bài toán, giải vào nháp.
- Chốt lời giải đúng:
Bài 3:
- Gọi học sinh nêu bài, nêu yêu cầu
- Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ (SGK) phân tích hình.
- Hướng dẫn học sinh tính diện tích hình chữ nhật ABCD và hình vuông CEMN, từ đó tính diện tích của cả mảnh đất.
- Chia nhóm, giao việc yêu cầu các nhóm làm bài .
- Theo dõi giúp HS.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng:
Bài 4: Cho HS học tốt làm thêm.
- Nhận xét, chũa bài.
4. Củng cố
- Giáo viên củng cố bài. 
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò
- HD làm bài trong VBT.
- Xem trước tiết sau.
- Kiểm tra sĩ số, hát.
- 1 học sinh lên bảng. Lớp làm nháp.
 2kg50g < 2500g ; tấn = 250kg
- 1 học sinh nêu yêu cầu.
- Theo dõi.
- Lớp làm bài vào vở - 1hs làm vào bảng phụ, trình bày.
- Nhận xét - bổ sung
Bài giải
1 tấn 300kg = 1300 kg
2 tấn 700kg = 2700 kg
 Số giấy vụn cả hai trường thu gom được là:
1300 + 2700 = 4000 (kg)
Đổi 4000kg = 4 tấn
4 tấn gấp 2 tấn số lần là:
4 : 2 = 2 (lầnl)
Số vở sản xuất được từ số giấy vụn của cả hai trường là:
50000 x 2 = 100000 (cuốn vở)
 Đáp số: 100000 cuốn.
- HS đọc bài, làm bài vào nháp.
Bài giải
Đổi 120 kg = 120.000 g
Vậy đà điểu nặng gấp chim sâu số lần là:
120000 : 60 = 2000 (lần)
 Đáp số: 2000 lần
- 1 học sinh nêu yêu cầu.
- Quan sát, phân tích.
- Theo dõi.
- Các nhóm thảo luận làm bài vào bảng nhóm.
- Các nhóm trình bày.
- Nhận xét.
Bài giải
Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
14 x 6 = 84(m2)
Diện tích hình vuông CEMN là:
7 x 7 = 49 (m2)
Diện tích cả mảnh đất là:
84 + 49 = 133 (m2)
 Đáp số: 133 m2
- HS làm cùng lúc BT3, nêu kết quả.
- Lắng nghe.
-Thực hiện theo yêu cầu.
Tiết 3
Khoa học
Bài 9 : THỰC HÀNH: NÓI "KHÔNG" VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nắm được một số tác hại của ma tuý, thuốc lá, rượu bia.
2. Kĩ năng
- Nêu được một số tác hại của ma tuý, thuốc lá, rượu bia.
3. Thái độ 
 - Từ chối sử dụng rượu, bia, thuốc lá, ma túy.
II. Đồ dùng dạy học
 GV: - Thông tin trong trang 20,21,22,23 sgk.
 - Máy chiếu ghi câu hỏi về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý (HĐ1+2).
 HS: Tranh SGK
 III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ.
+Vì sao phải giữ vệ sinh cơ thể ở lứa tuổi dậy thì?
+ Nêu cách vệ sinh cơ thể của bản thân ?
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới
3.1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
-Giới thiệu, nêu yêu cầu tiết học.
3.2.Hoạt động 2: Thực hành xử lí thông tin:
- Chia nhóm, chiếu câu hỏi.
-Yêu cầu HS đọc các thông tin trong sgk, lập bảng về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý theo nhóm bàn. 
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
- GV nhận xét.
* Kết Luận: Rượu, bia ,thuốc lá ,ma tuý..đều là các chất gây nghiện. Các chất gây nghiện đều có hại cho sức khoẻ. Riêng ma tuý là chất gây nghiện bị cấm vì vậy tàng trữ,buôn bán,vận chuyển ma tuý là trái với pháp luật.
3.3.Hoạt động 3: Củng cố cho HS về tác hại của các chất gây nghiện qua trò chơi bốc thăm phiếu trả lời câu hỏi:
- GV chuẩn bị hộp phiếu ghi các câu hỏi liên quan đến tác hại của các chất gây nghiện.
-Yêu cầu các nhóm cử một đại diện làm giám khảo, GV phát đáp án cho giám khảo.
- Gọi HS lên bốc thăm trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét tuyên dương nhóm trả lời nhanh nhất. 
4. Củng cố
- Nhắc lại nội dung bài.
* GD HS bước đầu có ý thức hiểu và thực hiện đúng pháp luật nhà nước.
5. Dặn dò
- Dăn HS học thuộc các thông tin trong sgk..
- Nhận xét tiết học.
- 2HS lên bảng trả lời.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS theo dõi.
- HS đọc các thông tin trong sgk. Thảo luận nhóm hoàn thành bảng thông tin. 
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
- Nhận xét bổ sung.
- Các nhóm cử đại diện làm giám khảo.
- HS bốc thăm trả lời câu hỏi.
- Nhận xét bổ sung.
- HS nhắc lại tác hại của các chất gây nghiện.
- HS nêu.
- Lắng nghe.
- Thực hiện theo yêu cầu.
Tiết 4
Tập làm văn
Tiết 9. LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Biết thống kê theo bảng và thống kê bằng cách lập bảng để trình bày kết quả điểm học tập trong tháng của từng thành viên và của cả tổ.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng lập bảng thống kê. 
*GDKNS : -Tìm kiếm và xử lí thông tin.-Hợp tác(cùng tìm kiếm số liệu, thông tin).-Thuyết trình kết quả tự tin.
3. Thái độ
- Có ý thức làm bài.
II. Đồ dùng dạy học
	1. GV: Bảng nhóm cho hs làm bài tập2 .
	2. HS: VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Sự chuẩn bị của học sinh 
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài
3.2 Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài tập 1: Thống kê kết quả học tập học tập trong tháng của em theo các yêu cầu (SGK)
- Gọi học sinh nêu yêu cầu BT1.
- Hướng dẫn học sinh chỉ cần trình bày theo hàng mà không cần kẻ bảng.
- Cung cấp điểm để học sinh làm bài.
- Gọi 1 số học sinh trình bày.
- Gv nhận xét, đánh giá.
Bài tập 2: Lập bảng thống kê kết quả học tập trong tháng của từng thành viên trong tổ và của cả tổ.
- Nêu yêu cầu BT2.
- Chia nhóm, giao việc, phát bảng nhóm, nêu thời gian.
- Gọi đại diện nhóm trình bày bảng thống kê.
- GV nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò
- Dặn học sinh ghi nhớ cách lập bảng thống
kê. Chuẩn bị trước tiết học sau.
- Hát 
- Chuẩn bị
- 1 học sinh nêu yêu cầu. 
- Theo dõi.
- Làm bài.
- 1 số học sinh trình bày. 
- Nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
- Làm bài theo nhóm 4.
- Đại diện nhóm trình bày bài.
- Nêu nhận xét. 
- Lắng nghe
- Thực hiện theo yêu cầu.
Tiết 5 
Anh
GV chuyên
__________________________________________________________
 Tiết 6
Đạo đức
 Tiết 5: 	CÓ CHÍ THÌ NÊN (T1)
I. Mục tiêu
 	1. Kiến thức: Học sinh biết:
- Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí.
- Biết được: Người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống.
	2. Kỹ năng: 
	- Xác định được thuận lợi, khó khăn trong cuộc sống của bản thân và biết lập kế hoạch vượt khó khăn.
	3. Thái độ: 
	- Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc sống để trở thành người có ích cho gia đình, xã hội.	
II. Đồ dùng dạy- học
Giáo viên: Một số mẩu chuyện về gương vượt khó. 
HS: VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình, liên hệ với bản thân ?
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài
3.2 Nội dung
a) Tìm hiểu thông tin
- Yêu cầu học sinh đọc SGK , trả lời câu hỏi SGK 
- Gọi học sinh phát biểu
- Nhận xét, kết luận: Dù gặp phải khó khăn nhưng có quyết tâm cao và biết sắp xếp thời gian hợp lý thì vẫn có thể vừa học tốt, vừa giúp đỡ gia đình được.
* GD: Rèn luyện tính kiên trì trong học tập mỗi khi gặp bài khó, 
b) Xử lý tình huống
- Chia lớp thành các nhóm 2, giao nhiệm vụ thảo luận tình huống (SGK)
- Yêu cầu Đại diện nhóm trình bày.
- GV nhận xét
 Kết luận: Biết vượt mọi khó khăn để sống và tiếp tục học tập mới là người có chí
c)Bài tập 2 (SGK)
- Nêu các ý kiến ở SGK, học sinh thể hiện sự đánh giá của mình bằng cách giơ tay hoặc không giơ tay.
- Kết luận: Biểu hiện của người có ý chí thể hiện trong cả việc nhỏ và việc lớn, trong cả học tập và đời sống
- Gọi học sinh đọc mục Ghi nhớ (SGK)
4. Củng cố 
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò 
- Sưu tầm vài mẩu chuyện nói về những gương học sinh Có chí thì nên. Đọc trước bài.
- Hát
- 2 học sinh trả lời.
- 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm 
- Trả lời câu hỏi 1,2,3
- Học sinh phát biểu ý kiến, lớp nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- HS thảo luận tình huống theo nhóm.
- Đại diện nhóm phát biểu.
- Lớp nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe
- Biểu quyết.
- Lắng nghe.
- Đọc mục: Ghi nhớ.
- Nhắc lại nội dung.
- Về nhà tìm hiểu, sưu tầm
 Soạn : 8 / 10 / 2019
Giảng : Thứ năm ngày 10 tháng 10 năm 2019
Tiết 1
Luyện từ và câu
Tiết 10. TỪ ĐỒNG ÂM
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
 	- Hiểu thế nào là từ Đồng âm (ND ghi nhớ)
- Biết phân biệt nghĩa của từ đồng âm. 
- Bước đầu hiểu tác dụng của từ đồng âm.
2. Kỹ năng 
- Đặt được câu để phân biệt các từ đồng âm (2 trong số 3 từ BT2). 
3. Thái độ: 
- Tích cực, tự giác học tập.
II. Đồ dùng dạy học
 	GV: SGK.
 	HS: : SGK, VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Học sinh đọc đoạn văn ở BT3 (tiết LTVC giờ trước)
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài
3.2 Nhận xét
- Cho học sinh đọc yêu cầu 1.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu 2, thực hiện
- Gọi học sinh phát biểu.
- Nhận xét chốt lời giải:
+ Câu(cá): bắt cá tôm... móc sắt nhỏ...
+ Câu(văn): đơn vị của lời nói...ý trọn vẹn.
- Chốt lại: Hai từ câu ở hai câu văn trên phát âm hoàn toàn giống nhau (đồng âm) song nghĩa rất khác nhau. Những từ như thế được gọi là những từ đồng âm.
- Cho học sinh nhắc lại về từ đồng âm.
3.3. Ghi nhớ
- Yêu cầu học sinh đọc thầm trong SGK.
- Yêu cầu học sinh lấy ví dụ.
3.4. Luyện tập
Bài tập 1: Phân biệt nghĩa của từ đồng âm trong các cụm từ ở SGK 
- Gọi học sinh đọc nội dung, yêu cầu BT1.
- Yêu cầu học sinh trao đổi theo nhóm 2, làm bài.
- Gọi học sinh phát biểu, lớp nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, chốt lại ý nghĩa của các từ đồng âm ở BT1.
Bài tập 2: Đặt câu để phân biệt các từ đồng âm : bàn, cờ, nước.
- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
- Yêu cầu học sinh đặt câu, nêu câu mình đặt được .
- Ghi 1 số câu đặt đúng, đặt hay ở bảng lớp. 
- Nhận xét,đánh giá.
Bài tập 3: Đọc mẩu chuyện vui (SGK) và cho biết vì sao Nam tưởng ba mình đã chuyển sang làm việc tại ngân hàng
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh đọc thầm mẩu chuyện và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng
 Lời giải đúng:
 Nam nhầm lẫn từ tiêu trong từ tiền tiêu (tiền để chi tiêu) với tiếng tiêu trong từ đồng âm tiền tiêu (chỉ vị trí quan trọng, nơi có bố trí canh gác ở phía trước khu vực đóng quân, hướng về phía địch)
Bài tập 4: Đố vui
- Nêu câu đố, yêu cầu học sinh suy nghĩ cá nhân để giải câu đố
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Lời giải đúng:
a) Con chó thui.
b) Cây hoa súng và khẩu súng.
4. Củng cố
 - Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò
 - Dặn học sinh học bài, chuẩn bị trước bài học sau.
- Hát
- 1 học sinh đọc lại bài của mình đã làm.
- Đọc 2 câu ở yêu cầu 1.
- Đọc nội dung yêu cầu 2, làm việc cá nhân.
- Phát biểu, lớp nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe
- Lắng nghe.
- Vài học sinh nhắc lại.
- Học sinh đọc.
- Học sinh lấy ví dụ về từ đồng âm.
- 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm.
- Thảo luận nhóm đôi, làm bài VBT.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Lắng nghe.
- Nêu yêu cầu của BT2.
- Đặt câu vào VBT, vài học sinh nêu.
- Nhận xét, bổ sung.
- Theo dõi.
- Nêu yêu cầu BT3.
- Lớp đọc thầm, trả lời.
- Nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe, làm bài cá nhân, nêu.
- Lắng nghe
- HS nêu.
- Lắng nghe
- Về học bài
Tiết 2
Lịch sử
Bà

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_5_nam_hoc_2019_2020.doc