Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2019-2020

Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2019-2020

I. Mục tiêu

 1. Kiến thức:

- Biết trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

- Nắm chắc quy trình cấu tạo vần và quy tắc ghi đấu thanh.

2. Kĩ năng:

- Nghe - viết đúng chính tả bài: Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ. Củng cố hiểu biết về mô hình cấu tạo mô hình cấu tạo vần và qui tắc đánh dấu thanh trong tiếng.

3. Thái độ:

- GD tính chính xác, cẩn thận, giữ gìn vở sạch, chữ đẹp.

II. Đồ dùng dạy học:

 - GV: Phiếu to viết mô hình cấu tạo vần BT2.

- HS: VBT

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ

- 1HS lên bảng viết vần của các tiếng: chúng - tôi - mong - thế - giới - này - mãi - mãi - hoà - bình vào mô hình cấu tạo vần,.

- Nêu cách đánh dấu thanh trong tiếng?

- Nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới

3.1 Giới thiệu bài

3.2 Hướng dẫn HS nghe - viết

- GV đọc bài chính tả.

- GV đọc cho HS viết.

- GV theo dõi, giúp HS.

- Đọc cho HS soát.

- GV thu vở nhận xét, đánh giá.

3.3 Hướng dẫn HS làm bài chính tả

Bài tập 2: Phiếu- VBT

 - Yêu cầu HS điền tiếng “ nghĩa, chiến” vào mô hình cấu tạo vần.

- Yêu cầu HS làm bài vào trong VBT.

1 HS làm bảng phụ.

- Theo dõi, giúp HS.

- Nhận xét, chữa.

- Nêu sự giống và khác nhau giữa 2 tiếng?

Bài tập 3: Nêu qui tắc ghi dấu thanh ở các tiếng trên.

- Gọi HS đọc yêu cầu Bài tập.

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng:

4. Củng cố

- Yêu cầu học sinh nêu quy tắc ghi dấu thanh ở các tiếng trong bài .

- Nhận xét tiết học, tuyên dương những em viết chữ đẹp.

 

doc 36 trang loandominic179 4210
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4
 Soạn : 28/ 9 / 2019
Giảng : Thứ hai ngày 30 tháng 9 năm 2019
Tiết 1
Chào cờ
Theo liªn ®éi
________________________________________________________
Tiết2
Tập dọc
NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY.
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức
- Hiểu ý chính của bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em.
2. Kĩ năng
- Đọc đúng các tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài, bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
*GDKNS: -Xác định giá trị-Thể hiện sự cảm thông(bày rỏ sự chia sẻ, cảm thông với những nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại)
3. Thái độ
- Giáo dục HS thêm yêu quý hoà bình, ghét chiến tranh
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên
- Máy chiếu viết sẵn nội dung đoạn 3.
2. Học sinh:
- Tranh SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc phân vai đoạn II, vở kịch “Lòng dân”.
- Nêu nội dung ý nghĩa của vở kịch?
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2. Luyện đọc:
- Cho HS quan sát tranh SGK
- GV tóm tắt nội dung, hướng dẫn giọng đọc chung ( Mục I.2)
- GV chia đoạn luyện đọc:
+ Đoạn 1: Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản.
+ Đoạn 2: Hậu quả mà hai quả bom đã gây ra.
+ Đoạn 3 : Khát vọng sống của Xa - da - cô.
+ Đoạn 4 : Ước vọng hoà bình của HS thành phố Hi - rô - si - ma.
- Hướng dẫn luyện đọc tên người, tên địa lí nước ngoài.
+ Sửa lỗi phát âm. Kết hợp giải nghĩa từ trong SGK.
- GV đọc mẫu toàn bài.
3.3. Tìm hiểu bài:
- Xa - da - cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử khi nào?
- GV giảng.
- Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào?
Chiếu cảnh bom nổ, hậu quả của nó.
- Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn kết với Xa - da - cô?
- Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện vọng hoà bình?
- Nếu được đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì với Xa - da - cô?
*GDKNS: -Xác định giá trị-Thể hiện sự cảm thông(bày rỏ sự chia sẻ, cảm thông với những nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại)
- Câu chuyện muốn nói với các em điều gì?
3.4. Luyện đọc diễn cảm: 
- GV chiếu đoạn 3. Đọc mẫu. Hướng dẫn đọc diễn cảm. Lưu ý những từ cần nhấn giọng, chỗ nghỉ hơi.
- GV nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố
* Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
a. Chiến tranh hạt nhân là tội ác, là vô nhân đạo.
b. Khát vọng sống, khát vọng hào bình của trẻ em trên toàn thế giới.
c. Cả hai ý trên.
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Yêu cầu về nhà luyện đọc diễn cảm và trả lời câu hỏi cuối bài.
- Chuẩn bị bài: Bài ca về trái đất.
- Hát.
- HS đọc phân vai theo nhóm.
- 1, 2 em trả lời.
- 1 HS đọc bài.
- Lớp đọc thầm và quan sát tranh minh hoạ trên máy.
- Nghe
- Cá nhân luyện đọc tiếp nối đoạn.
- HS đọc theo cặp.
- 4 HS đại diện đọc.
- 1 HS đọc cả bài
- Lắng nghe.
- Lớp đọc thầm cả bài.
- Từ khi Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản.
- Ngày ngày gấp sếu, vì em tim vào một truyền thuyết nói rằng nếu gấp đủ 1000 con sếu giấy treo quanh phòng em sẽ khỏi bệnh.
- Gấp những con sếu bằng giấy gửi tới cho Xa - da - cô.
- Khi Xa - da - cô chết, các bạn đã quyên góp tiền xây dựng tượng đài...
- HS nêu cảm nghĩ cá nhân.
- Nội dung: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới.
- Lắng nghe.
- Luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Cá nhân thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Nêu.
- Giơ tay chọn ý.
- Nghe, thực hiện ở nhà.
Tiết 3
 Chính tả (N- V)
ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức: 
- Biết trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Nắm chắc quy trình cấu tạo vần và quy tắc ghi đấu thanh.
2. Kĩ năng: 
- Nghe - viết đúng chính tả bài: Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ. Củng cố hiểu biết về mô hình cấu tạo mô hình cấu tạo vần và qui tắc đánh dấu thanh trong tiếng.
3. Thái độ: 
- GD tính chính xác, cẩn thận, giữ gìn vở sạch, chữ đẹp. 
II. Đồ dùng dạy học: 
 	- GV: Phiếu to viết mô hình cấu tạo vần BT2.
- HS: VBT
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ
- 1HS lên bảng viết vần của các tiếng: chúng - tôi - mong - thế - giới - này - mãi - mãi - hoà - bình vào mô hình cấu tạo vần,.
- Nêu cách đánh dấu thanh trong tiếng?
- Nhận xét, đánh giá..
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài
3.2 Hướng dẫn HS nghe - viết 
- GV đọc bài chính tả.
- GV đọc cho HS viết.
- GV theo dõi, giúp HS.
- Đọc cho HS soát.
- GV thu vở nhận xét, đánh giá. 
3.3 Hướng dẫn HS làm bài chính tả 
Bài tập 2: Phiếu- VBT
 - Yêu cầu HS điền tiếng “ nghĩa, chiến” vào mô hình cấu tạo vần.
- Yêu cầu HS làm bài vào trong VBT.
1 HS làm bảng phụ.
- Theo dõi, giúp HS.
- Nhận xét, chữa.
- Nêu sự giống và khác nhau giữa 2 tiếng?
Bài tập 3: Nêu qui tắc ghi dấu thanh ở các tiếng trên.
- Gọi HS đọc yêu cầu Bài tập.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng:
4. Củng cố
- Yêu cầu học sinh nêu quy tắc ghi dấu thanh ở các tiếng trong bài .
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những em viết chữ đẹp.
5. Dặn dò
 - Về nhà viết lại những chữ đã viết sai. - Chuẩn bị tiết chính tả (N-V): Một chuyên gia máy xúc.
- Hát .
- 2 HS . 
- Theo dõi SGK.
- Lớp đọc thầm chú ý tên người nước ngoài.
- Viết chính tả.
- Soát bài.
- HS đổi vở soát lỗi của nhau.
- HS đọc nội dung bài tập 2.
- Lớp làm vào vở bài tập.
- 1 HS lên điền trên phiếu to. 
- Nhận xét, bổ sung.
- Giống: 2 tiếng đều có âm chính gồm 2 chữ cái (đó là các nguyên âm đôi)
Khác: tiếng “chiến” có âm cuối, tiếng nghĩa không có âm cuối.
- HS đọc yêu cầu.
- Cá nhân nêu ý kiến.
 + Tiếng “nghiã” (không có âm cuối): đặt dấu thanh ở chữ cái đầu ghi nguyên âm đôi.
+ Tiếng “chiến” (có âm cuối”: đặt dấu thanh ở chữ cái thứ 2 ghi nguyên âm đôi.
- 1 học sinh nêu.
- Lắng nghe.
- Thực hiện theo yêu cầu.
_____________________________________________________
Tiết 4
Toán.
Bài 16: ÔN TẬP VÀ BỔ XUNG VỀ GIẢI TOÁN.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bấy nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần).
- Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “tìm tỉ số”
.2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng giải toán. Bài 1, HS làm tốt làm hết các bài tập.
3. Thái độ
- Giáo dục HS cần cù, cần thận khi tính toán
II. Đồ dùng dạy học:
1. GV – Máy chiếu ghi bài toán.
2. HS. 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- KT vở bài tập.
3. Bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2. Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỷ lệ: Chiếu.
Ví dụ: Một người đi bộ trung bình 1 giờ đi được 4 km
Thời gian đi
1 giờ
2 giờ
3 giờ
Quãng đường đi được
4 km
8 km
12km
- GV: Nhận xét, ghi kết quả.
- GV chốt: khi thời gian lên gấp bao nhiêu lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần.
3.2. Giới thiệu bài toán và cách giải: 
- GV: Chiếu bài toán..
GV: Hỏi phân tích bài tập và tính toán:
	2 giờ đi được 90 km
	4 giờ đi được ? km
- Gợi ý cách “rút về đơn vị”:
Trong 1 giờ ôtô đi được bao nhiêu km?
Trong 4 giờ ôtô đi được bao nhiêu km?
- GV: Gợi ý để dẫn ra cách 2 tìm tỉ số
+ 4 giờ gấp mấy lần 2 giờ? (4 : 2 = 2)
+ Quãng đường đi được gấp lên mấy lần? 
Þ Quãng đường đi được trong 4 giờ là:
- Lưu ý: Khi giải bài tập dạng này, chỉ cần chọn 1 trong các cách thích hợp
3.4. Thực hành: 
Bài 1 (Tr 19)
- GV: Gợi ý giải bằng cách “rút về đơn vị”
	5 m : 80 000 đồng
	7 m : ........... đồng?
Bài 2: HS làm thêm.
- GV: Gợi ý 2 cách giải rút về đơn vị, tìm tỷ số.
	3 ngày : 1200 cây
	12 ngày: ........ cây?
Bài 3: HS làm thêm.
- GV: Hỏi phân tích bài tập, hướng dẫn tính toán:
a. 	1 000 người: tăng 21 người
	4 000 người: tăng ... người?
b.	1 000 người: tăng 15 người
	4 000 người: tăng ... người?
4. Củng cố:
* Tổng của hai số là số nhỏ nhất có hai chữ số. Tỉ số của hai số đó là .
Tìm hai số đo:
a. 3 và 97 b. 3 và 7 c. 30 và 70
- GV: Chốt lại 2 cách giải.
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: 
- Chuẩn bị bài: Luyện tập.
Hát
- HS nhắc lại cách giải bài toán tìm 2 số biết tổng (hiệu) về tỷ số của 2 số đó.
- HS đọc ví dụ
- HS nêu miệng kết quả, quãng đường đi được trong 2 giờ, 3 giờ.
- HS quan sát trên bảng, nêu nhận xét.
- HS đọc đề toán.
- Cá nhân nhìn tính toán nêu lại đề toán.
Cách 1:
Trong 1 giờ ô tô đi được là:
	90 : 2 = 45 (km)
Trong 4 giờ ôtô đi được là:
	45 ´ 4 = 180 (km)
	Đáp số: 180 km
Cách 2: 4 giờ gấp 2 giờ số lần là:
	4: 2 = 2 (lần)
Trong 4 giờ ôtô đi được là:
	90 ´ 2 = 180 (km)
	Đáp số: 180 km
- HS đọc bài tập
- Lớp tự giải và chữa.
Mua 1 m vải hết số tiền là:
	80 000 : 5 = 16 000 (đồng)
Mua 7 m vải hết số tiền là:
	16 000 ´ 7 = 112 000 (đồng)
	Đáp số: 112 000 đồng.
- Nửa lớp giải cách 1, nửa còn lại giải bằng cách 2, 2 HS lên bảng chữa.
Cách 1: Trong 1 ngày đội trồng cây trồng được số cây là: 
	1200 : 3 = 400 (cây)
Trong 12 ngày đội trồng rừng trồng được số cây là:
	400 ´ 12 = 4800 (cây)
	Đáp số: 4800 cây.
Cách 2: 12 ngày gấp 3 ngày số lần là:
	12 : 3 = 4 (lần)
Trong 12 ngày đội trồng rừng trồng được số cây là:
	1200 ´ 4 = 4800 (cây)
- HS đọc bài tập.
- HS thảo luận nhóm, giải bài tập theo phương pháp: “tìm tỉ số)
a. 4 000 người gấp 1 000 người số lần là:	4 000 : 1 000 = 4 (lần)
Sau 1 năm số dân xã đó tăng thêm:
	21 ´ 4 = 84 (người)
	Đáp số: 84 người.
b. 4 000 người gấp 1 000 người số lần là:	4 000 : 1 000 = 4 (lần)
Sau 1 năm số dân xã đó tăng thêm:
	15 ´ 4 = 60 (người)
	Đáp số: 60 người.
- HS chọn ý, giơ thẻ.
Tiết 4
Mỹ thuật
GV chuyên dạy
 Soạn : 29/ 9 / 2019
Giảng : Thứ ba ngày 1 tháng 10 năm 2019
Tiết 1
Thể dục
GV chuyên dạy
______________________________________________________
Tiết 2
Luyện từ và câu.
 TỪ TRÁI NGHĨA
I. Mục tiêu
 	1. Kiến thức:
- Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau (ND Ghi nhớ).
 	2. Kĩ năng: 
- Nhận biết được cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ (BT1); biết tìm từ trái nghĩa với từ cho trước (BT2, BT3).
- Hs học tốt đặt được câu để phân biệt cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT 4. 
3. Thái độ: 
- Có ý thức học tập.
II. Đồ dùng dạy học
 	1. GV: Bảng nhóm cho BT3.
 2. HS: VBT
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định
2.Kiểm tra bài cũ
- Thế nào là từ đồng nghĩa ? Cho ví dụ?
- Nhận xét, đánh giá.
3 . Bài mới 
3.1. Giới thiệu bài
3.2. Phần nhận xét
 * Bài tập1: (Tr 38): Thảo luận cặp
 So sánh nghĩa của các từ in đậm.
- Yêu cầu HS đọc bài tập. Chiếu máy.
- Yêu cầu HS nêu ý kiến.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng:
+ Phi nghĩa: trái với đạo lý (cuộc chiến tranh phi nghĩa là cuộc chiến tranh với mục đích xấu xa, ..)
+ Chính nghĩa: Đúng với đạo lý (Chiến đâu với chính nghĩa là chiến đấu vì lẽ phải, chống lại cái xấu, chống lại áp bức, ...)
- 2 từ trên có nghĩa trái ngược với nhau gọi là từ trái nghĩa.
* Bài tập 2:( nhóm đôi)
 Tìm những từ trái nghĩa với nhau trong câu tục ngữ sau:
- Gọi HS đọc nội dung BT.
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp.
- GV nhận xét, chốt KT.
(sống / chết; vinh / nhục)
Vinh: Là được kính trọng, đánh giá cao.
Nhục: Là xấu hổ vì bị khinh bỉ.
 Bài tập 3.
- Cách tìm từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên có tác dụng như thế nào trong việc thể hiện quan niệm sống của người Việt Nam ta?
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp.
- Gọi HS nêu kết quả.
 Tạo ra 2 vế tương phản, làm nổi bật quan niệm sống rất cao đẹp của người Việt Nam ( thà chết mà được tiếng thơm còn hơn sống mà bị người khác nguyền rủa, khinh bỉ)
3.3. Ghi nhớ (SGK - Tr 39)
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ trong (SGK)
3.4. Luyện tập
Bài tập 1: Cá nhân nêu miệng
 - Tìm những từ trái nghĩa trong các câu thành ngữ, tục ngữ dưới đây:
- Yêu cầu HS làm vào VBT- bảng phụ.
- Theo dõi, giúp HS.
- Gọi HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét kết luận (rộng / hẹp; xấu / đẹp; trên / dưới).
Bài tập 2. Miệng
- Yêu cầu HS làm bài trong VBT.
- Gv nhận xét, kết luận:
- hẹp/rộng; đen/sáng; trên/dưới
Bài tập 3: (Nhóm)
Tìm những từ trái nghĩa với mỗi từ sau:
- Chia nhóm, giao việc, phát bảng nhóm.
- Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả.
- GV cùng HS nhận xét, đánh giá nhóm tìm đúng những từ trái nghĩa.
a. Hoà bình
b. Thương yêu
c. Đoàn kết
d. Giữ gìn
Bài tập 4: (cá nhân) Hs làm thêm.
 Đặt 2 câu để phân biệt một từ trái nghĩa vừa tìm được ở bài tập 3.
- Hướng dẫn HS đặt 2 câu, mỗi câu chứa 1 từ. Cũng có thể đặt 1 câu chứa cả cặp từ.
Ví dụ: 
+ Chúng em ai cũng yêu hoà bình, ghét chiến tranh
+ Ông em thương yêu tất cả các cháu, chẳng ghét bỏ đứa nào.
- Yêu cầu lớp làm bài trong VBT
- GV nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò
- Yêu cầu về nhà học thuộc lòng các thành ngữ, từ ngữ trong bài.
- Chuẩn bị cho tiết: Luyện từ.
- Hát
- 1 HS trả lời.
- Nhận xét.
- HS đọc nội dung bài tập 1.
- Đọc những từ in đậm.
- Cá nhân nêu ý kiến. Lớp bổ xung.
- HS đọc nội dung bài tập.
- Thảo luận cặp đôi.
- Cá nhân nêu ý kiến lớp nhận xét.
- HS đọc nội dung bài tập 3.
- Thảo luận cặp2.
- HS nêu kết quả.
- HS đọc trong SGK.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm vào VBT, 1 HS làm vào bảng phụ trình bày.
- HS trình bày kết quả.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS đọc yêu cầu BT.
- HS làm bài, nêu miêng, nhận xét.
- HS đọc yêu cầu.
- Thảo luận nhóm 4 (1 từ cho 1 nhóm).
- Các nhóm thảo luận, viết từ trái nghĩa:
- Trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
/ chiến tranh, xung đột ...
 / căm ghét, căn giận, thù hận ...
/ chia rẽ, bè phái, xung khắc ...
/ phá hoại, phá phách, huỷ hoại ...
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- Lắng nghe.
- Lớp làm bài tập vào VBT.
- Cá nhân đọc tiếp nối.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS nhắc lại.
- Thực hiện theo yêu cầu.
Tiết 3
Tiếng Anh
GV chuyên dạy
______________________________________________________
Tiết 4
Toán
LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Củng cố và rèn khả năng giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ bằng một trong hai cánh Rút về đơ vị hoặc Tìm tỉ số 
2. Kĩ năng: 
- Áp dụng giải đúng BT 1; 3; 4 SGK, HS năng khiếu giải được thêm BT2.
3. Thái độ: 
- Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy- học
 1. GV: 
 2. HS: VBT, bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định
2.Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra vở bài tập.
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài
3.2. Luyện tập
Bài 1 (Tr 19) Cá nhân – vở.
( Kết hợp BT2)
- Gọi HS đọc bài tập.
- GV hỏi phận tích đề toán.
- Yêu cầu lớp tóm tắt, giải bằng cách “rút về đơn vị”
- Theo dõi giúp HS.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, chữa.
* Sách vở chúng ta cần phải giữ gìn thế nào?
Bài 2: (HS làm thêm- nháp)
- Yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- 2 tá bút chì là bao nhiêu chiếc?
- Yêu cầu HS giải nhanh giải bì khi cả lớp còn làm BT1.
- Chữa bài.
* Củng cố giải toán “rút về đơn vị”
Bài 3: Cá nhân – vở
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Theo dõi, giúp HS.
- Nhận xét, chữa bài.
* Ô tô là phương tiện giao thông đường gì? Khi ta đi đường ta nên đi bên nào?
Bài 4: (Nhóm)
- Gọi HS đọc đề bài.
 Tóm tắt:
	2 ngày : 72 000 đồng
	5 ngày : ........... đồng?
- Chia nhóm 4 nhóm, giao việc, phát bảng nhóm.
- Theo dõi, giúp HS.
- Nhận xét, chữa.
* Củng cố về giải toán" rút về đơn vị."
4. Củng cố
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung tiết học.
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò
- HD làm bài trong VBT.
- Yêu cầu chuẩn bị bài: Ôn tập và bổ xung về giải toán (tiếp).
- Hát.
- HS đọc bài tập.
- Tóm tắt, giải vào vở. 
	12 quyển : 24 000 đồng
	30 quyển : ........... đồng?
Bài giải
 Giá tiền 1 quyển vở là:
	24 000 : 12 = 2 000 (đồng)
 Số tiền mua 30 quyển vở là:
	2 000 ´ 30 = 60 000 (đồng)
	Đáp số: 60 000 đồng
- HS đọc đề toán.
- 24 chiếc bút chì.
- Lớp tự tóm tắt rồi giải ra nháp 3 em nêu miệng. 
Tóm tắt:
	24 bút chì : 30 000 đồng
	8 bút chỉ : ........... đồng?
Bài giải
24 bút chì gấp 8 bút chì số lần là:
	24 : 8 = 3 (lần)
Số tiền mua 8 bút chì là:
	30 000 : 3 = 10 000 (đồng)
	Đáp số: 10 000 đồng.
- HS đọc đề bài.
- Lớp tự tóm tắt rồi giải.
Tóm tắt
	3 xe : 120 học sinh
	? xe : 160 học sinh
 Bài giải
Một ôtô chở được số HS là:
	120 : 3 = 40 (học sinh)
Số ôtô cần để chở 160 học sinh là:
	160 : 40 = 4 (ôtô)
	Đáp số: 4 ôtô
- HS đọc đề bài toán.
- Các nhóm thảo luận làm bài trong bảng nhóm. Trình bày.
 Bài giải:
Số tiền trả cho 1 ngày công là:
	72 000 : 2 = 36 000 (đồng)
Số tiền trả cho 5 ngày công là:
	36 000 ´ 5 = 180 000 (đồng)
	Đáp số: 180 000 (đồng)
- 1 HS nhắc lại.
- Thực hiện theo yêu cầu.
Tiết 5
Âm nhạc
GV chuyên soạn, dạy
_________________________________________________________
Tiết 6
Kĩ thuật
THÊU DẤU NHÂN
 (Tiết 2)
I. Mục tiêu
	1. Kiến năng: HS biết cách thêu dấu nhân.	
2. Kĩ năng: Thêu được các mũi thêu dấu nhân đúng kĩ thuật đúng quy trình.
3. Thái độ: Rèn luyện đôi tay khéo léo và tính cẩn thận. Yêu thích tự hào với sản phẩm mà mìmh làm được.
II. Đồ dùng dạy học
GV: Bộ đồ dùng khâu thêu.
HS: Bộ đồ dùng khâu thêu.
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh .
3. Bài mới 
3.1. Giới thiếu bài 
3.2. Nội dung 
a) Ôn lại các thao tác kĩ thuật.
- GV hướng dẫn HS ôn lại các thao tác kĩ thuật:
+Nêu cách bắt đầu thêu và cách thêu mũi thêu dấu nhân?
+ Nêu các thao tác bắt đầu thêu, thêu mũi 1, 2 ?
+ Em hãy nêu và thực hiện các thao tác kết thúc đường thêu?
- Yêu cầu 1 HS nhắc lại cách thêu dấu nhân.
 - GV nhận xét và hệ thống lại cách thêu dấu nhân.
b) Thực hành.
- GV mời HS nêu các yêu cầu của sản phẩm.
- GV nêu thời gian thực hành.
- GV quan sát, uốn nắn cho những HS còn lúng túng.
4.Củng cố
- Nhắc lại quy trình thêu dấu nhân.
GD: Yêu quý sản phẩm của mình làm ra tự phục vụ bản thân.
- GV nhận xét giờ học
5. Dặn dò
- Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài để tiết sau tiếp tục thực hành.
- Hát .
- Chuẩn bị đồ dùng tiết học.
- HS nêu và thực hiện.
- HS nhắc lại cách thêu dấu nhân.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- 1 Học sinh nêu. 
- HS thực hành thêu dấu nhân.
- 2 Học sinh nêu. 
- Nghe và thực hiện.
 Soạn : 30 / 9 / 2019
Giảng : Thứ tư ngày 2 tháng 10 năm 2019
Tiết 1
Tập đọc
BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Mọi người hãy sống vì hoà bình, chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc.
2. Kĩ năng: Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui tự hào. Học thuộc ít nhất 1 khổ thơ.
3. TháI độ: GD cho học sinh tình yêu quê hương tha thiết.
II. Đồ dùng dạy học 
 GV: Tranh SGK, máy chiếu ghi đoạn văn luyện đọc.
 HS: 
 III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ
+ Đọc bài những con Sếu bằng giấy.
+ Nêu nội dung bài.
- Nhận xét, đánh giá. 
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài: 
- Cho hs quan sát tranh trên máy chiếu nêu nội dung tranh.
- GV giới thiệu bài.
3.2 Hướng dẫn luyện đọc 
- Gọi 1 HS đọc cả bài.
- Tóm tắt nội dung bài, nêu giọng đọc.
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn luyện đọc.
- HD ngắt nghỉ.
- Cho HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ.
- GV sửa lỗi phát âm kết hợp giải nghĩa từ trong SGK.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- GV: Đọc bài giọng vui tươi hồn nhiên, nhấn giọng vào những từ gợi tả, gợi cảm.
- Lưu ý HS ngắt nhịp.
3.3 Tìm hiểu bài
- Cho HS đọc thầm cả bài.
+ Hình ảnh trái đất có gì đẹp?
+ Em hiểu 2 câu thơ cuối khổ thơ 2 nói gì?
+ Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên cho trái đất?
- Chiếu tranh, ảnh, giảng.
+ Bài thơ muôn nói với em điều gì?
Giảng tranh SGK=> Nội dung:
* GD: Biết đoàn kết các dân tộc anh em trên đất nước Việt Nam.
3.4 Đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ: 
- GV hướng dẫn đọc diễn cảm.
- Nhận xét đánh giá.
4. Củng cố
- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài.
- Lớp hát bài:Trái đất này là của chúng mình 
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò
- Yêu cầu HS học thuộc lòng bài thơ.
- Đọc trước bài: Một chuyên gia máy xúc
- Hát 
- 2 HS đọc, trả lời.
- Quan sát tranh , nêu nội dung có ở trong tranh.
- 1HS đọc bài.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Cá nhân luyện đọc nối tiếp khổ thơ .
- HS luyện đọc theo nhóm.
- Nhận xét bạn đọc .
- Theo dõi.
- Lớp đọc thầm toàn bài.
+ Trái đất giống như quả bóng bay xanh bay giữa bầu trời xanh; có tiếng chim bồ câu và những cánh hải âu vờn sóng biển.
+ Mỗi loài hoa có một vẻ đẹp riêng loài nào cũng quí, cũng thơm. Cũng như với trẻ em trên thế giới dù khác màu da nhưng đều bình đẳng, đều đáng quí, đáng yêu.
+ Phải chống chiến tranh, chống bom nguyên tử, bom hạt nhân. Vì chỉ có hoà bình, tiếng hát, tiếng cười mới mang lại sự bình yên, sự trẻ mãi không già cho trái đất.
- Nội dung : Mọi người hãy sống vì hoà bình chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc . 
- Lắng nghe.
- Theo dõi .
- Luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Cá nhân đọc diễn cảm trước lớp.
- Lớp đọc nhẩm thuộc lòng một số khổ thơ họăc bài thơ.
- Cá nhân đọc trước lớp.
- 2 học sinh nêu lại.
- HS hát.
- Nghe và thực hiện.
Tiết 2
Toán
 ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN (Tr: 21 )
I. Mục tiêu 
 	1.Kiến thức: 
- Biết một dạng quan hệ tỉ lệ ( đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng lại giảm đi bấy nhiêu lần). 
	- Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một tring hai cách “Rút về đơn vị” hoặc Tìm tỉ số”.
	2. Kĩ năng: 
	- Áp dụng làm được BT1; HS năng khiếu làm thêm được Bt2; 3.
3.Thái độ: 
- Có ý thức học tập.
II. Đồ dùng dạy – học 
 GV: Máy chiếu ghi ví dụ
 HS: 
III.Các hoạt động dạy- học 
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ 
- Kiểm tra BT1 trong VBT
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới 
3.1. Giới thệu bài
3.2. Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ.
- Chiếu máy ghi VD.
- Yêu cầu : Tìm kết quả số bao gạo có được khi chia 100 kg gạo vào các bao 5kg, 10kg, 20 kg điền vào bảng.
- Yêu cầu HS quan sát trên bảng, rút ra nhận xét để thấy mối quan hệ giữa hai đại lượng.
3.3.Giới thiệu bài toán và cách giải. 
- Hướng dẫn HS thực hiện cách giải bài toán theo các bước.:
a) Tóm tắt bài toán:
 2 ngày : 12 người 
 4 ngày : . người ?
b) Phân tích bài toán để tìm ra cách giải bài toán theo cách 1"rút về đơn vị"
- Trình bày bài giải.
 - Bước này là bước “rút về đơn vị”
c) Phân tích bài toán để tìm ra cách giải bài toán theo cách 2"tìm tỉ số"
- Trình bày bài giải.
- GV: chốt lại
 Bước này là bước “tìm tỉ số”
.4. Thực hành
Bài 1(21):
- Gọi HS đọc đề bài toán.
- Hướng dẫn tóm tắt.
 Tóm tắt:
 7 ngày: 10 người
5 ngày: người ?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm.
- Theo dõi, giúp HS.
- GV nhận xét, chữa bài và hỏi:
+ Bài toán được giải theo cách nào? 
- GV: Thu 1 số bài nhận xét, đánh giá. 
Bài 2(21) ( học sinh làm thêm) 
- Gọi HS đọc đề bài toán.
- HD tóm tắt.
- GV cùng HS chữa bài.
- Bài toán được giải theo cách nào? 
Bài 3(21): ( học sinh làm thêm) 
- Yêu cầu HS đọc, giải vào nháp, chữa.
- Bài toán được giải theo cách nào? 
4. Củng cố
- HS nhắc lại các bước giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ.
- GV nhận xét giờ học.
 5. Dặn dò
- Hướng dẫn làm bài trong VBT.
- Xem trước tiết Luyện tập. 
- Hát .
- Kiểm tra chéo, đọc lời giải.
Số kg gạo ở mỗi bao
5kg
10kg
20kg
Số bao gạo
20 bao
10 bao
5 bao
Nhận xét: Khi số kg gạo ở mỗi bao gấp lên bao nhiêu lần thì số bao gạo có được lại giảm đi bấy nhiêu lần.
- Lắng nghe.
 Bài giải:
Cách 1: Muốn đắp xong nền nhà trong 1 ngày, cần số người là:
 12 x 2 = 24 ( người)
Muốn đắp xong nền nhà trong 4 ngày, cần số người là:
 24 : 4 = 6 ( người)
 Đáp số: 6 người 
C2: 
 4 ngày gấp 2 ngày số lần là:
 4 : 2 = 2 ( lần)
Muốn đắp xong nền nhà trong 4 ngày, cần số người là:
 12 : 2 = 6 ( người)
 Đáp số: 6 người 
- 1 HS đọc đề bài. Lớp đọc thầm.
- Theo dõi.
- 1 học sinh làm bài trên bảng lớp, các học sinh khác làm bài vào vở. 
Bài giải
Muốn làm xong cụng việc trong 1 ngày cần:
10 x 7 = 70 (người)
 Muốn làm xong cụng việc trong 5 ngày cần:
70 : 5 = 14 (người) 
 Đáp số: 14 người 
- Bài toán được giải theo cách “rút về đơn vị” 
- 1 HS đọc đề bài, lớp đọc thầm.
1 HS lên bảng, lớp làm nháp .
Tóm tắt:
 120 người : 20 ngày.
 150 người : ngày?
 Bài giải:
1 người ăn hết số gạo dự trữ đó trong thời gian là: 
 20 x 120 = 2400 ( ngày)
150 người ăn hết số gạo dự trữ đó trong thời gian là: 
 2400 : 150 = 16 ( ngày)
 Đáp số: 16 ngày.
Bài toán được giải theo cách “rút về đơn vị” 
- Đọc thầm đề bài, làm vào nháp .
 Bài giải
6 máy bơm gấp 3 máy bơm số lần là:
 6 : 3 = 2 ( lần)
6 máy bơm hút hết nước trong thời gian là:
 4 : 2 = 2 (giờ)
 Đáp số: 2giờ
Bài toán được giải theo cách “tìm tỉ số”
- 2HS nhắc lại.
- Thực hiện theo yêu cầu.
____________________________________________________
Tiết 3
Khoa học
Bài 7: TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ
I.Mục tiêu:
 	 1. Kiến thức
- Biết được một số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già.
2. Kĩ năng
- Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành niên đến tuổi già.
3. Thái độ
- Giáo dục HS thêm yêu quý cuộc sống, yêu quý loài người.
II. Đồ dùng dạy học
 GV: Tranh sgk, ảnh.
 HS: 
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu các giai đoạn của con người từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì ?
 - GV nhận xét đánh giá..
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu của tiết học.
- Giới thiệu bài.
3.2. Hoạt động 1: Thực hiện yêu cầu bài học bằng hình thức tổ chức thảo luận nhóm với các thông tin và hình trong sgk:
- Chiếu máy kẻ bảng như sgk cho các nhóm. 4 Nhóm.
-Yêu cầu các nhónm thảo luận cử thư kí ghi lại vào bảng.
- Gọi đại diện nhóm lên trình bày(mỗi nhóm trình bày 1 giai đoạn)
- Nhận xét bổ sung.
* Theo quy định của tổ chức y tế thế giới. Tuổi vị thành niên là giai đoạn từ 10-19 tuổi; tuổi già từ 60 tuổi trở lên.
3.3.Hoạt động 2: Giúp HS hểu biết về các giai đoạn từ tuổi vị thành niên đến tuổi già và xác định được bản thân đang ở lứa tuổi nào bằng hoạt động nhóm với các hình đẫ sưu tầm:
- Chiếu hình ảnh đã chuẩn bị cho các nhóm, yêu cầu các nhóm xác định xem những người trong hình thuộc giai đoạn nào trong cuộc đời và đặc điềm của giai đoạn đó. 
- Gọi đại diện các nhóm trình bày.GV nhận xét bổ sung.
* Liên hệ :Các em đang ở giai đoạn nào của cuộc đời? Biết được chúng ta đang ở giai đoạn nào của cuộc đời có lợi gì? 
- Gọi HS phát biểu .
- GV nhận xét bổ sung.
4. Củng cố	
- Nhắc lại nội dung bài.
- Giáo dục HS biết yêu cuộc sống, giữ gìn sức khoẻ
 5. Dặn dò
- Dăn HS học thuộc các thông tin trong sgk; chuẩn bị cho bài: “Vệ sinh tuổi dậy thì”.
- Nhận xét tiết học.
- Hát.
- 2 HS lên bảng trả lời.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- HS theo dõi.
- Các nhóm nhận nhiệm vụ.
- HS thảo luận nhóm.thư kí nhóm ghi lại kết quả thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét bổ sung.
- Lắng nghe.
- HS quan sát thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét bổ sung.
- HS lên hệ phát biểu.
- Nhắc lại các giai đoạn từ tuổi vị thành niên đến già.
- Lắng nghe và thực hiện.
- Thực hiện theo yêu cầu.
Tiết 4
Tập làm văn
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH.
I. Mục tiêu
 	1.Kiến thức: 
- Củ cố kiến thức về văn tả cảnh.
2. Kĩ năng: 
- Lập được dàn ý cho bài văn tả ngôi trường đủ ba phần: mở bài, thân bài, kết bài; biết lựa chọn được những nét nỗi bật để tả ngôi trường.
	- Dựa vào dàn ý viết được một đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh, sắp xếp các chi tiết hợp lí.
	3.Thái độ: 
	- Biết bảo vệ, giữ gìn trường lớp sạch, đẹp.
II. Đồ dùng dạy học
 - GV: Bảng phụ BT1+2 , bút dạ 
- HS: VBT 
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- HS nêu kết quả quan sát (cảnh trường học) đã chuẩn bị ở nhà.
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài
3.2 Hướng dẫn HS luyện tập
Bài tập 1: Lập dàn ý bài văn miêu tả ngôi trường.
- Gọi HS đọc yêu cầu BT 1.
- Yêu cầu HS tự lập dàn ý trong VBT. 2 HS làm vào bảng phụ.
- Gọi HS nêu miệng dàn ý.
- GV cùng lớp nhận xét, bổ xung.
- GV, HS củng sửa lại dàn ý trên bảng.
Bài tập 2: Chọn viết 1 đoạn văn theo dàn ý trên.
- Gọi HS đọc yêu cầu BT.
- Lưu ý HS chọn viết 1 đoạn ở phần thân bài.
- Theo dõi, giúp HS.
- Gọi HS đọc lại đoạn vừa viết.
- GV nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố 
- Nhắc lại nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học
5. Dặn dò
 - Chuẩn bị cho tiết sau: Kiểm tra viết (Tả cảnh.)
- Hát 
- 2 Hs nêu. 
- HS đọc yêu cầu nội dung bài tập 1.
- Lớp lập dàn ý chi tiết vào VBT, 2 HS trình bày vào bảng phụ.
- HS trình bày miệng dàn ý.
- 2 HS gắn bảng phụ lên bảng.
- HS sửa bài.
- HS đọc.
- Cá nhân nêu đoạn sẽ chọn viết.
- Lớp viết vào vở bài tập.
- 1-2 em có đoạn viết tốt đọc.
- Nhận xét.
- 1hs nhắc lại.
- Thực hiện theo yêu cầu.
Tiết 5
Anh
GV chuyên dạy
_______________________________________________________
Tiết 5
Đạo đức
	 CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (T2)
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức:
- Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình.
2. Kĩ năng:
- Bước đầu có kĩ năng ra quyết định và thực hiện quyết định của mình.
- Tự liên hệ về hành động, trách nhiệm trong công việc của bản thân.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS có trách nhiệm về việc làm của mình.
II. Đồ dùng dạy học 
 GV: 
 HS:
 III.Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu bài học của giờ trước ?
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới 
3.1 Giới thiệu bài
 3.2 : Nội dung 
* Hoạt động 1: Xử lí tình huống (BT 3)
- HS đọc nội dung BT 3.
- GV chia nhóm 4. Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm xử lí một tình huống trong BT3.
- Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả.
- GV nhận xét, kết luận: Mỗi tình huống đều có nhiều cách giải quyết. Người có trách nhiệm cần phải chọn cách giải quyết nào thể hiện rõ trách nhiệm của mình và phù hợp với hoàn cảnh.
 *Hoạt động 2: Liên hệ. 
- GV gợi ý để HS nhớ lại một việc làm của mình chứng tỏ mình đã có trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm.
+ Chuyện xảy ra như thế nào và lúc đó em đã làm gì?
+ Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào ?
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp.
- GV nhận xét, kết luận: Khi giải quyết công việc hay xử lí tình huống một cách có trách nhiệm, chúng ta thấy vui và thanh thản,...
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
4. Củng cố
- Giáo dục HS có ý thức với việc làm của mình. Mỗi người cần phải suy nghĩ trước khi hành động và chịu trách nhiệm 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_4_nam_hoc_2019_2020.doc