Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 34 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Văn Hùng

Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 34 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Văn Hùng

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Phân tích những nguyên nhân đẫn đến việc môi trường không khí và nước bị ô nhiễm, nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước.

 2. Kĩ năng:

- Liên hệ thực tế về những nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường nước và không khí ở địa phương.

3. Thái độ:

- Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường không khí và nước.

II. Chuẩn bị:

GV: - Hình vẽ trong SGK trang 128, 129.

HS: - SGK.

III. Các hoạt động:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Khởi động(1’):

2. Bài cũ: Tác động của con người đến môi trường đất trồng.

- Nêu câu hỏi gọi 3 HS trả lời.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

3. Bài mơi(30’):

a, Giới thiệu bài mới(1’):

- GTB: Tác động của con người đến môi trường không khí và nước.

- Ghi tựa bàig lên bảng.

b. Phát triển bài(29’)

 Hoạt động 1(19’): Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường không khí và nguồn nước.

- Cho lớp làm việc theo nhóm 4 các yêu cầu sau:

- Nêu nguyên nhân dẫn đến việc làm ô nhiễm bầu không khí và nguồn nước.

- Quan sát các hình trang 129 SGK và thảo luận.

+ Điều gì sẽ xảy ra nếu những con tàu lớn bị đắm hoặc những đường dẫn dầu đi qua đại dương bị rò rỉ?

+ Tại sao một cây số trong hình bị trụi lá?

+ Nêu mối liên quan giữa sự ô nhiễm môi trường không khí vối sự ô nhiễm môi trường đất và nước.

- Cho HS trình bày kết quả thảo luận.

 => Nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm môi trường không khí và nước, phải kể đến sự phát triển của các ngành công nghiệp và sự lạm dụng công nghệ, máy móc trong khai thác tài nguyên và sản xuất ra của cải vật chất.

 Hoạt động 2(10’): Tác hại của việc gây ra ô nhiễm môi trường không khí và nước.

- Giáo viên nêu câu hỏi cho cả lớp :

+ Liên hệ những việc làm của người dân dẫn đến việc gây ra ô nhiễm môi trường không khí và nước?

+ Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước.

- Giáo viên kết luận về tác hại của những việc làm trên.

 

docx 28 trang loandominic179 4060
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 34 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Văn Hùng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 34
(Từ ngày 4/5/2016 -> 8/5/2016)
NGÀY
MÔN
TIẾT
TÊN BÀI DẠY
ĐIỀU CHỈNH
TÍCH HỢP
Thứ 2
4/5
Chào cờ
Tập đọc
Toán
Lịch sử
Đạo đức 
34
67
166
34
34
Chào cờ Tuần 34
Lớp học trên đường
Luyện tập
Ôn tập
Dành cho địa phương
Thứ 3
5/5
LTVC
Toán 
Khoa học
Kĩ thuật Thể dục
67
167
34
34
67
MRVT: Quyền và bổn phận
Luyện tập
Nếu trái đất thiếu trẻ em 
Lắp ghép mô hình tự chọn 
Các TC: Nhảy ô tiếp sức...
-Ko dạy
Thứ 4
6/5
Tập đọc
Chính ta
Toán
Địa lí
Âm nhạc
67
68
168
67
34
Tác động ... MTKK và nước.
Sang năm con lên bảy
Ôn tập biểu đồ
Ôn tập học kỳ 2
Tập biểu diễn...
Thứ 5
7/5
TLV Toán
Khoa học 
Kể chuyện Thể dục
67
169
68
34
68
Trả bài văn tả cảnh
Luyện tập chung
Một số biện pháp ... trường
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Các TC: Nhảy ô tiếp sức...
- Thay bài khác
Thứ 6
8/5
TLV
Toán 
LT&C
Mĩ thuật
Sinh hoạt
68
170
68
68
34
Trả bài văn tả người
Ôn tập dấu gạch ngang
Luyện tập chung
Vẽ tranh: Đề tài tự do
Tuần 34
KÍ DUYỆT CỦA BGH (Khối trưởng)
Thứ hai ngày 4 tháng 5 năm 2016
Tiết 2
TẬP ĐỌC
LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG
I. Mục tiêu:
1. Kĩ năng:
 - Đọc trôi chảy toàn bài: Đọc đúng các tiếng phiên âm tên riêng nước ngoài: (Vi-ta-li, Ca - pi, Rê - mi);
 - Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung câu chuyện và lời nhân vật: lời người kể – đọc nhẹ nhàng, tình cảm; lời cụ Vi-ta-li khi ôn tồn, khi nghiêm khắc, khi xúc động; lời Rê-mi dịu dàng, đầy cảm xúc.
2. Kiến thức:	
 - Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi-ta-li và sự hiếu học của Rê-mi.
3. Thắi độ: 
 GDHS biết yêu quý trẻ em, giúp đờ trẻ em trong mọi hoàn cảnh.
II. Chuẩn bị:
+ GV: -	Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
	 -	Hai tập truyện Không gia đình
	 -	Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
+ HS: Xem trước bài.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động(1’): 
2. Bài cũ(4’): 
Giáo viên kiểm tra 3 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ (Sang năm con lên bảy”, trả lời các câu hỏi về nội dung bài trong SGK.
Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới(30’)
a,Giới thiệu bài mới(1’): 
Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát minh hoạ Lớp học trên đường. GTB và ghi tựa bài lên bảng.
b. Phát triển bài(29’)
v	Luyện đọc
* Yêu cầu Hs đọc bài.
Giáo viên ghi bảng các tên riêng nước ngoài, hướng dẫn hS đọc.
Yêu cầu học sinh chia đoạn bài văn.
- Cho Hs đọc nối tiếp đoạn, sửa lỗi phát âm sai.
 - Cho Hs đọc nối tiếp đoạn, giải nghĩa từ khó
Cho HS đọc nhóm.
Cho HS thi đọc nhóm
Nhận xét, tuyên dương
Giới thiệu 2 tập truyện “Không gia đình” một tác phẩm hấp dẫn, được trẻ em và người lớn trên toàn thế giới yêu thích; yêu cầu các em về nhà tìm đọc truyện.
- Giáo viên đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm.
v	Tìm hiểu bài.
Yêu cầu 1 học sinh đọc lướt đoạn 1, hỏi:
+ Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh như thế nào?
1 học sinh đọc câu hỏi 2.
	+	Lớp học của Rê-mi có gì ngộ nghĩnh?
Giáo viên giảng thêm: 
	Giấy viết là mặt đất, bút là những chiếc que dùng để vạch chữ trên đất.
	Học trò là Rê-mi và chú chó Ca-pi
	+	Kết quả học tập của Ca-pi và Rê-mi khác nhau thế nào?
Giáo viên yêu cầu học sinh cả lớp đọc thầm lại truyện, suy nghĩ, tìm những chi tiết cho thấy Rê-mi là một cậu bé rất hiếu học?
* Qua câu chuyện này, em có suy nghĩ gì về quyền học tập của trẻ em?
- Tìm nội dung câu chuyện?
- Nhận xét, ghi bảng.
v	Đọc diễn cảm.
Giáo viên hướng dẫn học sinh biết cách đọc diễn cảm bài văn.
Giáo viên đọc mẫu đoạn văn.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm.
 - Cho HS thi đọc diễn cảm.
 - Yêu cầu HS bình chọn bạn đọc tốt.
4. Củng cố(4’)
- Giáo viên cho học sinh nhắc lại ý nghĩa của truyện.
- GDHS biết yêu quý trẻ em, giúp đờ trẻ em trong mọi hoàn cảnh.
Giáo viên nhận xét tiết học, tuyên dương.
5. Dặn dò(1’): 
- Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn; đọc trước bài thơ 
 Nếu trái đất thiếu trẻ con.
- Báo cáo, hát
Học sinh lắng nghe.
Học sinh trả lời câu hỏi.
Học sinh nói về tranh.
- Nhắc lại tựa bài.
1 em đọc to, lớp đọc thầm.
HS đọcVi-ta-li, Ca-pi, Rê-mi.
** Chia đoạn.
Đoạn 1: 	Từ đầu đến “Không phải ngày một ngày hai mà đọc được”.
Đoạn 2:	Tiếp theo đến “Con chó có lẽ hiểu nên đắc chí vẫy vẫy cái đuôi”.
Đoạn 3:	Phần còn lại.
** Đọc nối tiếp, sửa sai.
** Đọc và giải nghĩa từ.
Đọc theo nhóm đôi.
Đại diện thi đọc trong nhóm.
Nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt.
Xuất xứ mẫu chuyện.
- Nghe.
Cả lớp đọc thầm.
	**	Rê-mi học chữ trên đường hai thầy trò đi hát rong kiếm ăn.
Cả lớp đọc lướt bài văn.
	+	Lớp học rất đặc biệt.
+	Có sách là những miếng gỗ mỏng khắc chữ được cắt từ mảnh gỗ nhặt được trên đường.
** Ca - pi không biết đọc...đọc lên. Có trí nhớ tốt hơn Re - mi...cái đã vào đầu. Có lúc... trước Rê - mi.
	+	Rê-mi lúc đầu học tấn tới hơn Ca-pi.., bị thầy chê. Từ đó...bằng cách rút những chữ gỗ.
	+	Lúc nào túi...các chữ cái.
	*	Bị thầy chê trách, “Ca-pi sẽ biết đọc trước Rê-mi”, từ đó, không dám sao nhãng một phút nào nên ít lâu sau đã đọc được.
	+	Khi thầy hỏi có thích học hát không, đã trả lời: Đấy là điều con thích nhất 
Học sinh phát biểu tự do.
	+	Trẻ em cần được dạy dỗ, học hành.
+	Người lớn cần quan tâm, chăm sóc trẻ em, tạo mọi điều kiện cho trẻ em được học tập.
	+	Để thực sự trở thành những chủ nhân tương lai của đất nước, trẻ em ở mọi hoàn cảnh phải chịu khó học hành
* HS đọc lại câu chuyện và nêu nội dung bài.
 - Theo dõi.
- Nghe 
HS luyện đọc diễn cảm.
HS thi đọc diẽn cảm.
Nhận xét.
3 em nhắc lại.
 - Nghe
- Làm theo.
Tiết 3
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
 - Kiến thức:	Giúp học sinh ôn tập, củng cố các kiến thức về giải toán chuyển động.
 - Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng giải toán về chuyển động đều, Bt1, 2/171.
 - Thái độ: Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	- Bảng phụ, bảng hệ thống công thức toán chuyển động.
+ HS: - SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ
HOẠT ĐỘNG CUA TRÒ
1. Ổn định(1’):
- Chuyển tiết.
2. Bài cũ: (4’) Luyện tập.
Sửa bài tập trang 171 SGK,
- Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Bài mới(30’): 
a. GTB(1’): GTB, ghi tựa “Luyện tập” 
 Bài 1
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề.
Nêu công thức tính vận tốc quãng đường, thời gian trong chuyển động đều?
® Giáo viên lưu ý: đổi đơn vị phù hợp.
Yêu cầu học sinh làm bài vào vở nháp.
- Nhận xét, sửa sai.
- Ở bài này, ta được ôn tập kiến thức gì?
Bài 2
Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm đôi tìm cách làm.
® Giáo viên lưu ý:
Nêu công thức tính thể tích hình chữ nhật?
® Giáo viên lưu ý: Gấp 2 lần
Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
 - Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố: (4’)
Nêu lại các kiến thức vừa ôn tập?
Giáo viên nhận xét, tuyên dương
5. Dặn dò(1’):
Về nhà làm bài 3/ 171 SGK
Chuẩn bị: Luyện tập
* HS sửa BT về nhà.
Giải
Tỉ số phần trăm số học sinh khá:
	100% – 25% – 15% = 60% (số 	 học sinh cả khối)
Số học sinh cả khối:
120 : 60 ´ 100 = 200 (học sinh)
Số học sinh trung bình:
200 ´ 15 : 100 = 30 (học sinh)
Số học sinh giỏi:
200 ´ 25 : 100 = 50 (học sinh)
	Đáp số: Giỏi: 50 học sinh 
	 Trung bình: 30 học sinh 
- Nghe, nhắc lại
** Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu.
*Học sinh nêu
- Học sinh làm bài vào vở + 1 học sinh làm bảng lớp
** Tính vận tốc, quãng đường, thời gian của chuyển động đều.
 - Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề.
- Học sinh thảo luận, nêu hướng giải.
 - Học sinh làm vở + sửa bài.
Giải
	Vận tốc ôtô:
	90 : 1,5 = 60 (km/giờ)
	Vận tốc xa máy:
	60 : 2 = 30 (km/giờ)
	Thời gian xe máy đi hết quãng đường AB:
	90 : 30 = 3 (giờ)
	Ôtô đến trước xe máy trong:
	3 – 1,5 =1, 5 (giờ) 
	 = 1 giờ 30 (phút)
	 ĐS: 1 giờ 30phút
* Học sinh nêu
- Nghe và thực hiện.
_________________________________________________
Tiết 4
 LỊCH SỬ
 ÔN TẬP HỌC KỲ 2
____________________________________________________
Tiết 5
 ĐẠO ĐỨC
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
____________________________________________
Thứ ba ngày 5 tháng 5 năm 2016
Tiết 1
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: QUYỀN VÀ BỔN PHẬN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ, hiểu nghĩa các từ nói về quyền và bổn phận của con người nói chung, bổn phận của thiếu nhi nói riêng.
2. Kĩ năng: Biết viết đoạn văn nói về sự dằn vặt của nhân vật cậu bé trong mẩu chuyện “Nỗi dằn vặt của An - drây - ca”, qua đó thể hiện suy nghĩ của mình về bổn phận của người con, người cháu trong gia đình.
3. Thái độ: Có ý thức về quyền con người và bổn phận của bản thân.
II. Chuẩn bị:
+ GV: - Từ điển học sinh, bút dạ + 3, 4 tờ giấy khổ to kẻ sẵn bảng sau để học sinh làm bài tập 1
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định(1’): 
2. Bài cũ(4’): 
Kiểm tra 3 học sinh làm lại BT3, tiết Ôn tập về dấu ngoặc kép.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới(30’)
a,Giới thiệu bài mới(1’): 
 Tiết học hôm nay sẽ giúp em mở rộng vốn từ về quyền và bổn phận. Để thực sự trở thành những chủ nhân tương lai của đất nước, các em cần có những hiểu biết này.
b. Phát triển bài(29’): 
v	Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
	Bài 1
Giáo viên phát riêng bút dạ và phiếu đã kẻ bảng phân loại (những từ có tiếng quyền) cho 3 học sinh.
Giáo viên nhận xét.
Giáo viên nhận xét nhanh, chốt lại lời giải đúng.
	Bài 2
Đọc lại yêu cầu trao đổi theo cặp – viết ra nháp hoặc gạch dưới (bằng bút chì) những từ đồng nghĩa với từ bổn phận trong SGK
Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
	Bài 3
- Yêu cầu học sinh đọc lại Năm điều Bác dạy, suy nghĩ, xem lại bài Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em (tuần 32, tr.166, 167), trả lời câu hỏi.
- Cho HS thi đọc thuộc lòng 5 Điều Bác Hồ dạy.
Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
Bài 4
Giáo viên hỏi:
	+ An-đrây-ca đã ân hận và suốt đời tự dằn vặt mình vì chuyện gì?
	+ Vì sao mẹ đã giải thích cậu không có lỗi vì cái chết của ông, An-đrây-ca vẫn không nghĩ như vậy, vẫn tự dằn vặt mình?
	+ Sự dằn vặt của An-đrây-ca nói gì về con người cậu?
- GDHS có ý thức về bổn phận và trách nhiệm của bản thận đối với mọi người.
- Cho HS làm bài vào vở.
Giáo viên nhận xét, chấm điểm.
4. Củng cố (4’).
-Yêu cầu HS tìm một số từ ngữ thuộc chủ điểm
Giáo viên nhận xét, tuyên dương 
5. Dặn dò(1’): 
Yêu cầu học sinh hoàn chỉnh lại vào vở BT4.
Chuẩn bị: “Ôn tập về dấu gạch ngang”.
- Chuyển tiết
** 3 HS sửa bài tập tiết trước.
- Lớp nhận xét.
- Nghe, nhắc lại tựa bài.
*1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
3 học sinh làm bài trên phiếu dán bài lên bảng lớp, trình bày kết quả. Lớp nháp.
- Sửa lại bài theo lời giải đúng, viết lại vào vở.
**1 học sinh đọc yêu cầu BT2, lớp đọc thầm.
*1 học sinh lên bảng viết bài. Lớp làm bài theo nhóm đôi.
Làm bài vào vở theo lời giải đúng.
**1 học sinh đọc yêu cầu BT3, lớp đọc thầm.
Làm việc theo yêu cầu của GV.
Đọc thuộc lòng Năm điều Bác dạy.
*1 học sinh đọc toàn văn yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ.
+ Vì chuyện cậu đã mải chơi không mua thuốc về kịp để ông phải chết, khi ông còn có thể sống thêm được vài năm.
	+ Vì lương tâm cậu tự cắn rứt: ông ốm sắp chết mà cậu vẫn có thể mải chơi, quên mua thuốc cho ông.
	+ Học sinh phát biểu tự do. Những ý kiến như sau được xem là đúng, VD:
	An-đrây-ca rất yêu ông.
 	An-đrây-ca là đứa cháu hiếu thảo, biết sống vì người khác.
An - đrây - c a là cậu bé nặng tình, nặng nghĩa.
	An - đrây - ca là đứa trẻ có tình cảm sâu sắc.
	An-đrây-ca hiểu bổn phận và trách nhiệm của người con với bố mẹ, người cháu với ông bà.
Học sinh làm bài cá nhân, viết vào vở
Tìm từ ngữ thuộc chủ điểm.
- Nghe và làm theo.
Tiết 2
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
 - Giúp học sinh ôn tập, củng cố tính diện tích, thể tích một số hình.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng giải toán có nội dung hình học. Bt1, 3(a, b)/172;
3. Thái độ: 	
 - Giáo dục học sinh tính chinh xác, khoa học, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Bảng phụ, hệ thống câu hỏi.
+ HS: VBT, SGK, xem trước bài ở nhà.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
hoạt động của học sinh
1. Ổn định(1’): 
2. Bài cũ (4’): Luyện tập.
- Gọi HS lên sửa BT3/171.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới(30’)
a, Giới thiệu bài(1’): “Luyện tập”.
® Ghi tựa.
b. Phát triển bài(29’): 
v Hoạt động 1(6’): Ôn kiến thức.
Nhắc lại các công thức, qui tắc tính diện tích, thể tích một số hình.
Lưu ý học sinh trường hợp không cùng một đơn vị đo phải đổi đưa về cùng đơn vị ở một số bài toán.
v Hoạt động 2(23’): Luyện tập.
 Bài 1:
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
Đề toán hỏi gì?
Nêu cách tìm số tiền lát nên nhà?
Muốn tìm số viên gạch ta phải thưc hiện phép tính gì?
- Cho HS làm bài.
- GDHS làm toán cẩn thận.
 Bài 3:
Yêu cầu học sinh đọc đề.
Đề hỏi gì?
Nêu công thức tính diện tích hình thang, tam giác, chu vi hình chữ nhật.
- Cho HS làm bài.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố (4’).
Nhắc lại nội dung ôn tập.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
5. Dặn dò(1’):
Làm bài 4, 5/ 88.
Chuẩn bị bài sau học.
- Chuyển tiết.
* 1 HS lên sửa bt3/171.
- Lớp nhận xét.
Học sinh nhắc lại.
** Một số HS nhắc lại.
* Học sinh đọc đề.
** Lát hết nền nhà bao nhiêu tiền.
** Lấy số gạch cần lát nhân số tiền 1 viên gạch.
* Lấy diện tích nền chia diện tích viên gạch.
** 1Học sinh làm bảng lớp, lớp nháp.
Giải:
Chiều rộng nền nhà.
8 : 2 ´ 3 = 6 (m)
Diện tích nền nhà.
8 ´ 6 = 48 (m2) = 4800 (dm2)
Diện tích 1 viên gạch.
4 ´ 4 = 16 (dm2)
Số gạch cần lát.
4800 : 16 = 300 (viên)
Số tiền mua gạch lát nền nhà là:
20000x300 = 6000000( đồng)
Đáp số: 6000000 đồng.
Nhận xét, sửa sai.
* Học sinh đọc đề.
***Chu vi hình chữ nhật, diện tích hình thang, tam giác.
** 3 em nêu.
	P = (a + b) ´ 2
	S = (a + b) ´ h : 2
	S = a ´ h : 2
* 1 em lên bảng, lớp làm vở.
Giải:
Chu vi hình chữ nhật.
(84 + 28) ´ 2 = 224 (m)
Cạnh EB : 84 – 56 = 28 (m)
Diện tích hình thang.
(84 + 28) ´ 28: 2 = 1568 (m2)
Cạnh BN : 28 : 2 = 14 (m)
Diện tích tam giác EBN.
28 ´ 14 : 2 = 196 (m2)
Diện tích tam giác DMC.
84 ´ 14 : 2 = 588 (m2)
Diện tích EMD.
1568 – ( 196 + 588) = 784 (m2)
Đáp số: 168 m ; 1568 m2 ; 784 m2
*3 Hs nhắc lại.
- Nghe và làm theo.
Tiết 3
KHOA HỌC
TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN 
MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ VÀ NƯỚC 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	
- Phân tích những nguyên nhân đẫn đến việc môi trường không khí và nước bị ô nhiễm, nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước.
 2. Kĩ năng: 
- Liên hệ thực tế về những nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường nước và không khí ở địa phương.
3. Thái độ: 	
- Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường không khí và nước.
II. Chuẩn bị:
GV: - Hình vẽ trong SGK trang 128, 129. 
HS: - SGK.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động(1’): 
2. Bài cũ: Tác động của con người đến môi trường đất trồng.
- Nêu câu hỏi gọi 3 HS trả lời.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mơi(30’):
a, Giới thiệu bài mới(1’):	
- GTB: Tác động của con người đến môi trường không khí và nước.
- Ghi tựa bàig lên bảng.
b. Phát triển bài(29’)
v	Hoạt động 1(19’): Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường không khí và nguồn nước.
- Cho lớp làm việc theo nhóm 4 các yêu cầu sau:
Nêu nguyên nhân dẫn đến việc làm ô nhiễm bầu không khí và nguồn nước.
Quan sát các hình trang 129 SGK và thảo luận.
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu những con tàu lớn bị đắm hoặc những đường dẫn dầu đi qua đại dương bị rò rỉ?
+ Tại sao một cây số trong hình bị trụi lá?
+ Nêu mối liên quan giữa sự ô nhiễm môi trường không khí vối sự ô nhiễm môi trường đất và nước.
- Cho HS trình bày kết quả thảo luận.
 =>	Nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm môi trường không khí và nước, phải kể đến sự phát triển của các ngành công nghiệp và sự lạm dụng công nghệ, máy móc trong khai thác tài nguyên và sản xuất ra của cải vật chất.
v Hoạt động 2(10’): Tác hại của việc gây ra ô nhiễm môi trường không khí và nước.
Giáo viên nêu câu hỏi cho cả lớp :
+ Liên hệ những việc làm của người dân dẫn đến việc gây ra ô nhiễm môi trường không khí và nước?
+ Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước.
Giáo viên kết luận về tác hại của những việc làm trên.
4.Củng cố(4’)
Đọc toàn bộ nội dung ghi nhớ.
Liên hệ gdhs ý thức bảo vệ môi trường không khí và môi trường nước.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò(1’): 
Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Một số biện pháp bảo vệ môi trường”.
Báo cáo, hát.
Học sinh trả lời câu hỏi của GV nêu. 
- Lớp nhận xét.
Nhắc lại tựa bài.
Nhóm trưởng điều khiển quan sát các hình trang 128 SGK và thảo luận.	Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí, do sự hoạt động của nhà máy và các phương tiện giao thông gây ra.
Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước:
+ Nước thải từ các thành phố, nhà máy và đồng ruộng bị phun thuốc trừ sâu.
+ Sự đi lại của tàu thuyền trên sông biển, thải ra khí độc, dầu nhớt, 
Quan sát các hình trang 129 SGK và trình bày:
+ ...nguồn nước biển và đại dương sẽ bị ô nhiễm nặng nề, sinh vật dưới nước không có sự sống...
+ ...tại con người khai thác bừa bãi...
 Nêu ...
Đại diện các nhóm trình bày.
Các nhóm khác bổ sung.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh trả lời.
- HS nêu...
** 3 em nêu ghi nhớ.
- Nghe và làm theo.
Tiết 4
KĨ THUẬT
LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN
I/ Mục tiêu
 - HS biết lựa chọn mô hình để lắp ráp.
HS lắp được mô hình đã chọn
Tự hào mô hình đã lắp được
II/ Đồ dùng dạy học:
Lắp mô hình đã gợi ý SGK
Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
* Hoạt động1(6’): HS chọn mô hình lắp ghép
 - GV cho cá nhân nhóm HS tự chọn mô hình lắp ghép theo gợi ý sách giáo khoa 
- GV yêu cầu quan sát nghiên cứu mô hình và hình vẽ
 * Hoạt động 2(17’): 
HS thực hành lắp mô hình đã chọn
a/ Chọn chi tiết
b/ Lắp từng bộ phận
c/ Lắp mô hình hoàn chỉnh
 Hoạt động3(6’): Đánh giá sản phẩm
GV tổ chức cho HS trưng bày theo nhóm
Nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo mục III SGK
HS đánh giá sản phẩm của bạn
- GV nhận xét đánh giá theo 2 mức: Hoàn thành (A) và chưa hoàn thành( B)
Củng cố, dặn dò
- Cho HS nhắc lại cách lắp ráp sản phẩm của mình.
Về nhà, lắp ráp tự do
Hs chọn mô hình để lắp ghép
- HS thực hành lắp ráp theo nhóm, cá nhân
- HS đánh giá sản phẩm,nhận xét bình chọn sản phẩm đẹp
- Nhắc lại
- Nghe và làm theo
TIẾT 5
THỂ DỤC
CÁC TC: NHẢY Ô TIẾP SỨC...
 __________________________________________________________
Thứ tư ngày 6 tháng 5 năm 2016
Tiết 1
TẬP ĐỌC
NẾU TRÁI ĐẤT THIẾU TRẺ CON
I. Mục tiêu:
 Kĩ năng:
 - Đọc trôi chảy bài thơ thể tự do.
 - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, hồn nhiên, cảm hứng ca ngợi trẻ em; lời của phi công vũ trụ Pô-pốp đọc với giọng ngạc nhiên, vui sướng; đọc trầm, nhịp chậm lại ở 3 dòng cuối.
 Kiến thức: 	
 - Hiểu các từ ngữ trong bài.
 Nội dung: Tình cảm yêu mến và trân trọng của người lớn đối với trẻ em.
Thái độ: 
 GDHS có ý thức yêu mến trẻ em.
II. Chuẩn bị:
+ GV: 	- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. 
	- Bảng phụ viết những câu văn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
+ HS: SGK
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động(1’): 
2. Bài cũ(4’): 
Giáo viên kiểm tra 3 học sinh đọc bài Lớp học trên đường, trả lời các câu hỏi.
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới(30’)
a. Giới thiệu bài mới(1’): GTB, ghi tựa lên bảng.
b. Phát triển bài(29’)	
+ Luyện đọc.
Yêu cầu 1 học sinh đọc toàn bài.
Giáo viên ghi bảng tên phi công vũ trụ Pô-pốp.
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc 
Yêu cầu học sinh chia đoạn bài thơ.
Yêu cầu học sinh đọc nói tiếp đoạn kết hợp sửa lỗi phát âm.
Yêu cầu học sinh đọc nói tiếp đoạn kết hợp giải nghĩa từ.
Cho HS đọc theo nhóm. 
Cho HS thi đọc trong nhóm.
Nhận xét, tuyên dương.
Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, hồn nhiên, cảm hứng ca ngợi trẻ em.
+ Tìm hiểu bài.
Yêu cầu học sinh đọc lướt các khổ thơ 1, 2 hỏi:
	+	Nhân vật “tôi” trong bài thơ là ai?
+ Nhân vật “Anh” là ai? 
+ Vì sao viết hoa chữ “Anh”.
	+	Nhà thơ và anh hùng Pô-pốt đi đâu?
	+	Cảm giác thích thú của vị khách về phòng tranh được bộc lộ qua những chi tiết nào?
Cho hs đọc thầm khổ thơ 2, hỏi:
	**	Tranh vẽ của các bạn nhỏ có gì ngộ nghĩnh?
	* Nét vẽ ngộ nghĩnh của các bạn chứa đựng những điều gì sâu sắc?
Yêu cầu 1 học sinh đọc thành tiếng khổ thơ cuối.
	+	Ba dòng thơ cuối là lời nói của ai?
	*	Em hiểu ba dòng thơ này như thế nào?
- GDHS biết tôn trọng và yêu mến trẻ em.
* Tìm nội dung bài thơ?
- Nhận xét, ghi bảng.
+ Đọc diễn cảm + Học thuộc lòng bài thơ.
Giáo viên hướng dẫn học sinh biết cách đọc diễn cảm bài thơ.
- Cho hS đọc diẽn cảm.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Cho HS đọc thuộc lòng bài thơ.
Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
4. Củng cố: (4’)
Cho HS nhắc lại ý nghĩa của bài thơ.
Giáo viên nhận xét tiết học, tuyên dương.
5. Dặn dò(1’): 
Yêu cầu học sinh về nhà học thuộc lòng bài thơ.
Chuẩn bị bài sau học.
- Chuyển tiết.
Học sinh đọc theo yêu cầu của Gv và trả lời.
- Nghe và nhắc lại tựa bài.
* 1Hs đọc bài, lớp đọc thầm.
- Nghe.
** Chia đoạn.
** HS đọc nối tiếp, sửa lỗi phát âm.
**HS đọc nối tiếp, giải nghĩa từ.
Đọc nối tiếp nhóm.
Thi đọc trong nhóm.
- Nhận xét, chọn bạn đọc tốt.
- Nghe
	- Đọc và trả lời:
** Nhân vật “tôi” là tác giả - nhà thơ Đỗ Trung Lai.
* *“Anh” là phi công vũ trụ Pô-pốt. 
* Chữ “Anh” được viết hoa để bày tỏ lòng kính trọng phi công vũ trụ Pô - pốt đã hai lần được phong tặng Anh hùng Liên Xô.
	**	Vào cung thiếu nhi ở thành phố Hồ Chí Minh để xem trẻ em vẽ tranh thao chủ đề con người chinh phụ vũ trụ.
	*	Qua lời mời xem tranh rất nhiệt thành của khách được nhắc lại vội vàng, háo hức: Anh hãy nhìn xem, Anh hãy nhìn xem!
	*	Qua các từ ngữ biểu lộ thái độ ngạc nhiên, vui sướng: Có ở đâu đầu tôi to được thế? Và thế này thì “ghê gớm” thật: Trong đôi mắt chiếm nửa già khuôn mặt - Các em tô lên một nửa số sao trời!
	* Qua vẻ mặt: vừa xem vừa sung sướng mỉm cười.
Đọc thầm khổ thơ 2
	+	Đầu phi công vũ trụ Pô-pốp rất to.
	+	Đôi mắt to chiếm nửa già khuôn mặt, trong đó có rất nhiều sao.
	+	Ngựa xanh nằm trên cỏ, ngựa hồng phi trong lửa.
	+	Mọi người đều quàng khăn đỏ.
	+	Các anh hùng trông như những đứa trẻ lớn.
	- Vẽ nhà du hành vũ trụ đầu rất to, các bạn có ý nói trí tuệ của anh rất lớn, anh rất thông minh.
	+	Vẽ đôi mắt to chiếm nửa già khuôn mặt, trong đôi mắt chứa một nửa số sao trời, các bạn muốn nói mơ ước của anh rất lớn. Đó là mơ ước chinh phục các vì sao>
	+	Vẽ cả thế giới quàng khăn đỏ, các anh hùng chỉ là những đứa trẻ lớn hơn, các bạn thể hiện mong muốn người lớn gần gũi với trẻ em, hoặc người lớn hồn nhiên như trẻ em; cũng có tâm hồn trẻ trung như trẻ em; hiểu được trẻ em; cùng vui chơi với trẻ em; người lớn giống như trẻ em, chỉ lớn hơn mà thôi.
* 1HS đọc to, lớp nghe.
**	Lời anh hùng Pô-pốp nói với nhà thơ Đỗ Trung Lai.
	*	Nếu không có trẻ em, mọi hoạt động trên thế giới sẽ vô nghĩa.
	+	Người lớn làm mọi việc vì trẻ em.
	+	Trẻ em là tương lai của loài người.
	+	Vì trẻ em, mọi hoạt động của người lớn trở nên có ý nghĩa.
	+	 Vì trẻ em, người lớn tiếp tục vươn lên, chinh phục những đỉnh cao.
Nêu: Tình cảm yêu mến và trân trọng của người lớn đối với trẻ em.
- Nhắc lại.
Nghe
Học sinh thi đọc diễn cảm từng đoạn, cả bài thơ.
Học sinh thi đọc thuộc lòng từng đoạn, cả bài thơ.
* 3Hs nhắc lại..
- Nghe và làm theo.
Tiết 2
CHÍNH TẢ
NHỚ –VIẾT: SANG NĂM CON LÊN BẢY
ÔN TẬP VỀ QUY TẮC VIẾT HOA. 
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:	
- Nhớ các khổ thơ 2, 3, 4 của bài Sang năm con lên bảy.
2. Kĩ năng: 
	- Làm đúng các bài tập chính tả, viết đúng, trình bày đúng các khổ thơ.
3. Thái độ: 	
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Bảng nhóm, bút dạ.
+ HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động(1’): 
2. Bài cũ:(4’) 
Giáo viên đọc tên các cơ quan, tổ chức.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới(30’)
a, Giới thiệu bài mới(1’): GTB, ghi tựa bài lên bảng.
b. Phát triển bài(29’)
v	Hoạt động 1(15’): Hướng dẫn học sinh nhớ – viết.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
Giáo viên nhắc học sinh chú ý 1 số điều về cách trình bày các khổ thơ, dãn khoảng cách giữa các khổ, lỗi chính tả dễ sai khi viết.
Cho HS viết bài.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
v	Hoạt động 2(14’): Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
 Bài 2
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
Giáo viên nhắc học sinh thực hiện lần lượt 2 yêu cầu: Đầu tiên, tìm tên cơ quan và tổ chức. Sau đó viết lại các tên ấy cho đúng chính tả.
Giáo viên nhận xét chốt lời giải đúng.
	Bài 3
Yêu cầu học sinh đọc đề.
Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.
4.Củng cố(4’)
Cho HS nhắc lại nội dung vừa học.
GDHS ý thức giữ vở, cẩn thận khi viết chữ.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
5. Dặn dò(1’): 
- Về học bài.
Chuẩn bị: Ôn thi.
Chuyển tiết.
3 học sinh ghi bảng.
Nhận xét.
- Nghe và nhắc lại tựa bài.
**1 học sinh đọc yêu cầu bài.
* 1 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ.
Lớp nhìn bài ở SGK, theo dõi bạn đọc.
*1 học sinh đọc thuộc lòng các khổ thơ 2, 3, 4 của bài.
Học sinh nhớ lại, viết.
Học sinh đổi vở, soát lỗi.
1 học sinh đọc đề.
Lớp đọc thầm.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Học sinh nhận xét.
1 học sinh đọc đề.
1 học sinh phân tích các chữ.
Học sinh làm bài.
Đại diện nhóm trình bày.
Học sinh sửa + nhận xét.
Học sinh nhắc lại.
- Nghe và làm theo.
Tiết 3
TOÁN
ÔN TẬP BIỂU ĐỒ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	
 - Giúp học sinh củng cố kĩ năng đọc số liệu trên biểu đo, bổ sung tư liệu trong một bảng thống kê số liệu.
2. Kĩ năng:
 - Rèn kĩ năng đọc biểu đồ, vẽ biểu đồ. Bt1,2a và 3/173.
3. Thái độ: 	
- Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận, khoa học.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi.
+ HS: SGK, VBT, xem trước bài.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động(1’): 
2. Bài cũ(4’): Luyện tập.
 - Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới(30’)
a. Giới thiệu bài mới: (1’) Ôn tập về biểu đồ.
® Ghi tựa.
b. Phát triển bài(29’) 
v	Hoạt động 1(5’): Ôn tập.
Nhắc lại cách đọc, cách vẽ biểu đồ, dựa vào các bước quan sát và hệ thống các số liệu.
v Hoạt động 2(24’): Luyện tập.
 Bài 1:
Yêu cầu học sinh nêu các số trong bảng theo cột dọc của biểu đồ chỉ gì?
Các tên ở hàng ngang chỉ gì?
Nhận xét, sửa sai.
 Bài 2. Nêu yêu cầu đề.
Lưu ý: câu b học sinh phải chuyển sang vẽ trên biểu đồ cột cần lưu ý cách chia số lượng và vẽ cho chính xác theo số liệu trong bảng nêu ở câu a.
- Nhận xét, sửa sai.
 Bài 3: Học sinh đọc yêu cầu đề
Cho học sinh tự làm bài rồi sửa.
Yêu cầu học sinh giải thích vì sao khoanh câu C.
Giáo viên chốt. Một nữa hình tròn là 20 học sinh, phần hình tròn chỉ số lượng học sinh thích đá bóng lớn hơn một nữa hình tròn nên khoanh C là hợp lí.
4.Củng cố(4’).
Nhắc lại nội dung ôn.
Thi đua vẽ nhanh biểu đồ theo số liệu cho sẵn.
Nhận xét tiét học, tuyên dương.
5.Đặn dò(1’): 
Xem lại bai.
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
- Chuyển tiết.
- Hs nộp vở chấm điểm, sửa bài.
- Nghe, nhắc lại.
	** HS nhắc lại.
	** Chỉ số cây do học sinh trồng được.
	**	Chỉ tên của từng học sinh trong nhóm cây xanh.
Học sinh làm bài.
Chữa bài.
a. 5 học sinh (Lan, Hoà, Liên, Mai, Dũng).
b. Lan: 3 cây, Hoà: 2 cây, Liên: 5 cây, Mai: 8 cây, Dũng: 4 cây.
* Nêu...
Học sinh dựa vào số liệu để vẽ tiếp vào các ô còn trống.
Học sinh làm bài.
Sửa bài.
- Nêu...
- HS làm bài: Khoanh C.
- Nghe
* 3HS nhắc lại.
Học sinh thi vẽ tiếp sức.
- Nghe và làm theo.
Tiết 4
ĐỊA LÍ
ÔN TẬP HỌC KỲ 2
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức:	
 - Nắm một số đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên, dân cư và kinh tế của châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương.
2. Kĩ năng: 
 - Nhớ được tên một số quốc gia (đã được học trong chương trình) của 5 châu lục kể trên.
 - Chỉ được trên bản đồ thế giới các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam.
3. Thái độ:
	- Yêu thích học tập bộ môn.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: - Phiếu học tập in câu 2, câu 3 trong SGK.
	 - Bản đồ thế giới.
	+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động(1’): 
2. Bài cũ(4’): “Các Đại dương trên thế giới”.
- Gọi 3 HS trả bài.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới(30’)
 a,Giới thiệu bài mới(1’): Ôn tập cuối năm.
b. Phát triển các hoạt động(29’): 
v	Hoạt động 1(14’): Ôn tập phần một.
GV chuẩn bị phiếu học tập phát cho từng học sinh yêu cầu học sinh sẽ hoàn thành phiếu học tập.
Thu PHT, yêu cầu 3 em trình bày nội dung PHT vừa hoàn thành.
Nhân xét, chấm điểm cho HS.
Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: “Đối đáp nhanh” tương tự như ở bài 8 để giúp các em nhớ tên một số quốc gia đã học và biết chúng thuộc châu nào. Ở trò chơi này mỗi nhóm gồm 7 học sinh.
Giáo viên nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
v	Hoạt động 2(15’): Ôn tập phần I
Giáo viên kẻ sẵn bảng thống kê (như ở câu 4 trong SGK) lên bảng.
- Yêu cầu đại diện tình bày kết quả thảo luận.
- Nhận xét, tuyên dương.
4.Củng cố(4’)
**Cho HS nêu nội dung vừa ôn tập.
- Liên hệ, gdhs...
- Nhận xét chung tiết học, tuyên dương.
5. Dặn dò(1’): 
Ôn những bài đã học.
Chuẩn bị: “Thi HKII”. 
- Báo cáo, hát.
**Trả lời câu hỏi trong SGK.
- Nhận PHT làm việc cá nhân.
* 3 HS trình bày, lớp nhận xét.
- 3 nhóm cùng tham gia trò chơi.
Học sinh thảo luận nhóm 4 và hoàn thành câu 4 trong SGK
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc nhóm trước lớp.
Nhận xét, chốt ý đúng.
Nêu những nội dung vừa ôn tập.
- Nghe và thực hiện.
TIẾT 5
ÂM NHẠC
 TẬP BIỂU DIỄN 
---------------------------------------------
Thứ năm ngày 7 tháng 5 năm 2016
Tiết 1 
TẬP LÀM VĂN
TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:	
 - Nắm được yêu cầu của bài văn tả cảnh theo đề đã cho: bố cục, trình tự, cách diễn đạt.
2. Kĩ năng: 
	- Nhận thức được ưu, khuyết điểm của mình và của bạn khi được thầy (cô) chỉ rõ; biết tham gia sửa lỗi chung; biết tự sửa lỗi thầy (cô) yêu cầu; tự viết lại một đoạn (hoặc cả bài) cho hay hơn.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh yêu thích cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Bảng phụ ghi các đề bài của tiết Viết bài văn tả cảnh (tuần 32, tr.175) ; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, đoạn, ý cần chữa chung trước lớp; Phấn màu.
+ HS: Vở
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động(1’): 
2. Bài cũ(4’)
- Gọi 2HS nhắc lại cấu tạo của bài văn tả cảnh.
- Giáo v

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_34_nam_hoc_2016_2017_nguyen_van.docx