Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 30 - Năm học 2016-2017 - Võ Ngọc Hồng

Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 30 - Năm học 2016-2017 - Võ Ngọc Hồng

A / Mục đích , yêu cầu :

 1/ Rèn kĩ năng đọc :

-HS luyện đọc (hoặc kể bằng lời) và tập trả lời lại các câu hỏi có trong các bài tập đọc ở tiết trước.

- Luyện đọc (Hoặc kể bằng lời một cách tự nhiên, chân thực).

 2 / Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe bạn đọc hoặc kể, nhận xét đúng lời đọc hoặc kể của bạn

 B/ Đồ dùng dạy học: GV : Bảng phụ viết tên các bài tập đọc cần ôn tập.

 C/ Nội dung của tiết học:

 1. Treo bảng phụ ghi tên các bài Tập đọc cần ôn tập:

 + Một vụ đắm tàu.

 + Con gái.

 2. Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm hoặc luyện kể bằng lời lại nội dung các bài TĐ trên (Nếu đối tượng HS còn yếu thì chỉ cho HS luyện đọc diễn cảm) dưới nhiều hình thức như :

 + Luyện đọc cá nhân.

 + Luyện đọc theo cặp

 + Luyện đọc và thi giữa các tổ

 D – Củng cố - dặn dò:

 - Nhận xét đánh giá về chất lượng đọc của cả lớp – GV nêu những ưu – khuyết điểm chính để HS rút kinh nghiệm cho những tiết học sau.

 - Dặn HS về nhà luyện tập đọc lại các bài tập đọc trên. Xem và chuẩn bị bài tiếp theo: Tà áo dài Việt Nam.

 

doc 38 trang loandominic179 3260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 30 - Năm học 2016-2017 - Võ Ngọc Hồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 03 tháng 04 năm 2017
Ngày soạn: 01/04/2017
Ngày dạy: 03/04/2017
Chào cờ – Triển khai công việc
 trong tuần 30
	I./Mục tiêu:
 - Quát triệt những việc còn tồn tại trong tuần 29 và triển khai công tác của tuần 30.
 - Giáo dục các em có nề nếp trong sinh hoạt tập thể .
 - Rèn cho các em thực hiện tốt nội quy trường, lớp.
 II./ Lên lớp :
 1/ Chào cờ đầu tuần :
 2/Triển khai những việc cần làm trong tuần :
 - Thực hiện đúng chương trình tuần 30.
 - Lao động dọn vệ sinh xung quanh sân trường và trồng hoa.
 - Cần ăn mặt sạch sẽ khi đi học.
 - Các em cần đi học đúng giờ và duy trì nề nếp học tập.
 - Giữ vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân, ăn mặc gọn gàng sạch sẽ trước khi đến lớp.. Không đi đầu trần chân đất. Ăn chín uống sôi.
 - Đảm bảo an toàn giao thông ở mọi nơi mọi lúc.
 - Đoàn kết, giúp nhau trong học tập, trong lao động.
 - Tiếp tục dạy phụ đạo cho những em còn học yếu, chưa nắm được kiến thức bài vừa học trong tuần (Chiều thứ năm).
 III./ Một số việc cần thông báo thêm:
Tiết 2 : Âm nhạc 
( Đã có GV dạy chuyên )
Ngày soạn: 01/04/2017
Ngày dạy: 03/04/2017
Tiết 3 : Tập đọc 
Thuần phục sư tử
(Không dạy bài này – chuyển Ôn tập kiến thức cũ)
 A / Mục đích , yêu cầu :
	1/ Rèn kĩ năng đọc :
-HS luyện đọc (hoặc kể bằng lời) và tập trả lời lại các câu hỏi có trong các bài tập đọc ở tiết trước.
- Luyện đọc (Hoặc kể bằng lời một cách tự nhiên, chân thực).
	2 / Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe bạn đọc hoặc kể, nhận xét đúng lời đọc hoặc kể của bạn 
 B/ Đồ dùng dạy học: GV : Bảng phụ viết tên các bài tập đọc cần ôn tập.
 C/ Nội dung của tiết học:
 	1. Treo bảng phụ ghi tên các bài Tập đọc cần ôn tập:
	+ Một vụ đắm tàu.
	+ Con gái.
	2. Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm hoặc luyện kể bằng lời lại nội dung các bài TĐ trên (Nếu đối tượng HS còn yếu thì chỉ cho HS luyện đọc diễn cảm) dưới nhiều hình thức như :
	+ Luyện đọc cá nhân.
	+ Luyện đọc theo cặp
	+ Luyện đọc và thi giữa các tổ
 D – Củng cố - dặn dò:
	- Nhận xét đánh giá về chất lượng đọc của cả lớp – GV nêu những ưu – khuyết điểm chính để HS rút kinh nghiệm cho những tiết học sau.
	- Dặn HS về nhà luyện tập đọc lại các bài tập đọc trên. Xem và chuẩn bị bài tiếp theo: Tà áo dài Việt Nam.
Ngày soạn: 01/04/2017
Ngày dạy: 03/04/2017
Tiết 4 : Toán
 Tiết 146: Ôn tập về đo diện tích
A – Mục tiêu :
Giúp HS củng cố về quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi các số đo diện tích với các đơn vị đo thông dụng, viết số đo diện tích dưới dạng STP.
B – Đồ dùng dạy học :
 1 - GV : Bảng phụ, phiếu BT
 2 - HS : Vở làm bài.
C – Các PP/KT dạy học:
	- Thảo luận nhóm.
	- Động não.
	- Rèn luyện theo mẫu.
 -Thực hành luyện tập.
D – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
TL
Hoạt động học sinh
I - Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 2 HS làm lại bài tập 3.
 - Nhận xét, sửa chữa .
II - Bài mới : 
 1) Giới thiệu bài : Ôn tập về đo diện tích
 2) Hoạt động : 
HĐ1: Ôn tập bảng đơn vị đo diện tích
 Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- GV treo bảng phụ, gọi 1 HS đọc tên các đơn vị đo theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Gọi 1 HS lên bảng điền vào bảng phụ.
- Chữa bài:
+ Gọi HS nhận xét bài của bạn; chữa bài vào vở.
+ GV nhận xét và sửa chữa.
- HS đọc nối tiếp bảng đơn vị đo diện tích (1 HS 1 cột).
HĐ2: Thực hành- Luyện tập
Bài 2:
- HS đọc đề bài, rồi tự làm vào vở.
(GV có thể cho HS làm bài trên phiếu học tập – vài em làm trên bảng nhóm lên trình bày trên bảng – cho HS đối chiếu để sữa sai)
- Gọi 2 HS lần lượt chữa bài.
- Hướng dẫn HS nhận xét, chữa bài.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc y/c, HS tự thảo luận cách làm.
- HS làm bài theo nhóm
(theo KT Khăn trải bàn)
- Sau khi làm xong cho các nhóm lên trình 
+ GV gợi ý để HS nhận xét và chữa bài. 
- GV nhận xét, đánh giá. 
IV - Củng cố :
- Gọi HS nêu bảng đơn vị đo diện tích. 
- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo vừa học.
V - Nhận xét – dặn dò : 
 - Nhận xét tiết học.
 - Về nhà làm bài tập.
 - Chuẩn bị bài sau : Ôn tập về đo thể tích.
4/
1/
12/
8/
10/
3/
2/
- 2 HS làm bài.
- HS nghe .
- HS nghe .
- HS đọc đề bài.
- HS đọc: mm2; cm2; dm2; m2; dam2; hm2; km2. Ở dưới lớp đọc nhẩm theo.
- HS điền vào bảng.
- Chữa bài.
- HS đọc.
- HS làm bài.
a) 1 m2 = 100 dm2 = 10 000 cm2
 = 1 000 000 mm2
 1ha = 10 000 m2;
 1 km2 = 100 ha = 1 000 000 m2 
 b) 1 m2 = 0,01 dam2;
 1 m2 = 0,0001 hm2 = 0,0001 ha;
 1 m2 = 0, 000001 km2;
 1 ha = 0,01km2; 4 ha 0,04 km2 - - -
- HS chữa bài.
- 1 HS đọc đề và thảo luận cách làm.
- HS làm bài theo 2 nhóm.
a) 65 000 m2 = 6,5 ha;
 846 000 m2 = 84,6 ha;
 5000 m2 = 0,5 ha.
b) 5 km2 = 600 ha;
 9,2 km2 = 920 ha;
 0,3 km2 = 30 ha.
- HS chữa bài.
- HS nêu.
Hai đơn vị đo diện tích liền nhau thì hơn hoặc kém nhau 100 lần, 
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện ở nhà.
Ngày soạn: 01/04/2017
Ngày dạy: 03/04/2017
Tiết 5 : Đạo đức 
Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (Tiết 1)
(Tích hợp GD-BVMT mức độ:Toàn phần)
A/ Mục tiêu:
 - Kiến thức : HS biết Tài nguyên thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống con người .
 - Kỹ năng : Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên nhằm phát triển môi trường bền vững.
 - Thái độ: Bảo vệ và sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.
B/ Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
	- KN tìm kiếm và xử lí thông tin về tình hình tài nguyên ở nước ta.
- KN tư duy phê phán: Biết phê phán, đánh giá những hành vi phá hoại tài nguyên thiên nhiên.
	- KN ra quyết định: Biết ra quyết định đúng trong các tình huống để bảo vệ TNTN.
C/ Các PP/KT dạy hoc tích cực có thể sử dụng:
- Thảo luận nhóm; Xử lí tình huống.
- Dự án; Động não; Trình bày 1 phút; Hoàn tất 1 nhiệm vụ
D – Đồ dùng dạy học :
 - GV: Sưu tầm tranh, ảnh về tài nguyên thiên nhiên.
 - HS: Tranh, ảnh về tài nguyên thiên nhiên.
E/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV 
TL
Hoạt động của HS 
HĐ1: Tìm hiểu thông tin ( trang 44, SGK)
*Mục tiêu : HS nhận biết vai trò của tài nguyên thiên nhiên đối với cuộc sống con người trong việc sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
*Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS xem ảnh và đọc các thông tin trong bài.
- Cho các nhóm thảo luận theo câu hỏi SGK.
(Giúp HS hình thành KN tìm kiếm và xử lí thông tin về tình hình tài nguyên ở nước ta)
- Cho đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận .
- GV kết luận như phần ghi nhớ ở SGK – Qua đó (GV vận dụng để hình thành cho HS ý thức biết giữ gìn và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên)
- GV mời 2 HS đọc phần Ghi nhớ SGK.
HĐ2: Làm bài tập 1 , SGK.
* Mục tiêu :HS nhận biết được 1 số tài nguyên thiên nhiên.
* Cách tiến hành :
- GV nêu yêu cầu của bài tập.
- Cho HS làm việc cá nhân.
- GV mời một số HS lên trình bày, cả lớp bổ sung.
- GV kết luận : Trừ nhà máy xi măng và vườn cà phê, còn lại đều là tài nguyên thiên nhiên. Tài nguyên thiên nhiên được sử dụng hợp lí là điều kiện bảo đảm cho cuộc sống của mọi người, không chỉ thế hệ hôm nay mà cả thế hệ mai sau ; để trẻ em được sống trong môi trường trong lành, an toàn như Công ước Quốc tế về Quyền trẻ em đã qui định.
(Dựa vào đó GV giáo dục cho HS ý thức trong việc tham gia giữ gìn và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng của mình)
HĐ3: Bày tỏ thái độ (bài tập 3, SGK).
* Mục tiêu :HS biết đánh giá và bày tỏ thái đô đối với các ý kiến có liên quan đến tài nguyên thiên nhiên.
* Cách tiến hành:
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho nhóm thảo luận.
- Cho đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả đánh giá và thái độ của nhóm mình về một ý kiến. 
- Cho các nhóm khác thảo luận và bổ sung ý kiến.
- GV kết luận: 
+ Ý kiến b, c là đúng; ý kiến a là sai.
.+ Tài nguyên thiên nhiên là có hạn, con người cần sử dụngchúng một cách hợp lý và sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả vì lợi ích của tất cả mọi người.
(GV vận dụng cho HS thấy được vai trò của tài nguyên thiên nhiên đối với đời sống con người. Từ đó các em có ý thức tốt hơn trong việc khai thác và gìn giữ bảo vệ tài nguyên thiên nhiên)
HĐ nối tiếp: Về nhà tìm hiểu về một số tài nguyên thiên nhiên của nước ta hoặc của địa phương mình. (Nếu có điều kiện GV cho HS thực hiện dự án – Thời gian thực hiện là 1 tuần)
(Cho HS thực hiện phương pháp dự án để hoàn tất một nhiệm vụ)
10/
06/
15/
03/
- HS xem ảnh và đọc thông tin.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
(Trình bày 1 phút)
- HS đọc phần Ghi nhớ SGK.
- HS theo dõi.
- HS làm việc cá nhân.
- HS lên trình bày
- Cả lớp bổ sung – HS lắng nghe.
(HS hình thành được KN tư duy phê phán: Biết phê phán, đánh giá những hành vi phá hoại tài nguyên thiên nhiên)
-Từng nhóm thảo luận.
- Đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả đánh giá và thái độ của nhóm mình về một ý kiến.
- Các nhóm thảo luận, bổ sung.
(HS hình thành được KN ra quyết định: Biết ra quyết định đúng trong các tình huống để bảo vệ TNTN)
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện dự án: Điều tra tìm hiểu một số tài nguyên thiên nhiên của địa phương mình về quá trình khai thác sử dụng và giữ gìn bảo vệ hay định hướng phục hồi các tài nguyên thiên nhiên đó.
Thứ ba ngày 04 tháng 04 năm 2017
Ngày soạn: 01/04/2017
Ngày dạy: 04/04/2017
Tiết 1 : Toán
Tiết 147: Ôn tập về đo thể tích
A – Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về quan hệ giữa mét khối, đề- xi- mét khối, xăng-ti- mét khối; viết số đo diện tích dưới dạng STP; chuyển đổi số đo thể tích.
B – Đồ dùng dạy học:
 1 - GV : Bảng phụ, phiếu BT
 2 - HS : Vở làm bài.
C – Các PP/KT dạy học:
	- Thảo luận nhóm.
	- Động não.
	- Rèn luyện theo mẫu.
 -Thực hành luyện tập.
D – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
TL
Hoạt động học sinh
I – Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số, cho lớp hát tập thể.
II - Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 1 HS nêu bảng đơn vị đo diện tích và nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo.
- Gọi 2 HS làm lại bài tập 3.
 - Nhận xét, sửa chữa.
III - Bài mới: 
 1) Giới thiệu bài: Ôn tập về đo thể tích
 2) Hoạt động: 
HĐ1: Ôn tập về đo thể tích
 Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- GV treo bảng phụ, gọi 1 HS lên bảng điền vào bảng phụ số còn lại tự làm bài vào vở.
- Chữa bài:
+ HS nhận xét bài của bạn; chữa bài vào vở.
+ GV nhận xét và sửa chữa.
- Gọi HS đọc tên các đơn vị đo và phần “quan hệ giữa các đơn vị đo liền nhau”.
H: Trong bảng đơn vị đo thể tích:
+ Đơn vị lớn gấp bao nhiêu lần đơn vị bé hơn tiếp liền nó?
+ Đơn vị bé bằng một phần mấy đơn vị lớn hơn tiếp liền nó?
HĐ2: Thực hành - Luyện tập
Bài 2:
- HS đọc đề bài, rồi tự làm vào vở.
- Gọi 2 HS lần lượt chữa bài.
- HS còn lại nhận xét và đổi vở chữa bài.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3:
- HS tự trao đổi và làm bài trên bảng nhóm.
(Áp dụng kĩ thuật chiếc khăn trải bàn).
- Cho từng nhóm lên trình bày trên bảng lớp.
- Gợi ý để HS lần lượt chữa bài (đọc kết quả).
- GV nhận xét, đánh giá. 
IV - Củng cố:
- Gọi HS nêu bảng đơn vị đo diện tích.
- Nêu mối quan hệ giữa các đ. vị đo vừa học.
V - Nhận xét – dặn dò: 
 - Nhận xét tiết học.
 - Về nhà làm bài tập.
 - Chuẩn bị bài sau: Ôn tập về đo diện tích và đo thể tích.
1/
5/
1/
10/
18/
3/
2/
- Lớp trưởng BC sĩ số và bắt bài hát
- 1 HS nêu.
- 2 HS làm bài.
- HS nghe.
- HS nghe và mở SGK trang 155
- HS đọc đề bài.
- HS làm bài.
- Chữa bài.
- HS đọc.
+ Một nghìn lần.
+ Một phần nghìn.
- HS làm bài.
 1 m3 = 1000 dm3 
 7,268 m3 = 7268 dm3 ;
 0,5 m3 = 500 dm3 
 3 m3 2 dm3 = 3002 dm3 
 1 dm3 = 1000cm3
4,351 dm3 = 4351 cm3 
0,2 dm3 = 200 cm3 
1 dm3 9 cm3 = 1009 cm3.
 -HS chữa bài.
- HS làm bài theo nhóm (mỗi nhóm 1 câu a hoặc b).
- Đại diện từng nhóm lên trình bày
a) 6 m 272 dm3 = 6,272 m3 ;
 2105 cm3 = 2,105 m3 ;
 3 m3 82 dm3 = 3,082 m3 .
b) 8 dm3 439 cm3 = 8,439 cm3 ;
 3670 cm3 = 3,670 dm3 ;
 5 dm3 77 cm3 = 5,077 dm3 .
- HS chữa bài.
HS nêu.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện ở nhà.
Ngày soạn: 01/04/2017
Ngày dạy: 04/04/2017
Tiết 2 : Luyện từ và câu 
Mở rộng vốn từ: Nam và Nữ
A/ Mục tiêu:
 - Kiến thức: HS mở rộng vốn từ: biết từ ngữ chỉ những phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ. Giải thích được nghĩa của các từ đó. Biết trao đổi về những phẩm chất quan trọng mà mọi người nam, một người nữ cần có.
 - Kĩ năng: Biết các thành ngữ, tục ngữ nói về nam, nữ, về quan niệm bình đẳng nam nữ. 
 -Thái độ: Xác định được thái độ đúng đắn: Không coi thường phụ nữ.
B/ Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ ghi những phẩm chất quan trọng của nam và của nữ.
C – Các PP/KT dạy học:
	- Làm việc theo nhóm
	- Lập sơ đồ tư duy.
	- Hỏi đáp trước lớp.
 - Luyện tập/Thực hành.
D/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
TL
Hoạt động của học sinh
I – Kiểm tra:
- Kiểm tra 2 HS.
- GV nhận xét chung kết quả kiểm tra bài.
III – Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu những phẩm chất quan trọng của nam và nữ.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1:
- GV Hướng dẫn HS làm BT1.
(GV treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 1).
- GV tổ chức cho cả lớp phát biểu ý kiến, tranh luận theo từng câu hỏi.
- GV nhận xét, chốt ý.
Bài 2:
- GV Hướng dẫn HS làm BT2
- Cho HS thảo luận theo nhóm (Ap dụng kĩ thuật khăn trải bàn thời gian 5 phút)
- Hết thời gian thảo luận gọi đại diện từng nhóm lên trình bày trước lớp.
- GV tổ chức cho cả lớp phát biểu ý kiến, tranh luận theo từng câu hỏi.
- GV nhận xét, chốt ý.
Bài 3:
- GV Hướng dẫn HS làm BT3.
- GV tổ chức cho cả lớp phát biểu ý kiến, về cách hiểu nội dung thành ngữ, tục ngữ.
- GV nhận xét, chốt ý.
-GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc các thành ngữ, tục ngữ.
IV – Củng cố, dặn dò:
- GV vận dụng bài để liên hệ thực tế ở gia đình cũng như địa phương mình còn có những quan niện “Trọng nam khinh nữ”. GV hướng dẫn các em biết cách tuyên truyền để họ xóa bỏ đi quan niệm lạc hậu đó
- GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục tìm hiểu về những phẩm chất của nam, nữ.
-Chuẩn bị tiết sau: Ôn tập về dấu câu.
4/
1/
10/
10/
12/
3/
- 2 HS làm lại bài tập 3 của tiết trước. Mỗi em tự đặt và nêu một câu theo yêu cầu, trong đó có sử dụng dấu vâu thích hợp
- Lớp nhận xét.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, nêu yêu cầu cả bài tập.
- Cả lớp suy nghĩ, trả lời lần lượt câu hỏi a,b, c. (Câu c HS cần sử dụng từ điển để giải nghĩa từ ) .
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc, nêu yêu cầu cả bài tập.
- HS đọc thầm bài Một vụ đắm tàu, suy nghĩ về những phẩm chất chung và riêng cho nam, nữ rồi tự trình bày ý kiến của mình.
- Các nhóm trình bày lên bảng lớp
- Lớp nhận xét.
-1 HS đọc, nêu yêu cầu cả bài tập.
- Cả lớp đọc thầm bài, suy nghĩ về những phẩm chất chung và riêng cho nam, nữ.
-Trình bày ý kiến cá nhân: tán thành câu tục ngữ a hay b, giải thích.
- Lớp nhận xét.
- HS thi đọc trước lớp.
- HS nêu.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện ở nhà.
Ngày soạn: 01/04/2017
Ngày dạy: 04/04/2017
Tiết 3 : Chính tả (Nghe – viết)
Cô gái của tương lai
A/ Mục đích yêu cầu:
 1- Nghe – viết đúng, trình bày đúng chính tả bài Cô gái của tương lai.
 2- Tiếp tục luyện tập viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng. Biết 1 số huân chương của nước ta.
B/ Đồ dùng dạy học: 
 - Bảng phụ viết sẵn ghi nhớ viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng.
 - Phiếu viết các cụm từ in nghiêng bài tập 2.
C – Các PP/KT dạy học:
	- Hỏi đáp trước lớp.
	- Luyện tập/Thực hành.
D/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
TL
Hoạt động của HS
I - Kiểm tra bài cũ: 02 HS lên bảng viết: Anh hùng lao động, Huân chương kháng chiến, Giải thưởng Hồ Chí Minh.
II - Bài mới:
1) Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ viết chính tả bài Cô gái của tương lai, tiếp tục LT viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng của nước ta.
2) Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV đọc bài “Cô gái của tương lai”.
- Hỏi: Nội dung bài chính tả là gì? 
- Cho cả lớp đọc thầm, GV nhắc HS chú ý những từ dễ viết sai.
- Hướng dẫn HS viết đúng những từ HS dễ viết sai: in - tơ - nét , Ốt – xtrây – li – a, Nghị viện thanh niên 
- GV đọc bài chính tả cho HS viết.
-GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi.
3) Chấm chữa bài:
+ GV chọn chấm một số bài của HS.
+ Cho HS đổi vở chéo nhau để chấm.
- GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi chính tả cho cả lớp.
4) Hướng dẫn HS làm bài tập:
* Bài tập 2: - 1 HS đọc nội dung bài tập 2.
- GV mời 1 HS đọc các từ in nghiêng trong đoạn văn.
- GV dán từ phiếu viết các cụm từ in nghiêng.
- GV giải tích thêm yêu cầu đề bài.
- GV treo bảng phụ đã viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, khen thưởng.
-Cho HS viết đúng các cụm từ in nghiêng.
- Cho 3 HS nối tiếp nhau làm bài.
- GV nhận xét , chốt lại lời giải đúng.
* Bài tập 3: - GV nêu yêu cầu bài tập 3.
- Cho HS nêu kết quả miệng.
- GV nhận xét , chốt lại lời giải đúng.
III - Củng cố dặn dò: 	
- Nhận xét tiết học, ghi nhớ quy tắc viết hoa bài tập 2 và 3.
- Chuẩn bị bài sau nghe – viết : Tà áo dài Việt Nam.
03/
01/
20/
4/
10/
02/
- 02 HS lên bảng viết: Anh hùng lao động, Huân chương kháng chiến, Giải thưởng Hồ Chí Minh. (cả lớp viết nháp).
-HS lắng nghe.
- HS theo dõi SGK và lắng nghe.
-HS: Bài giới thiệu Lan Anh là một bạn gái giỏi giang, thông minh được xem là một trong những mẫu người của tương lai.
- HS lắng nghe.
- HS viết từ khó trên giấy nháp.
- HS viết bài chính tả.
- HS soát lỗi.
-2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau để chấm.
- HS lắng nghe.
- 1 HS nêu yêu cầu, cả lớp đọc thầm.
- HS đọc.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- Làm việc cá nhân.
- 3 HS nối tiếp nhau làm bài ( Sửa lại 2 cụm từ ).
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS xem ảnh minh hoạ huân chương (SGK) Đọc kĩ từng loại huân chương và làm bài.
- Lớp nhận xét , bổ sung.
-HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện ở nhà.
Ngày soạn: 01/04/2017
Ngày dạy: 04/04/2017
Tiết 4 : Khoa học
Sự sinh sản của thú
A – Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
 - Bào thai của thú phát triển trong bụng mẹ. 
 - So sánh, tìm ra sự khác nhau và giống nhau trong chu trình sinh sản của thú và chim. 
 - Kể tên một số loài thú thường đẻ mỗi lứa một con, một số loài thú đẻ mỗi lứa nhiều con.
B – Đồ dùng dạy học:
 1 – GV: - Hình trang 120, 121 SGK.
	 - Phiếu học tập.
 2 – HS: SGK.
C – Các PP/KT dạy học:
	- Quan sát và thảo luận.
	- Trao đổi theo nhóm nhỏ.
	- Động não.
	- Trình bày 1 phút.
D – Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động giáo viên
TL
Hoạt động học sinh
I Kiểm tra bài cũ: “Sự sinh sản và nuôi con của chim”
 + Em có nhận xét gì về những con chim non, gà con mới nở. Chúng đã tự kiếm mồi được chưa? Tại sao?
 - Nhận xét, KTBC.
II – Bài mới: 
 1 – Giới thiệu bài: “Sự sinh sản của thú” 
 2 – Hoạt động: 
 a) HĐ 1: - Quan sát.
* Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết bào thai của thú phát triển trong bụng mẹ.
- Phân tích được sự tiến hoá trong chu trình sinh sản của thú so với chu trình sinh sản của chim, ếch, 
* Cách tiến hành:
 Bước 1: Làm việc theo nhóm.
 + Chỉ vào bào thai trong hình & cho biết bào thai của thú được nuôi dưỡng ở đâu.
 + Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi bằng gì? 
 + So sánh sự sinh sản của thú & của chim, bạn có nhận xét gì?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
 GV theo dõi. 
Kết luận:
- Thú là loài động vật đẻ con và nuôi con bằng sữa.
- Sự sinh sản của thú khác với sự sinh sản của chim là:
 +Chim đẻ trứng rồi trứng mới nở thành con.
 + Ở thú, hợp tử được phát triển trong bụng mẹ, thú con mới sinh ra đã có hình dạng giống như thú mẹ.
- Cả chim và thú đều có bản năng nuôi con cho tới khi con của chúng có thể tự đi kiếm ăn.
 b) HĐ 2:.Làm việc với phiếu học tập.
 *Mục tiêu: HS biết kể tên một số loài thú thường đẻ mỗi lứa 1 con; mỗi lứa nhiều con.
 *Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
 GV phát phiếu học tập cho các nhóm.
 GV theo dõi xem nhóm nào điền được nhiều tên động vật & điền đúng là thắng cuộc.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
 - GV tuyên dương những nhóm thắng cuộc. 
 III – Củng cố - dặn dò:
- Gọi HS đọc mục Bạn cần biết tr.121 SGK.
- Nhận xét tiết học.
 - Bài sau: “Sự nuôi con và dạy con của một số loài thú”
5/
1/
12/
18/
4/
- HS trả lời.
- HS nghe.
- HS nghe.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình tr.120 SGK & trả lời 
+ HS chỉ vào bào thai & cho biết bào thai của thú được nuôi trong nhau của mẹ.
+ Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi bằng sữa.
+ Chim đẻ trứng rồi trứng mới nở thành con. Ở thú hợp tử được phát triển trong bụng mẹ, thú con mới sinh ra đã có hình dạng giống ngư thú mẹ.
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trong bài & dựa vào hiểu biết của mình để hoàn thành nhiệm vụ đề ra trong phiếu học tập.
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.
- 2 HS đọc.
- HS nghe.
- HS xem bài trước.
Thứ tư ngày 5 tháng 04 năm 2017
Ngày soạn: 03/04/2017
Ngày dạy: 05/04/2017
 Tiết 1 : Toán 
Tiết 148: Ôn tập về đo diện tích và đo thể tích
(Tiếp theo)
A – Mục tiêu : Giúp HS ôn tập, củng cố:
 - Các đơn vị đo diện tích, thể tích.
 - Cách so sánh các số đo diện tích và thể tích.
 - Giải bài toán có liên quan đến tính diện tích và tính thể tích các hình đã học.
B - Đồ dùng dạy học:
 1 - GV: Bảng phu.
 2 - HS: Vở làm bài.
C – Các PP/KT dạy học:
	- Thảo luận nhóm.
	- Động não.
	- Rèn luyện theo mẫu.
 -Thực hành luyện tập.
D - Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động giáo viên
TL
Hoạt động học sinh
I - Ổn định lớp: 
II - Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 1 HS nêu bảng đơn vị đo diện tích và nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo.
- Gọi 2 HS làm lại bài tập 3.
 - Nhận xét, sửa chữa .
III - Bài mới: 
 1) Giới thiệu bài: Ôn tập về đo diện tích và đo thể tích.
 2) Hoạt động: 
HĐ1: Ôn tập về các đơn vị diện tích và đo thể tích.
H: Nêu tên các đơn vị đo diện tích đã học (viết theo thứ tự từ lớn đến bé).
- Gọi 1 HS viết tên các đơn vị đo thể tích (từ bé đến lớn) đã học.
Gọi HS nêu mối quan hệ đo diện tích và đo thể tích.
HĐ 2: Thực hành- Luyện tập.
 Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- HS tự làm bài vào vở. (2 em làm trên bảng nhóm – mỗi em một câu)
- GV quan sát HS làm bài.
- Chữa bài:
+ Gọi HS nhận xét bài của bạn; chữa bài vào vở.
Bài 2:
HS đọc đề bài, tóm tắt.
Tóm tắt:
Chiều dài: 150 m
Chiều rộng : 2/3 chiều dài.
100 m2 : thu 60 kg.
Thửa ruộng thu tấn thóc
- GV gợi ý cách giải bằng hệ thống câu hỏi mở.
- Cho HS làm bài theo nhóm
(Áp dụng kĩ thuật khăn trải bàn)
- Hướng dẫn HS Nhận xét, chữa bài.
Bài 3a: Tiến hành tương tự như bài 2.
- HS tự làm vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
+ Gọi HS khác nhận xét và chữa bài. 
- GV nhận xét, đánh giá. 
IV - Củng cố– dặn dò:
- Gọi HS nêu bảng đơn vị đo diện tích và thể tích. 
- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo vừa học.
- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập về số đo thời gian.
1/
5/
1/
10/
18/
5/
- Hát TT.
- 1HS nêu.
- 2 HS làm bài.
- HS nghe.
- HS nghe.
- km2; hm2; dam2; m2; dm2; cm2; mm2.
- cm3; dm3; m3.
- HS nêu.
- HS đọc.
- HS làm bài. 2 em làm trên bảng nhóm để lên bảng trình bày.
a) 8m2 5 dm2 = 8,05 m2
 8m2 5 dm2 < 8,5 m2
 8m2 5 dm2 > 8,005 m2
b) 7m3 5dm3 = 7,005 m3
 7m3 5dm3 < 7,5 m3
 2,94dm3 > 2 dm3 94 cm3 
- Chữa bài.
- HS đọc.
- HS chú ý theo dõi để nắm cách làm
- HS làm bài theo nhóm rồi lên bảng trình bày.
 Bài giải
Chiều rộng của thửa ruộng là:
150 x = 100 (m)
Diện tích của thửa ruộng là:
150 x 100 = 15 000 (m2)
15 000 m2 gấp 100 m2 số lần là:
15 000 : 100 = 150 (lần)
Số tấn thóc thu được trên thửa ruộng là:
150 x 60 = 9000 (kg) = 9 (tấn)
Đáp số: 9 tấn
 - HS chữa bài.
- HS làm bài .
- HS chữa bài.
- HS nêu.
- HS lắng nghe và thực hiện ở nhà.
Ngày soạn: 03/04/2017
Ngày dạy: 05/04/2017
Tiết 2 : Tập đọc
Tà áo dài Việt Nam 
A/ Mục tiêu:
 - Kĩ năng: - Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài với giọng nhẹ nhàng, cảm hứng ca ngợi, tự hào về chiếc áo dài Việt Nam.
 - Kiến thức: Hiểu nội dung ý nghĩa của bài Sự hình thành chiếc áo dài tân thời từ chiếc áo dài cổ truyền; vẻ đẹp kết hợp nhuần nhuyễn giữa phong cách dân tộc tế nhị, kín đáo với phong cách hiện đại phương Tây; sự duyên dáng, thanh thoát của phụ nữ Việt Nam trong tà áo dài.
 - Thái độ: Giáo dục HS quý trọng truyền thống dân tộc với phong cách hiện đại.
B/ Đồ dùng dạy học:
 - Tranh ảnh minh hoạ bài học.
C – Các PP/KT dạy học:
	- Hỏi đáp trước lớp.
	- Động não /Tự bộc lộ.
	- Đọc sáng tạo. 
D/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
TL
Hoạt động của học sinh
I/ Kiểm tra:
- Kiểm tra 2 HS.
- GV nhận xét chung kết quả kiểm tra bài.
I/ Bài mới:
1) Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về nguồn gốc của tà áo dài Việt Nam với vẻ đẹp độc đáo của nó.
2) Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài:
a/ Luyện đọc:
- GV Hướng dẫn HS đọc.
- Chia đoạn: chia 4 đoạn (mỗi lần xuống dòng là một đoạn).
- Luyện đọc các từ khó: áo cánh, phong cách, tế nhị, xanh hồ thuỷ, tân thời, y phục.
- GV đọc mẫu toàn bài.
b/ Tìm hiểu bài:
- GV Hướng dẫn HS đọc.
Đoạn 1:
H: Chiếc áo dài có vai trò như thế nào trong trang phục của phụ nữ Việt Nam xưa?
Giải nghĩa từ: mặc áo lối mớ ba, mớ bảy.
Ý1: Phụ nữ Việt Nam xưa mặc áo dài.
Đoạn 2,3 : 
H: Chiếc áo dài tân thời có gì khác chiếc áo dài cổ truyền?
Giải nghĩa từ: áo tứ thân , áo năm thân.
Ý:Vẻ đẹp của áo dài tân thời.
Đoạn 4:
H: Vì sao áo dài được coi là biểu tượng cho y phục truyền thống của Việt Nam?
Giải nghĩa từ:Thanh thoát.
Ý4: Biểu tượng truyền thống của phụ nữ Việt Nam.
- GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài + ghi bảng.
c/ Đọc diễn cảm:
- GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
- GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn: 
" Phụ nữ Việt Nam xưa .
 ..thanh thoát hơn."
- Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm.
III/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi vài em nhăc nội dung bài đọc
- GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc nhiều lần.
- Chuẩn bị tiết sau: Công việc đầu tiên.
4/
1/
11/
12/
9/
3/
- 2 HS đọc bài: Thuần phục sư tử , trả lới các câu hỏi.
- Lớp nhận xét.
- HS lắng nghe.
- 1HS đọc toàn bài.
- HS đọc thành tiếng nối tiếp.
- Đọc chú giải + Giải nghĩa từ:
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc đoạn + câu hỏi.
+ Phụ nữ Việt Nam xưa hay mặc áo dài thẫm màu, phủ bên ngoài những lớp áo cánh nhiều màu, 
- 1 HS đọc lướt + câu hỏi.
+ Là áo dài cổ truyền đã được cải tiến gồm hai thân nhưng vẫn giữ được vẻ đẹp kín đáo.
- 1 HS đọc đoạn + câu hỏi.
+ Vì như thế phụ nữ Việt Nam đẹp hơn, tự nhiên hơn, mềm mại, thanh thoát hơn.
- HS nêu.
- HS lắng nghe.
- HS đọc từng đoạn nối tiếp.
- HS đọc cho nhau nghe theo cặp .
- HS luyện đọc cá nhân, cặp, nhóm.
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
+ HS nêu: Sự hình thành và vẻ đẹp thanh thoát của người phụ nữ Việt Nam trong tà áo dài.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện ở nhà.
Ngày soạn: 03/04/2017
Ngày dạy: 05/04/2017
Tiết 3 : Lịch sử
Xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình
(Tích hợp GD-BVMT mức độ:Liên hệ)
A – Mục tiêu: Học xong bài này HS biết :
 - Việc xây dựng Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình nhằm đáp ứng yêu cầu của cách mạng lúc đó.
 - Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là kết quả của sự lao động sáng tạo, quên mình của các bộ, công nhân 2 nước Việt-Xô.
 - Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là một trong những thành tựu nổi bật của công cuộc xây dựng CNXH ở nước ta trong 20 năm sau khi thống nhất đất nước.
B – Đồ dùng dạy học:
 1 – GV: - Bản đồ hành chính Việt Nam (để xác định địa danh Hoà Bình).
 2 – HS: SGK.
C – Các PP/KT dạy học:
	- Quan sát và thảo luận.
	- Kể chuyện sáng tạo.
	- Động não.
D – Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động giáo viên
TL
Hoạt động học sinh
I – Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số, cho lớp hát tập thể.
II – Kiểm tra bài cũ: “Hoàn thành thống nhất đất nước”.
+ Quốc hội khoá VI đã có những quyết định trọng đại gì?
+ Nêu ý nghĩa cuộc bầu cử Quốc hội khoá VI?
- GV nhận xét chung kết quả kiểm tra bài
III – Bài mới: 
 1 – Giới thiệu bài: “Xây dựng Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình”.
 2 – Hoạt động: 
 a) HĐ 1: Làm việc cả lớp.
- GV kể kết hợp giải nghĩa từ khó.
- Gọi 1 HS kể lại.
 b) HĐ 2 : Làm việc theo nhóm.
+ N1: Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình được xây dựng năm nào? Ở đâu? Trong thời gian bao lâu?
 GV yêu cầu HS chỉ trên bản đồ.
+ N2: Trên công trường xây dựng Nhà máy thủy điện Hòa Bình công nhân Việt Nam và chuyên gia Liên Xô đã làm việc như thế nào?
 c) HĐ 3: Làm việc cả lớp.
+ Nêu những đóng góp Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình đối với nức ta?
 GV nhấn mạnh: Sự hi sinh tuổi xuân, cống hiến sức trẻ và tài năng cho đất nước của hàng nghìn cán bộ công nhân hai nước, trong đó có168 người đã hi sinh vì dòng điện mà chúng ta đang dùng hôm nay (Trong168 người hi sinh có 11 công dân Liên Xô). Ngoài ra thủy điện còn góp phần to lớn trong việc Hạn chế lũ lụt, cung cấp điện từ Bắc vào Nam, cung cấp nước phục vụ cho đời sống và sản xuất. 
(GV vận dụng để GD-BVMT: Hiện nay hiện tượng thiếu điện sinh hoạt nên bị cắt điện thường xuyên do bị thiếu nước. Từ đó nhắc nhở HS phải biết sử dụng điện tiết kiệm, biết bảo quản và giữ gìn các đầu nguồn nước. Muốn vậy phải vận mọi người không khai phá rừng bừa bãi, phải trồng và chăm sóc các rừng đầu nguồn).
 + Cho HS nêu một số nhà máy Thuỷ điện lớn của đất nước .
IV – Củng cố - dặn dò:
- Chỉ trên bản đồ vị trí Nhà máy thuỷ điện lớn nhất nước ta? Nêu lợi ích của Nhà máy ấy?.
GV nói thêm: Hiện nay nước ta đã và đang xây dựng nhà máy thủy điện Sơn La lớn hơn nhà máy thủy điện Hòa Bình
- Chuẩn bị bài sau: “Ôn tập lịch sử nớc ta từ giữa thế kỉ XIX đến nay”. 
1/
4/
1/
5/
15/
10/
4/
- Lớp trưởng BC sĩ số và bắt bài hát
- HS trả lời.
- HS nghe.
- HS nghe.
- 1 HS kể lại. 
+ N1: Nhà máy được chính thức khởi công xây dựng tổng thẻ vào ngày 6-11-1979 trên sông Đà, tại thị xã Hoà Bình sau 15 năm thì hoàn thành. HS chỉ trên bản đồ.
+ N2: Suốt ngày đêm có 35000 người và hàng nghìn xe cơ giới làm việc hối hả trong những điều kiện khó khăn, thiếu thốn. Tinh thần thi đua lao động, sự hi sinh quên mình của những người công nhân xây dựng.
+ Hạn chế lũ lụt cho đồng bằng Bắc Bộ.
- Cung cấp điện từ Bắc vào Nam, từ rừng núi đến đồng bằng, nông thôn đến thành phố, phục vụ cho sản xuất và đời sống.
- Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là công trình tiêu biểu đầu tiên, thể hiện thành quả của công cuộc xây dựng CNXH.
+ Một số Nhà máy Thuỷ điện như: Thác Bà ở Yên Bái; Đa Nhim ở Lâm Đồng; Thủy điện Sơn La ở Sơn La, thủy điện Vĩnh Sơn . 
- 2 HS chỉ trên bản đồ vị trí Nhà máy thuỷ điện Hòa Bình và nêu lợi ích của Nhà máy ấy.
- HS lắng nghe .
- HS lắng nghe và thực hiện ở nhà.
Ngày soạn: 03/04/2017
Ngày dạ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_30_nam_hoc_2016_2017_vo_ngoc_hon.doc