Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2016-2017 - Võ Ngọc Hồng

Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2016-2017 - Võ Ngọc Hồng

A/ Mục tiêu:

1. Biết đọc đúng văn bản kịch .Cụ thể:

- Biết đọc ngắt giọng, đủ để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật .

- Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu cầu khiến, câu cảm trong bài .

- Giọng đọc thay đổi linh hoạt, hợp với tính cách từng nhân vật, hợp với tình huống căng thẳng, đầy kịch tính của vỡ kịch .

- Biết đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai

 2. Hiểu nội dung, ý nghĩa phần 1 của vỡ kịch: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, thông minh, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng.

 3. Học tập tinh thần dũng cảm, mưu trí, gan dạ của dì Năm.

 B/ Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK.

- Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch

 C- Các PP & KT dạy học:

 - Trao đổi, thảo luận.

 - Động não /Tự bộc lộ.

 - Đọc sáng tạo.

 D/ Các hoạt động dạy – học:

Hoạt động của giáo viên TL Hoạt động của học sinh

I/ Kiểm tra bài cũ:

H: Bạn nhỏ yêu những sắc màu nào ? Vì sao?

H:Bài thơ nói lên điều gì về tình cảmcủa bạn nhỏ đói với đất nước ?

- GV nhận xét chung kết quả kiểm tra bài.

II/Bài mới

1) Giới thiệu:

- GV giới thiệu và ghi đề bài

2) Giảng bài mới:

 a - Luyện đọc :

 HĐ1: GV đọc màn kịch

- Cho HS đọc lời mở đầu

- GV đọc diễn cảm màn kịch.

HĐ2: Hướng dẫn HS đọc đoạn .

* Đoạn 1:Từ đầu .lời dì Năm.

* Đoạn 2: Chồng chị à .rục rịch tao bắn.

* Đoạn 3: Còn lại .

Cho HS đọc đoạn nối tiếp.

Cho HS luyện đọc những từ khó :quẹo, xẵng giọng, ráng .

 

doc 35 trang loandominic179 3720
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2016-2017 - Võ Ngọc Hồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 19 tháng 09 năm 2016
Ngày soạn: 17/09/2016
Ngày dạy: 19/09/2016
Chào cờ – Triển khai công việc
 trong tuần 03
	I./Mục tiêu:`
 - Quát triệt những việc còn tồn tại trong tuần 02 và triển khai công tác của tuần 03.
 - Giáo dục các em có nề nếp trong sinh hoạt tập thể .
 - Rèn cho các em thực hiện tốt nội quy trường, lớp.
 II./ Lên lớp :
 1/ Chào cờ đầu tuần :
 2/Triển khai những việc cần làm trong tuần :
 - Thực hiện đúng chương trình tuần 03
 - Lao động dọn vệ sinh khung viên sân trường. 
 - Cần ăn mặt sạch sẽ khi đi học
 - Các em cần đi học đúng giờ và duy trì nề nếp học tập.
 - Tiếp tục dạy phụ đạo cho những em còn học yếu, chưa nắm được kiến thức bài vừa học trong tuần (Vào chiều thứ năm).
 III./ Một số việc cần thông báo thêm:
Tiết 2 : Âm nhạc 
( Đã có GV dạy chuyên )
Ngày soạn: 17/09/2016
Ngày dạy: 19/09/2016
Tiết 3 : Tập đọc 
Lòng dân
 Theo Nguyễn Văn Xe
A/ Mục tiêu:
Biết đọc đúng văn bản kịch .Cụ thể:
Biết đọc ngắt giọng, đủ để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật .
Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu cầu khiến, câu cảm trong bài .
Giọng đọc thay đổi linh hoạt, hợp với tính cách từng nhân vật, hợp với tình huống căng thẳng, đầy kịch tính của vỡ kịch .
Biết đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai 
 2. Hiểu nội dung, ý nghĩa phần 1 của vỡ kịch: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, thông minh, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng.
 3. Học tập tinh thần dũng cảm, mưu trí, gan dạ của dì Năm.
 B/ Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK.
Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch
 C- Các PP & KT dạy học:
	 - Trao đổi, thảo luận.
 - Động não /Tự bộc lộ.
 - Đọc sáng tạo.
 D/ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
TL
Hoạt động của học sinh
I/ Kiểm tra bài cũ:
H: Bạn nhỏ yêu những sắc màu nào ? Vì sao?
H:Bài thơ nói lên điều gì về tình cảmcủa bạn nhỏ đói với đất nước ? 
- GV nhận xét chung kết quả kiểm tra bài.
II/Bài mới 
1) Giới thiệu:
- GV giới thiệu và ghi đề bài
2) Giảng bài mới:
 a - Luyện đọc :
 HĐ1: GV đọc màn kịch 
- Cho HS đọc lời mở đầu 
- GV đọc diễn cảm màn kịch.
HĐ2: Hướng dẫn HS đọc đoạn .
* Đoạn 1:Từ đầu .lời dì Năm.
* Đoạn 2: Chồng chị à ..rục rịch tao bắn.
* Đoạn 3: Còn lại .
Cho HS đọc đoạn nối tiếp.
Cho HS luyện đọc những từ khó :quẹo, xẵng giọng, ráng .
 b. Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc phần mở đầu 
- GV giao việc: lớp trưởng điều khiển cho cả lớp thảo luận câu hỏi 1,2 :
+Lớp trưởng lên bảng đọc câu hỏi:
H: Chú cán bộ gặp nguy hiểm gì ? 
H: Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ? 
GV: Cả lớp đọc thầm lại bài một lượt và lớp phó lên điều khiển lớp thảo luận câu hỏi 3,4.
H: Dì Năm đấu trí với địch khôn khéo như thế nào để bảo vệ cán bộ ?
H: Tình huống nào trong đoạn kịch làm em thích thú nhất? Vì sao?
c. Đọc diễn cảm :
- GV hướng dẫn cách đọc, GV đọc diễn cảm đoạn1
Cho HS đọc Phân vai 
Cho HS thi đọc
GVnhận xét và khen nhóm đọc hay .
4/
1/
11/
12/
8/
- Bạn nhỏ yêu tất cả các sắc màu của đất nước. Vì những sắc màu ấy gắn với những cảnh vật, sự vật và con người của đất nước 
- Bạn nhỏ yêu mọi sắc màu trên đất nước. Điều đó nói lên bạn nhỏ rất yêu đất nước.
- HS lắng nghe.
- Một HS đọc phần giới thiệu nhân vật, cảnh trí thời gian .
- HS dùng bút chì đánh dấu đoạn 
- HS lần lượt đọc đoạn .
-HS đọc từ khó theo sự hướng dẵn của GV
-Một HS đọc phần giới thiệu về nhân vật, cảnh trí, thời gian. 
(Tập cho HS có kĩ năng Làm điều khiển thảo luận)
-Lớp trưởng lên bảng .
-Cả lớp trao đổi thảo luận: Chú cán bộ bị bọn giặc rượt đuổi bắt,
- Dì đưa chú một chiéc áo khác để thay, rồi bảo chú ngồi xuống chõng vờ ăn cơm 
- Dì Năm bình tĩnh trả lời các câu hỏi của tên cai. Dì nhận chú cán bộ là chồng. Dì kêu oan khi bị địch trói. Dì vờ trối trăn, căn dặn con mấy lời .
- HS tự do lựa chọn tình huống mình thích .
- Nhiều HS luyện đọc diễn cảm theo cách ngắt dọng, nhấn giọng được đánh dấu trên bảng phụ .
- Hai nhóm lên thi 
- Lớp nhận xét .
III/ Củng cố - dặn dò:
H: Qua vỡ kịch Lòng dân tác giả đã ca ngợi dì Năm là người như thế nào ?
- GV nhận xét tiết học và biểu dương những HS đọc tốt.
- Các em về nhà tập đóng màn kịch trên.
- Về nhà đọc trước màn 2 của vỡ kịch “Lòng dân”.
2/
-Qua vở kịch “Lòng dân” tác giả đã ca ngợi dì Năm dũng cảm, thông minh mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng.
- HS lắng nghe.
- HS mở vở ghi bài
Ngày soạn: 17/09/2016
Ngày dạy: 19/09/2016
Tiết 4 : Toán
Luyện tập
A – Mục tiêu :
 Giúp HS :
- Củng cố cách chuyển hỗn số thành PS .
- Củng cố kỹ năng thực hiện các phép tính với các hỗn số, so sánh các hỗn số (bằng cách chuyển về thực hiện các phép tính với các PS,so sánh các PS ).
- Giáo dục HS .
B – Đồ dùng dạy học :
 1 – GV : SGK,bảng phụ.
 2 – HS : SGK,VBT.
C- Các PP & KT dạy học:
	- Làm việc theo nhóm.
	- Động não.
	- Rèn luyện theo mẫu.
	- Thực hành luyện tập.
D – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
TL
Hoạt động học sinh
I – Ổn định lớp : 
II – Kiểm tra bài cũ : 
- Nêu cách chuyển hỗn số thành PS .
- Gọi 1 HS chữa bài 3 c .
 - Nhận xét, sửa chữa .
III – Bài mới : 
 1 – Giới thiệu bài : 
- Để củng cố kiến thức về cách chuyễn hỗn số thành PS rồi thưch hiện phép tính .Hôm nay,các em học tiết luyện tập .
 2 – Hoạt động : 
 a) HĐ 1 : Bài 1 : 
- Nêu yêu cầu bài tập .
- Gọi4 HS lên bảng , cả lớp giải vào vở 
- Nhận xét, sửa chữa.
- Nêu cách chuyển HS thành PS . 
 b) HĐ 2 : Bài 2 : 
- Nêu yêu cầu bài tập .
- Chia lớp làm 4 nhóm ,hướng dẫn HS thảo luận nhóm ( mỗi nhóm làm 1 câu ) .
- Đại diện nhóm trình bày Kquả.
Nhận xét, sửa chữa .
- Nêu cách so sánh các hỗn số .
Bài 3 : 
- Nêu yêu cầu bài tập .
- Cho HS làm bài vào vở .
- Tổ chức HS đổi vở kiểm tra Kquả .
Nhận xét , sửa chữa 
IV – Củng cố – dặn dò:
- Nêu cách chuyển 1 HS thành PS ?
- Nêu cách so sánh 2 hỗn số ?
 - Nhận xét tiết học .
 - Về nhà làm bài tập : Chuẩn bị bài sau
 - Chuẩn bị bài sau :
1/
5/
1/
28/
5/
- Hát 
- HS lên bảng .
- HS lên bảng chữa bài .
- HS nghe .
- Chuyển các hỗn số sau thành phân số .
2; 5
9
- HS nêu.
 - So sánh các hỗn số .
- HS làm bài .
a) 3và 2.
3= .
Mà nên 3.
- HS nêu .
- Chuyển các hỗn số thành PS rồi thực hiện phép tính .
- HS làm bài .
- HS đổi vở chấm bài .
- HS nêu .
- HS nêu .
- HS mở vở ghi bài
Ngày soạn: 17/09/2016
Ngày dạy: 19/09/2016
Tiết 5 : Đạo đức 
Có trách nhiệm về việc làm của mình
A/ Mục tiêu :
-Kiến thức : HS biết được mỗi người cần phải có trách nhiệm về việc làm của mình .
-Kỷ năng : Bước đầu có kỷ năng ra quyết định và thực hiện quyết định của mình.
-Thái độ : Tán thành những hành vi đúng và không tán thành việc trốn trách nhiệm , đổ lỗi cho người khác.
B/ Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
- KN đảm nhận trách nhiệm: Biết cân nhắc trước khi nói hoặc hành động, khi làm điều sai biết nhận và sửa chữa.
	- KN kiên định bảo vệ những ý kiến, việc làm đúng của bản thân.	
C/ Các PP/KT dạy hoc tích cực có thể sử dụng:
- Thảo luận nhóm; Tranh luận.
- Xử lý tình huống; Đóng vai.
D/ Tài liệu , phương tiện : 
 -GV : Bài tập 1 viết sẵn trên giấy, thẻ màu .
 -HS : Một vài mẫu chuyện về những người có trách nhiệm .
E/ Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV 
T L
Hoạt động của HS 
I/ Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
II/Bài mới 
1) Giới thiệu:
- GV giới thiệu và ghi đề bài
2) Giảng bài mới:
HĐ 1 : Tìm hiểu truyện Chuyện của bạn Đức 
*Mục tiêu: HS thấy rõ diễn biến của sự việc và tâm trạng của Đức; biết phân tích, đưa ra quyết định đúng .
* Cách tiến hành :GV kể toàn bộ câu chuyện có minh hoạ tranh. 
-Cho HS đọc thầm và suy nghĩ về câu chuyện.
-Cho HS thảo luận cả lớp theo 3 câu hỏi SGK.
-Cho HS trình bày các câu trả lời .
-GV liệt kê các ý kiến HS lên trên bảng .
-GV phân loại các ý kiến, tổng hợp các ý kiến nhận xét bổ sung .
-GV kết luận :Các em đã đưa ra giúp Đức một số cách giải quyết vừa có lý vừa có tình. Qua câu chuyện của Đức chúng ta rút ra điều cần ghi nhớ.
-Cho 2 HS đọc phần Ghi nhớ SGK.
HĐ 2 :Làm bài tập 1 SGK
*Mục tiêu : HS xác định được những việc làm nào là biểu hiện nào của người sống có trách nhiệm hoặc không có trách nhiệm.
* Cách tiến hành : GV chia HS thành 6 nhóm.
-GV nêu yêu cầu của bài tập 1.
-Cho 1 HS đọc lại .
- Cho HS thảo luận nhóm .
-GV mời đại diện nhóm lên trình bày kết quả .
-GV kết luận :a,b,d,g là những biểu hiện của những người sống có trách nhiệm. Biết suy nghĩ trước khi hành động , dám nhận lỗi sửa lỗi ;làm việc gì thì làm đến nôi đến chốn là những biểu hiện của người có trách nhiệm .Đó là những điều cần học tập.
(Dựa vào đó GV giúp HS hình thành được KN đảm nhận trách nhiệm: Biết cân nhắc trước khi nói hoặc hành động, khi làm điều sai biết nhận và sửa chữa).
HĐ 3:Bày tỏ thái độ ( Bài tập 2 SGK )
* Mục tiêu: HS biết tán thành những ý kiến đúng và không tán thành những ý kiến không đúng.
* Cách tiến hành:-GV lần lượt nêu từng ý kiến ở bài tập 2.
-Cho HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu (Theo quy ước)
-GV yêu cầu một vài HS giải thích tại sao lại tán thành hoặc phản đối với ý kiến đó .
-GV kết luận :-Tán thành ý kiến a,đ ; không tán thành ý kiến b,c,d
III/ Củng cố - dặn dò: HĐ nối tiếp : Chuẩn bị cho trò chơi đóng vai theo bài tập 3 SGK.
- GV nhận xét sự chuẩn bị và tinh thần học tập của HS .
- Dặn HS về nhà học bài – Xem và chuẩn bi trước bài tiếp theo.
2/
1/
12/
10/
12/
3/
- Trình bày bài lên bàn
- HS nghe và mở SGK
-HS theo dõi câu chuyện .
-HS đọc thầm và suy nghĩ về câu chuyện .
-HS thảo luận theo 3 câu hỏi SGK.
- HS lần lượt trình bày .
-Các bạn khác nhận xét, bổ sung .
- Thực hiện PP Thảo luận nhóm.
-HS lắng nghe.
-2 HS lần lượt đọc Ghi nhớ.
-HS lắng nghe.
-HS đọc bài tập 1.
- HS thảo luận nhóm .
(Dung PP Thảo luận nhóm + Tranh luận)
- Đại diện nhóm lên trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
-HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện
-HS theo dõi.
-HS lần lượt giơ thẻ màu.
(Sử dụng PP Xử lý tình huống)
-HS lần lượt giải thích .
(Thông qua đó HS tự hình thành cho mình KN kiên định bảo vệ những ý kiến, việc làm đúng của bản thân).
-HS lắng nghe.
Thứ ba ngày 20 tháng 09 năm 2015
Ngày soạn: 17/09/2016
Ngày dạy: 20/09/2016
Tiết 1 : Toán
Luyện tập chung
A – Mục tiêu :
 Giúp Hs củng cố về : 
- Chuyển 1 số PS thành PS TP.
- Chuyển hỗn số thành PS .
- Chuyển số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn, số đo có 2 tên đơn vị đo thành số đo có 1 tên đơn vị đo .
- Giáo dục HS bước đầu hình thành và phát triển tư duy phê phán và sáng tạo .
B – Đồ dùng dạy học :
 1 – GV : Phấn màu,phiếu BT .
 2 – HS : SGK,VBT.
C- Các PP & KT dạy học:
	- Làm việc theo nhóm.
	- Động não.
	- Rèn luyện theo mẫu.
 - Thực hành luyện tập.
D – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
TL
Hoạt động học sinh
I – Ổn định lớp : 
II – Kiểm tra bài cũ : 
- Nêu cách chuyển PS thành PS thập phân . 
 - Nhận xét, sửa chữa .
III – Bài mới : 
 1) Giới thiệu:
- GV giới thiệu và ghi đề bài
2) Giảng bài mới: 
 a) HĐ 1 : Bài 1 : 
- Gọi 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
- Nêu cách chuyển phân số thành PS TP?
- Nhận xét sửa chữa
 b) HĐ 2 : Bài 2 : 
- Cho HS làm bài rồi nêu miệng Kquả . 
- Nhận xét sửa chữa .
c) HĐ 3 : Bài 3 :
- GV phát phiếu bài tập cho HS làm .
- Hướng dẫn HS sửa chữa.
Bài 4 : GV hướng dẫn HS làm bài mẫu:
5 m 7dm = 5m + .
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét ,sửa chữa .
IV – Củng cố – dặn dò :
- Nêu cách chuyển PS thành PS TP .
- Nêu cách chuyển số đo có 2 tên đơn vị đo thành số đo có 1 tên đơn vị đo .
- Nhận xét tiết học.
 - Về nhà làm bài tập: bài 5 
 - Chuẩn bị bài sau : Luyện tập chung.
1/
5/
1/
8/
8/
12/
5/
- Hát 
- HS nêu .
- HS nghe .
- HS làm bài .
- HS nêu .
- HS làm bài : 
 8 ; 5 ; 4
- HS làm bài vào phiếu .
- HS theo dõi .
- HS làm bài :
2m3dm = 2m + m = 2m.
4m37cm = 4m + m = 4m.
1m53cm =1m +m = 1m.
- HS nêu 
- HS nêu .
- HS nghe . 
Ngày soạn: 17/09/2016
Ngày dạy: 20/09/2016
Tiết 2 : Luyện từ và câu 
Mở rộng vốn từ: Nhân dân
A/ Mục tiêu:
 	1.Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về nhân dân, thuộc những thành ngữ ca ngợi phẩm chất của nhân dân Việt Nam.
2.Tích cực hoá vốn từ bằng cách sử dụng chúng để đặt câu.
B/ Đồ dùng dạy học:
- Bút dạ+ một số tờ phiếu khổ to.
- Bảng phụ.
C- Các PP & KT dạy học:
	- Thảo luận nhóm.
	- Lập sơ đồ tư duy.
	- Hỏi đáp trước lớp.
 - Luyện tập/Thực hành.
D Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
TL
Hoạt động của học sinh
I/ Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 3 HS kiểm tra bài cũ.
-GV nhận xét chung.
4/
-3 HS lần lượt đọc đoạn văn miêu tả đã viết LTVC trước.
II/Bài mới 
1) Giới thiệu:
- GV giới thiệu và ghi đề bài
2) Giảng bài mới:
HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1
-Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 1
-GV giao việc: bài tập 1 cho sáu nhóm từ a,b,c,d. nhiệm vụ của các em là chọn các từ cho trong ngoặc đơn để xếp vào các nhóm đã cho sao cho đúng.
-Cho HS làm bài theo nhóm (GV phát phiếu cho HS)
-Cho HS trình bày kết quả bài làm.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: 
a/Công nhâ: thợ điện, thợ cơ khí
b/Nông dân: thợ cấy, thợ cày.
c/Doanh nhân: tiểu thương, nhà tư sản.
d/Quân nhân: đại uý, trung sĩ.
e/Học sinh: học sinh tiểu học, học sinh trung học.
HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2
-Cho HS đọc yêu cầu của đề bài
-GV giao việc:Các em chỉ rõ mỗi câu tục ngữ, thành ngữ đã cho ca ngợi những phẩm chất gì của con người Việt Nam?
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả bài làm.
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng:
a/ Chịu thương chịu khó : cần cù, chăm chỉ, không ngại khó, ngại khổ.
b/Dám nghĩ dám làm: mạnh dạn, táo bạo, nhiều sáng kiến.
c.Muôn người như một: đoàn kết, thống nhất ý chí và hành động.
d.Uống nước nhớ nguồn.
 HĐ3: Hướng dẫn HS làm bài tập 3
-Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 4
-GV giao việc: các em đọc thầm lại truyện Con Rồng cháu Tiên. Ở câu a, các em làm việc cá nhân, câu b các em làm việc theo nhóm. Ơ câu c các em làm việc cá nhân.
a.H: Vì sao người Việt Nam ta gọi nhau là đồng bào?
-GV chốt lại ý đúng: Gọi là đồng bào vì: đồng là cùng; bào là cái rau nuôi thai. Y nói tất cả đều sinh ra từ bọc trăm trứng của mẹ Au cơ.
b.Tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng.
-Cho HS trình bày kết quả làm bài.
-GV nhận xét và chốt lại những từ HS đã tìm đúng
*.Đồng hương: người cùng quê.
*Đồng chí: người cùng chí hướng.
*Đồng ca: cùng hát chung một bài
*Đồng diễn: cùng biểu diễn 
c.Cho HS đặt câu:
-Cho HS đọc câu mình đã đặt
-GV nhận xét+khen những HS đặt câu hay.
1/
10/
10/
12/
- HS lắng nghe.
-1HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
-HS làm bài theo nhóm. Ghi kết quả và phiếu.
-Đại diện nhóm lên dán kết quả bài làm lên bảng lớp.
 -Lớp nhận xét.
-1HS đọc yêu cầu + đọc 5 câu a, b, c, d,e .
-HS làm bài cá nhân.
-HS tìm ý của 5 câu.
-Lớp nhận xét.
- 1HS đọc yêu cầu + đọc truyện Con rồng cháu Tiên.
-Một vài HS trả lời.
 -HS nhận xét.
-HS sử dụng từ điển để tìm từ có tiếng đồng đứng trước và ghi vào phiếu.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
-Lớp nhận xét.
-HS tự chọn từ bắt đầu bằng tiếng đồng và đặt câu.
-Lớp nhận xét.
III/ Củng cố - dặn dò:
 -Cho HS nhắc lại nội dung bài và tìm một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà làm bài tập về câu a, b, c của bài tập 4
3/
-2 HS nhắc lại.
- HS lắng nghe và thực hiện ở nhà.
Ngày soạn: 17/09/2016
Ngày dạy: 20/09/2016
Tiết 3 : Chính tả (Nghe – viết)
Thư gửi các học sinh
Quy tắc đánh dấu thanh
A/ Mục đích yêu cầu :
-Nhớ và viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Thư gửi các học sinh.
-Luyện tập về cấu tạo của vần ; bước đầu làm quen với vần có âm cuối u .
-Nắm được quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng.
B/ Đồ dùng dạy học : Phấn màu, bảng phụ kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần.
C- Các PP & KT dạy học:
	 - Hỏi đáp trước lớp.
	- Thảo luận nhóm.
 - Luyện tập/Thực hành.
D / Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
TL
Hoạt động của HS
I/ Kiểm tra bài cũ: GV dán lên bảng mô hình đã chuẩn bị trước, Kiểm tra 2 HS chép vần các tiếng vào mô hình .
II / Bài mới :
1 / Giới thiệu bài : Hôm nay, môt lần nữa các em như được nghe lại lời căn dặn tâm huyết, lời mong mỏi tha thiết của Bác Hồ với các thế hệ HS Việt Nam qua bài chính tả Nhớ – viết Thư gửi các học sinh
2 / Hướng dẫn HS nhớ – viết :
-GV cho 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thư cần viết.
-GV nhắc :Đây là bài chính tả nhớ-viết đầu tiên vì vậy các em cần thuộc lòng đoạn văn cần viết mới có thể viết được . Các em chú ý các chữ dễ viết sai, những chữ cần viết hoa, cách viết chữ số ( 80 năm)
-GV đọc 1 lần đoạn chính tả.
-Cho HS gấp SGK, tự nhớ lại, viết bài.
-Nhắc nhở, uốn nắn những HS ngồi viết sai tư thế .
-GV cho HS soát lỗi .
-Chấm chữa bài :
+ GV chọn chấm 07 bài của HS.
+ Cho HS đổi vở chéo nhau để chấm 
-GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi chính tả cho cả lớp .
3 / Hướng dẫn HS làm bài tập :
* Bài tập 2 :
-1 HS nêu yêu cầu của bài tập .
-Cho HS làm bài tập theo nhóm .
-GV treo bảng phụ có kẻ mô hình để HS lên điền vần , dấu thanh. 
-Cho HS trình bày kết qua trên bảng phụ.
-GV nhận xét kết quả từng nhóm và chốt lại kết quả .
* Bài tập 3 :
-Dựa vào mô hình cấu tạo vần, em hãy cho biết khi viết một tiếng, dấu thanh cần đặt ở đâu?
- 2 HS nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh .
III/ Củng cố - dặn dò:
-Nhận xét tiết học biểu dương HS học tốt .
-Học thuộc quy tắc đánh dấu thanh .
-Yêu cầu những HS viết sai về viết lại cho đúng.
04/
01/
22/
08/
05/
-2 HS chép vần các tiếng vào mô hình .
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe, theo dõi, ghi nhớ và bổ sung.
-HS lắng nghe.
-HS viết từ khó trên giấy nháp.
-HS viết bài chính tả.
-HS theo dõi SGK.
- HS soát lỗi .
-2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau để chấm.
-HS lắng nghe.
-1 HS nêu yêu cầu của bài tập, theo dõi SGK.
-HS làm bài tập theo nhóm.
-4 HS lên bảng thi trình bày kết quả .
-HS lắng nghe.
-HS trả lời : Dấu thanh đặt ở âm chính (dấu nặng đặt bên dưới, các dấu khác đặt trên)
-HS nhắc lại .
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
Ngày soạn: 17/09/2016
Ngày dạy: 20/09/2016
Tiết 4 : Khoa học
Cần làm gì để cả mẹ và em bé điều khoẻ ?
A – Mục tiêu : Sau bài học, HS biết:
 	- Nêu những việc nên và không nên làm đối với phụ nữ có thai để đảm bảo mẹ khoẻ và thai nhi khoẻ.
	- Xác định nhiệm vụ của người chồng và các thành viên khác trong gia đình là phải chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ có thai.
	- Có ý thức giúp phụ nữ có thai.	
B/ Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
- Đảm nhận trách nhiệm của bản thân với mẹ và em bé.
	- Cảm thông, chia sẻ và có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai.	
C/ Các PP/KT dạy hoc tích cực có thể sử dụng:
- Quan sát.
- Thảo luận.
- Đóng vai.
D – Đồ dùng dạy học : 
 1 – GV : Hình trang 12-13SGK.
 2 – HS : SGK.
E – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
TL
Hoạt động học sinh
I – Ổn định lớp : 
II – Kiểm tra bài cũ : “Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào?”
- Cơ thể chúng ta được hình thành từ đâu?
 - Trứng đã được thụ tinh gọi là gì?
- GV nhận xét chung kết quả kiểm tra bài.
III – Bài mới : 
 1 – Giới thiệu bài : GV viết bài “Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khoẻ?”
 2 – Hoạt động : 
 a) HĐ 1 : - Làm việc với SGK. 
 * Mục tiêu: HS nêu được những việc nên và không nên làm Và không nên làm đối với phụ nữ có thai để đảm bảo mẹ khoẻ vầthi nhi khoẻ .
 * Cách tiến hành:
+ Bước 1:Giao nhiệm vụ và hướng dẫn .
 GV Yêu cầu HS làm việc theo cặp: 
 Quan sát cát hình 1, 2, 3, 4 trang 12 SGK để trả lời câu hỏi: (Sử dụng PP Quan sát)
 + Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì ? Tại sao ? 
-Bước 2:Làm việc theo cặp. 
- Bước 3; Làm việc cả lớp.
 Goị một số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp. 
 -Kết luận : Như mục cần biết.
 b) HĐ 2 : Thảo luận cả lớp.
 * Mục tiêu:HS xác định được nhiệm vụ của người chòng và các thành viên khác trong gia đìnhlà phải chăm sóc,giúp đỡ phụ nữ có thai.
 * Cách tiến hành:
 -Bước 1:
 GV yêu cầu HS quan sát các hình 5, 6, 7 trang13 SGK và nêu nội dung của từng hình.
GV nhận xét.
 -Bước 2:GV yêu cầu cả lớp cùng thảo luận câu hỏi :
- Mọi người trong gia đình cần làm gì để thể hiện sự quan tâm ‘chăm sóc đối với phụ nữ có thai.
(Thông qua đó giúp cho HS hình thành KN Đảm nhận trách nhiệm của bản thân với mẹ và em bé).
 Kết luận: Như mục bạn cần biết.
 c) HĐ 3 : Đóng vai:
 * Mục tiêu : HS có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai.
 * Cách tiến hành:
-Bước 1: Thảo luận cả lớp.;
 GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi trang 13 SGK : khi gặp phụ nữ có thai xách nặnghoặc đi trên cùng chuyến ô tô mà không còn chỗ ngồi, bạn có thể làm gì để giúp đỡ?
 Bước 2: Làm việc theo nhóm .
 Bước 3: trình diễn trước lớp.
 - GV nhận xét bổ sung.
(Thông qua việc đóng vai GV giúp HS hình thành được KN Cảm thông, chia sẻ và có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai)
IV/ Củng cố - dặn dò:
- Gọi HS đọc mục bạn cần biết
- Nhận xét tiết học .
- Bài sau từ lúc mới sinh đối tuổi dậy thì. 
1/
4/
1/
10/
12/
9/
3/
- Hát
- Cơ thể chúng ta được hình thành từ sự kết hợp giữa trứng của mẹ và tinh trùng của bố.
- Trứng đã được thụ tinh gọi là hợp tử.
-HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS làm việc theo cặp: 
Quan sát cát hình 1, 2, 3, 4 trang 12 SGK để trả lời câu hỏi:
-Nên ăn đủ chất; đủ lượng; nghỉ ngơi nhiều, tinh thần thoải mái; đi khám thai định kì 3 tháng 1 lần; tim vác-sin phòng bệnh và uống thuốc khi cần thêo chỉ dẫn của Bsĩ .
- Không; Dùng các chất kích thích: Rược, thuốc lá, ma tuý ; tránh lao động nặng, tiếp xúc các chất độc hoá học như:thuốc sâu, thuốc cỏ.
- HS làm việc theo hướng đẫn của GV.
- Mỗi em chỉ nói về nội dung của 1 hình.
-HS nghe.
-HS nghe.
- HS quan sát các hình 5,6,7 trang 13 SGK và nêu nội dung của từng hình.
(HS sử dụng PP Thảo luận)
- Các em khác nhận xét
-Mọi người cần chăm sóc sức khoẻ cho người mẹ trước khi có thai và trong thời kì mang thai sẽ giúp cho thai nhi khoẻ mạnh , sinh trưởng và phát triển tốt; đồng thời người mẹ cũng khoẻ mạnh,giảm được nguy hiểm có thể xảy ra khi sinh con.
-HS thảo luận và trả lời.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình đóng vai theo chủ đề “Có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai”.
- Một số nhóm lên trình diễn trươc lớp. (HS sử dụng PP Đóng vai)
- Các nhóm khác theo dõi, bình luận và rúc ra bài học về cach ứng xử đối với phụ nữ có thai.
- 2 HS đọc.
- HS láng nghe.
- Xem bài trước.
Thứ tư ngày 21 tháng 09 năm 2016
Ngày soạn: 19/09/2016
Ngày dạy: 21/09/2016
 Tiết 1 : Toán 
Luyện tập chung (TT)
 A – Mục tiêu :
 Giúp Hs củng cố về :
- Cộng, trừ 2 PS .Tính giá trị xcủa biểu thức với PS .
- Chuyển các số đo có 2 tên đơn vị đo thành số đo là hỗn số với 1 tên đơn vị đo .
- Giải bài toán tìm 1 số biết giá trị 1 PS của số đó .
- Giáo dục HS phát triển năng lực phân tích ,tổng hợp .
 B – Đồ dùng dạy học :
 	1 – GV : Bảng phụ .
 	2 – HS : SGK,VBT.
 C- Các PP & KT dạy học:
	- Làm việc theo nhóm.
	- Động não.
	- Rèn luyện theo mẫu.
 - Thực hành luyện tập.
 D – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
TL
Hoạt động học sinh
I – Ổn định lớp : 
II – Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 1 HS chữa bài tập 5 .
 - Nhận xét, sửa chữa .
III – Bài mới : 
 1 – Giới thiệu bài : 
 2 – Hoạt động : 
a) HĐ 1 : Bài 1: 
- Gọi 3 HS lên bảng ,cả lớp làm vào vở .
- Nêu cách cộng 2 PS khác MS .
Nhận xét ,sửa chữa .
 b) HĐ 2 : Bài 2 : 
- Chia lớp làm 3 nhóm,mỗi nhóm làm 1 bài.
- Đại diên nhóm trình bày Kquả .
- Nêu cách trừ 2 PS khác MS .
Nhận xét,sửa chữa .
 c) HĐ 3 : Bài 3 :
- Cho HS thảo luận theo cặp rồi nêu miệng Kquả 
Bài 4 : 
- GV hướng dẫn HS làm theo mẫu : 
9m5dm = 9m + m = 9m.
- Gọi 1 HS lên bảng làm cột 2 ,cả lớp làm vào vở .
- Nhận xét ,sửa chữa .
Bài 5 : 
- Gọi 1 HS đọc đề bài, tóm tắt rồi giải,cả lớp giải vào vở .
- Nhận xét ,sửa chữa .
III/ Củng cố - dặn dò:
- Nêu cách cộng trừ 2 PS khác MS .
- Nhận xét tiết học .
 - Về nhà làm bài tập : bài 4 ( cột 3,4) 
 - Chuẩn bị bài sau :Luyện tập chung .
1/
5/
1/
6/
7/
15/
5/
- Hát 
- HS lên bảng .
- HS nghe .
- HS làm bài .
- HS nêu .
- Từng nhóm thảo luận .
- Đại diện nhóm trình bày .
- HS nêu .
- Từng cặp thảo luận .
- Kquả : Khoanh vào C 
- HS theo dõi .
- 7m3dm=7m + m = 7m.
- HS đọc đề, tóm tắt :
quãng đường AB dài là : 
12 : 3 = 4 ( Km ) .
Quãng đường AB dài là : 
4 x 10 = 40( Km ) .
 ĐS : 40 Km .
- HS nêu .
 HS nghe .
Ngày soạn: 19/09/2016
Ngày dạy: 21/09/2016
Tiết 2 : Tập đọc
Lòng dân (Tiếp theo )
A/ Mục tiêu:
 1) Biết đọc đúng một văn bản kịch cụ thể :
 - Đọc đúng ngữ điệu của câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm trong bài .
- Giọng đọc thay đổi linh hoạt, hợp với tính cách từng nhân vật, hợp với tình huống căng thẳng, đầy kịch tính của vở kịch .
- Biết cùng các đọc phân vai , dựng lại toàn bộ vở kịch.
 2) Hiểu nội dung, ý nghĩa của toàn bộ vở kịch :
Trong cuộc đấu trí với giặc, để cứu cán bộ, mẹ con dì Năm vừa kiên trung vừa mưu trí. Vở kịch nói lên tấm lòng sắt son của người dân đối với cách mạng .
 3) Học tập tinh thần dũng cảm, mưu trí, gan dạ của dì Năm.
B/ Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch cần hướng dẫn HS luyện đọc.
C- Các PP & KT dạy học:
	 - Trao đổi, thảo luận.
 - Động não /Tự bộc lộ.
 - Đọc sáng tạo.
D/ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
TL
Hoạt động của học sinh
I/ Kiểm tra bài cũ: - Cho một nhóm lên đọc phân vai đoạn 1. 
H : Em hãy nêu nội dung phần một của vở kịch .
- GV nhận xét chung kết quả kiểm tra bài.
4/
-6 HS lên đọc đoạn 1theo hình thức phân vai .
-1HS lên trình bày :chú cán bộ bị bọn giặc rượt đuổi bắt, hết đường chạy vào nhà dì Năm. Dì Năm đưa chú một chiếc áo khác thay, rồi bảo chú ngồi xuống chõng vờ ăn cơm, dì Năm nhận chú cán bộ là chồng.
II/ Bài mới 
 1) Giới thiệu:
- GV giới thiệu và ghi đề bài
2) Giảng bài mới:
a) Luyện đọc :
HĐ1: GV đọc diễn cảm một lượt .
HĐ2: Hướng dẫn HS đọc đoạn .
Đoạn 1: Từ đầu để tôi đi lấy .
Đoạn2 : Tiếp theo .trói lại dẫn đi 
Đoạn 3: Còn lại . 
Cho HS đọc đoạn nối tiếp
Cho HS luyện đọc từ ngữ dễ đọc sai : hiềm , miễn cưỡng , ngượng ngập.
-Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ .
- GV đọc lại toàn bộ vở kịch 1 lần.
b) Tìm hiểu bài :
Gọi 1 HS đọc bài 
H: An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như thế nào ?
-Cho HS đọc thầm đoạn 2,3 
H: Những chi tiết nào cho thấy dì Năm ứng xử rất thông minh ? 
H: Vì sao vở kịch được đặt tên là Lòng dân?
GV chốt lại: Vì vở kịch thể hiện tấm lòng của người dân đối với cách mạng sẵn sàng bảo vệ cách mạng. Người dân tin yêu cách mạng. Lòng dân là chỗ dựa vững chắc nhất của cách mạng 
c) Đọc diễn cảm:
HĐ1: GV hướng dẫn cách đọc :
- GV đưa bảng phụ hướng dẫn cách đọc 
-GV đọc mẫu đoạn luyện đọc .-
HĐ2: Cho HS thi đọc .
-GV chia nhóm 6 .
-Cho thi đọc dưới hình thức phân vai (mỗi HS sắm một vai )
-GV nhận xét và khen nhóm đọc hay .
1/
11/
12/
9/
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe 
-HS dùng viết chì đánh dấu đoạn trong SGK .
-HS đọc nối tiếp 2 lượt .
-HS đọc từ ngữ khó dọc theo sự hướng dẫn của GV.
1HS đọc chú giải + 1HS giải nghĩa từ
- HS đọc
- Bọn giặc hỏi An: chú cán bộ có phải tía An không , An trả lời không phải tía làm cho chúng hí hửng tưởng An khai thật . Sau đó, chúng tức tối, tẽn tò khi nghe An giải thích em gọi bằng ba chứ không gọi bằng tía
- Cả lớp đọc thầm
- Dì vờ hỏi chú cán bộ để giấy tờ chỗ nào vờ không tìm thấy đến khi bọn giặc định trói chú cán bộ đưa đi dì mới đưa giấy tờ ra. Dì nói to tên chồng, tên bố chồng nhằm báo cho chú cán bộ biết để mà nói theo
- HS phát biểu tự do
- HS lên bảng gạch
- Nhiều HS đọc đoạn
- 6 HS một nhóm. Mỗi em sắm một vai để đọc thử trong nhóm.
- Hai nhóm lên thi đọc
- Lóp nhận xét.
III/ Củng cố - dặn dò:
H: Trong cuộc đấu trí với giặc để cứu cán bộ, mẹ con dì Năm phải làm gì? 
-Các nhóm về nhà dựng lại vở kịch.
-Về nhà đọc trước bài “Những con sếu bằng giấy “
3/
-Trong cuộc đấu trí với giặc để cứu cán bộ, mẹ con dì Năm vừa kiên trung vừa mưu trí. Võ kịch nói lên tấm lòng sắt son của người dân đối với cách mạng.
- HS lắng nghe và thực hiện ở nhà.
Ngày soạn: 19/09/2016
Ngày dạy: 21/09/2016
Tiết3 : Lịch sử
Cuộc phản công ở kinh thành Huế
A/ Mục tiêu : Học xong bài này HS biết :
 Cuộc phản công quân Pháp ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết & một số quan lại yêu nước tổ chức, đã mở đầu cho phong trào Cần vương ( 1885 – 1896 )
B– Đồ dùng dạy học :
 1 – GV : - Bản đồ hành chính Việt Nam .
 - Hình trong SGK .
 - Phiếu học tập của HS .
 2 – HS : SGK .
C- Các PP & KT dạy học:
	- Quan sát và thảo luận.
	- Kể chuyện sáng tạo.
 - Trình bày 1 phút.
D – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
TL
Hoạt động học sinh
I – Ổn định lớp : 
II – Kiểm tra bài cũ : “ Nguyễn Trường Tộ mong muốn canh tân đất nước “
 -Hãy nêu những đề nghị canh tân đất nước của Nguễn Trường Tộ?
 -Những đề nghị đó có được vua quan nhà Nguyễn nghe theo và thực hiện không ?
- GV nhận xét chung kết quả kiểm tra bài.
III – Bài mới : 
 1 – Giới thiệu bài : “ Cuộc phản công ở kinh thành Huế “
 2 – Hoạt động : 
 a) HĐ 1 : Làm việc cả lớp 
 -GV kể kết hợp giảng từ khó
 -Gọi 1 HS kể lại .
 -GV phát phiếu học tập .
 b) HĐ 2 : Làm việc theo nhóm .
 - GV tổ chức cho HS thảo luận về các nhiệm vụ học tập 
 - N.1: Phân biệt điểm khác nhau về chủ trương của phái chủ chiến và phái chủ hoà trong triều đình nhà Nguyễn. 
 - N.2: Tường thuật lại cuộc phản công ở kinh thành Huế.
 - N.3: Chiếu Cần vương có tác dụng gì? 
 - N4:Ýnghĩa của cuộc phản công ở kinh thành Huế.
 c) HĐ 3 : Làm việc cả lớp .
 - GV cho đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc .
 d) HĐ4 : Làm việc cả lớp .
 -GV nhấn mạnh những kiến thức cần nắm được 
 - GVđặt câu hỏi:Em biết ở đâu có đường phố, trường học, mang tên các lãnh tụ trong phong trào Cần vương?
IV/ Củng cố - dặn dò:
 Gọi HS đọc nội dung chính của bài .
- Nhận xét tiết học .
 Chuẩn bị bài sau “ Xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX “
1/
4/
1/
6/
10/
8/
7/
3/
- Hát TT
 -HS trả lời 
- HS nghe .
- HS nghe .
- 1 HS kể lại 
- HS thảo luận câu hỏi trong phiếu học tập
- N.1 Phái chủ hoà chủ trương hoà với Pháp; phái chủ chiến chủ trương chống Pháp.
 -N.2 : HStường thuật lại cuộc phản công ở kinh thành Huế 
 - N.3: Chiếu Cần vương kêu gọi nhân dân cả nước đứng lên giúp vua cứu nước.
 -N4: Điều này thể hiện lòng yêu nước của một

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_3_nam_hoc_2016_2017_vo_ngoc_hong.doc