Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 22 - Năm học 2016-2017 - Võ Ngọc Hồng
A/Mục tiêu :
-Kĩ năng : HS đọc trôi chảy, diễn càm toàn bài với giọng kể lúc trầm lắng, lúc hào hứng, sôi nổi; biết phân biệt lời các nhân vật : bố Nhụ, ông Nhụ, Nhụ.
-Kiến thức: Hiểu nội dung ý nghĩa của bài văn : Ca ngợi những người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo ngoài biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữ một vùng biển trời của Tổ quốc .
-Thái độ : Giáo dục HS kính phục những con người dũng cảm.
- Giáo dục HS giữ gìn và bảo vệ chủ quyền biển, hải đảo
B/Đồ dùng dạy học :
-Tranh ảnh minh hoạ bài học .
C – Các PP/KT dạy học:
- Hỏi đáp trước lớp.
- Động não /Tự bộc lộ.
- Đọc sáng tạo.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 22 - Năm học 2016-2017 - Võ Ngọc Hồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 06 tháng 02 năm 2017 Ngày soạn: 04/02/2017 Ngày dạy: 06/02/2017 Chào cờ – Triển khai công việc trong tuần 22 I./Mục tiêu: - Quát triệt những việc còn tồn tại trong tuần 21 và triển khai công tác của tuần 22 – Nhắc nhở HS ổn định tư tưởng để tiếp tục đến trường học tập tốt không để không khí tết làm ảnh hưởng đến việc học tập. - Giáo dục các em có nề nếp trong sinh hoạt tập thể . - Rèn cho các em thực hiện tốt nội quy trường, lớp. II./ Lên lớp : 1/ Chào cờ đầu tuần : 2/Triển khai những việc cân làm trong tuần : - Thực hiện đúng chương trình tuần 22. - Lao động chăm sóc cây và dọn vệ sinh khung viên sân trường - Cần ăn mặt sạch sẽ khi đi học - Đây là mùa mưa rét, trời rất lâu sáng các em cần đi học đúng giờ . - Tiếp tục dạy phụ đạo cho những em chưa đọc thông – viết thạo . - Tiếp tục dạy phụ đạo cho những em còn học yếu, chưa nắm được kiến thức bài vừa học trong tuần (Chiều thứ năm). III./ Một số việc cần thông báo thêm: Tiết 2 : Âm nhạc ( Đã có GV dạy chuyên ) Ngày soạn: 04/02/2017 Ngày dạy: 06/02/2017 Tiết 3 : Tập đọc Lập làng giữ biển (Phương thức tích hợp GD-BVTNMT - BĐ: Toàn phần) A/Mục tiêu : -Kĩ năng : HS đọc trôi chảy, diễn càm toàn bài với giọng kể lúc trầm lắng, lúc hào hứng, sôi nổi; biết phân biệt lời các nhân vật : bố Nhụ, ông Nhụ, Nhụ. -Kiến thức: Hiểu nội dung ý nghĩa của bài văn : Ca ngợi những người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo ngoài biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữ một vùng biển trời của Tổ quốc . -Thái độ : Giáo dục HS kính phục những con người dũng cảm. - Giáo dục HS giữ gìn và bảo vệ chủ quyền biển, hải đảo B/Đồ dùng dạy học : -Tranh ảnh minh hoạ bài học . C – Các PP/KT dạy học: - Hỏi đáp trước lớp. - Động não /Tự bộc lộ. - Đọc sáng tạo. D/Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên TL Hoạt động của học sinh I – Kiểm tra : -Kiểm tra 2HS . -GV nhận xét chung kết quả kiểm tra bài II – Bài mới : 1.Giới thiệu bài : - GV giới thiệu chủ điểm Vì cuộc sống thanh bình. Giới thiệu bài lập làng giữ biển 2.Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài : a/ Luyện đọc : - GV Hướng dẫn HS đọc. - Chia đoạn : 4 đoạn . Đoạn 1 : Từ đầu đến hơi muối . - Luyện đọc các tiếng khó: Nhụ, chịu Đoạn 2 : Từ Bố Nhụ . đến để cho ai? -Luyện đọc các tiếng khó : vàng lưới Đoạn 3:Từ Ông Nhụ . nhường nào. -Luyện đọc các tiếng khó: võng *Đoạn 4 : Phần còn lại . -Luyện đọc các tiếng khó:Mõm Cá Sấu -GV đọc mẫu toàn bài . b/ Tìm hiểu bài : GV Hướng dẫn HS đọc. Đoạn 1 : H: Bài văn có những nhân vật nào ? -Bố và ông bàn với nhau việc gì ? Giải nghĩa từ :họp làng .. Ý1: Ý định dời làng ra đảo của bố Nhụ. Đoạn 2 : H:Theo lời bố Nhụ, việc lập làng mới ngoài đảo có lợi gì? Giải nghĩa từ :ngư trường, mong ước Ý 2: Những thuận lợi của làng mới. Đoạn 3: H:Tìm những chi tiết cho thấy ông Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã đồng ý với kế hoạch lập làng giữ biển của bố Nhụ ? Giải nghĩa từ : nhường nào .. Ý 3: Sự đồng tình của ông Nhụ . Đoạn 4 : H: Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố như thế nào ? Giải nghĩa từ: giấc mơ . Ý 4 : Vui mừng của Nhụ . c/Đọc diễn cảm : -GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm . -GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm theo cách phân vai . -GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn: "Để có một ngôi làng .chân trời" -Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm . III – Củng cố , dặn dò : -GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài + ghi bảng . (Dựa vào nội dung thông qua tấm gương của những người dân chài lập làng giữ biển GV tích hợp GD nâng cao ý thức BV chủ quyền biển, hải đảo cho HS) -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục tìm hiểu thêm về chuyện này , hiện nay . 4/ 1/ 10/ 12/ 10/ 3/ -HS đọc bài tiếng rao đêm + trả lời các câu hỏi . -Lớp nhận xét . - HS nghe và mở SGK -1HS đọc toàn bài . -HS đọc thành tiếng nối tiếp . -Đọc chú giải + Giải nghĩa từ : -HS luyện đọc các tiếng khó và phát hiện thêm để cùng đọc . - HS lắng nghe . - HS lắng nghe . - 1HS đọc đoạn + câu hỏi . - Bạn nhỏ tên là Nhụ, bố bạn, ông bạn 3 thế hệ trong một gia đình. - Họp làng để di dân ra đảo, đưa dần cả nhà Nhụ ra đảo. - HS nêu. -1HS đọc lướt + câu hỏi . -Đất rộng, bãi dài, cây xanh, nước ngọt, ngư trường gần, đáp ứng được mong ước bấy lâu của dân chài để phơi lưới, buộc thuyền . -HS nêu. -1HS đọc đoạn + câu hỏi -Ông buớc ra võng, ngồi xuống, vặn mình, Ông hiểu ý tưởng trong suy tính của con trai ông biết nhường nào. -1HS đọc lướt + câu hỏi. Nhụ đi, cả nhà đi, có làng Bạch Đằng Giang ở Mõm Cá Sấu . -HS nêu . -HS lắng nghe . -HS đọc từng đoạn nối tiếp . -4 HS phân vai : người dẫn chuyện, bố, ông, Nhụ, đọc diễn cảm bài văn. -HS đọc cho nhau nghe theo cặp . -HS luyện đọc cá nhân, cặp, nhóm . -HS thi đọc diễn cảm trước lớp . -HS nêu: Ca ngợi những người dân chài gan dạ, dũng cảm lập làng giữ biển . -HS lắng nghe . - HS lắng nghe và thực hiện ở nhà. Ngày soạn: 04/02/2017 Ngày dạy: 06/02/2017 Tiết 4 : Toán Luyện tập A/ Mục tiêu : Giúp HS : - Củng cố công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Luyện tập vận dụng công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần trong một số tình huống đơn giản. B/ Đồ dùng dạy học : 1 - GV : bảng phụ. 2 - HS : Vở bài tập. C – Các PP/KT dạy học: - Động não. - Rèn luyện theo mẫu. - Thực hành luyện tập. D/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên TL Hoạt động học sinh I- Ổn định lớp : II- Kiểm tra bài cũ : - Cho HS nhắc lại quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Gọi HS nhận xét. - Nhận xét, sửa chữa (các kích thước phải cùng đơn vị đo ) III - Bài mới : 1- Giới thiệu bài : 2– Hoạt động : Bài 1: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Lưu ý: các số đo có đơn vị đo thế nào? - Cho HS tự làm vào vở; 2 HS lên bảng làm. - Chữa bài. + Gọi 1 HS nhận xét bài của bạn; dưới lớp chữa bài vào vở. + Nhận xét, chữa bài (nếu sai). -Gọi 1HS nêu quy tắc DT tích xung quanh và DT toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Lưu ý: Cần lưu ý gì về đơn vị đo độ dài của các kích thước. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Gọi 1 HS nêu cách làm. - Gọi 1 HS nhận xét và bổ sung. - Cho HS tự làm vào vở; 1 HS lên bảng làm. - Chữa bài. + Gọi 1 HS nhận xét bài của bạn; dưới lớp chữa bài vào vở. + Nhận xét, chữa bài (nếu sai). IV- Củng cố : - Cho HS nêu quy tắc tính DT xung quanh và DT toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Cần lưu ý gì về đơn vị đo độ dài của các kích thước. V – Nhận xét , dặn dò : - Nhận xét tiết học . - Về nhà làm bài tập . - Chuẩn bị bài sau : DT xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. 1/ 5/ 1/ 16/ 12/ 3/ 2/ - Lớp trưởng BC sĩ số và bắt bài hát - HS nhắc lại. Sxq = Chu vi đáy x chiều cao. Stp = Sxq x Sđáy x 2 - HS nghe . - HS nghe và mở SGK - HS đọc đề bài . - Chưa cùng đơn vị đo, phải đưa về cùng đơn vị. - HS làm bài. - HS chữa bài (nếu sai). - HS nêu. - Chiều rộng, chiều dài và chiều cao phải cùng đơn vị đo. - HS đọc đề. - Diện tích quét sơn chính là diện tích toàn phần trừ đi diện tích cái nắp; mà diện tích cái nắp là diện tích mặt đáy. - HS làm bài. - HS nhận xét, chữa bài. - HS trả lời. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe và thực hiện ở nhà. Ngày soạn: 04/02/2017 Ngày dạy: 06/02/2017 Tiết 5 : Đạo đức Uỷ ban nhân dân xã (phường) em (Tiết 2) * Mục tiêu bài dạy: Như ở tiết 1 Hoạt động của GV TL Hoạt động của HS HĐ1: Xử lí tình huống (Bài tập 2,SGK) *Mục tiêu : HS biết lựa chọn các hành vi phù hợp và tham gia các công tác xã hôị do UBND xã tổ chức . * Cách tiến hành :-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ xử lí tình huống cho từng nhóm: +Nhóm 1và 2 câu a . +Nhóm 3 và 4 câu b. +Nhóm 5 và 6 câu c. - Cho các nhóm HS thảo luận . - GV mời đại diện từng nhóm lên trình bày . - Cho các nhóm khác thảo luận và bổ sung ý kiến . GV kết luận : +Tình huống a: Nên vận động các bạn tham gia kí tên ủng hộ các nạn nhân chât độc da cam . +Tình huống b : Nên đăng kí tham gia sinh hoạt hè tại Nhà văn hoá của phường . +Tình huống c: Nên bàn với gia đình chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập, đồ dùng quần áo ủng hộ trẻ em vùng bị lũ lụt . HĐ2: Bày tỏ ý kiến (Bài tập 4, SGK). *Mục tiêu : HS biết thực hiện quyền được bày tỏ ý kiến của mình với chính quyền . *Cách tiến hành : + GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm đóng vai góp ý kiến cho UBND xã về các vấn đề có liên quan đến trẻ em như : Xây dựng sân chơi cho trẻ em; tổ chức ngày 1 tháng 6 ; ngày rằm Trung thu cho trẻ em ở địa phương Mỗi nhóm chuẩn bị ý kiến về một vấn đề . - GV cho đại diện từng nhóm lên trình bày . -Các nhóm khác thảo luận và bổ sung ý kiến . GV kết luận : UBND xã luôn quan tâm, chăm sóc và bảo vệ các quyền lợi của người dân, đặc biệt là trẻ em.Trẻ em tham gia các hoạt động xã hội tại xã và tham gia đóng góp ý kiến là một việc làm tốt . HĐ nối tiếp :Về nhà sưu tầm tranh, ảnh về đất nước con người VN và một số nước khác . 16/ 13/ 2/ -HS lắmg nghe . -Các nhóm HS thảo luận . -Đại diện từng nhóm lên trình bày . -Các nhóm khác thảo luận và bổ sung ý kiến . -HS lắmg nghe . -Các nhóm thực hiện đóng vai góp ý kiến UBND xã . - Từng nhóm lên trình bày . -Các nhóm khác thảo luận và bổ sung ý kiến . -HS lắng nghe . -HS lắng nghe . Thứ ba ngày 07 tháng 02 năm 2017 Ngày soạn: 04/02/2017 Ngày dạy: 07/02/2017 Tiết 1 : Toán Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương A/ Mục tiêu : Giúp HS : - Tự nhận biết được hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt để rút ra được quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương từ quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Vận dụng được quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương để giải một số bài toán có liên quan. B/ Đồ dùng dạy học : 1 - GV : Bảng phụ. 2 - HS : Vở bài tập. C – Các PP/KT dạy học: - Quan sát. - Động não. - Rèn luyện theo mẫu. - Thực hành luyện tập. D/Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên TL Hoạt động học sinh I- Ổn định lớp : II- Kiểm tra bài cũ : - Hãy nêu một số đồ vật có dạng hình lập phương và cho biết hình lập phương có đặc điểm gì? - Gọi 1 HS nêu công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Nhận xét, sửa chữa . III - Bài mới : 1- Giới thiệu bài : Diện tích XQ và diện tích toàn phần của hình lập phương. 2– Hoạt động : * HĐ 1: Hình thành công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. - GV đưa ra mô hình trực quan như SGK - H: Hình lập phương có điểm gì giống với hình hộp chữ nhật?. - Hình lập phương có điểm gì khác với hình hộp chữ nhật?. Em có nhận xét gì về 3 kích thước của hình lập phương? Hình lập phương có đủ đặc điểm của hình chữ nhật không? -Y/ c HS dựa vào công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật để tìm ra công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. Gọi vài HS đọc phần ghi nhớ ở SGK. GV ghi: Sxq = a x a x 4 Stp = a x a x 6 Ví dụ: Gọi 1 HS đọc ví dụ trong SGK (tr. 111). Gọi 1 HS lên bảng làm bài; HS dưới lớp làm ra nháp. Chữa bài. + Gọi 1 HS nhận xét bài của bạn. + GV nhận xét kq. * HĐ 2 : Thực hành : Bài1: - Gọi 1 HS đọc đề bài. Gọi 1 HS lên bảng làm bài; HS dưới lớp làm vào vở. Chữa bài. + Gọi 1 HS nhận xét bài của bạn; HS còn lại chữa bài vào vở. + GV nhận xét kq. H: Muốn tính Sxq và Stp của hình lập phương ta làm như thế nào? Bài 2: - Gọi 1 HS đọc đề bài. Cho HS làm bài vào vở. Chữa bài. + Gọi 1 HS nhận xét bài của bạn; HS còn lại chữa bài vào vở. Y/ c HS giải thích cách làm. + GV nhận xét kq. IV – Củng cố - dặn dò: - Gọi HS nêu công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. - Nhận xét tiết học . - Về nhà làm bài tập . - Chuẩn bị bài sau :Luyện tập 1/ 5/ 1/ 12/ 16/ 5/ - Hát - Viên súc sắc; thùng cát-tông, hộp phấn Hình lạp phương có 6 mặt, đều là hình vuông bằng nhau; có 8 đỉnh, có 12 cạnh. HS nêu. - HS nghe . - HS nghe . - HS quan sát. - Có 6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh. - 6 mặt hình hộp chữ nhật là hình chữ nhật; 6 mặt hình lập phương là hình vuông; 12 cạnh của hình lập phương đều bằng nhau. - Chiều dài = chiều rộng = chiều cao. - Hình lập phương là hình hộp chữ nhật có chiều dài = chiều rộng = chiều cao. - Diện tích xung quanh của hình lập phương bằng diện tích một mặt nhân với 4 và diện tích toàn phần của hình lập phương bằng diện tích một mặt nhân với 6 - 2HS đọc . - HS đọc. - HS làm bài. - HS chữa bài. Bài giải Diện tích xung quanh của hình lập phương đã cho là: (5 x5) x 4 = 100 (cm2) Diện tích toàn phần của hình lập phương đã cho là: (5 x5) x 6 = 150 (cm2) Đáp số: 100 cm2 và150 cm2 - HS đọc. - HS làm bài. - HS chữa bài. Đáp số: Sxq = 9m2 Stp = 13,5m2 - HS nêu lại. - HS đọc. - HS làm bài. - HS chữa bài. Đáp số: 31, 25dm2 Vì hộp không có nắp nên chỉ tính diện tích 5 mặt. HS nêu. Sxq = a x a x 4 Stp = a x a x 6 - HS lắng nghe và thực hiện ở nhà. Ngày soạn: 04/02/2017 Ngày dạy: 07/02/2017 Tiết 2 : Luyện từ và câu Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ A/Mục tiêu : + Kiến thức :HS hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ điều kiện - kết quả ; giả thiết - kết qủa. + Kĩ năng :Biết tại các câu ghép có quan hệ điều kiện - kết quả ; giả thiết - kết qủa. bằng cách điền quan hệ từ, cặp quan hệ từ, thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống, thay đổi các vị trí của về câu . + Thái độ :Giáo dục HS yêu quý tiếng Việt . B/Đồ dùng dạy học : -Bảng phụ ghi các câu thơ , câu văn của bài học. C – Các PP/KT dạy học: - Thảo luận nhóm. - Lập sơ đồ tư duy. - Hỏi đáp trước lớp. - Luyện tập/Thực hành. D/Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên TL Hoạt động của học sinh I – Ổn định tổ chức : II – Kiểm tra : - Kiểm tra 2HS . - GV nhận xét chung kết quả kiểm tra bài. III – Bài mới : 1.Giới thiệu bài : Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu cách nối các vế câu ghép chỉ quan hệ điều kiện - kết quả; giả thiết - kết qủa. 2. Hình thành khái niệm : a/ Phần nhận xét : * Bài tập 1: -GV Hướng dẫn HS làm BT 1 . -GV nhắc HS trình tự làm bài : + Đánh dấu phân cách các vế câu trong mỗi câu ghép . + Phát hiện cách nối có gì khác nhau . + Phát hiện cách sắp xếp . -GV nhận xét, chốt cách làm : Bài tập 2 : -GV Hướng dẫn HS làm BT1 . -GV nhắc HS trình tự làm bài : + Đánh dấu phân cách các vế câu trong mỗi câu ghép . + Phát hiện cách nối có gì khác nhau . + Phát hiện cách sắp xếp . -GV nhận xét , chốt cách làm : b/ Phần ghi nhớ : -GV hướng dẫn HS nắm nội dung bài . -GV ghi bảng . 3. Hướng dẫn HS làm bài tập : Bài 1 : -Gv Hướng dẫn HSlàm BT1 . GV mời 1 HS phân tích câu văn, thơ, gạch chân các vế câu chỉ điều kiện - kết quả , các quan hệ từ . -GV chốt ý đúng : a/Nếu ông trả đúng ngựa của ông đi một ngày được mấy bước thì tôi sẽ nói cho ông biết trâu của tôi cày một ngày được mấy đường .(cặp nếu thì ;chỉ điều kiện - kết quả .) b/ Nếu là chim , tôi sẽ là loài bồ câu trắng vế GT vế KQ Nếu là hoa, tôi sẽ là một đáo hướng dương vế GT vế KQ Nếu là mây , tôi sẽ là một vầng mây ấm . vế GT vế KQ Bài 2 : -GV Hướng dẫn HSlàm BT1 . -GV dán 4 tờ giấy khổ to , mời HS lên bảng thi kàm nhanh . -GV nhận xét , chốt ý đúng . Bài 3 : -GV Hướng dẫn HSlàm BT1 . -GV dán 4 tờ giấy khổ to , mời Hs lên bảng thi kàm nhanh . -GV nhận xét, chốt ý đúng . IV – Củng cố , dặn dò : -GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài + ghi bảng . -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện tập cách làm . 1/ 5/ 1/ 12/ 3/ 15/ 3/ - Lớp hát TT -2 HS nhắc lại cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ thể hiện quan hệ nguyên nhân - kết quả . -HS làm lại BT 3, 4 . -Lớp nhận xét . -HS lắng nghe . -1HS đọc yêu cầu bài. Lớp đọc thầm . -HS làm theo cặp va 2 ghi vờ Bt . -HS lên bảng nhận xét, chốt lại ý đúng . -Lớp nhận xét . -1HS đọc yêu cầu bài. Lớp đọc thầm . -HS làm theo cặp va 2 ghi vờ Bt . -HS lên bảng nhận xét, chốt lại ý đúng . -Lớp nhận xét . -1HS đọc to , rõ nợi dung ghi nhớ . -HS đọc mà không nhìn sách . -1HS đọc yêu cầu bài. Lớp đọc thầm . -HS thảo luận cặp và lên bảng làm . -Lớp nhận xét . -1HS đọc yêu cầu bài. Lớp đọc thầm . -HS thảo luận cặp và lên bảng làm. -Lớp nhận xét . -1HS đọc yêu cầu của bài. -HS thảo luận cặp và lên bảng làm -Lớp nhận xét . -HS nêu . - HS nghe. Ngày soạn: 04/02/2017 Ngày dạy: 07/02/2017 Tiết 3 : Chính tả (Nghe – viết) Hà Nội (Tích hợp GD-BVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài) A/ Mục đích yêu cầu : - Nghe – viết đúng, trình bày đúng chính tả trích đoạn bài thơ Hà Nội . - Biết tìm và viết đúng danh từ riêng (DTR) là tên người, tên địa lý Việt Nam. B/ Đồ dùng dạy học : 04 tờ giấy khổ to viết sẵn nội dung bài tập 3. C – Các PP/KT dạy học: - Hỏi đáp trước lớp. - Trò chơi. - Luyện tập/Thực hành. D/ Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV TL Hoạt động của HS I – Kiểm tra bài cũ : 02 HS lên bảng viết: hoang tưởng, sợ hãi, giải thích, mãi mãi . II – Bài mới : 1/Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ viết chính tả một trích đoạn bài Hà Nội. Biết tìm và viết đúng danh từ riêng là tên người, tên địa lý VN. 2 / Hướng dẫn HS nghe – viết : -GV đọc trích đoạn bài chính tả “Hà Nội” - Hỏi : Nêu nội dung bài thơ ? . GV liên hệ về trách nhiệm giữ gìn và bảo vệ cảnh quan môi trường của thủ đô để giữ mãi vẻ đẹp của Hà Nội. -GV đọc bài chính tả 1 lần trước khi viết . -Hướng dẫn HS viết đúng những từ mà HS dễ viết sai Hà Nội, Hồ Gươm, Tháp Bút, Ba Đình, chùa Một Cột, Tây Hồ . -GV đọc bài cho HS viết . -GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi . -Chấm chữa bài : + GV chọn chấm một số bài của HS. + Cho HS đổi vở chéo nhau để chấm . -GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi chính tả cho cả lớp . 3 / Hướng dẫn HS làm bài tập : *Bài tập 2: 1HS đọc nội dung bài tập 2a. - Cho HS giải miệng . - GV ghi bảng phụ (Danh từ riêng là tên người; Bạch Đằng Giang, Mõm Cá Sấuà tên địa lý VN . -Nêu quy tắc viết tên người, tên địa lý VN - GV treo bảng phụ đã ghi quy tắc à cho 2 HS đọc lại * Bài tập 3 : -1 HS nêu yêu cầu của bài tập 3. -Cho HS làm vào vở . -GV cho dán 4 tờ giấy kẻ sẵn lên bảng. -GV cho HS 03 nhóm chơi thi tiếp sức mỗi bạn viết nhanh 5 tên riêng vào 5 ô rồi chuyển bút cho bạn trong nhóm. -GV chấm bài, chữa bài, nhận xét . III – Củng cố - dặn dò: -Nhận xét tiết học biểu dương HS học tốt. -Về xem lại các lỗi viết sai và viết lại cho đúng. -Chuẩn bị bài sau: Nhớ–viết :“Cao Bằng“ 03/ 01/ 22/ 10/ 03/ - 2HS lên bảng viết: hoang tưởng, sợ hãi, giải thích, mãi mãi (cả lớp viết nháp) -HS lắng nghe. -HS theo dõi SGK và lắng nghe. -HS phát biểu: Bài thơ là một lời bạn nhỏ mới đến thủ đô, thấy Hà Nội có nhiều thứ lạ, nhiều cảnh đẹp -HS lắng nghe. -HS viết từ khó trên giấy nháp. -HS viết bài chính tả. - HS soát lỗi . -2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau để chấm. -HS lắng nghe. -1HS nêu yêu cầu, cả lớp theo dõi SGK. - HS bày miệng . - HS theo dõi trên bảng . -HS lắng nghe. -HS nghe và ghi nhớ . - Vài HS đọc. -HS nêu yêu cầu của bài tập 3 -HS làm bài tập vào vở . - HS 03 / nhóm chơi thi tiếp sức (mỗi bạn viết nhanh 5 tên riêng vào 5 ô rồi chuyển bút cho bạn trong nhóm). -HS lắng nghe. -HS lắng nghe. - HS lắng nghe và thực hiện ở nhà. Ngày soạn: 04/02/2017 Ngày dạy: 07/02/2017 Tiết 4 : Khoa học Sử dụng năng lượng chất đốt (2tiết) (Tích hợp GD-BVMT mức độ:Bộ phận) A – Mục tiêu : Sau bài học , HS biết : -Kể tên và nêu công dụng của một số loại chất đốt . -Thảo luận về việc sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt . - Giáo dục HS khi sử dụng chất đốt cần phải biết sử dụng hệ thống lọc khói không được thải bừa bãi ra môi trường. Không đước chặt phá cây cối bừa bãi để làm chất đốt. B – Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - KN biết cách tìm tòi, xử lí, trình bày thông tin về việc sử dụng chất đốt. - KN bình luận, đánh giá về các quan điểm khác nhau về khai thác và sử dụng chất đốt C – Các PP/KT dạy hoc tích cực có thể sử dụng: - Động não. - Quan sát và thảo luận nhóm. - Điều tra. D – Đồ dùng dạy học : 1 – GV : - Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt - Hình và thông tin trang 86,87,88,89 SGK . 2 – HS : SGK. E – Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên TL Hoạt động học sinh I – Kiểm tra bài cũ : “ Năng lượng mặt trời “ - Nêu tác dụng của năng lượng mặt trời ? - Nhận xét, KT bài cũ II – Bài mới : 1) Giới thiệu: - GV giới thiệu và ghi đề bài 2) Giảng bài mới: a) HĐ 1 : Kể tên một số loại chất đốt . * Mục tiêu: HS nêu được tên một số loại chất đốt : rắn , lỏng , khí . * Cách tiến hành: GV đặt câu hỏi cho cả lớp thảo luận : + Hãy kể tên một số chất đốt thường dùng . Trong đó chất đốt nào ở thể rắn, ở thể lỏng, ở thể khí . b) HĐ 2 :.Quan sát và thảo luận . *Mục tiêu: HS kể được tên và nêu được công dụng, việc khai thác của từng loại chất đốt . (GD ý thức bảo vệ môi trường) * Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo nhóm . GV có thể phân công mỗi nhóm chuẩn bị về một loại chất đốt ( rắn , lỏng , khí ) theo các câu hỏi : - N.1: Sử dụng các chất đốt rắn . + Kể tên các chất đốt rắn thường được dùng ở các vùng nông thôn và miền núi . + Than đá được sử dụng trong những việc gì ? Ở nước ta, than đá được khai thác chủ yếu ở đâu ? + Ngoài than đá, bạn còn biết tên loại than nào khác ? - N.2: Sử dụng các chất đốt lỏng + Kể tên các loại chất đốt lỏng mà bạn biết, chúng thường được dùng để làm gì ? + Ở nước ta, dầu mỏ khai thác ở đâu ? - N.3: Sử dụng các chất đốt khí . + Có những loại khí đốt nào ? + Người ta làm thế nào để tạo ra khí sinh học - Bước 2: Làm việc cả lớp . (Qua việc trình bày GV tích hợp giúp HS hình thành được KN biết cách tìm tòi, xử lí, trình bày thông tin về việc sử dụng chất đốt) GV theo dõi nhận xét . c) HĐ3:Thảo luận về sử dụng an toàn, tiết kiệm chất đốt . * Mục tiêu: HS nêu được sự cần thiết và một số biện pháp sử dụng an toàn, tiết kiệm các loại chất đốt . * Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo nhóm đôi . Cho các nhóm thảo luận và trả lời +Tại sao không nên chặt cây bừa bãi để lấy củi đun , đốt than ? + Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên có phải là các nguon năng lượng vô tận không? Tại sao ? (Thông qua đó GV tích hợp GD ý thức bảo vệ môi trường cho các em) + Nêu ví dụ về việc sử dụng lãng phí năng lượng. Tại sao cần sử dụng tiết kiệm, chống lãng phí năng lượng ? (Thông qua đó GV tích hợp GD cho HS có ý thức sử dụng tiết kiệm các nguồn nặng lượng trong thiên nhiên) - Bước 2: Làm việc cả lớp . GV theo dõi nhận xét . III – Củng cố - dặn dò: - Gọi HS đọc mục Bạn cần biết - Nhận xét tiết học . - Bài sau : “Sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy” 4/ 1/ 10/ 12/ 10/ 3/ - HS trả lời . - HS nghe . - HS nghe và mở SGK + Ở thể rắn: củi, than, rơm, rạ; ở thể lỏng : xăng, dầu, ở thể khí : ga, - N.1: củi , tre , rơm , rạ , + HS kể tên các chất đốt rắn thường được dùng + Than đá được sử dụng để chạy máy của nhà máy nhiệt điện và một số loại động cơ; dùng trong sinh hoạt : đun nấu, sưởi được khai thác chủ yếu ở Quảng Ninh + Than bùn, than củi - N.2 : + Xăng, dầu di-ê-den dùng để chạy máy . + Dầu mỏ được khai thác ở Vũng Tàu - N.3 : + Khí tự nhiên, khí sinh học + Ủ chất thải, mùn, rác, phân gia súc. Khí thoát ra được theo đường ống dẫn vào bếp. - Từng nhóm trình bày, sử dụng tranh ảnh đã chuẩn bị trước và trong SGK để minh hoạ. - HS dựa vào SGK các tranh ảnh để chuẩn bị để trả lời . + Chặt cây bừa bãi để lấy củi đun, đốt than sẽ làm ảnh hưởng tới tài nguyên rừng, tới môi trường . + Các nguồn năng lượng này đang có nguy cơ bị cạn kiệt do việc sử dụng của con người + Đun nước không để ý (ấm nước sôi đến cạn) gây lãng phí chất đốt (HS trình bày tốt các yêu cầu trên là các em đã hình thành được cho mình KN bình luận, đánh giá về các quan điểm khác nhau về khai thác và sử dụng chất đốt) - Từng nhóm trình bày kết quả . - HS đọc. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe và thực hiện ở nhà. Thứ tư ngày 08 tháng 02 năm 2017 Ngày soạn: 06/02/2017 Ngày dạy: 08/02/2017 Tiết 1 : Toán Luyện tập A/ Mục tiêu : Giúp HS : - Củng cố công thức tính diện tích xung quanh và DT toàn phần của hình lập phương. -Vận dung công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương để giải một số tình huống đơn giản. B/ Đồ dùng dạy học : 1 - GV : Bảng phụ 2 - HS : Vở làm bài. C – Các PP/KT dạy học: - Làm việc theo nhóm. - Động não. - Rèn luyện theo mẫu. - Thực hành luyện tập. D/Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên TL Hoạt động học sinh I – Ổn định lớp : II – Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS nêu lại công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. - Gọi HS nhận xét. - Nhận xét, sửa chữa . III – Bài mới : 1) Giới thiệu bài : Luyện tập 2) Hoạt động : Bài 1: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 2 HS làm bảng phụ; HS dưới lớp làm vào vở. Chữa bài. + Gọi 2 HS nêu cách làm và đọc kq. Gọi HS khác nhận xét bài của bạn; HS còn lại chữa bài vào vở. + GV nhận xét kq. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Y/ c HS thảo luận nhóm đôi Chữa bài. + Gọi các nhóm lên trình bày kq thảo luận, nêu cách gấp và giải thích kq. + GV nhận xét kq. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Cho HS suy nghĩ và làm vào vở (chỉ ghi Đ/ S) Chữa bài. + Gọi 2 HS đọc kq và giải thích cách làm (Mỗi HS làm 2 câu) + Gọi HS khác nhận xét bài của bạn; HS còn lại chữa bài vào vở. + Nhận xét và cho điểm. IV – Củng cố : - Gọi vài em nhắc lại cách tình DT xung quanh & DT toàn phần của hình lập phương và hình hộp chữ nhật V – Nhận xét – dặn dò : - Nhận xét tiết học . - Về nhà làm bài tập . - Chuẩn bị bài sau :Luyện tập chung 1/ 5/ 1/ 12/ 10/ 6/ 3/ 2/ - Hát - 2HS nhắc lại. - HS nghe . - HS nghe . HS đọc đề bài. HS làm bài. - HS chữa bài. Bài giải Ta có: 2m5cm = 2,05m Diện tích xung quanh của hình lập phương đã cho là: 2,05 x 2,05 x 4 = 16,81 (m2) Diện tích toàn phần của hình lập phương đã cho là: 2,05 x 2,05 x 6 = 25, 215 (m2) Đáp số : 16, 81m2 25,215 m2 - HS đọc đề. - HS thảo luận. - HS trình bày kq. Chỉ có hình 3 và hình 4 có thể gấp được một hình lập phương. - HS đọc. - HS làm bài. a) S ; b) Đ ; c) S ; d) Đ. - 2 HS nêu theo yêu cầu. - Vài em nêu. - HS nghe. - HS lắng nghe và thực hiện ở nhà. Ngày soạn: 06/02/2017 Ngày dạy: 08/02/2017 Tiết 2 : Tập đọc Cao Bằng A/Mục tiêu : +Kĩ năng : Đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm thể hiện lòng yêu mến của tác giả với đất đai và người dân Cao Bằng đôn hậu. + Kiến thức : Hiểu nội dung ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi Cao Bằng -mảnh đất có địa thế đặc biệt có những người dân mến khách, đôn hậu đang giữ gìn biên cương của Tổ quốc . - Học thuộc lòng bài thơ . + Thái độ : Giáo dục HS yêu Tổ quốc . B/ Đồ dùng dạy học : -Tranh ảnh minh hoạ bài học . -Bản đồ Việt Nam . C – Các PP/KT dạy học: - Hỏi đáp trước lớp. - Động não /Tự bộc lộ. - Đọc sáng tạo. D/Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên TL Hoạt động của học sinh I – Kiểm tra : -Kiểm tra 2HS . -GV nhận xét chung kết quả kiểm tra bài II –Bài mới : 1.Giới thiệu bài : Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu địa thế đặc biệt của Cao Bằng . 2.Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài : a/ Luyện đọc : -GV Hướng dẫn HS đọc. +luyện đọc từ khó: lặng thầm, suối khuất, rì rào -GV đọc mẫu toàn bài . b/ Tìm hiểu bài : GV Hướng dẫn HS đọc. Khổ 1 : H: Những từ ngữ va 2 chi tiết nào ở khổ thơ 1 nói lên địa thế đặc biệt của Cao Bằng ? Giải nghĩa từ :hiểm trở Khổ 2 + 3 : H:Tác giả sử dụng những từ ngữ, hình ảnh nào để nói lên lòng mến khách, sự đôn hậu của người Cao Bằng ? Giải nghĩa từ :đặc trưng , dịu dàng , lành như hạt gạo , hiền như muối trong . Khổ 5+ 6: H:Tìm những hình ảnh thiên nhiên đuợc sosánh với lòng yêu nước của người dân Cao Bằng . Giải nghĩa từ : đo, sâu sắc, trong suốt Khổ 6 : H: Qua khổ thơ cuối tác giả muốn nói lên điều gì ? -GV giáo dục HS yêu Tổ quốc . c/Đọc diễn cảm : -GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm . -GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm 3 khổ thơ đầu . -HS nhẩm thuộc lònh từng khổ thơ, cả bài . -Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm . III – Củng cố , dặn dò : - GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài + ghi bảng . -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị tiết sau :phân xử tài tình . 3/ 1/ 10/ 12/ 10/ 3/ -2 HS đọc bài Lập làng giữ biển, trả lời câu hỏi . -Lớp nhận xét . -HS lắng nghe . -1HS đọc toàn bài . -HS đọc thành tiếng nối tiếp nhau 6 khổ thơ (2 lượt) -Đọc chú giải + Giải nghĩa từ : - HS lắng nghe . -1HS đọc + câu hỏi -Muốn đến Cao Bằng phỉa vượt qua Đèo Gió, Đèo Giàng, đèo Cao Bắc. Những từ: sau khi qua ta lại vượt .., lại vượt . -1HS đọc lướt + câu hỏi . -Vừa đến được mời thứ hoa quả đặc trưng của Cao Bằng là mận. Hình ảnh nói lên lòng mến khách: mận ngọt đón môi ta dịu dàng. Sự đôn hậu: người trẻ thì rất thương, rất thảo; người già: lành như hạt gạo, hiền như muối trong . -1HS đọc + câu hỏi - Núi non Cao Bằng --- đo làm sao hết lòng yêu nước sâu sắc người Cao Bằng. Dâng đến tận cùng tầm cao --- lặng thầm như suối trong. - 1HS đọc lướt + câu hỏi - HS trả lời tự do . - HS lắng nghe - HS lắng nghe . - HS đọc từng Khổ nối tiếp . - HS đọc cho nhau nghe theo cặp . - HS luyện đọc cá nhân, cặp, nhóm . - HS thi đọc diễn cảm .trước lớp . - HS nêu: Ca ngợi mảnh đất Cao Bằng . -HS lắng nghe . Ngày soạn: 06/02/2017 Ngày dạy: 08/02/2017 Tiết 3 : Lịch sử Bến Tre đồng khởi A/ Mục tiêu : Học xong bài này HS biết : - Vì sao nhân dân miền Nam phải vùng lên “Đồng khởi”. - Đi đầu trong phong trào “Đồng khởi” ở miền Nam là nhân dân tỉnh Bến Tre. B/ Đồ dùng dạy học : 1 – GV : - Anh tư liệu về phong trào đồng khởi. - Bản đồ hành chính Việt Nam ( để xác định vị trí tỉnh Bến Tre). 2 – HS : SGK . C – Các PP/KT dạy học: - Quan sát và thảo luận. - Kể chuyện sáng tạo. - Động não. - Trình bày 1 phút. D/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên TL Hoạt động học sinh I – Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số, cho lớp hát tập thể. II – Kiểm tra bài cũ : “Nước nhà bị chia cắt”.
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_5_tuan_22_nam_hoc_2016_2017_vo_ngoc_hon.doc