Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2016-2017 - Võ Ngọc Hồng

Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2016-2017 - Võ Ngọc Hồng

A- Mục tiêu:

1. Biết đọc một văn bản có bảng thống kê giới thiệu truyền thống văn hoá Việt Nam – đọc rõ ràng, rành mạch với giọng tự hào.

2. Hiểu nội dung bài : Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước nhà.

3. HS có ý thức giữ gìn các di tích lịch sử.

B- Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài đọc trong sách giáo khoa.

- Bảng phụ : viết sẵn bảng thống kê.

C- Các PP & KT dạy học:

 - Trao đổi, thảo luận.

 - Động não /Tự bộc lộ.

 - Đọc sáng tạo.

D- Các hoạt động dạy – học:

Hoạt động của giáo viên TL Hoạt động của học sinh

I/ Kiểm tra bài cũ :

H: Em hãy kể tên những sự vật trong bài có màu vàng và từ chỉ màu vàng đó ?

H: Vì sao có thể nói bài văn thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả đối với quê hương ?

- GV nhận xét đánh giá 4/

- Những sự vật đó là : lúa, nắng xoan, lá mít, chuối, đu đủ

- Phải là người có tình yêu quê hương tha thiết mới viết được bài văn hay như vậy

II/Bài mới

1) Giới thiệu bài : Đất nước của chúng ta có một nền văn hoá lâu đời. Quốc Tử Giám là một chứng tích hùng hồn về nền văn hiến đó. Hôm nay, thầy và các em sẽ đến thăm Văn Miếu, một địa danh nổi tiếng ở thủ đô Hà Nội qua bài tập đọc “Nghìn năm văn hiến”

 

doc 36 trang loandominic179 3850
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2016-2017 - Võ Ngọc Hồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 12 tháng 09 năm 2016
Ngày soạn: 10/09/2016
Ngày dạy: 12/09/2016
Chào cờ – Triển khai công việc
 trong tuần 02
	I./Mục tiêu:
 - Quát triệt những việc còn tồn tại trong tuần 01 và triển khai công tác của tuần 02.
 - Giáo dục các em có nề nếp trong sinh hoạt tập thể .
 - Rèn cho các em thực hiện tốt nội quy trường, lớp.
 II./ Lên lớp :
 1/ Chào cờ đầu tuần :
 2/Triển khai những việc cần làm trong tuần :
 - Thực hiện đúng chương trình tuần 02
 - Tiếp tục lao động dọn vệ sinh khuôn viên sân trường. 
 - Cần ăn mặt sạch sẽ khi đi học
 - Các em cần đi học đúng giờ và duy trì nề nếp học tập.
 - Tiếp tục bao bìa sách vở cho những em chưa bao bìa và dán nhãn xong.
 III./ Một số việc cần thông báo thêm:
Tiết 2 : Âm nhạc 
( Đã có GV dạy chuyên )
Ngày soạn: 10/09/2016
Ngày dạy: 12/09/2016
Tiết 3 : Tập đọc 
Nghìn năm văn hiến
 Nguyễn Hoàng 
A- Mục tiêu:
Biết đọc một văn bản có bảng thống kê giới thiệu truyền thống văn hoá Việt Nam – đọc rõ ràng, rành mạch với giọng tự hào.
Hiểu nội dung bài : Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước nhà. 
HS có ý thức giữ gìn các di tích lịch sử.
B- Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sách giáo khoa.
- Bảng phụ : viết sẵn bảng thống kê.
C- Các PP & KT dạy học:
	 - Trao đổi, thảo luận.
 - Động não /Tự bộc lộ.
 - Đọc sáng tạo.
D- Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
TL
Hoạt động của học sinh
I/ Kiểm tra bài cũ :
H: Em hãy kể tên những sự vật trong bài có màu vàng và từ chỉ màu vàng đó ?
H: Vì sao có thể nói bài văn thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả đối với quê hương ?
- GV nhận xét đánh giá
4/
- Những sự vật đó là : lúa, nắng xoan, lá mít, chuối, đu đủ 
- Phải là người có tình yêu quê hương tha thiết mới viết được bài văn hay như vậy
II/Bài mới 
1) Giới thiệu bài : Đất nước của chúng ta có một nền văn hoá lâu đời. Quốc Tử Giám là một chứng tích hùng hồn về nền văn hiến đó. Hôm nay, thầy và các em sẽ đến thăm Văn Miếu, một địa danh nổi tiếng ở thủ đô Hà Nội qua bài tập đọc “Nghìn năm văn hiến”
2) Luyện đọc:
HĐ1: Gọi một HS khá (giỏi) đọc cả bài một lượt.
HĐ2: HS đọc đoạn nối tiếp
*Đoạn 1 : từ đầu tiến sĩ
*Đoạn 2 : Tiếp theo bảng thống kê
*Đoạn 3 : còn lại
- Hướng dẫn HS luyện đọc từ ngữ dễ đọc sai : Quốc Tử Giám, trang nguyên
HĐ3: cho HS đọc chú giải trong sách giáo khoa và giải nghĩa từ.
HĐ4: GV đọc diễn cảm toàn bài.
1/
12/
-HS lắng nghe
- Cả lớp đọc thầm
- HS dùng viết chì đánh dấu đoạn
- HS đọc nối tiếp từng đoạn
- HS luyện đọc những từ ngữ khó
- Một HS đọc, lớp lắng nghe
- Cả lớp theo dõi bài
3) Tìm hiểi bài :
HĐ1: Đọc và tìm hiểu nội dung đoạn 1
H: Đến Văn Miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên vì điều gì ?
HĐ2 : Đọc và tìm hiểu nội đung đoạn 2
H: Em hãy đọc thầm bản thống kê và cho biết : triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi nhất ? Triều đại nào có tiến sĩ nhiều nhất? nhiều trạng nguyên nhất ?
HĐ3: Đọc và tìm hiểu nội dung đoạn 2 và cả bài
- Cho một HS đọc đoạn 3.
H: Ngày nay, trong Văn Miếu, còn có chứng tích gì về một nền văn hiến lâu đời? 
H: Bài văn gíup em hiểu điều gì về truyền thống văn hoá Việt Nam
12/
- Một HS đọc đoạn 1
-Ngạc nhiên vì biết nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ năm 1075, mở sớm hơn Châu Au hơn nửa thế kỷ. Bằng tiến sĩ đầu tiên ở Châu Au mới được cấp từ năm 1130.
- Một HS đọc đoạn 2
- Cả lớp đọc thầm và phân tích bảng thống kê : triều Hậu Lê – 34 khoa thi; triều đại có nhiều tiến sĩ nhất: triều Nguyễn: 588 tiến sĩ; triều đại có nhiều trạng nguyên nhất : triều Mạc, 13 trạng nguyên.
- Một HS đọc đoạn 3
- Còn có 82 tấm bia khắc tên tuổi 1306 vị tiến sĩ từ khoa thi năm 1442 đến năm thi 1779.
*Người Việt Nam coi trọng việc học
* Việt Nam mở khoa thi tiến sĩ sớm hơn Châu Au.
* Việt Nam có nền Văn hiến lâu đời
* Tự hào về nền văn hiến của đát nước
4) Đọc diễn cảm : 
HĐ1: hướng dẫn HS đọc diễn cảm
- GV cho HS đọc diễn cảm đoạn 1.
-GV luyện đọc chính xác bảng thống kê. 
- GV đọc mẫu
HĐ2: hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm
- Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 1
- GV nhận xét, khen thưởng những HS đọc đúng, đọc hay
8/
- 2HS đọc lớp lắng nghe
- HS quan sát bảng thống kê
- HS thi đọc diễn cảm đoạn1
III/ Củng cố - dặn dò:
H: Qua bài tập đọc này nói lên điều gì ?
- GV nhận xét tiết học
- Dăn HS về nhà tiếp tục luyện đọc
- Dặn HS về nhà đọc trước bài “Sắc màu em yêu”
3/
-HS lắng nghe
-HS lắng nghe
Ngày soạn: 10/09/2016
Ngày dạy: 12/09/2016
Tiết 4 : Toán
Luyện tập
A– Mục tiêu : Giúp Hs củng cố về : 
- Viết các PSTP trên 1 đoanh của tia số .
- Chuyển 1 số PS thành PSTP.
- Giải bài toán về tìm giá trị 1 PS của số cho trước .
-Giáo dục HS bi\ước đầu hình thành và phát triển tư duy .
B – Đồ dùng dạy học :
 	1 – GV : Bảng phụ
 	2 – HS : SGK
C- Các PP & KT dạy học:
	- Làm việc theo nhóm.
	- Động não.
	- Rèn luyện theo mẫu.
	- Thực hành luyện tập.
D – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
TL
Hoạt động học sinh
I – Ổn định lớp : 
II – Kiểm tra bài cũ : 
 - Thế nào là PSTP , cho Vd ?
 - Gọi 2 HS chữa bài tập 4c,d.
 - Nhận xét, sửa chữa .
III – Bài mới : 
 1 – Giới thiệu bài : 
- Để củng cố kiến thức về PSTP. Hôm nay, các em học tiết luyện tập .
 2 – Hoạt động : 
 a) HĐ 1 : Bài 1 :Viết PSTP thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi vạch của tia số .
- GV treo bảng phụ lên bảng .
- GV cho HS tự làm bài rồi chữa lại :
- Gọi HS đọc lần lượt các PS TP từ và đó là các PS gì ?
b) HĐ 2 : Bài 2
- Gọi 3 HS lên bảng mổi em làm 1 bài .cả lớp làm vào vở .
-Cho HS nêu cách chuyển từng PS thành PSTP.
- Nhận xét ,sửa chữa.
 c) HĐ 3 : 
Bài 3 : Thực hiện tương tự như bài 2.
-Nhận xét ,sửa chữa.
IV – Củng cố :
-Nêu cách chuyển PS thành PSTP?
V – Nhận xét – dặn dò : 
 - Nhận xét tiết học .
 - Về nhà làm bài tập 4.
 - Chuẩn bị bài sau : Ôn tập : Phép cộng và phép trừ 2 PS 
1/
5/
1/
28/
3/
2/
- Hát 
-HS nêu.
-2HS lên bảng .
- HS nghe .
-HS quan sát .
-HS làm bài .
-Một phần mười; hai phần mười; ; chín phần mười. Đó chính là các PSTP .
-3HS lên bảng .Cả lớp làm vào vở .
 Kết quả là : 
Chẳng hạn, để chuyển thành PSTP cần nhận xét để có 2 x 5 = 10. Như vậy lấy TS và MS nhân 5 để được PSTP .
-HS làm bài .
 Bài giải : 
Số HS giỏi toán của lớp đó là : 
 30 x ( HS ).
Số HS giỏi Tiếng Việt của lớp đố là : 
 30 x ( HS ) .
 Đáp số : 9 HS giỏi Toán .
 : 6 HS giỏi TV .
- HS nêu .
- HS nghe .
- HS lắng nghe và thực hiện ở nhà.
Ngày soạn: 10/09/2016
Ngày dạy: 12/09/2016
Tiết 5 : Đạo đức 
Bài : Em là học sinh lớp 5 (Tiết 2 ) 
A– Mục tiêu :
B/ Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
	- KN ra quyết định: Biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong một số tình huống để xứng đáng là HS lớp 5
C/ Các PP/KT dạy học tích cực có thể sử dụng:
- Thảo luận nhóm
- Động não
- Xử lý tình huống
D – Đồ dùng dạy học : 
Như tiết 1
E- Các hoạt động dạy – học: 
Hoạt động của GV
TL
Hoạt động của HS
HĐ 1: Thảo luận về kế hoạch phấn đấu .
* Mục tiêu : 
-Rèn luyện cho HS kỷ năng đặt mục tiêu .
-Động viên HS có ý thức phấn đấu vươn lên về mọi mặt để xứng đáng là HS lớp 5.
* Cách tiến hành :
-Cho mtừng HS trình bày kế hoạch cá nhân của mình trong nhóm .
-GV mời một vài HS trình bày trước lớp.
-GV nhận xét chung và kết luận: Để xứng đáng là HS lớp 5, chúng ta cần phải quyết tâm phấn đấu, rèn luyện một cách có kế hoạch.
HĐ 2:Kể chuyện về các tấm gương HS lớp 5 gương mẫu .
*Mục tiêu :HS biết thừa nhận và học tập theo các tấm gương tốt .
* Cách tiến hành :
-Cho HS lần lượt kể về các HS lớp 5 gương mẫu.
-Cho cả lớp thảo luận về những điều có thể học tập từ các tấm gương đó.
-GV giới thiệu thêm một vài tấm gương khác.
-GV kết luận: Chúng ta cần học tập theo các tấm gương tốt của bạn bè để mau tiến bộ .
(Dựa vào đó GV giúp HS hình thành được KN Xác định giá trị–giá trị mình là HS lớp 5)
HĐ 3: Hát, múa, đọc thơ, giới thiệu tranh vẽ về chủ đề trường em
* Mục tiêu : Giáo dục HS tình yêu và trách nhiệm đối với trường, lớp.
* Cách tiến hành : Cho HS lựa chọn 2 tranh vẽ của nhóm mình để giới thiệu với cả lớp.
-GV cho HS mỗi nhóm thi múa hát, đọc thơ với chủ đề trường em.
-Cho cả lớp nhận xét, tuyên dương .
-GV kết luận : Chúng ta rất vui và tự hào khi là HS lớp 5, thấy rõ trách nhiệm đối với trường, lớp .
HĐ nối tiếp : Về nhà thực hiện những mục tiêu phấn đấu .Sưu tầm mẫu chuyện về những người có trách nhiệm trong công việc, hoặc dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi .
12/
12/
12/
3/
-HS trình bày kế hoạch của mình trong nhóm. 
(HS tự hình thành cho mình được KN Thuyết trình kết quả tự tin).
-Nhóm trao đổi, góp ý kiến .
-HS lần lượt trình bày.
-Cả lớp trao đổi, nhận xét.
-HS lắng nghe.
-HS làn lượt kể .
-Cả lớp thảo luận về những điều có thể học tập được
-HS chú ý lắng nghe.
-HS chú ý lắng nghe.
-HS mỗi nhóm trình bày tranh
-HS thực hiện.
-Lớp nhận xét . 
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện ở nhà.
Thứ ba ngày 13 tháng 09 năm 2016
Ngày soạn: 10/09/2016
Ngày dạy: 13/09/2016
Tiết 1 : Toán
Phép cộng và phép trừ hai phân số
A – Mục tiêu :
- Giúp HS nhớ lại cách thực hiện phép cộng và phép trừ 2 PS .
- Giáo dục HS phát triển năng lực phân tích,tổng hợp .
- Giúp Hs củng cố các kĩ năng thực hiện phép cộng và phép trừ 2 PS .
B – Đồ dùng dạy học :
 1 – GV : 
 2 – HS : Như tiết trước
C- Các PP & KT dạy học:
	- Làm việc theo nhóm.
	- Động não.
	- Rèn luyện theo mẫu.
 - Thực hành luyện tập.
D – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
TL
Hoạt động học sinh
I – Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số, cho lớp hát tập thể.
II – Kiểm tra bài cũ : 
 - Nhận xét, sửa chữa .
III – Bài mới : 
 1 – Giới thiệu bài : 
 2 – Hoạt động : 
 a) HĐ 1 : 
- GV hướng dẫn HS nhớ lại để nêu được cách thực hiện phép cộng,phép trừ 2 PS có cùng MS và 2 PS có MS khác nhau .
- GV nêu Vd : và rồi gọi 1 HS nêu cách tính trên bảng, các HS còn lại làm vào vở nháp .GV chữa lại . làm tương tự với : và .
 b) HĐ 2 : 
Bài 1 : HS làm rồi chữa lại .
Bài 2 : 
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện phép tính : 
a) 3 + 
b) 1 - 
- GV chữa lại .
Bài 3 : GV cho HS đọc bài toán rồi tự giải .
- GV cho HS trao đổi ý kiến để nhận ra rằng PS chỉ số bóng của cả hợp bóng là .
- GV cho HS giải bài toán theo cách khác .
- GV cho HS tự nhận xét xem cách nào thuận tiện hơn.
 III/ Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
 - Về nhà làm bài tập .
 - Chuẩn bị bài sau :
1/
5/
1/
28/
4/
- Lớp trưởng BC sĩ số và bắt bài hát
- HS lên bảng .
- HS nghe .
- HS làm .
- HS làm .
- HS lên bảng .
- HS nghe .
- HS trao đổi.
- HS giải .
HS nhận xét 
- HS mở vở ghi bài .
Ngày soạn: 10/09/2016
Ngày dạy: 13/09/2016
Tiết 2 : Luyện từ và câu 
Mở rộng vốn từ : Tổ quốc
A-Mục tiêu:
Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về Tổ quốc .
Biết đặt câu với những từ ngữ nói về Tổ quốc.
GDHS biết yêu quê hương, Tổ quốc.
B- Đồ dùng dạy học:
Bút dạ, vài tờ phiếu phô-tô.
Từ điển.
C- Các PP & KT dạy học:
	- Thảo luận nhóm.
	- Lập sơ đồ tư duy.
	- Hỏi đáp trước lớp.
	- Luyện tập/Thực hành.
D- Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
TL
Hoạt động của học sinh
 I) Kiểm tra bài cũ :
 - Kiểm tra 2 HS.
 HS1: Em hãy tìm một từ đồng nghĩa với mỗi từ : xanh, đỏ, trắng, đen và đặt câu với 4 từ vừa tìm được.
 - HS2: Em hãy làm bài tập 3.
 - GV nhận xét chung kết quả kiểm tra bài.
4/
-HS ttình bày miệng: xanh biếc + đặt câu; đỏ thăm + đặt câu; trắng phau + đặt câu; đen thui + đặt câu.
- HS chọn từ đúng trong ngoặc đơn
 II/ Bài mới:
 1) Giới thiệu bài: Để giúp các em có thêm nhiều từ ngữ khi viết về đề tài Tổ quốc, trong tiết học hôm nay, thầy sẽ cùng các em mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về Tổ quốc. Sau đó, các em sẽ luyện đặt câu với những từ ngữ xoay chiều chủ đề này
 2) Luyện tập: 
HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1.
- Cho HS đọc têu cầu bài tập 1.
- GV giao việc:
* Các em đọc lại bài thư gửi các học sinh hoặc bài Việt Nam thân yêu .
*Các em chỉ tìm 1 trong 2 bài trên những từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: các từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc là: nước nhà, non sông.
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập 2.
-Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
-GV giao việc:
*Ngoài từ nước nhà, non sông đã biết, các em tìm thêm những từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc.
*HS làm bài theo nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. Những từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc là: đất nước, nước nhà, quốc gia, non sông, giang sơn, quê hương. 
HĐ3:Hướng dẫn HS làm bài tập 3:
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
-GV giao việc
*Các em hãy tra từ điển và tìm những từ chứa tiếng quốc .
*Ghi những từ vừa tìm được vào vở bài tập.
Cho HS làm bài.
Cho HS trình bày kết quả.
GV nhận xét và chốt lại những từ đúng: quốc gia, quốc ca, quốc hiệu, quốc hội, quốc huy, quốc kỳ, quốc ngữ, quốc phòng, quốc tế 
HĐ4: Hướng dẫn HS làm bài tập 4
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập 4.
-GV giao việc: BT cho 5 từ ngữ. Nhiệm vụ của các em là chọn một trong các từ ngữ đó và đặt câu với từ mình chọn.
-Cho HS làm việc.
-Cho HS trình bày kết quả.
1/
7/
10/
10/
5/
- HS lắng nghe.
 -1HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
-HS nhận việc.
-HS làm bài cá nhân, dùng viết chì gạch các từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc có trong bài đã chọn.
 -Mỗi câu 2HS trình bày.
 -Lớp nhận xét.
-1HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
-Thảo luận theo nhóm.
(HS áp dụng kĩ thuật: Chiếc khăn trải bàn để thảo luận)
-Đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm mình.
 -Lớp nhận xét
-1 HS đọc thành tiếng.
-HS nhận việc
-HS làm việc cá nhân.
-HS lần lượt trình bày miệng.
-Lớp nhận xét.
-1HS đọc to, lớp đọc thầm
-HS nhận việc.
-HS làm việc cá nhân, mỗi em đặt một câu .
-Một số HS lần lượt trình bày câu mình đặt.
III/ Củng cố - dặn dò:
 - Cho HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về từ đồng nghĩa 
-Nhận xét tiết học.
- Về nhà học thuộc phần ghi nhớ.
- Chuẩn bị tiết sau “Luyện tập về từ đồng nghĩa”
3/
- 2 HS nhắc nhắc lại.
- HS mở vở ghi bài .
Ngày soạn: 10/09/2016
Ngày dạy: 13/09/2016
Tiết 3 : Chính tả (Nghe – viết)
Lương Ngọc Quyến
A/ Mục đích yêu cầu :
-Nghe – viết đúng , trình bày đúng bài chính tả Lương Ngọc Quyến.
-Nắm được mô hình cấu tạo vần. Chép đúng tiếng, vần vào mô hình .
B/ Đồ dùng dạy học : Bảng phụ ghi sẵn mô hình cấu tạo vần trong bài tập 3.
C- Các PP & KT dạy học:
	 - Hỏi đáp trước lớp.
	- Thảo luận nhóm.
 - Luyện tập/Thực hành.
D/ Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
TL
Hoạt động của HS
I/ Kiểm tra bài cũ : -Một HS nhắc lại quy tắc chính tả : ng / ngh , g / ch , c / k .
-1 HS viết : ghê gớm ,bát ngát , nghe ngóng .
II/ Bài mới :
1 / Giới thiệu bài : Lương Ngọc Quyến là một người có tấm lòng trung với nước, sẵn sàng hi sinh cho đất nước. Để thấy rõ về con người đó, Hôm nay các em sẽ viết chính tả bài Lương Ngọc Quyến.
2 / Hướng dẫn HS nghe – viết :
-GV đọc bài chính tả trong SGK .
-GV giới thiệu về nhà yêu nước Lương Ngọc Quyến.
-Hướng dẫn HS viết những từ mà HS dễ viết sai : mưu, khoét, xích sắt, giải thoát, chỉ huy.
-GV đọc rõ từng câu cho HS viết .
-Nhắc nhở, uốn nắn những HS ngồi viết sai tư thế .
-GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi .
-Chấm chữa bài : 
 +GV chọn chấm một số bài của HS.
 +Cho HS đổi vở chéo nhau để chấm 
-GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi chính tả cho cả lớp .
3 / Hướng dẫn HS làm bài tập :
* Bài tập 2 :
-1 HS nêu yêu cầu của bài tập .
-Cho cả lớp đọc thầm từng câu văn – viết ra nháp phần vần của từng tiếng in đậm SGK.
-Cho HS nêu kết quả.
-GV chữa bài tập .
* Bài tập 3 :
-1 HS nêu yêu cầu của bài tập , đọc cả mô hình.
-Cho HS làm bài tập vào vở .
-GV cho từng HS trình bày kết quả và mô hình đã kẻ sẵn.
-GV chốt lại.
III/ Củng cố - dặn dò:
-Nhận xét tiết học biểu dương HS học tốt .
-Yêu cầu những HS viết sai về viết lại cho đúng.
-HS ghi nhớ mô hình cấu tạo vần, học thuộc lòng những câu chỉ định trong bài Thư gửi các học sinh để tiết sau học chính tả nhớ – viết .
04/
01/
25/
08/
2/
- HS trả lờ iquy tắc chính tả : ng / ngh , g / ch , c / k 
-1 HS viết : ghê gớm, bát ngát, nghe ngóng .
-HS lắng nghe.
-HS theo dõi SGK và lắng nghe.
-HS lắng nghe.
-HS viết từ khó trên giấy nháp.
-HS viết bài chính tả.
- HS soát lỗi .
-2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau để chấm.
-HS lắng nghe.
-1 HS nêu yêu cầu của bài tập .
-HS đọc thầm từng câu văn và viết ra giấy nháp.
- HS lên bảng thi trình bày kết quả.
-1 HS nêu yêu cầu của bài tập .
-HS làm bài tập .
-HS trình bày kết quả và mô hình đã kẻ sẵn.
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe.
Ngày soạn: 10/09/2016
Ngày dạy: 13/09/2016
Tiết 4 : Khoa học
Nam hay nữ ? (tiết 1)
 A – Mục tiêu : Sau bài học , HS biết :
 - Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ .
 - Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về nam và nữ .
 - Có ý thức tôn trọng các ban cùng giới và khác giới ; không phân biệt bạn nam, bạn nữ .	
B/ Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
	- KN trình bày suy nghĩ của mình về các quan niệm nam, nữ trong xã hội.
C/ Các PP/KT dạy học tích cực có thể sử dụng:
- Làm việc nhóm.
- Hỏi – đáp với chuyên gia.
D – Đồ dùng dạy học 
 1 – GV :. : - Hình trang 6 , 7 SGK
	 - Các tấm phiếu có nội dung như trang 8 SGK
 2 – HS : SGK.
E – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
TL
Hoạt động học sinh
I – Ổn định lớp : 
II – Kiểm tra bài cũ 
+Nêu một số đặc điểm khác biệt giữa nam và nữ về mặt sinh học 
 - Nhận xét kiểm tra bài cũ.
III – Bài mới : 
 1 – Giới thiệu bài : Nam hay nữ ? (Tiết 2)
 2 – Hoạt động : 
 b) HĐ 2 :.Trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng ?”
 Mục tiêu : HS phân biệt được các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ . (Dựa vào đó GV giúp HS tự hình thành KN trình bày suy nghĩ của mình về các quan niệm nam, nữ trong xã hội).
 Cách tiến hành :
 + Bước 1 : Tổ chức và hướng dẫn 
 GV phát cho mỗi nhóm các tấm phiếu có nội dung như SGK và hướng dẫn HS cách chơi .
 + Bước 2 : Các nhóm tiến hành như hướng dẫn ở bước 1 
 + Bước 3 : Làm việc cả lớp 
 + Bước 4 : GV đánh giá, kết luận và tuyên dương những nhóm thắng cuộc .
 c) HĐ 3 : Thảo luận : Một số quan niệm xã hội về nam và nữ 
 Mục tiêu : Giúp HS :
 - Nhận ra một số quan niệm xã hội về nam và nữ ; sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm này .
 - Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới; không phân biệt bạn nam, bạn nữ .
 Cách tiến hành :
 + Bước 1 : Làm việc theo nhóm 
 GV yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi sau 
 * Nhóm 1 : 
a) Công việc nội trợ là của phụ nữ 
b) Đàn ông là người kiếm tiền nuôi cả gia đình 
 c) Con gái nên học nữ công gia chánh, con trai nên học kĩ thuật 
 * Nhóm 2 : Trong gia đình, những yêu cầu hay cư xử của cha mẹ với con trai và con gái có khác nhau không và khác nhau như thế nào ? Như vậy có hợp lý không 
 * Nhóm 3 : Liên hệ trong lớp mình có sự phân biệt đối xử giữa HS nam và HS nữ không ? Như vậy có hợp lý không 
 * Nhóm 4 : Tại sao không phân biệt đối xử giữa nam và nữ ?
 + Bước 2 : Làm việc cả lớp .
- Nhận xét sửa chữa .
 Kết luận : Quan niệm xã hội về nam và nữ có thể thay đổi . Mỗi HS đều có thể góp phần tạo nên sự thay đổi bằng cách bày tỏ suy nghĩ và thể hiện bằng hành động ngay từ trong gia đình , trong lớp học của mình .
IV – Củng cố :
 - Gọi HS đọc mục cần biết .
V – Nhận xét – dặn dò : 
 - Nhận xét tiết học 
 - Xem trước bài “Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào ?”
1/
4/
1/
20/
11/
2/
1/
- Lớp trưởng BC sĩ số và bắt bài hát
- Nam thường có râu, cơ quan sinh dục nam tạo ra tinh trùng 
- Nữ có kinh nguyệt, cơ quan sinh dục nữ tạo ra trứng 
- HS nghe .
- HS thực hiện trò chơi theo hình thức: Hỏi đáp chuyên gia
- HS lắng nghe .
- Các nhóm chơi
- Đại diện mỗi nhóm trình bày và giải thích
- HS theo dõi .
- Thảo luận và giải thích tại sao bạn đồng ý hoặc không đồng ý 
- HS thảo luận 
- HS thảo luận .
- HS thảo luận .
- Từng nhóm báo cáo kết quả .
- Nhóm khác nhận xét bổ sung .
- HS lắng nghe .
- 2 HS đọc .
-HS nghe
-Xem bài trước
Thứ tư ngày 14 tháng 09 năm 2016
Ngày soạn: 12/09/2016
Ngày dạy: 14/09/2016
 Tiết 1 : Toán 
Phép nhân và phép chia hai phân số
A – Mục tiêu : Giúp HS :
- Nhớ lại cách thực hiện phép nhân và phép chia 2 PS .
- Củng cố kĩ năng thực hiện phép nhân và phép chia 2 PS .
- Giáo dục HS bước đầu hình thành và phát triển tư duy sáng tạo .
B – Đồ dùng dạy học :
 1 – GV : Phấn màu, SGK.
 2 – HS : SGK.
C- Các PP & KT dạy học:
	- Làm việc theo nhóm.
	- Động não.
	- Rèn luyện theo mẫu.
 - Thực hành luyện tập.
D – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
TL
Hoạt động học sinh
I – Ổn định lớp :
II – Kiểm tra bài cũ :
- Nêu cách thực hiện phép cộng, phép trừ 2 PS cùng MS ?
- Nêu cách thực hiện phép cộng và phép trừ 2 PS khác MS ?
 - Nhận xét, sửa chữa .
III – Bài mới : 
 1 – Giới thiệu bài : 
- Hôm nay các em tiếp tục ôn tập phép nhân và phép chia 2 PS .
 2 – Hoạt động : 
 a) HĐ 1 : ôn tập về phép nhân và phép chia 2 PS.
* Phép nhân 2 PS :
- GV hướng dẫn HS nhớn lại cách thực hiện phép nhân và phép chia 2 PS .
Vd : .
- Yêu cầu HS nêu cách tính và thực hiện phép tính ở trên bảng,các HS khác làm vào vở nháp ,rồi chữa bài .
- Gọi vài HS nêu cách thực hiện phép nhân 2 PS .
* Phép chia 2 PS : Làm tương tự như phép nhân .
Vd : .
- Yêu cầu HS thực hiện phép tính rồi nêu cách thực hiện phép chia 2 PS . 
 b) HĐ 2 : Thực hành : 
Bài 1 : a ( cột 1,2 ) ; b Tính .
Cho HS làm bài vào vở BT rồi chữa lần lượt từng bài .
Bài 2 : Tính .
- GV hướng dẫn HS làm theo mẫu .
a) .
- Yêu cầu HS làm theo nhóm .
- Gọi đại diện 3 HS lên bảng làm bài .
Nhận xét sửa chữa .
Bài 3 : Gọi 1 HS đọc đề .
- Cho HS giải vào vở, 1 HS lên bảng trình bày 
- Nhận xét sửa chữa .
IV/ Củng cố - dặn dò:
- Nêu cách thực hiện phép nhân và phép chia 2 PS 
- Nhận xét tiết học .
 - Về nhà làm bài tập 1a(cột 3,4) 
 - Chuẩn bị bài sau :Hỗn số 
1/
5/
1/
12/
16/
5/
- Hát 
- HS nêu .
- HS nêu .
- HS nghe .
- HS nhắc lại .
- .
- Muốn nhân 2 PS ta lấy tử số nhân với TS, MS nhân với MS .
- .
- Muốn chia 1 PS cho 1 PS ta lấy PS thứ nhất nhân với PS thứ 2 đảo ngược 
- HS làm bài ,chữa bài .
- HS theo dõi .
- HS thảo luận .
- Đại diện 3 HS lên bảng trình bày .
- HS đọc đề .
- HS giải .
Đáp số : m2 
- Hs nêu .
- HS nghe .
Ngày soạn: 12/09/2016
Ngày dạy: 14/09/2016
Tiết 2 : Tập đọc
Sắc màu em yêu
 Phạm Đình Ẩn
 A/ Mục tiêu:
Đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, trải dài, tha thiết ở khổ thơ cuối.
Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài thơ : Tình cảm của bạn nhỏ với những sắc màu, những con người và sự vật xung quanh nói lên tình yêu của bạn đối với đất nước, quê hương .
Học thuộc lòng bài thơ .
 3.Yêu tất cả các sắc màu Việt Nam 
 B/ Đồ dùng dạy học :
Tranh minh hoạ các màu sắc gắn với những sự vật và con người được nói đến trong bài thơ .
Bảng phụ ghi những câu cần luyện đọc .
 C- Các PP & KT dạy học:
	 	- Trao đổi, thảo luận.
 	- Động não /Tự bộc lộ.
 - Đọc sáng tạo.
 D/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
TL
Hoạt động của học sinh
I/ Kiểm tra bài cũ:
H:Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên vì điều gì ?
H: Bài văn giúp em hiểu điều gì về nền văn hiến Việt Nam ?
- GV nhận xét chung kết quả kiểm tra bài.
4/
-Vì biết nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ từ năm 1705 , mở sớm hơn châu Au hơn nửa thế kỉ .
-Việt Nam là đất nưôc có nền văn hiến lâu đời .
II/Bài mới 
1).Giới thiệu bài :Đất nước Việt Nam thân yêu của chúng ta có biết bao sắc màu tươi đẹp . Có màu đỏ của lá cờ Tổ quốc, màu vàng của cánh đồng lúa chín, màu xanh của cánh rừng bạt ngàn Màu sắc nào cũng đáng yêu, đáng quí .Đó cũng chính là thông điệp mà nhà thơ Phạm Đình Ân muốn gởi đến chúng ta qua bài :”Sắc màu em yêu” . 
2) Luyện đọc :
HĐ1: Gọi 1 HS khá (giỏi) đọc bài một lượt .
HĐ2: HS đọc từng khổ nối tiếp :
-Cho HS đọc nối tiếp .
-Luyện đọc từ ngữ : sắc màu, rừng, trời, rực rỡ, sờn 
HĐ3: GV đọc diễn cảm toàn bài .
3) Tìm hiểu bài : 
-Các em đọc lại bài thơ một lượt, suy nghĩ và trả lời các câu hỏi sau :
H: Bạn nhỏ yêu những màu sắc nào ?
H: Những sắc màu ấy gắn với những sự vật, cảnh và người ra sao ?
H: Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm của bạn nhỏ với quê hương , đất nước ?
(Qua hình ảnh bạn nhỏyêu các màu sắc trên đất nước GV kết hợp GDBVMT cho HS có ý thức yêu quý những vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên đất nước).
4) Đọc diễn cảm+HTL:
HĐ1 : Hướng dẫn HS đọc diễn cảm .
-GV hướng dẫn HS cách đọc .
-GV đọc mẫu một khổ thơ 
-GV đưa bảng phụ đã chép lên .
* Khổ 1: 
 Em yêu màu đỏ /
 Như máu trong tim,/
 Lá cờ Tổ quốc ,/
 Sắc màu Việt Nam .//
HĐ2: Hướng dẫn HS đọc thuộc lòng :
-Các em học thuộc lòng từng khổ sau đó học cả bài để chúng ta sẽ thi đọc thuộc lòng .
-Cho HS thi đọc thuộc lòng .
-GV nhận xét và khen những HS thuộc bài và đọc hay .
1/
12/
12/
9/
HS lắng nghe .
Cả lớp đọc thầm 
HS đọc nối tiếp .
HS luyện đọc từ ngữ theo sự hướng dẫn của GV.
Cả lớp lắng nghe .
-Bạn yêu tất cả các sắc màu : đỏ, xanh, vàng, trắng, đen, tím, nâu .
-Màu đỏ : màu máu, màu cờ Tổ quốc, màu khăn quàng đội viên .
-Màu xanh : màu của đồng bằng, của rừng núi, của biển, của bầu trời.
-Màu vàng: màu của lúa chín, hoa cúc, của nắng .
-Màu trắng : màu của trang giấy, của trang giấy, của hoa hồng bạch, của mái tóc bà .
-Màu đen: màu của than, của mắt bé, của đêm.
-Màu tím : màu của hoa cà, hoa sim, khăn của chị, nét mực của em .
-Màu nâu : màu chiếc áo của mẹ, màu đất đai, màu gỗ rừng .
-Bạn nhỏ yêu tất cả các sắc màu trên đất nước. Điều đó nói lên bạn nhỏ rất yêu đất nước .
HS chú ý lắng nghe .
HS luyện đọc từng khổ thơ.
HS đọc thuộc lòng từng khổ thơ và cả bài 
- HS học thuộc lòng cá nhân .
III/ Củng cố - dặn dò:
Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm của bạn nhỏ đối với đất nước ?
-GV nhận xét tiết học 
-Dặn HS về nhà học thuộc lòng cả bài thơ và đọc trước bài “Lòng dân”
2/
Bài thơ nói lên tình cảm của bạn nhỏ với những sắc màu, những con người và sự vật xung quanh nói lên tình yêu của bạn đối với đất nước, quê hương.
- HS lắng nghe và thực hiện ở nhà.
Ngày soạn: 12/09/2016
Ngày dạy: 14/09/2016
Tiết 3 : Lịch sử
Nguyễn Trường Tộ mong muốn 
canh tân đất nước
Mục tiêu : Học xong bài này, HS hiểu được:
 - Những đề nghị chủ yếu để canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ .
 - Nhân dân đánh giá về lòng yêu nước của Nguyễn Trường Tộ như thế nào? .
B- Đồ dùng dạy học :
 1 - GV : Hình minh hoạ trong SGK
 2 - HS : SGK.
C- Các PP & KT dạy học:
	- Quan sát và thảo luận.
	- Kể chuyện sáng tạo.
	- Trình bày 1 phút.
D- Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
TL
Hoạt động học sinh
I- Ổn định lớp : 
II - Kiểm tra bài cũ : 
 Hỏi : Em có suy nghĩ như thế nào trước việc Trương Định không tuân lệnh vua quyết tâm ở lại cùng nhân dân chống Pháp?
 - GV nhận xét, đánh giá và bổ sung .
III- Bài mới : 
 1 - Giới thiệu bài : Nêu bối cảnh lịch sử của nước ta nửa sau thế kỉ XIX
 2. Tìm hiểu bài :
 a) HĐ 1 :(làm việc theo nhóm)
 Gv tổ chức cho học sinh thảo luận với các câu hỏi sau :
+ Những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ là gì ?
+ Những đề ngị dó có được triều đình thực hiện không ? vì sao ?
+ Nêu cảm nghĩ của em về Nguyễn Trường Tộ 
b) HĐ2: (làm việc cả lớp)
 Gọi đại diện các nhóm lên trình bày kết quả 
(GV có thẻ trình bày thêm lí do triều đình không muốn canh tân đất nước
 Kết luận : Triều đình nhà Nguyễn bảo thủ , không muốn có một sự thay đổi. Vua Tự Dức cho rằng : Không cần nghe theo Nguyễn Trường Tộ ,những phương pháp cũ đả đủ để điều khiển quốc gia rồi . 
c)HĐ3: (làm việc cả lớp)
 - GV nêu câu hỏi :Tại sao Nguyễn Trường Tộ lại được người đời sau kính trọng ? 
 * Kết luận : Trước hoạ xâm lăng ,bên cạnh những người Việt Nam yêu nước cầm vũ khí đứng lên chống Pháp như :Trương Định ,Nguyễn Trung Trực ,Nguyễn Hữu Huân , còn có những người đề nghị canh tân đất nước như Nguyễn Trường Tộ .
IV - Củng cố – dặn dò:
GV nêu một số đánh giá của người đời sau về vua Tự Đức & Nguyễn Trường Tộ .
- Dặn HS về chuẩn bị bài “Cuộc phản công ở kinh thành Huế ”.
1/
4/
1/
10/
12/
8/
4/
- Hát 
-HS trả lời
-HS nghe.
- HS nghe .
- Chia nhóm , phan công nhiệm vụ cho từng thành viên trong nhóm .
- Lớp tiến hành hảo luận để hoàn thành các cau hỏi bên .
-HS các nhóm lần lược lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình .
- HS nghe .
- HS trả lời :
- HS nghe .
- Một số em nêu nhận xét sự hiểu biết của mình về Nguyễn Trường Tộ .
-HS mở vở ghi bài .
Ngày soạn: 12/09/2016
Ngày dạy: 14/09/2016
Tiết 4 : Tập làm văn
Luyện tập tả cảnh
A/ Mục đích yêu cầu :
 1 / Biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong 2 bài văn tả cảnh : Rừng trưa và Chiều tối 
 2 / Biết chuyển một phần của của dàn ý đã lập trong tiết học trước thành 1 đoạn văn tả cảnh 1 buổi trong ngày .
B / Đồ dùng dạy học : 
 HS :Những ghi chép và dàn ý HS đã lập sau khi quan sát cảnh một buổi trong ngày .
C- Các PP & KT dạy học:
	 - Hỏi đáp trước lớp.
	 - Thực hành luyện tập.
	- Viết tích cực.
D / Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
TL
Hoạt động của HS
I/ Mở đầu : 02 HS trình bày dàn ý thể hiện kết quả quan sát cảnh 1 buổi trong ngày đã cho về nhà đã cho về nhà ở , tiếp TLV trước .
II / Bài mới :
1 / Giới thiệu bài :
 Trong tiết TLV trước, các em đã trình bày dàn ý của bài tả cảnh 1 buổi trong ngày. Trong tiết hôm nay, sau khi tìm hiểu hai bài văn hay, các em sẽ chuyển 1 phần trong bài dàn ý thành 1 đoạn văn hoàn chỉnh .
 2 / Hướng dẫn HS luyện tập:
* Bài tập 1:
-Cho HS đọc nối tiếp nhau nội dung bài tập 1 . ( Mỗi em đọc 1 bài văn )
-Cả lớp đọc thầm 2 văn và tìm những hình ảnh đẹp mà mình thích .
(Qua phân tích nhữnghình ảnh đẹp mà các em đã cảm nhận được GV giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, nhằm tác dụng giáo dục ý thức BVMT cho các em)
-GV cho HS làm bài cá nhân .
-GV cho HS trình bày kết quả .
* Bài tập 2 :
-GV cho HS nêu yêu cầu bài tập 2 .
-GV nhắc HS : Nên chọn viết 1 đoạn trong phần thân bài .
- HS viết bài vào vở (Dựa vào dàn ý đã lập) .
-GV cho HS đọc đoạn văn đã viết hoàn chỉnh.
-GV nhận xét .
-GV chấm điểm một số bài .
III/ Củng cố - dặn dò:
-GV nhận xét tiết học .
-Về nhà quan sát một cơn mưa và ghi lại kết quả quan sát để chuẩn bị làm bài tập 2 
04/
01

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_2_nam_hoc_2016_2017_vo_ngoc_hong.doc