Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 16 - Năm học 2016-2017 - Võ Ngọc Hồng

Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 16 - Năm học 2016-2017 - Võ Ngọc Hồng

A/ Mục tiêu:

 1) Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi, thể hiện thái độ cảm phục tấm lòng nhân ái, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông.

 2) Hiểu nội dung ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu, nhân cách cao thượng của danh y Hải Thượng Lãn Ông.

 3) GDHS biết quý trọng những người làm thầy thuốc.

B/ Đồ dùng dạy học:

 -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

 - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.

C – Các PP/KT dạy học:

 - Trao đổi, thảo luận.

 - Động não /Tự bộc lộ.

 - Đọc sáng tạo.

 

doc 37 trang loandominic179 3000
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 16 - Năm học 2016-2017 - Võ Ngọc Hồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 19 tháng 12 năm 2016
Ngày soạn: 17/12/2016
Ngày dạy: 19/12/2016
Chào cờ – Triển khai công việc
 trong tuần 16
	I./Mục tiêu:`
 - Quát triệt những việc còn tồn tại trong tuần 15 và triển khai công tác của tuần 16.
 - Giáo dục các em có nề nếp trong sinh hoạt tập thể .
 - Rèn cho các em thực hiện tốt nội quy trường, lớp.
 II./ Lên lớp :
 1/ Chào cờ đầu tuần :
 2/Triển khai những việc cần làm trong tuần :
 - Thực hiện đúng chương trình tuần 16.
 - Lao động dọn vệ sinh khung viên sân trường. 
 - Cần ăn mặt sạch sẽ khi đi học
 - Các em cần đi học đúng giờ và duy trì nề nếp học tập.
 - Tiếp tục dạy phụ đạo cho những em còn học yếu, chưa nắm được kiến thức bài vừa học trong tuần (Chiều thứ năm).
 III./ Một số việc cần thông báo thêm:
Tiết 2 : Âm nhạc 
( Đã có GV dạy chuyên )
Ngày soạn: 17/12/2016
Ngày dạy: 19/12/2016
Tiết 3 : Tập đọc 
Thầy thuốc như mẹ hiền
 Theo Trần Phương Hạnh
A/ Mục tiêu:
 1) Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi, thể hiện thái độ cảm phục tấm lòng nhân ái, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông.
 2) Hiểu nội dung ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu, nhân cách cao thượng của danh y Hải Thượng Lãn Ông.
 3) GDHS biết quý trọng những người làm thầy thuốc.
B/ Đồ dùng dạy học:
 -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
 - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
C – Các PP/KT dạy học:
	- Trao đổi, thảo luận.
	- Động não /Tự bộc lộ.
	- Đọc sáng tạo.
D/ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
TL
Hoạt động của học sinh
 I – Kiểm tra bài cũ :
 -Kiểm tra 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Về ngôi nhà đang xây
H: Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh một ngôi nhà đang xây ?
H: Hình ảnh những ngôi nhà đang xây nói lên điều gì về cuộc sống trên đất nước ta?
 -GV nhận xét chung kết quả kiểm tra bài.
4/
- HS đọc và trả lời câu hỏi
 - “Giàn giáo tựa cái lồng ngôi nhà đang lớn lên”
-Nói lên cuộc sống náo nhiệt, khẩn trương trên đất nước ta. Đất nước là một công trường. Xây dựng lớn. Đất nước đang hàng ngày hàng, giờ thay đổi .
 II – Bài mới:
 1) Giới thiệu:
- GV giới thiệu và ghi đề bài
2) Luyện đọc:
 HĐ1: Gọi 1HS đọc cả bài cần nhấn giọng ở các từ : không màng danh lợi, nhà nghèo, không có tiền, giữa mùa hè, đầy mụn mủ, bốc lên nồng nặc 
 HĐ2: GV chia đoạn: 3đoạn.
 *Đoạn1: Từ đầu cho thêm gạo, củi.
 *Đoạn2:Một lần khác càng hối hận.
 *Đoạn3: Còn lại.
 -Cho HS đọc đoạn nối tiếp
 -Luyện đọc từ ngữ khó đọc: nhà nghèo, khuya 
 HĐ3:Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ.
 HĐ4:GV đọc diễn cảm toàn bài một lần.
 3) Tìm hiểu bài:
 -Cho HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm
 H: Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài?
 H: Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho người phụ nữ?
 H: Vì sao có thể nói Lãn Ông là một người không màng danh lợi? 
 H: Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài như thế nào?
 -H: Qua bài văn tác giả ca ngợi điều gì?
- GV ghi nội dung bài
4) Đọc diễn cảm:
 - GV hướng dẫn đọc trên bảng phụ
 - HS thi đọc diễn cảm đoạn 
 - GV nhận xét, khen những HS đọc diễn cảm tốt- GV nhận xét, khen những HS đọc diễn cảm tốt.
1/
11/
12/
9/
HS lắng nghe.
 1HS đọc, cả lớp đọc thầm.
 - HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK.
 - HS đọc đoạn nối tiếp (đọc 2 lần)
 - HS luyện đọc từ khó.
 - 1HS đọc chú giải, 2HS giải nghĩa từ
 - Cả lớp theo dõi bài GV đọc
 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- Ông yêu thương con người.Ông chữa bệnh cho người nghèo không lấy tiền và còn cho họ gạo, củi.
-Lãn Ông rất nhân từ, ông tận tuỵ chăm sóc người bệnh. Ông hối hận vì cái chết của một người bệnh.
- Ông được vua chúa nhiều lần vời vào chữa bệnh, được tiến cử trông coi việc chữa bệnh cho vua nhưng ông đều khéo từ chối. Ông có hai câu thơ tỏ rõ chí khí của mình 
 -Lãn ông không màng công danh, chỉ làm việc nghĩa. Công danh rồi sẽ cũng trôi đi chỉ có tấm lòng nhân nghĩa là còn mãi. Công danh chẳng đáng coi trọng, Tấm lòng nhân nghĩa mới đáng quý.
-Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu, nhân cách cao thượng của danh y Hải Thượng Lãn Ông
 - Nhiều HS đọc đoạn.
 - 3 HS thi đọc 
 - Lớp nhận xét.
 III – Củng cố :
-H: Qua bài văn tác giả ca ngợi điều gì?
* GV vận dụng bài để tích hợp GD đức tính nhân hạu của mọi người.
2/
- Vài nhắc lại nội dung bài.
 IV – Nhận xét, dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học 
 -Yêu cầu HS về nhà đọc lại bài văn
 -Đọc trước bài Thầy cúng đi bệnh viện
1/
- HS nghe .
- HS lắng nghe và thực hiện ở nhà.
Ngày soạn: 17/12/2016
Ngày dạy: 19/12/2016
Tiết 4 : Toán
Luyện tập
A– Mục tiêu : Giúp HS : 
 - Luyện tập về tíng tỉ số phần trămcủa hai số, đống thời làm quen với các khái niệm:
 * Thực hiện một số phần trăm kế hoạch, vượt mức một số phần trăm kế hoạch.
 * Tiền vố, tiền bán, tiền lãi, số phần trăm lãi.
 - Làm quen với các phép tính liên quan đến tỉ số phầm trăm (cộng và trừ hai tỉ số phần trăm, nhân và chia tỉ số phần trăm với một số tự nhiên).
B – Đồ dùng dạy học :
 1 – GV : Giấy khổ to .
 2 – HS : Bút dạ .
C – Các PP/KT dạy học:
	- Làm việc theo nhóm.
	- Động não.
	- Rèn luyện theo mẫu.
	- Thực hành luyện tập
D – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
TL
Hoạt động học sinh
I – Ổn định lớp : 
II – Kiểm tra bài cũ : 
- Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào?
 - GV nhận xét chung kết quả kiểm tra bài.
III – Bài mới : 
 1) Giới thiệu bài : 
 2) Hoạt động : 
-Bài 1 : Tính ( theo mẫu ) 
-GV phân tiết bài mẫu : 6% +15% = 21%.
-Để tính 6% + 15% ta cộng nhẩm 6 + 15 = 21, rồi viết thêm kí hiệu % sau 21
-Các bài còn lại làm tương tự 
-Cho HS làm vào vở, gọi 1 số HS nêu miệng kết quả.
-Nhận xét, sửa chữa
-Bài 2 : Gọi một HS đọc đề .
-Chia lớp ra 3 nhóm thảo luận và trình bày bài giải vào giấy khổ to dán lên bảng lớp .
-Nhận xét, sửa chữa .
*Tỉ số 90% cho tabiết gì ?
*Tỉ số 117,5 % cho biết gì, còn tỉ số 17,5 % là gì ?
IV– Củng cố :
-Nêu cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số ?
V– Nhận xét – dặn dò : 
 - Nhận xét tiết học .
 - Chuẩn bị bài sau :Giải bài toán về tỉ số phần trăm(tt) 
1/
5/
1/
12/
16/
3/
2/
- Hát TT
- HS lên bảng .
- HS nghe .
-Theo dõi bài mẫu .
-HS làm bài .
a) 27,5% + 38% = 65,5%
b) 30% - 16% = 14%
c) 14,2% x 4 = 56,8%
d) 216% : 8 = 27%
-HS đọc dề .
-HS thảo luận. Trình bày kết quả .
-HS nhận xét .
* Coi kế hoạch là 100% thì đạt được 90% kế hoạch .
* Tỉ số phần trăm này cho biết :Coi kế hoạch là 100% thì đã thực hiện được 117,5% kế hoạch. Còn tỉ số 17,5% cho biết: Coi kế hoạch là 100% thì đã vượt 17,5% kế hoạch .
- HS nêu .
- HS nghe .
- HS lắng nghe và thực hiện ở nhà.
Ngày soạn: 05/12/2015
Ngày dạy: 07/12/2015
Tiết 5 : Đạo đức 
Hợp tác với những người xung quanh
A/ Mục tiêu :
 -Kiến thức: HS biết cách thức hợp tác với những người xung quanh & ý nghĩa của việc hợp tác .
 -Kỷ năng : Bước đầu có kỷ năng hợp tác với những người xung quanh trong học tập, lao động, sinh hoạt hằng ngày .
 -Thái độ : Đồng tình với những người biết hợp tác với những người xung quanh & không đồng tình với những người không biết hợp tác với những người xung quanh.
B/ Tài liệu, phương tiện : 
 -GV :- Phiếu bài tập cho hoạt động 3 – tiết 2
 - Thẻ màu dùng cho hoạt động 3 – tiết 1.
 -HS : Một vài mẫu chuyện về những người biết hợp tác với những người xung quanh.
C/ Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
	- KN hợp tác với bạn bè và mọi người xung quanh trong công việc chung.
	- KN đảm nhận trách nhiệm hoàn tất một nhiệm vụ khi hợp tác với bạn bè và người khác.
D/ Các PP/KT dạy học tích cực có thể sử dụng:
	- Thảo luận nhóm.
- Động não.
	-Dự án.
 E/ Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV 
TL
Hoạt động của HS 
HĐ 1:Tìm hiểu tranh tình huống : 
*Mục tiêu: HS biết được một biểu hiện cụ thể của việc hợp tác với những người xung quanh.
* Cách tiến hành :GV treo tranh .
- Yêu cầu HS quan sát hai tranh (Trang 25)
và thảo luận các câu hỏi được nêu dưới tranh .
(Qua việc quan sát tranh GV tích hợp GD cho các em ý thức biết hợp tác để trồng cây xanh góp phần BVMT)
-GV kết luận : Các bạn ở tổ 2 đã biết cùng nhau làm công việc chung. Để trồng được cây ngay ngắn, thẳng hàng cần phải biết phối hợp nhau. Đó là một biểu hiện của việc hợp tác với những người xung quanh.
(Dựa vào việc trình bày GV tích hợp hình thành cho các em KN đảm nhận trách nhiệm hoàn tất một nhiệm vụ khi hợp tác với bạn bè và người khác)
 -Cho 2 HS đọc phần Ghi nhớ SGK.
HĐ 2 : Làm bài tập 1 SGK
*Mục tiêu: HS nhận biết được một số việc làm thể hiện được sự hợp tác .
* Cách tiến hành: GV chia HS thành 3 nhóm 
-GV nêu yêu cầu của bài tập 1.
-Cho 1 HS đọc lại .
- Cho HS thảo luận nhóm .
-GV mời đại diện nhóm lên trình bày kết quả .
- GV kết luận: Để hợp tác tốt với những người xung quanh, các em cần phải biết phân công nhiệm vụ cho nhau; bàn bạc công việc hổ trợ, phối hợp với nhau trong công việc chung .
(Dựa vào đó GV giúp HS hình thành KN đảm nhận trách nhiệm hoàn tất một nhiệm vụ khi hợp tác với bạn bè và người khác )
HĐ 3:Bày tỏ thái độ ( Bài tập 2 SGK )
* Mục tiêu : HS biết tán thành những ý kiến đúng và không tán thành những ý kiến không đúng liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh.
* Cách tiến hành:-GV lần lượt nêu từng ý kiến ở bài tập 2.
-Cho HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu (Theo quy ước)
-GV yêu cầu một vài HS giải thích tại sao lại tán thành hoặc phản đối với ý kiến đó .
-GV kết luận :-Tán thành ý kiến a,d ; không tán thành ý kiến b,c,
(Qua kết quả các ý tán thành của HS GV tích hợp Gdnaang cao ý thức biết hợp tác với những người xung quanh trong việc thực hiện sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng)
HĐ nối tiếp : Chuẩn bị thực hành theo nội dung trong SGK, trang 27
12/
10/
12/
2/
-HS chú ý quan sát 
- Thảo luận theo nhóm độc lập
- Đại diện nhóm lên trình bày .
- các nhóm khác góp ý, bổ sung .
-HS lắng nghe.
-2 HS lần lượt đọc Ghi nhớ.
-HS lắng nghe.
-HS đọc bài tập 1.
- HS thảo luận nhóm .
- Đại diện nhóm lên trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét bổ sung 
-HS lắng nghe.
-HS theo dõi.
-HS lần lượt giơ thẻ màu.
-HS lần lượt giải thích .
-HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện ở nhà.
Thứ ba ngày 20 tháng 12 năm 2016
Ngày soạn: 17/12/2016
Ngày dạy: 20/12/2016
Tiết 1 : Toán
Giải bài toán về tỉ số phần trăm
 ( tiếp theo)
A/ Mục tiêu : Giúp HS : 
 - Biết cánh tính một số phần trăm của một số .
 - Vận dụng giải bài toán đơn giải về tính một số phần trăm của một số.
B/ Đồ dùng dạy học :
 1 – GV : 
 2 – HS : VBT .
C – Các PP/KT dạy học:
	- Làm việc theo nhóm.
	- Động não.
	- Rèn luyện theo mẫu.
	- Thực hành luyện tập
D/Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
TL
Hoạt động học sinh
I– Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số, cho lớp hát tập thể.
II– Kiểm tra bài cũ : 
-Nêu cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số ?
 - GV nhận xét chung kết quả kiểm tra bài.
III – Bài mới : 
1) Giới thiệu bài : 
2) Hoạt động : 
 *HĐ 1 : Hướng dẫn HS giải toán về tỉ số phần trăm .
- Giới thiệu cách tính 52,5% của số 800 .
+Gọi 1 HS đọc ví dụ SGK, GV ghi tóm tắt đề lên bảng .
 Số HS toàn trường : 800 HS 
 Số HS nữ chiếm : 52,5%
 Số HS nữ : HS ?
+ Có thể hiểu 100%số hS toàn trường là tất cả số HS của trường .Vậy 100% số HS toàn trường là bao nhiêu em ?
+ Muốn biết 52,5%số HS toàn trường là bao nhiêu em ta phải biết gì ?
+Tìm 52,5% HS toàn trường .
 GV ghi bảng :
 100% số HS toàn trường là 800 em .Ta có :
 1% số HS toàn trường là :
 800 : 100 = 8 (HS)
Số HS nữ hay 52,5% số HS toàn trường là :
 8 x 52,5 = 420 (HS)
- Hai bước tính trên có thể viết gộp như thế nào ?
+Muốn tìm 52,5% của 800 ta làm thế nào ?
+ GV ghi bảng qui tắc SGK .
+ Gọi vài HS nhắc lại .
 *HĐ 2 : Giới thiệu 1 bài toán có liên quan đến tỉ số phần trăm .
+ Gọi 1 HS đọc bài toán SGK .
+ Lãi suất 0,5% một tháng cho ta biết gì ?
+ HD HS dựa vào qui tắc trên để giải bài toán, gọi 1 HS nêu miệng Kquả .
+ Muốn tìm 0,5 % của 1000 000 ta làm thế nào ? 
 *HĐ 3 : Thực hành :
Bài 1 : gọi 1 HS đọc đề .
+ Muốn tính số HS 11 tuổi của lớp đó ta phải làm gì ? 
+Muốn tìm số HS 10 tuổi ta làm như thế nào? 
- Gọi 1 HS lên bảng , cả lớp giải vào vở .
- Nhận xét,sửa chữa .
Bài 2: 
- Cho HS thảo luận theo cặp, gọi đại diện 1 cặp lên bảng trình bày .
- Nhận xét, sửa chữa .
IV– Củng cố :
- Muốn tìm 52,5 % của 800 ta làm thế nào? 
V– Nhận xét – dặn dò : 
 - Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau :Luyện tập 
1/
5/
1/
6/
7/
15/
3/
2/
- Lớp trưởng BC sĩ số và bắt bài hát
- HS nêu .
- HS nghe .
-1HS đọc, cả lớp đọc thầm .
-HS theo dõi .
+100% số HS toàn trường là 800 em.
+ Ta phải biết 1% số HS toàn trường là bao nhiêu .
+ Lấy 1% số HS toàn trường nhân với 52,5
- HS theo dõi .
- HS nghe .
+ 800 : 100 x 52,5 = 420
Hoặc : 800 x 52,5 : 100 = 420
+ HS nêu .
+ HS theo dõi .
+ Vài HS nhắc lại .
+ HS đọc đề .
+ Cứ gửi 100 đồng thì sau 1 tháng có lãi 0,5 đồng .
+ Số tiền lãi sau 1 tháng là : 
1000 000 : 100 x 0,5 = 5000 (đồng)
 ĐS : 5000 đồng .
+ Muốn tìm 0,5 % của 1 000 000 ta lấy 1000 000 chia cho 100 rồi nhân vơi 0,5 Hoặc lấy 1 000 000 nhân với 0,5 rồi chia cho 100 .
- HS đọc đề .
+ Ta phải tìm số HS 10 tuổi .
+ Ta tìm 75 % của 32 HS .
- HS làm bài .
 Số HS 10 tuổi là : 
 32 x 75 : 100 = 24 HS .
 Số HS 11 tuổi là : 
 32 – 24 = 8 (HS).
 ĐS : 8 HS . 
- Từng cặp thảo luận .
Số tiền lãi gửi tiết kiệm sau1tháng là 5000 000 : 100 x 0,5= 25 000(đồng) 
Tổng số tiền gửi và số tiền lãi sau 1 tháng là :
5000000 +25000 = 5025000 (đồng) 
 ĐS: 5 025 000 đồng .
- HS theo dõi .
- HS nêu . 
- HS nghe . 
- HS lắng nghe và thực hiện ở nhà.
Ngày soạn: 17/12/2016
Ngày dạy: 20/12/2016
Tiết 2 : Luyện từ và câu 
Tổng kết vốn từ (tt)
 A/ Mục tiêu:
 1.Tổng kết được các từ đồng nghĩa và trái nghĩa nói về các tính cách: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù. Biết ví dụ về những hành động thể hiện những tính cách trên hoặc trái ngược với những tính cách trên.
 2.Biết thực hành tìm những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong một đoạn văn tả người.
 B/ Đồ dùng dạy học:
 - Một số tờ phiếu khổ to để HS làm BT.
 - Bảng kẻ sẵn các cột để HS làm BT1.
 - Một số trang từ điền tiếng việt.
 C – Các PP/KT dạy học:
	- Thảo luận nhóm.
	- Lập sơ đồ tư duy.
	- Hỏi đáp trước lớp.
	- Luyện tập/Thực hành.
 D/ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
TL
Hoạt động của học sinh
 I – Ổn định tổ chức :
 II – Kiểm tra bài cũ :
-Kiểm tra 2 HS 
- GV nhận xét chung kết quả kiểm tra bài.
1/
4/
 - Hát TT
 - HS 1: Tìm một số câu từ ngữ, thành ngữ nói về quan hệ gia đình thầy cô, bạn bè.
 -HS 2: Tìm các từ ngữ miêu tả mái tóc của con người.
 III – Bài mới:
 1) Giới thiệu:
- GV giới thiệu và ghi đề bài
2) Giảng bài mới: 
HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1
 - Cho HS đọc yêu cầu bài tập1.
 - GV giao việc:
 * Các em tìm những từ đồng nghĩa với các từ nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.
 *Tìm những từ trái nghĩa với các từ nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.
 - Cho HS làm bài (GV phát phiếu cho các nhóm) +trình bày kết quả.
 - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. 
Từ
Đồng nghĩa
Trái nghĩa
Nhân hậu
Nhân nghĩa, nhân ái, nhân đức, phúc hậu, thương người...
Bất nhân, bất nghĩa, độc ác, tàn nhẫn, tàn bạo
Trung thực
Thành thực, thành thật, thật thà, thẳng thắn 
Dũng cảm
Anh dũng, mạnh bạo, gan dạ, bạo dạn, dám nghĩ dám làm.
Hèn nhát, nhút nhát, bạc nhược, đại lãn.
Cần cù
Chăm chỉ, chuyên cần, chịu khó, siêng năng, tần tảo, chịu thương chịu khó.
Lười biếng,biếng nhắc, lược nhác. Đại lãn.
HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2
-Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
-GV giao việc:
*Các em nêu tính cách của cô Chấm thể hiện trong bài văn.
*Nêu được những chi tiết và từ ngữ minh hoạ cho nhận xét của em thuộc tính cách của cô Chấm.
-Cho HS làm bài theo nhóm (GV phát phiếu cho HS làm việc theo nhóm).
-Cho HS trình bày kết quả.
 - GV nhận xét chốt lại kết quả đúng:
+Tính cách cô Chấm: trung thực, thẳng thắn-chăm chỉ, hay lam hay làm-tình cảm dễ xúc động.
+Những chi tiết, từ ngữ nói về tính cách của cô Chấm:
*Đôi mắt: dám nhìn thẳng.
*Nghĩ thế nào Chấm dám nói thế. Chấm nói ngay, nói thẳng băng.
*Chấm lao động để sống. Chấm hay làm “Không làm chân tay nó bứt rứt”. Chấm ra đồng từ sớm mồng hai. Chấm “bầu bạn với nắng mưa”.
*Chấm hay nghĩ ngợi, dễ cảm thông. Có khi xem phim Chấm “khóc gần suốt buổi ” 
1/
15/
16/
 - HS lắng nghe.
 -1HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
 - Các nhóm trao đổi, thảo luận và ghi kết quả vào phiếu.
 - Đại diện các nhóm dán phiếu bài làm lên bảng.
 - Các nhóm nhận xét.
-1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm cả bài văn.
-Các nhóm trao đổi, thảo luận và ghi kết quả vào phiếu.
 -Đại diện các nhóm dán giấy ghi bài làm lên bảng.
-Cả lớp nhận xét.
 IV – Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà
- Chuẩn bị bài sau : Tổng kết vốn từ (tt)
3/
 - HS nghe 
 - Về chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: 17/12/2016
Ngày dạy: 20/12/2016
Tiết 3 : Chính tả (Nghe – viết)
Về ngôi nhà đang xây
 ( Hai khổ thơ đầu )
A/ Mục đích yêu cầu :
 1 / Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng hai khổ thơ đầu trong bài Về ngôi nhà đang xây .
	2 / Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có vần iêm / im , iêp / ip .
B/ Đồ dùng dạy học : Bốn từ giấy khổ lớn cho các nhóm làm bài tập 2c . 
C – Các PP/KT dạy học:
	- Hỏi đáp trước lớp.
	- Thảo luận nhóm.
	- Luyện tập/Thực hành.
 D/ Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
TL
Hoạt động của HS
I/ Kiểm tra bài cũ : 2 HS lên bảng viết: bẻ cành, bẽ mặt, rau cải, tranh cãi, mỏ than, cái mõ .
II/ Bài mới :
1- Giới thiệu bài : Hôm nay các em chính tả 2 khổ thơ đầu trong bài : ’”Về ngôi nhà đang xây“ và phân biệt các tiếng có các vần iêm / im , iêp / ip .
2 - Hướng dẫn HS nghe – viết :
-Cho HS đọc đoạn thơ đầu cần viết trong bài” Về ngôi nhà đang xây “
-Cho HS luyện viết các từ có chữ dễ viết sai : xây dở, giàn giáo, huơ huơ, nguyên, sẫm biếc .
-GV đọc rõ từng câu cho HS viết (Mỗi câu 2 lần)
-GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi .
+Cho HS dùng SGK và bút chì tự rà soát lỗi.
-Chấm chữa bài :
 + GV chọn chấm 04 bài của HS.
 + Cho HS đổi vở chéo nhau để chấm 
-GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi chính tả cho cả lớp .
3 / Hướng dẫn HS làm bài tập :
* Bài tập 2c : 
-1 HS nêu yêu cầu của bài tập 2c .GV nhắc lại yêu cầu bài tập. 
-Cho HS làm việc nhóm theo trò chơi tiếp sức (GV dán 4 từ giấy lên bảng) . 
GV chấm chữa bài và tuyên dương nhóm làm đúng và nhanh .
* Bài tập 3: 
-Cho HS nêu yêu cầu của bài tập 3 .
-Làm việc cá nhân .
-Cho HS trình bày kết quả .
-GV cho HS đọc lại mẫu chuyện vui.
III – Củng cố - dặn dò:
-Nhận xét tiết học .
-Về nhà ghi nhớ những hiện tượng chính tả trong bài.
-Về nhà kể lại mẫu chuyện vui cho người thân nghe.
-Chuẩn bị tiết sau nghe viết : “Người mẹ của 51 đứa con”
04/
1/
22/
10/
03/
- HS lên bảng viết : bẻ cành, bẽ mặt, rau cải, tranh cãi, mỏ than, cái mõ (Cả lớp viết ra giấy nháp )
-HS lắng nghe.
-HS theo dõi SGK và lắng nghe.
-1 HS lên bảng viết, cả lớp viết giấy nháp .
-HS viết bài chính tả.
- HS soát lỗi .
-2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau để chấm.
-HS lắng nghe.
-1 HS nêu yêu cầu của bài tập 2c.
- HS làm việc theo trò chơi tiếp sức.
-HS lắng nghe.
-HS nêu yêu cầu của bài tập 3.
-HS làm việc cá nhân .
-HS trình bày kết quả trên bảng phụ.
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện ở nhà.
Ngày soạn: 17/12/2016
Ngày dạy: 20/12/2016
Tiết 4 : Khoa học
Chất dẻo 
A – Mục tiêu : Sau bài học, HS có khả năng : Nêu tính chất , công dụng & cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo .
B – Đồ dùng dạy học :
 1 – GV :.- Hình Tr.64 , 65 SGK.
 - Một vài đồ dùng thông thường bằng nhựa (thìa , bát , đĩa , áo mưa , ống nhựa , ) 
 2 – HS : SGK.
C/ Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
	- KN tìm kiếm và xử lí thông tin về công dụng của vật liệu.
- KN lựa chọn vật liệu thích hợp với tình huống/ yêu cầu đưa ra.
	- KN bình luận về việc sử dụng vật liệu.
D/ Các PP/KT dạy học tích cực có thể sử dụng:
- Quan sát và thảo luận theo nhóm nhỏ.
- Thực hành và sử lý thông tin
E – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
TL
Hoạt động học sinh
I – Kiểm tra bài cũ : “Cao su”
+ Kể tên các vật liệu dùng để chế tạo ra cao sau.
+ Nêu tính chất, công dụng & cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su.
 - GV nhận xét chung kết quả kiểm tra bài.
II – Bài mới : 
 1 – Giới thiệu bài : “ Chất dẻo “
 2 – Hoạt động : 
 a) HĐ 1 : - Quan sát 
 * Mục tiêu: Giúp HS nói được về hình dạng , độ cứng của một số sản phẩm được làm ra từ chất dẻo 
 * Cách tiến hành:
+ Bước 1: Làm việc theo nhóm .
 	GV theo dõi .
+ Bước 2: Làm việc cả lớp .
(Qua việc trình bày của các nhóm GV tích hợp giúp HS hình thành được KN tìm kiếm và xử lí thông tin về công dụng của vật liệu)
 Kết luận: Những đồ dùng bằng nhựa chúng ta thường gặp được làm ra từ chất dẻo
 b) HĐ 2 :.Thực hành xử lí thông tin & liên hệ thực tế .
 * Mục tiêu: HS nêu được tính chất, công dụng & cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo .
* Cách tiến hành:
 + Bước 1: Làm việc các nhân 
 + Bước 2: Làm việc cả lớp 
 GV gọi một số HS lần lượt trả lời từng câu hỏi 
 Kết luận: 
 - Chất dẻo không có sẵn trong tự nhiên , nó được làm ra từ than đá & dầu mỏ .
- Chát dẻo có tính chất cách điên, cách nhiệt, nhẹ, bền, khó vỡ. Các đồ dùng bằng chất dẻo như bát, đĩa, xô Dùng xong cần được rửa sạch như những đồ dùng khác cho hợp vệ sinh 
- Ngày nay, các sản phẩm bằng chất dẻo có thể thay thế cho các sản phẩm làm bằng gỗ, da thuỷ tinh, vải & kim loại vì chúng bền, nhẹ, sạch, nhiều màu sắc đẹp & rẻ 
(Dựa vào đó GV giúp HS hình thành KN bình luận về việc sử dụng vật liệu)
 III – Củng cố : HS chơi trò chơi “Thi kể tên các đồ dùng được làm bằng chất dẻo. Trong 2 phút, nhóm nào viết được nhiều tên đồ dùng bằng chất dẻo là nhóm đó thắng.
(Thông qua trò chơi GV hình thành cho các em KN bình luận về việc sử dụng vật liệu)
IV – Nhận xét – dặn dò : 
 - Nhận xét tiết học .
 - Bài sau “ Tơ sợi “
4/
1/
15/
15/
4/
1/
- HS trả lời 
- HS nghe .
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát một số đồ dùng bằng nhựa một số đồ dùng bằng nhựa được đem đến lớp, kết hợp quan sát các hình Tr.64 SGK để tìm hiểu về tính chất của các đồ dùng được làm bằng chất dẻo .
- Đại diện từng nhóm trình bày : 
+ H.1 : Các ống nhựa cứng, chịu được sức nén, các mán luồn dây điện thường không cứng lắm, không thấm nước .
+H.2 : Các loại ống nhựa có màu trắng hoặc đen, mềm, đàn hồi, có thể cuộn lại được, không thấm nước.
+H.3 : Áo mưa mỏng, mềm, không thấm nước .
+H.4 : Chậu, xô nhựa đều không thấm nước 
- HS nghe .
- HS đọc thông tin để trả lời các câu hỏi Tr.65 SGK 
- HS lần lượt trả lời từng câu hỏi . Các HS khác nhận xét 
HS lắng nghe.
- HS chơi theo yêu cầu của GV .
- HS nghe 
- Xem bài trước 
Thứ tư ngày 21 tháng 12 năm 2016
Ngày soạn: 19/12/2016
Ngày dạy: 21/12/2016
 Tiết 1 : Toán 
Luyện tập
A / Mục tiêu : Giúp HS : 
 - Củng cố kĩ năng tính một số phần của một số.
 - Rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan về tỉ số phần trăm .
B/ Đồ dùng dạy học :
 1 – GV : SGK, giấy khổ to .
 2 – HS : VBT, bút dạ .
C – Các PP/KT dạy học:
	- Động não.
	- Rèn luyện theo mẫu.
	- Thực hành luyện tập
D/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
TL
Hoạt động học sinh
I– Kiểm tra bài cũ : 
- Muốn tìm 52,5% của 800 ta làm thế nào ? 
- GV nhận xét chung kết quả kiểm tra bài.
II – Bài mới : 
 1) Giới thiệu bài : 
 2) Hoạt động : 
Bài 1 : 
- Nêu yêu cầu bài tập .
- Goi 3 HS lên bảng , cả lớp làm vào vở . 
- Nhận xét sửa chữa . 
Bài 2 : Cho HS đọc đề .
- Muốn biết người đó bán được bao nhiêu kg gạo nếp ta làm thế nào ? 
- Cho HS giải vào vở rồi nêu miệng Kquả.
- Nhận xét,sửa chữa . 
Bài 3 : 
- Gọi 1 HS đọc đề . 
- Muốn tính Dtích phần đất làm nhà ta phải biết gì ?
- Nêu cách tính Dtích hình chữ nhật .
- Gọi 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở.
- GV thu 1 số vở chấm .
- Nhận xét, sửa chữa .
III– Củng cố :
- Muốn tìm giá trị% của số đã cho ta làm thế nào ? 
IV– Nhận xét – dặn dò : 
 - Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau :
 “Giải toán về tỉ số phần trăm(tt)”
5/
1/
10/
10/
9/
3/
2/
- HS nêu .
- HS nghe .
- Tìm tỉ số % của 1 số .
- HS làm bài .
a) 320 x 15 : 100 = 48 (kg) 
b) 235 x 24 : 100 = 56,4 (m2 ).
c) 350 x 0,4 : 100 = 1,4 
 - HS đọc đề .
- Muốn biết người đó bán được bao nhiêu kg gạo nếp ta tính 35% của 120 kg 
- HS giải và nêu kết quả . 
 ĐS : 42 kg .
- HS đọc đề .
- Ta phải biết Dtích mảnh đất hình chữ nhật .
- Lấy số đo chiều dài nhân với số đo chiều rộng .
- HS làm bài .
 D/tích mảnh đất hình chữ nhật là: 
 18 x 15 = 270 (m2) 
 D/tích để làm nhà là : 
 270 x 20 : 100 = (54 m2)
 ĐS : 54 m2 .
- HS nêu .
- HS nghe .
- HS lắng nghe và thực hiện ở nhà.
Ngày soạn: 07/12/2015
Ngày dạy: 09/12/2015
Tiết 2 : Tập đọc
Thầy cúng đi bệnh viện
 Theo : Nguyễn Lăng
 A/ Mục tiêu:
 1) Đọc lưu loát, trôi chảy, với giọng kể chậm rãi, linh hoạt, phù hợp với diễn biến câu chuyện.
 2) Hiểu nội dung câu chuyện: Phê phán những cách nghĩ, cách làm lạc hậu, mê tín, dị đoan; giúp mọi người hiểu cúng bái không thể chữa khỏi bệnh tật cho con người, chỉ có khoa học và bệnh viện mới có khả năng làm được điều đó.
 3) GDHS phải biết giữ gìn sức khoẻ. Khi có ốm đau chúng ta cần kịp thời đến bác sĩ khám bệnh.
 B/ Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh hoạ trong SGK.
 - Bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm.
 C – Các PP/KT dạy học:
	- Hỏi đáp trước lớp.
	- Động não /Tự bộc lộ.
	- Đọc sáng tạo.
 D/ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
TL
Hoạt động của học sinh
 I – Ổn định tổ chức :
 II – Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra 2HS đọc và trả câu hỏi bài Thầy thuốc như mẹ hiền.
 H: Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài?
H: Vì sao có thể nói Lãn Ông là một người không màng danh lợi? 
- GV nhận xét chung kết quả kiểm tra bài.
1/
4/
 - Lớp hát TT
 - Ông yêu thương con người. Ông chữa bệnh cho người nghèo không lấy tiền và còn cho họ gạo, củi.
-Ông được vua chúa nhiều lần vời vào chữa bệnh, được tiến cử trông coi việc chữa bệnh cho vua nhưng ông đều khéo từ chối.Ông có hai câu thơ tỏ rõ chí khí của mình
 II – Bài mới:
 1) Giới thiệu bài: Sức khoẻ là vốn quý nhất của con người. Khi ốm, đau chúng ta cần kịp thời đến bác sĩ khám bệnh, chữa trị. Không nên cúng bái để rồi “tiền mất, tật mang”. Để hiểu điều này mời các em theo dõi bài “Thầy cúng đi bệnh viện”.
 2) Luyện đọc:
 HĐ1: Gọi 1HS khá (giỏi) đọc toàn bài, cần nhấn giọng những từ ngữ: tôn cụ, vậy mà đau quặn, dao cứa, khẩn khoản, quằn quại, 
 HĐ2: GV chia đoạn: 4 đoạn.
 * Đoạn1: Từ đầu cúng bái.
 * Đoạn2: Vậy mà không thuyên giảm.
 *Đoạn3: Thấy cha vẫn không lui.
 * Đoạn4: Còn lại.
- Luyện đọc từ ngữ khó: đau quặn, quằn quại, 
-HĐ3:Cho HS đọc chú giải & giải nghĩa từ
 -HĐ4: GV đọc diễn cảm toàn bài. 
 3) Tìm hiểu bài:
 * Đoạn 1: - Gọi HS đọc.
H: Cụ Ún làm nghề gì?
 * Đoạn 2: Gọi 1 HS đọc .
 H: Khi mắc bệnh, cụ đã tự chữa bằng cách nào ? Kết quả ra sao ?
 *Đoạn3: Gọi 1HS đọc
 H: Vì sao bị sỏi thận mà cụ không chịu mổ, trốn bệnh viện về nhà?
 * Đoan4: Gọi 1HS đọc
 H: Nhờ đâu cụ Ún khỏi bệnh? Câu nói cuối bài giúp em hiểu cụ Ún đã thay đổi cách nghĩ như thế nào?
 4) Đọc diễn cảm
 GV đưa bảng phụ hướng dẫn HS luyện đọc đoạn.
 GV đọc diễn cảm cả bài cả bài một lần.
 Cho HS thi đọc diễn cảm.
 GV nhận xét, khen những HS đọc hay
1/
11/
12/
8/
 - HS lắng nghe.
 1HS đọc to, lớp đọc thầm.
 -HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK.
 -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn (2lần)
- HS luyện đọc từ ngữ khó.
- 1HS đọc chú giải, 1HS giải nghĩa từ
 - HS theo dõi.
 - 1HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm đoạn 1.
-Cụ Ún làm nghề thầy cúng đã lâu năm. Khắp bán xa gần, nhà nào có người ốm cũng nhờ cụ đến đuổi tà ma . Nhiều người tôn cụ làm thầy, cắp sách theo cụ làm nghề cúng bái.
 -1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm 
 - Cụ đã cho các học trò đến cúng bái cho mình. Kết quả cụ vẫn không khỏi
-1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
-Vì cụ sợ mổ, cụ không tin bác sĩ người kinh bắt được con ma người Thái.
-1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
+ Nhờ sự giúp đỡ tận tình của bác sĩ, y tá bệnh viện đã tìm đến tận nhà, thuyết phục cụ đến bệnh viện để mổ
Câu nói cuối bài giúp em hiểu:
 + Cụ đã hiểu chỉ có khoa học và bệnh viện mới chữa khỏi bệnh cho người.
 + Cúng bái không thể chữa bệnh, cần phải đến bệnh viện để khám chữa bệnh.
- Nhiều HS luyện đọc đoạn
- Nhiều HS thi đọc đoạn, cả bài
 Lớp nhận xét.
 IV – Củng cố:
 H:Qua bài văn tác giả đã phê phán điều gì?
- GV ghi nội dung bài
2/
- Phê phán những cách nghĩ, cách làm lạc hậu, mê tín, dị đoan; giúp mọi người hiểu cúng bái không thể chữa khỏi bệnh tật cho con người, chỉ có khoa học và bệnh viện mới có khả năng làm được điều đó.
V – Nhận xét, dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học 
 -Yêu cầu HS về nhà đọc lại bài văn
-Đọc trước bài “Ngu công xã Trịnh Tường”
1/
 - HS nghe và về chuẩn bị bài sau .
Ngày soạn: 19/12/2016
Ngày dạy: 21/12/2016
Tiết 3 : Lịch sử
Hậu phương những năm
 sau chiến dịch Biên giới
A – Mục tiêu : Học xong bài này HS biết : 
 - Mối quan hệ giữa tiền tuyến & hậu phương trong kháng chiến .
 - Vai trò của hậu phương đối với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp .
B– Đồ dùng dạy học :
 1 – GV : - Anh các anh hùng tại Đại hội chiến sĩ thi đua & cán bộ gương mẫu toàn quốc ( 5-1952 )
 - Ảnh tư liệu về hậu phương ta sau chiến thắng Biên giới . (Nếu có)
 2 – HS : SGK .
C – Các PP/KT dạy học:
	- Quan sát và thảo luận.
	- Kể chuyện sáng tạo.
	- Trình bày 1 phút.
D – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
TL
Hoạt động học sinh
I – Ổn định lớp : 
II – Kiểm tra bài cũ : “Chiến thắng Biên giới thu-đông 1950” 
 + Vì sao ta quyết định mởchiến dịch Biên giới thu-đông 1950 ?
 + Nêu ý nghĩa của chiến thắng Biên giới thu-đông 1950 .
- Nhận xét K.T bài cũ .
III – Bài mới : 
 1 – Giới thiệu bài : “Hậu phương sau những năm chiến dịch Biên giới”
 2 – Hoạt động : 
 a) HĐ 1 : Làm việc cả lớp 
- GV kể kết hợp giải nghĩa từ khó .
- Gọi 1 HS kể lại .
 b) HĐ 2 : Làm việc theo nhóm .
* N.1 : + Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng diễn ra vào thờ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_16_nam_hoc_2016_2017_vo_ngoc_hon.doc