Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2017-2018

Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2017-2018

Trình độ 2 Trình độ 3

Toán:

Ôn tập các số đến 100 Tập đọc - kể chuyện

Cậu bé thông minh

 Giúp HS củng cố về: Viết các số từ o đến 100 thứ tự các số.

 Số có 1, 2 chữ số liền trớc, liền sau của một số

 Luyện cho hoc sinh cách đọc và viết số - Rèn kỹ năng đọc thành tiếng; đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ ngữ: hạ lệnh, làng, vùng nọ, nộp, sợ

- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy.

- Rèn kỹ năng đọc hiểu.

- Hiểu nội dung và ý nghĩa của câu chuyện, ca ngợi sự thông minh tài trí của cậu bé.

GV: 1 bảng ô vuông

HS: SGK GV:Tranh minh họa bài tập độc SGK,phiếu bài tập.

HS: Sgk.

Hát

HS: Quan sát SGK Toán 2 Hát

Kiểm tra sự chuẩn bị của HS

GV: HDHS làm Bài 1: Củng cố về số có một chữ số

- HD HS nêu các số có 1 chữ số. HS: Mở SGK đọc trớc bài. Tìm ra cách đọc.

HS: Làm bài 1a) viết số có 1 chữ số. HS đọc các số có một chữ số từ bé -> lớn và từ lớn -> bé.

b) Viết số bé nhất có một chữ số.

c) viết số lớn nhất có 1 chữ số.

- Ghi nhớ: Có 10 chữ số có một chữ số đó là: 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9; số 0 là số bé nhất có 1 chữ số, số 9 là số lớn nhất có 1 chữ số. GV: Đọc mẫu toàn bài

- Hơớng dẫn đọc

GV: Nhận xét – HD bài 2 HS:- Học sinh luyện đọc

- Đọc tiếp nối từng câu, đoạn

HS: Làm bài 2 Nêu tiếp các số có hai chữ số.

Nêu miệng các số có hai chữ số.

- Lần lợt HS viết tiếp các số thích hợp vào từng dòng.

- Đọc các số của dòng đó theo thứ tự từ bé đến lớn và ngợc lại. GV: Cho hs đọc đoạn trớc lớp

- Học sinh nối tiếp nhau đọc

- Giáo viên kết hợp giải nghĩa từ: trọng thơởng, kinh độ, om xòm.

- Hơớng dẫn chú giải = tranh vẽ, đọc đoạn trong nhóm.

GV: Nhận xét – HD bài 3

VD: Viết số liền sau số 34 là 35. HS: Thi đọc giữa các nhóm

- Các nhóm khác nhận xét.

- Cả lớp đọc đối thoại đoạn 3

- Giáo viên nhận xét cơờng độ và tốc độ đọc.

HS: Chơi trò chơi "Nêu nhanh số liền sau, số liền trớc"

Cách chơi: VD: Viết số 72 rồi chỉ vào 1 HS ở tổ 1 HS đó phải nêu ngay số liền trớc của số đó là 71, QT chỉ vào HS ở tổ 2 HS đó phải nêu ngay số liền sau số đó là số 73

Tơng tự nếu ai sai sẽ bị phạt GV: HD tìm hiểu bài

- Học sinh đọc thầm từng đoạn,và trả lời câu hỏi SGK .

- Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm

ngơời tài giỏi?

- Trong cuộc thử tài lần sau, cậu bé yêu cầu điều gì?

Nhận xét chốt lại nội dung bài.

Nhận xét chung giờ học – HS về nhà học bài và làm bài

– Chuẩn bị bài giờ sau.

 

doc 28 trang loandominic179 3770
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Ngày soạn :2 / 9/ 2017 Ngày giảng:T3/5/9/2017
Tiết 1
Chào cờ
Tiết 2
Trình độ 2
Trình độ 3
Môn
Tên bài
Tập đọc:
Có công mài sắt có ngày nên kim
Toán:
Đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số
I. Mục tiêu
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng. 
- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ mới: nắn nót, mải miết, ôn tồn, thành tài. Các từ có vần khó: Quyển, nguệch ngoạc, quay, các từ có vần dễ viết sai.
- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật (lời cậu bé, lời bà cụ).
- Giúp học sinh ôn tập củng cố cách đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số
- Rèn kỹ năng đọc, viết, so sánh
II. Đ Dùng 
GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc 
HS: SGK
- Giáo viên: Phiếu làm bài tập
- Học sinh: Đồ dùng học tập
III. HĐ DH
TG
HĐ
1
3’
Ôđtc
Ktbc
Hát
Kiểm tra sự Cbị của HS
HS: Tự kiểm tra sự chuẩn bị của nhau.
5’
1
GV: Treo tranh GT bài
Đọc mẫu – HDHD đọc câu, đoạn, chú giải.
HS: Làm bài 1: Đọc viết số
- 160 ; 161; 354; 307 
5’
2
HS: Đọc nối tiếp nhau câu + Phát âm từ khó.
Đọc nối tiếp đoạn + Giải nghĩa từ mới.
Đọc chú giải
GV: Nhận xét – HDHS làm bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống:
310 
311
312
314 
315
316
5’
3
GV: Gọi HS đọc – HS đọc đoạn trong nhóm
HS: Làm bài 3: >; < ; =
303 330
615 .516
- Học sinh làm vào phiếu
5’
4
omHS: Đọc đoạn trong nhóm theo nhóm cặp đôi.
GV: Nhận xét - HD HS làm bài 4
số lớn nhất: 735
số nhỏ nhất: 142
5’
5
GV: Gọi HS thi đọc giữa các nhóm
Nhận xét bình chọn nhóm đọc tốt.
Cho HS đọc đồng thanh
HS: Làm vào phiếu học tập bài tập số 5
5’
6
HS: Đọc đồng thanh.
Cá nhân đọc lại cả bài.
GV: Nhận xét – Tuyên dương.
2’
Dặn dò
Nhận xét chung giờ học – HS về nhà học bài và làm bài 
– Chuẩn bị bài giờ sau.
Tiết 3
Trình độ 2
Trình độ 3
Môn
Tên bài
Tập đọc:
Có công mài sắt có ngày nên kim
Đạo đức:
Kính yêu Bác Hồ
I. Mục tiêu
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ mới.
- Hiểu nghĩa đen và nghĩa bóng của câu tục ngữ: Có công mài sắt có ngày nên kim.
- Rút được lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công.
Biết phân biệt lời kể với lời của nhân vật 
- Học sinh biết Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn đối với đất nước, với dân tộc.
- Tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ
- Học sinh hiểu ghi nhớ và làm theo 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng.
II. Đ Dùng 
GV: Tranh minh hoạ
HS: SGK
- GV: Các bài thơ, bài hát, Phiếu bài tập
- H: SGK- VBT
III. HĐ DH
TG
HĐ
1
3’
Ôđtc
Ktbc
Hát
 HS: Đọc lại bài tiết 1
GV: Kiểm tra đồ dùng học tập của Học sinh 
5’
1
GV: Gọi HS đọc từng đoạn của bài và Trả lời câu hỏi tìm hiểu bài
HS: Thảo luận nhóm
- Học sinh chia nhóm quan sát các bức ảnh tìm hiểu nội dung và đặt tên cho các từng ảnh.
- Cả lớp trao đổi.
5’
2
HS: Thảo luận câu hỏi: Lúc đầu cậu bé học hành như thế nào?
Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì ? 
- Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì ? 
- Cậu bé có tin là từ thỏi sắt mài thành một cái kim nhỏ không ? 
- Những câu nào cho thấy cậu bé không tin ? 
Bà cụ giảng giải như thế nào?
- Đến lúc này cậu bé tin lời bà cụ không?
 GV: Gọi đại diện mỗi nhóm lên giới thiệu về 1 ảnh và trả lời câu hỏi: 
Em còn biết gì thêm về Bác Hồ? 
Bác Hồ còn có tên gọi nào khác?
- Bác Hồ đã có công lao to lớn như thế nào đối với đất nước?
- Giáo viên kết luận
5’
3
GV: Gọi HS báo cáo kết quả thảo luận. Rút ra nd bài Ghi bảng các ý SGK.
Câu truyện khuyên em điều gì?
( Hãy chọn những ý em cho là đúng)
HS: Kể chuyện các cháu vào đây với Bác
- Học sinh thảo luận câu hỏi
5’
4
HS: Chọn và Nhắc lại ND bài
- Câu truyện khuyên em chăm chỉ học tập.
- Câu truyện khuyên em chịu khó mài sắt thành kim.
GV: Gọi các nhóm báo cáo.
 Kết luận: Các cháu thiếu nhi rất yêu quý Bác Hồ và Bác Hồ cũng rất yêu quý các cháu.
HD Tìm hiểu 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng.
5’
5
GV: HDHS luyện đọc lại bài theo vai (người dẫn chuyện cậu bé và bà cụ).
HS: Đọc 5 điều Bác Hồ dạy.
- Sưu tầm các tấm gương cháu ngoan Bác Hồ.
5’
6
HS: Thi đọc phân vai trước lớp
 Em thích nhân vật nào trong câu truyện? Vì sao?
VD: Em thích bà cụ vì bà cụ đã dạy cậu bé tính nhẫn lại và kiên trì.
GV: Nhận xét – Tuyên dương.
2’
Dặn dò
Nhận xét chung giờ học – HS về nhà học bài và làm bài 
– Chuẩn bị bài giờ sau.
Tiết 4
Trình độ 2
Trình độ 3
Môn
Tên bài
Toán:
Ôn tập các số đến 100
Tập đọc - kể chuyện
Cậu bé thông minh
I. Mục tiêu
 Giúp HS củng cố về: Viết các số từ o đến 100 thứ tự các số.
 Số có 1, 2 chữ số liền trước, liền sau của một số
 Luyện cho hoc sinh cách đọc và viết số 
- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng; đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ ngữ: hạ lệnh, làng, vùng nọ, nộp, sợ
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy.
- Rèn kỹ năng đọc hiểu.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa của câu chuyện, ca ngợi sự thông minh tài trí của cậu bé.
II. Đ Dùng 
GV: 1 bảng ô vuông
HS: SGK
GV:Tranh minh họa bài tập độc SGK,phiếu bài tập.
HS: Sgk.
III. HĐ DH
TG
HĐ
1
3’
Ôđtc
Ktbc
Hát
HS: Quan sát SGK Toán 2
Hát
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
5’
1
GV: HDHS làm Bài 1: Củng cố về số có một chữ số
- HD HS nêu các số có 1 chữ số.
HS: Mở SGK đọc trước bài. Tìm ra cách đọc.
5’
2
HS: Làm bài 1a) viết số có 1 chữ số. HS đọc các số có một chữ số từ bé -> lớn và từ lớn -> bé.
b) Viết số bé nhất có một chữ số. 
c) viết số lớn nhất có 1 chữ số.
- Ghi nhớ: Có 10 chữ số có một chữ số đó là: 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9; số 0 là số bé nhất có 1 chữ số, số 9 là số lớn nhất có 1 chữ số.
GV: Đọc mẫu toàn bài
- Hướng dẫn đọc
5’
3
GV: Nhận xét – HD bài 2
HS:- Học sinh luyện đọc
- Đọc tiếp nối từng câu, đoạn
5’
4
HS: Làm bài 2 Nêu tiếp các số có hai chữ số.
Nêu miệng các số có hai chữ số.
- Lần lượt HS viết tiếp các số thích hợp vào từng dòng.
- Đọc các số của dòng đó theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
GV: Cho hs đọc đoạn trước lớp
- Học sinh nối tiếp nhau đọc
- Giáo viên kết hợp giải nghĩa từ: trọng thưởng, kinh độ, om xòm.
- Hướng dẫn chú giải = tranh vẽ, đọc đoạn trong nhóm.
5’
5
GV: Nhận xét – HD bài 3
VD: Viết số liền sau số 34 là 35...
HS: Thi đọc giữa các nhóm
- Các nhóm khác nhận xét.
- Cả lớp đọc đối thoại đoạn 3
- Giáo viên nhận xét cường độ và tốc độ đọc.
5’
6
HS: Chơi trò chơi "Nêu nhanh số liền sau, số liền trước"
Cách chơi: VD: Viết số 72 rồi chỉ vào 1 HS ở tổ 1 HS đó phải nêu ngay số liền trước của số đó là 71, QT chỉ vào HS ở tổ 2 HS đó phải nêu ngay số liền sau số đó là số 73
Tương tự nếu ai sai sẽ bị phạt 
GV: HD tìm hiểu bài
- Học sinh đọc thầm từng đoạn,và trả lời câu hỏi SGK .
- Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm 
người tài giỏi?
- Trong cuộc thử tài lần sau, cậu bé yêu cầu điều gì?
Nhận xét chốt lại nội dung bài.
2’
Dặn dò
Nhận xét chung giờ học – HS về nhà học bài và làm bài 
– Chuẩn bị bài giờ sau.
Tiết 5
Trình độ 2
Trình độ 3
Môn
Tên bài
Đạo đức:
H ọc tập sinh hoạt đúng giờ (t1)
Tập đọc - kể chuyện
Cậu bé thông minh
I. Mục tiêu
HS hiểu các biểu hiện cụ thể và lợi ích của việc học tập sinh hoạt đúng giờ.
HS biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hợp lý và thực hiện đúng thời gian biểu.
HS có thái độ đồng tình với các bạn học tập sinh hoạt đúng giờ.
- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng; đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ ngữ: hạ lệnh, làng, vùng nọ, nộp, sợ
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy.
- Rèn kỹ năng đọc hiểu.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa của câu chuyện, ca ngợi sự thông minh tài trí của cậu bé.
II. Đ Dùng 
GV: Phiếu giao bài tập
HS: SGK
GV:Tranh minh họa bài tập độc SGK,phiếu bài tập.
HS: Sgk.
III. HĐ DH
TG
HĐ
1
3’
Ôđtc
Ktbc
Hát
GV: Kt đồ dùng của HS
HS: Đọc bài tiết 1
5’
1
GV: HDHS QS tranh thảo luận Bạn Lan tranh thủ làm BT tiếng viết, bạn Tùng vẽ máy bay em có nhận xét gì về việc làm của các bạn.
* Cả nhà đang ăn cơm riêng bạn Dương vừa ăn vừa xem phim như thế có được không? Vì sao?
HS: Luyện đọc lại bài theo vai
Bài có mấy nhân vật?
Khi đọc phân vai cần mấy người?
5’
2
HS: báo cáo kết quả- Kết luận: Làm 2 việc cùng một lúc không phải là học tập sinh hoạt đúng giờ.
GV: HDHS:Luyện đọc lại
- Giáo viên hướng dẫn đọc mẫu 1 đoạn
- Chia nhóm cho học sinh đọc theo nhóm.
- Thi đọc theo vai
- Cả lớp bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay.
5’
3
GV: Đưa tình huống HS thảo luận Ngọc đang ngồi xem 1 chương trình ti vi rất hay. Mẹ nhắc Ngọc đã đến giờ đi ngủ. Theo em bạn Ngọc có ứng xử như thế nào ?
- Đầu giờ HS xếp hàng vào lớp Tịnh và Lai đihọc muộn. Tịnh rủ bạn đằng nào cũng bị muộn rồi chúng mình đi mua bi đi. Em hãy chọn giúp Lai cách ứng xử trong tình huống đó ? 
HS: Quan sát tranh và kể lại từng đoạn của câu chuyện. Kể lại 3 đoạn của câu chuyện theo nhóm.
5’
4
HS: Mỗi nhóm lựa chọn cách ứng xử phù hợp theo nhóm.
- Ngọc nên tắt ti vi đi ngủ đúng giờ không làm mẹ lo lắng.
- Bạn Lai từ chối đi mua bi và khuyên bạn không nên bỏ học đi làm việc khác
GV: Gọi Các nhóm kể trước lớp. Khá kể lại toàn bộ câu chuyện.
5’
5
GV: HDHS thảo luận nhóm giờ nào việc ấy. Theo câu hỏi 
HS: Kể lại tòan bộ câu chuyện . Thảo luận: Trong câu chuyện em thích ai? vì sao?
5’
6
HS: Báo cáo kết quả thảo luận 
HS: Kể lại câu chuyện : Nhắc lại ND câu chuyện.
GV: Nhận xét – Kết luận: Cần sắp xếp thời gian biểu hợp lý để dễ học tập, vui chơi làm việc nhà và nghỉ ngơi.
GV: Nhận xét – Tuyên dương
2’
Dặn dò
Nhận xét chung giờ học – HS về nhà học bài và làm bài 
– Chuẩn bị bài giờ sau.
Ngày soạn :3 / 9/ 2017 Ngày giảng:T4/6/9/2017
Tiết 1
Trình độ 2
Trình độ 3
Môn
Tên bài
Tập Viết:
Chữ hoa A
Toán:
Cộng trừ các số có 3 chữ số.(KN)
I. Mục tiêu
Rèn kĩ năng viết chữ.
 Biết viết chữ cái viết hoa A (theo cỡ vừa và nhỏ)
Biết viết ứng dụng câu anh em thuận hoà theo cỡ chữ viết đúng mẫu đều nét nối chữ đúng quy định 
Luyện cho các em có ý thức giữ vở sạch và viết chữ đẹp.
- Giúp học sinh ôn tập củng cố cách tính cộng, trừ các số có 3 chữ số.
- Củng cố giải bài toán ( có lời văn ) về nhiều hơn, ít hơn.
II. Đ Dùng 
GV: Mộu chữa A hoa
HS: SGK
- Giáo viên: Phiếu bài tập
- HS: VBT- SGK
III. HĐ DH
TG
HĐ
1
3’
Ôđtc
Ktbc
Hát
GV: KT đồ dùng học tập của HS
GV: Học sinh đổi vở soát lại bài tập 5 ở nhà.
5’
1
HS: Quan sát chữ A hoa nhận xét 
Chữ A có mấy li ?
- Gồm mấy đường kẻ ngang ?
- Được viết bởi mấy nét ?
GV: Giới thiệu bài ghi bảng
HDHS Bài 1: Củng cố về cộng trừ các số có ba chữ số (không nhớ)
5’
2
GV: HDHS cách viết chữ A hoa
Vừa viết vừa nêu quy trình cấu tạo chữ A hoa và từ ứng dụng
HS: Làm bài 1: Tính nhẩm
400 + 300 = 700
100 + 20 + 4 = 124.
- Học sinh đọc kết quả
5’
3
HS: Viết bảng con A, Anh
GV: Nhận xét – HD Bài 2: Đặt tính rồi tính kết quả
 + 352 _ - 732 + 418
 146 511 201 
 498 221 619
Học sinh làm và chữa bài.
5’
4
GV: HD viết câu ứng dụng
Nêu câu ứng dụng, giải nghĩa
Nêu cấu tạo, độ cao các con chữ và khoảng cách giữa các chữ. 
HS: Làm bài tập 3
Đọc bài toán, nêu tóm tắt
- Gọi 1 Học sinh lên bảng tóm tắt
1 Học sinh lên giải
- Cả lớp làm vào vở
245 - 31 = 213 ( hs)
10’
5
HS: Viết bài vào vở tập viết.
GV: NHận xét – HD bài 4
 - Học sinh nêu câu trả lời và giải.
Đáp án: 200 + 600 = 800 ( đồng )
- Cả lớp nhận xét kết quả.
5’
6
GV: Thu vở chấm – Nhận xét
HS: Ghi bài.
2’
Dặn dò
Nhận xét chung giờ học – HS về nhà học bài và làm bài 
– Chuẩn bị bài giờ sau.
Tiết 2
Trình độ 2
Trình độ 3
Môn
Tên bài
Toán:
Ôn tập các số đến 100 (tiếp)
TNXH:
Hoạt động thở và cơ quan 
hô hấp
I. Mục tiêu
 Giúp HS củng cố về: Đọc viết so sánh các số có hai chữ số	
Phân tích số có 2 chữ số theo chục và đơn vị 
Luyện cho học sinh kĩ năng giảI toán và trình bày 
Các em có lòng say mê học toán 
- Nêu ích lợi của việc tập 
thở buổi sáng 
- Kể ra những việc nên làm 
để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp .
- Gĩư sạch mũi họng 
II. Đ Dùng 
GV: Kẻ sẵn bảng như bài SGK
HS: SGK
GV: Các hình trong SGK
HS: SGK
III. HĐ DH
TG
HĐ
1
3’
Ôđtc
Ktbc
Hát
HS: Làm bài 3 tiết trước.
GV: Gọi HS nêu: Thế nào là không khí trong lành?
5’
1
GV: HDHS Làm bài 1
Có thể nêu số có 3 chục và 6 đơn vị là 36. Đọc là ba mươi sáu 
36 = 30 + 6
Viết là 71
- Bảy mươi mốt
71 = 70 +1
Viết là 94
- Đọc chín mươi tư 
94 = 90+4
HS: Quan sát các hình và nêu nội dung các tranh theo cặp. Trả lời câu hỏi ( tiếp nối nhau )
5’
2
HS: Làm tập 2
98 = 90 +8 74= 70 + 4
61 = 60 + 1 47 = 40+ 7 
88 = 80 + 8
- GV: Gọi HS nêu nội dung các 
tranh theo cặp trước lớp.
5’
3
GV: Nhận xét lưu ý: Khi đọc viết các số có 2 chữ số ta phải đọc viết các số từ hàng cao đến hàng thấp. Đọc từ hàng chục đến hàng đơn vị; viết từ chục đến đơn vị.
HS: Trao đổi về lợi ích của việc tập thở. Và giữ gìn mũi họng cho và kể ra những việc nên làm và những việc không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp 
5’
4
HS: Làm bài 3
34 85
72 > 70 68 = 68 40 + 4 = 44
GV: Gọi HS báo cáo kết quả thảo luận.
Kết luận SGK
5’
5
GV: Nhận xét – HD bài 4
Từ bé đến lớn 28, 33 , 45, 54
Từ lớn đến bé 54, 45, 33, 28
HS: Chơi trò chơi “chọn kết quả đúng” 
5’
6
HS: Làm bài 5 
67, 70, 76, 80, 84, 90, 93, 98, 100
GV: Nhận xét – Tuyên dương.
2’
Dặn dò
Nhận xét chung giờ học – HS về nhà học bài và làm bài 
– Chuẩn bị bài giờ sau.
Tiết 3
Trình độ 2
Trình độ 3
Môn
Tên bài
TNXH:
Cơ quan vận động
Tập viết:
Ôn chữ hoa A
I. Mục tiêu
Sau bài học, học sinh có thể: Biết xương với cơ là hai cơ quan vận động của cơ thể
Hiểu được nhờ có hoạt động của xương và cơ mà có thể cử động được.
Năng vận động sẽ giúp xương và cơ phát triển tốt.
- Củng cố về cách viết chữ A
- Viết được tên rêng bằng cỡ 
chữ nhỏ 
- Viết được câu ứng dụng 
II. Đ Dùng 
GV: Tranh vẽ cơ quan vận động
HS: SGK
- GV: Chữ mẫu
H: Vtập viết 
III. HĐ DH
TG
HĐ
1
3’
Ôđtc
Ktbc
Hát
GV: Kiểm tra sự CB của HS
HáúaH: KT đồ dùng học tập của HS
5’
1
HS: Quan sát các 1,2,3,4 (SGK)
Làm 1 số động tác như bạn nhỏ trong sách
GV: Cho Hs: QS chữ hoa A
Nhận xét độ cao và khoảng cách cấu tạo các nét.
5’
2
GV: Gọi 1nhóm lên thực hiện theo SGK hỏi. Trong các động tác các em vừa tập bộ phận nào của các em vận động .
HS: Viết bảng con A
5’
3
HS thực hành: Tự nắm bàn tay, cổ tay, cánh tay của mình.
Chỉ và nói tên các cơ quan vận động của cơ thể ?
GV: HD viết câu ứng dụng
Nêu câu ứng dụng, giải nghĩa
Nêu cấu tạo, độ cao các con chữ và khoảng cách giữa các chữ. 
5’
4
GV: Gọi các nhóm báo cáo KQ
KL: Xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể
HDHS chơi trò chơi vật tay. Nêu cách chơi, luật chơi.
HS: Viết bài vào vở tập viết.
5’
5
HS: Chơi trò chơi: Vật tay
GV: Thu vở chấm – Nhận xét
5’
6
GV: Nhận xét – Tuyên dương.
HS: Nhận xét – sửa chữa chữ viết sai.
2’
Dặn dò
Nhận xét chung giờ học – HS về nhà học bài và làm bài 
– Chuẩn bị bài giờ sau.
Tiết 4: Thể dục học chung:
Giới thiệu chương trình
Trò chơi: Diệt các con vật có hại
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
	- Giới thiệu chương trình thể dục lớp 2
	- Một số quy định trong giờ học thể dục
	- Biên chế tổ chọn cán sự 
	- Học giậm chân tại chỗ đứng lại 
	- Ôn trò chơi: Diệt các con vật có hại 
2. Kỹ năng:
	- Biết được 1 số nội dung cơ bản của chương trình 
	- Biết những điều cơ bản của chương trình HT
	- Thực hiện tương đối đúng tham gia chơi tương đối chủ động
3. Thái độ
	- HS có thái độ học tập đúng đắn
II. Phương tiện địa điểm
	- Địa điểm. Sân trường vệ sinh an toàn nơi tập 
	- Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi 
III. Nội dung và phương pháp( 35)
Nội dung
Đ/lượng
Phương pháp
A. Phần mở đầu 
4 - 5'
ĐHTT
-GV nhận lớp tập hợp phổ biến ND yêu cầu giờ học
x x x x x
x x x x x
Khởi động
Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, vai, đầu gối
ĐHKĐ: x x x x
 x x x x
C. Phần cơ bản 
22'
KT đội hình đội ngũ 
ĐH luyện:
Giới thiệu chương trình thể dục 2
x x x x x
Một số quy định khi học thể dục 
x x x x x
- Phổ biến tổ tập luyện 
- Giậm chân tại chỗ đứng lại 
5 - 6'
Trò chơi: Diệt các cn vật có hại 
Phổ biến cách chơi
c. Kết thúc:
5
x x x x x
- Đứng vỗ tay hát
x x x x x
- Nhận xét giờ học giao việc về nhà 
Ngày soạn :4 / 9/ 2017 Ngày giảng:T5/7/9/2017
Tiết 1
Trình độ 2
Trình độ 3
Môn
Tên bài
Tập đọc:
Tự thuật
Toán:
Luyện tập
I. Mục tiêu
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng. 
Đọc đúng các từ có vần khó (quê, quán, quận trường )
Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu phẩy, giữa các dòng.
Biết đọc một đoạn văn tự thuật với giọng rõ ràng, rành mạch.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu.
Nắm được nghĩa và biết cách dùng từ mới được giải nghĩa.
Nắm được những thông tin chính về bạn HS bài 
Bước đầu có khái niệm về một bản tự thuật 
- Củng cố kĩ năng tính cộng, trừ 
không nhớ các số có 3 chữ số.
- Củng cố ôn tập bài toán về 
tìm và giải
 bài toán có lời văn và tập xếp 
hình. 
II. Đ Dùng 
GV: Viết sẵn ND tự thuật câu3,4
HS: SGK
GV: SGK
HS: VBT toán
III. HĐ DH
TG
HĐ
1
3’
Ôđtc
Ktbc
Hát
HS; Đọc bài Có công mài sắt 
- Gv: Gọi h/s nhắc lại cách làm 
bài 1 tiết trước.
5’
1
HS: Mở sách đọc thầm trước bài
Nhận xét – Tìm ra cách đọc.
GV: HDHS làm bài tập 1
 a. +324 +761 + 25
 405 128 721
 729 889 746
 b. - 645 - 666 - 485
 302 333 72 
 343 333 413 
5’
2
GV: Đọc mẫu. HD đọc
Gọi HS đọc nối tiếp câu, đoạn và đọc chú giải, 
HDHS đọc đoạn trong nhóm,
đọc đồng thanh.
HS: Làm bài tập 2
x –125 = 344 x +125 = 266
 x =344 +125 x =266 –125 
 x = 469 x = 141
5’
3
HS: Đọc câu + phát âm
Đọc đoạn+ Giải nghĩa từ khó
đọc chú giải
Đọc đoạn trong nhóm
Thi đọc giữa các nhóm
GV: Nhận xét - HD bài 3 
Bài toán cho biết gì ?
Bài toán hỏi gì?
Cho HS tóm tắt và giải.
5’
4
GV; Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi tìm hiểu bài
Em biết gì về bạn Thanh Hà ?
- Cho HS nói lại những điều đã biết về bạn Thanh Hà ?
- Nhờ đâu mà bạn biết rõ về bạn Thanh Hà ? 
- Hãy cho biết họ và tên em ?
- Hãy cho biết tên địa phương em đang ở 
HS: Làm bài 3 
 Giải :
 Số nữ có trong đội đồng diễn là : 
 285 – 140 = 145 ( người ) 
 Đáp số : 145 người 
5’
5
HS: Thảo luận rút ra ND bài
GV: Nhận xét – HD bài 4
Cách xếp ghép hình.
5’
6
GV: HD và cho HS luyện đọc lại cả bài.
HS: Làm bài 4 : Lấy đồ dùng đã chuẩn bị và thực hành ghép hình
HS: Đọc lại bài – Ghi bài.
GV: Nhận xét – Tuyên dương.
2’
Dặn dò
Nhận xét chung giờ học – HS về nhà học bài và làm bài 
– Chuẩn bị bài giờ sau.
Tiết 2
Trình độ 2
Trình độ 3
Môn
Tên bài
Toán:
Số hạng - tổng
Tập đọc:
Hai Bàn tay em
I. Mục tiêu
- Giúp HS: Bước đầu biết tên gọi thành phần kết quả của phép cộng
- Củng cố về phép cộng không nhớ các số có hai chữ số và giải toán có lời văn 
- Luyện cho HScó kĩ năng giải toán và trình bày bài giải
- Các em có lòng say mê hoc toán 
- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng, đọc trôi chảy cả bài chú ý đọc đúng các câu từ dễ phát âm sai: siêng năng, giăng giăng, thủ thỉ
- Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ.
- Rèn kỹ năng đọc hiểu, nắm được nghĩa sau các từ mới 
được giải nghĩa ở sau bài tập đọc.
Hiểu nội dung từng câu thơ và ý nghĩa của bài thơ
II. Đ Dùng 
GV: ND bài
HS: SGK
- Giáo viên: tranh minh hoạ bài đọc.
HS: SGK
III. HĐ DH
TG
HĐ
1
3’
Ôđtc
Ktbc
Hát
GV: Kt bài tập về nhà giờ trước.
HS: Nối tiếp nhau kể lại 3 đoạn câu chuyện: Câu bé thông minh. 
5’
1
HS: Mở sách làm và đọc phép tính 35 + 24 = 
HS đọc: Ba mươi năm cộng hai mươi bốn bằng năm mươi chín
- Trong phép cộng này 35 gọi là gì ?
- 24 gọi là gì
- 59 là kết quả của phép cộng được gọi là gì?
- Ta có thể viết 1 phép cộng khác 
- GV: GT bài - Đọc mẫu HDHS đọc từng dòng, khổ thơ.
5’
2
GV: Nhận xét – HDHs viết phép cộng theo cách khác. 
 + 35 <- số hạng
 24 <- số hạng
 59 <- tổng 
HS: Nối tiếp nối nhau đọc từng dòng, khổ thơ. Kết hợp giải nghĩa từ
Đọc cá nhân từng khổ thơ trước lớp, đọc theo cặp, nhóm- đối thoại 1 lần.
5’
3
HS: Làm bài tập 1
Số h 
12
43
5
65 
Số h 
 5
26
22
 0
Tổng
17
69
27
65
GV: Gọi HS đọc và tìm hiểu bài
Hai bàn tay của bé được so sánh với gì? (Nụ hoa, ngón tay xinh).
- Hai bàn tay của bé thân thiết như thế nào?
- Em thích khổ thơ nào?
5’
4
GV; Nhận xét – HD bài 2
 + 53 + 30 + 9
 22 28 20
 75 58 29
HS: Thảo luận nội dung bài bài thơ nói lên điều gì?
5’
5
HS: Làm bài 3 
 Bài giải
Cửa hàng bán được tất cả là:
 12 + 20 = 32 xe đạp
 Đáp số: 32 xe đạp
GV: HDHS học thuộc lòng bài thơ. Đọc từng khổ thơ 
- Thi đọc tiếp sức
- Đọc từng cặp
5’
6
GV: Nhận xét – Tuyên dương.
HS: Thi đọc cá nhân cả bài thơ
- Cả lớp bình chọn bạn thắng cuộc.
2’
Dặn dò
Nhận xét chung giờ học – HS về nhà học bài và làm bài 
– Chuẩn bị bài giờ sau.
Tiết 3
Trình độ 2
Trình độ 3
Môn
Tên bài
Chính tả: tập chép
Có công mài sắt có ngày nên kim
Thủ công:
Gấp tầu thủy hai ống khói
I. Mục tiêu
1. Rèn kĩ năng viết chính tả.
Chép lại chính xác đoạn trích trong bài có công mài sắt có ngày nên kim. Qua bài tập chép hiểu cách trình bày một đoạn văn; chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa lùi vào 1 ô 
Củng cố quy tắc viế c/k
2. Học thuộc bảng chữ cái
Điền đúng các chữ cái vào ô trống- Thuộc lòng tên 9 chữ cái đầu trong bảng chữ cái 
- Thực hành gấp tàu thuỷ 
- Gấp được tàu thuỷ hai ống 
khói 
II. Đ Dùng 
GV: ND bài tập 2,3
HS: SGK
- GV: Mẫu tàu thuỷ đã gấp
HS: Giấy keo, kéo 
III. HĐ DH
TG
HĐ
1
3’
Ôđtc
Ktbc
Hát
HS: Tự KT sự chuẩn bị của nhau
HS: Kiểm tra nhau sự chuẩn bị 
đồ dùng.
5’
1
GV: Đọc đoạn viết
 Đoạn này chép từ bài nào ?
- Đoạn chép này là lời nói của ai với ai 
- Bà cụ đã giảng giải những gì? 
- Đoạn chép có mấy câu ?
- Cuối mỗi câu có dấu gì ?
- Những chữ nào trong bài đã được viết hoa ?
- Chữ đầu đoạn được viết như thế nào ? 
- Hs: QS mẫu tầu thuỷ và tìm ra cách gấp. 
5’
2
HS: Viết bảng con những chữ khó. Đọc thầm đoạn gạch chân những dễ viết sai .
Nêu cách trình bày bài viết.
- Gv: Hd cho h/s gấp tàu thuỷ hai ống khói.
5’
3
GV: Cho HS chép bài vào vở.
HS thực hành gấp tàu thủy 
hai ống khói
5’
4
HS: Chép bài xong soát lại lỗi chính tả 
Thu vở chấm
- Gv: Theo dõi , h/d một vài 
h/s còn lúng túng 
5’
5
GV: Chấm bài- Nhận xét
HDHS làm bài tập
Bài 2 
VD: ..in khâu -> kim khâu 
HS: Tiếp tục làm bài
5’
6
HS: Làm bài 3
điền các chữ cái theo đúng thứ tự
Rồi đọc thuộc tên 9 chữ cái.
GV: Thu bài nhận xét.
GV: Nhận xét – Tuyên dương
HS: Rọn lớp học – Ghi bài.
2’
Dặn dò
Nhận xét chung giờ học – HS về nhà học bài và làm bài 
– Chuẩn bị bài giờ sau.
Tiết 4
Trình độ 2
Trình độ 3
Môn
Tên bài
Thủ công:
Gấp tên lửa
Chính tả:(Tập chép)
Cậu bé thông minh
I. Mục tiêu
Học sinh biết cách gấp tên lửa.
Gấp được tên lửa 
Học sinh hứng thú và yêu thích gấp hình
- Chép lại chính xác đoạn 
tóm tắt ,Nội dung bài “Cậu bé thông minh” Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm đầu dễ lẫn L/n Điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng ( học thêm tên những chữ do hai chữ cái ghép lại )
Thuộc lòng tên 10 chữ đầu trong bảng
II. Đ Dùng 
GV: Mẫu tên lửa
HS: Giấy thủ công, kéo 
- GV: Chép sẵn đoạn chép bài tập 
HS: Vở viết
III. HĐ DH
TG
HĐ
1
3’
Ôđtc
Ktbc
Hát
KT đồ dùng giấy thủ công.
GV: KT sự chuẩn bị của HS 
5’
1
GV: Giới thiệu mẫu gấp tên lửa 
- Tên lửa có hình dạng như thế nào? màu sắc?
- Các phần của tên lửa?
- GV mở dẫn mẫu gấp tên lưả. Sau đó gấp lần lượt lại từ bước 1 đến khi được tên lửa ban đầu ?
 - HS đọc bài viết, tìm 
những tiếng khó viết 
5’
2
HS: Quan sát GV làm
- Nêu cách gấp tên lửa ?
GV: Đọc bài viết HDHS viết bài
Tên bài viết ở vị trí nào trong vở ? 
+ Đoạn chép có mấy câu ? 
+ Cuối mỗi câu có dấu gì ? 
+ Chữ cái đầu câu viết như thế nào ? 
5’
3
GV: Đưa qui trình các bước gấp 
HD trên qui trình các bước gấp 
Bước 2: Tạo tên lửa và sử dụng 
Hs: Tập chép vào vở
 Đổi vở cho nhau soát lỗi. 
5’
4
HS: Lên thao tác lại các bước gấp 
Gấp tên lửa phải qua mấy bước ?
Gv: Thu một số vở chấm.
Nhận xét chữ viết.
Hd h/s làm bài tập 2
5’
5
GV: Nhận xét giúp đỡ HD HS thực hành gấp bằng giấy nháp.
 Hs: Làm bài tập 2 vào vở 
5’
6
HS: Thực hành gấp tên lửa.
GV: Nhận xét – HDHS làm bài 3
Viết tên 10 chữ cái đầu.
GV: Nhận xét – Tuyên dương.
HS: Học thuộc 10 chữ tại lớp.
2’
Dặn dò
Nhận xét chung giờ học – HS về nhà học bài và làm bài 
– Chuẩn bị bài giờ sau.
Ngày soạn :5 / 9/ 2017 Ngày giảng:T6/8/9/2017
Trình độ 2
Trình độ 3
Môn
Tên bài
Toán:
Luyện tập
Toán:
Cộng các số có 3 chữ số(có nhớ 1 lần)
I. Mục tiêu
Giúp HS củng cố về: Phép cộng không nhớ tính nhẩm và tính viết tên gọi thành phần kết quả của phép cộng.
Giải toán có lời văn.
Luyện cho HS có kĩ năng giải toánvà trình bày bài giải 
Trên cơ sở phép cộng không nhớ đã học biết cách thực hiện phép cộng các số có 3 chữa số có nhớ một lần .
- Củng cố ôn lại cách tính 
độ dài đường gấp khúc 
II. Đ Dùng 
GV: ND bài
HS: SGK
- GV:Phiếu bài tập 
HS: SGK
III. HĐ DH
TG
HĐ
1
3’
Ôđtc
Ktbc
Hát
HS: Làm bài 3 giờ trước.
HS: 2 em lên bảng làm bài ở nhà.
5’
1
 GV: HDHS làm bài tập 1
+ 34 + 53 + 29 + 62
 42 26 40 5
 76 79 69 67 
Gọi HS: Nêu tên gọi thành phần phép tính. 
HS: Đọc phép tính 435 +127 
Nêu cách cộng các phép tính ta phải làm gì?
5’
2
HS: Làm bài 2
 5 chục cộng 1 chục bằng 6 chục, 6 chục cộng 2 chục bằng tám chục
 50 +10 + 20 = 80
GV: HD HS Đặt tính và thực hiện phép tính 435 +127 và phép cộng 256 + 162
+ 435 + 235 
 127 127
 562 562 
5’
3
GV: Nhận xét – HD bài 3
+ 42 + 20 + 5
 25 68 21
 68 88 26
HS: Làm bài tập 1 
 + 256 + 417 + 555 + 146 
 125 168 209 214 
 381 585 764 360 
5’
4
HS: Làm bài 4
Bài giải:
Số học sinh đang ở thư viện là:
 25 + 32 = 57 (học sinh)
 Đáp số: 57 học sinh
GV: Nhận xét – HD bài 2 
 + 256 + 452 + 166 + 372 
 182 168 283 136
 438 620 349 408
5’
5
GV: Nhận xét – HDHS làm bài 5
Điền chữ số thích hợp vào ô trống 
- Trò chơi: Thi điền nhanh điền đúng 
- Đại diện 3 em ở 3 tổ lên điền. Tổ nào điền nhanh đúng tổ đó thắng
 HS: Làm bài tập 3 
 + 235 + 256 + 333 + 60 
 417 70 47 360 
 652 326 380 420 
5’
6
HS: Chơi trò chơi điền số bài 5
GV: Nhận xét – HD bài 4
 Bài giải 
 Độ dài đường gấp khúc ABC là: 
 126 + 137 = 263 ( cm) 
 Đáp số : 263 cm 
GV: Nhận xét – Tuyên dương
HS: Làm bài 5 
500 đồng = 200 đồng + 300 đồng 
500 đồng = 400 đồng + 100 đồng 
500 đồng = 0 đồng + 400 đồng 
2’
Dặn dò
Nhận xét chung giờ học – HS về nhà học bài và làm bài 
– Chuẩn bị bài giờ sau.
Tiết 2
Trình độ 2
Trình độ 3
Môn
Tên bài
Luyện từ và câu:
Từ và câu
LT& câu:
Ôn về từ chỉ sự vật So sánh
I. Mục tiêu
Bước đầu làm quen với khái niệm từ và câu 
Biết tìm các từ liên quan đến hoạt động học tập 
Bước đầu biết dùng từ đặt câu hỏi đơn giản 
- Ôn về các từ chỉ sự vật.
- Bước đầu làm que với biện 
pháp tu từ, so sánh.
II. Đ Dùng 
GV: Tranh minh hoạ.
HS: SGK
- GV:Nội dung bài tập 
 HS: SGK
III. HĐ DH
TG
HĐ
1
3’
Ôđtc
Ktbc
Hát
GV: KT sự chuẩn bị bài của HS
GV: Gọi HS nêu các từ ngữ chỉ 
sự vật.
5’
1
HS: Làm bài tập 1 Quan sát các tranh trong SGK
- Nhà, xe đạp, múa, trường, chạy, hoa hồng, cô giáo.
1.trường 2. học sinh 
3. chạy 4. cô giáo 
5. hoa hồng 6. nhà 
7. xe đạp 8. múa
GV: HDHS làm bài tập 1
( gạch dưới những từ ngữ chỉ sự 
vật ).
5’
2
GV: Nhận xét – HD bài 2
HS: Làm bài tập 2 gạch chân những từ ngữ chỉ sự vật được so sánh với nhau:
Vì hai bàn tay của bé nhỏ , xinh như một bông hoa .
- Đều phẳng , êm và đẹp 
- Xanh biếc, sáng trong 
Vì cánh diều cong cong, võng xuống giống hệt 1 dấu á. 
Vì dấu hỏi cong cong mở rộng trên rồi nhỏ dần chẳng khác gì một vành tai . 
5’
3
HS: Làm bài 2
 Mẫu: bút, bút chì, bút mực, bút bi, cặp, mực 
- Từ chỉ hoạt động của học sinh: Đọc, học, viết, nghe, nói .
- Từ chỉ tính nết HS: Chăm chỉ, cần cù, ngoan ..
GV: KL: Các tác giả quan sát rất tài tình nên đã phát hiện ra sự giống nhau giữa các sự vật trong thế giới xung quanh
5’
4
GV: Nhận xét – HD bài 3
HS: Làm bài tập3
Em thích hình ảnh so sánh nào ở bài tập 2 vì sao ?
5’
5
HS: Viết bài vào vở.
Tranh 1: Huệ cùng các bạn dạo chơi trong công viên 
Tranh 2: Thấy một khóm hồng rất đẹp Huệ dừng lại ngắm.
- Tên gọi các vật, việc được gọi là 1 từ.
- Ta dùng từ đặt thành câu để trình bày 1sự việc.
GV: Gọi HS phát biểu ý kiến riêng của mình. 
5’
6
GV: Gọi HS đọc bài viết của mình. Nhận xét – Tuyên dương.
HS: Ghi bài
2’
Dặn dò
Nhận xét chung giờ học – HS về nhà học bài và làm bài 
– Chuẩn bị bài giờ sau.
Tiết 3
Trình độ 2
Trình độ 3
Môn
Tên bài
Kể chuyện:
Có công mài sắt có ngày nên kim
TNXH:
Nên thở như thế nào?
I. Mục tiêu
1. Rèn kĩ năng nói.
Dựa vào trí nhớ, tranh minh hoạ và gợi ý trong tranh kể lại được từng đoạn và toàn bộ ND câu truyện: Có công mài sắt có ngày nên kim
Biết kể chuyện tự nhiên phối hợp lời kể với điệu bộ nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp vớiND
2. Rèn kĩ năng nghe 
Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể.
Biết nhận xét đánh giá lời kể của bạnkể tiếp được lời kể của bạn 
- Sau bài học HS có khả năng 
hiểu được 
- Tại sao ta nên thở bằng mũi.
mà không thở bằng miệng nói 
được ích lợi của việc hít thở 
không khí trong lành và tác 
hại của việc hít thở các không 
khí có nhiều các bô níc nhiều
 khói bụi Nêu được nguyên nhân và cách đề phòng .
- Có ý thức phòng bệnh đường 
hô hấp 
II. Đ Dùng 
GV: Tranh minh hoạ
HS: SGK
GV: Tranh SGK
HS: SGK
III. HĐ DH
TG
HĐ
1
3’
Ôđtc
Ktbc
Hát
GV: KT sự chuẩn bị bài của HS
GV: Gọi HS nêu cách vệ 
sinh hô hấp 
5’
1
HS: Quan sát từng tranh đọc thầm lời gợi ý dưới mỗi tranh.
GV: HDHS QS và thảo luận câu hỏi SGK:
5’
2
GV: HDHS kể lại câu chuyện
Hs: Thảo luận nhóm 
Em thấy gì trong mũi? 
+ Khi bị sổ mũi, em thấy có gì chảy ra ở từ hai lỗ mũi ?
+ Hàng ngày dùng khăn sạch lau phía trong muũi em thấy trên khăn có gì ? 
+ Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng miệng ? Nêu các bệnh về hô hấp thường
 gặp?
5’
3
HS: Kể lại câu chuyện theo nhóm
GV:Gọi các nhóm báo cáo
 Kết luận : thở bằng mũi là hợp vệ sinh, có lợi cho sức khoẻ, vì vậy chúng ta nên thở bằng mũi .
5’
4
GV: Gọi HS Thi kể từng đoạn trước lớp.
Hs: Quan sát tranh các hình 3,4,5,6,7 và thảo luận:
Bức tranh nào thể hiện không khí trong lành ? 
Bức tranh nào thể hiện không khí có nhiều khói bụi ? 
- Khi được thở nơi có không khí trong lành bạn cảm thấy thế nào ? 
- Nêu cảm giác của bạn khi phải thở khong khí có nhiều khói bụi ? 
5’
5
HS: Kể lại

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_1_nam_hoc_2017_2018.doc