Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2016-2017 - Võ Ngọc Hồng

Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2016-2017 - Võ Ngọc Hồng

A/ Mục tiêu :

 -Kiến thức : HS biết vị thế của HS lớp 5 so với các lớp trước .

 -Kỷ năng : Bước đầu có kỹ năng tự nhận thức, kỹ năng đặt mục tiêu

 -Thái độ : Vui và tự hào khi là HS lớp 5. Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5.

B/ Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:

 - KN tự nhận thức: Tự nhận thức được mình là HS lớp 5.

 - KN xác định giá trị: Xác định được giá trị của HS lớp 5.

C/ Các PP/KT dạy học tích cực có thể sử dụng:

 - Thảo luận nhóm

- Động não

- Xử lý tình huống

D/ Tài liệu , phương tiện : -GV : Các truyện nói về các HS lớp 5 gương mẫu.

 -HS : Các truyện nói về các HS lớp 5 gương mẫu, bài hát về chủ đề trường em, tranh vẽ về chủ đề trường em .

E/ Các hoạt động dạy – học :

Hoạt động của GV TL Hoạt động của HS

HĐ 1: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi :

* Mục tiêu : HS thấy được vị thế mới của HS lớp 5, thấy vui và tự hào vì đã là HS lớp 5.

*Cách tiến hành :

-GV yêu cầu HS quan sát từng tranh ảnh trong sách GK, trang 3-4 và trả lời câu hỏi .

+ Tranh vẽ gì ?

+ Em nghĩ gì khi xem các tranh ảnh trên ?

+ HS lớp 5 có gì khác so với HS các khối lớp khác ?

+ Theo em, chúng ta cần làm gì để xứng đáng là HS lớp 5?

-GV kết luận : HS lớp 5 là lớp lớn nhất trường nên cần gương mẫu để cho các HS các khối khác học tập.

- Qua đó GV giúp HS hình thành được KN tự nhận thức: nhận thức được mình là HS lớp 5.

HĐ 2: Làm bài tập 1 SGK

*Mục tiêu : Giúp HS xác định được những nhiệm vụ HS lớp 5.

*Cách tiến hành :

-GV nêu yêu cầu bài tập 1.

-Cho Hs thảo luận bài tập theo nhóm đôi .

-Cho một vài nhóm trình bày trước lớp .

-GV kết luận :a, b,c,d,e trong bài tập 1 là những nhiệm vụ của HS lớp 5 mà chúng ta cần phải thực hiện .

 

doc 36 trang loandominic179 3160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2016-2017 - Võ Ngọc Hồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 05 tháng 09 năm 2016
Ngày soạn: 03/09/2016
Ngày dạy: 05/09/2016
Chào cờ – Triển khai công việc
 trong tuần 01
	I./Mục tiêu:
 - Triển khai công tác của tuần 01.
 - Giáo dục các em có nề nếp trong sinh hoạt tập thể .
 - Rèn cho các em thực hiện tốt nội quy trường, lớp.
 II./ Lên lớp :
 1/ Chào cờ đầu tuần :
 2/Triển khai những việc cần làm trong tuần :
 - Chuẩn bị đầy đủ sách vở và bao bìa đầy đủ, dụng cụ học tập cần thiết để học tập.
 - Thực hiện đúng chương trình tuần 01
 - Lao động dọn vệ sinh khung viên sân trường. 
 - Cần ăn mặt sạch sẽ khi đi học
 - Các em cần đi học đúng giờ và duy trì nề nếp học tập.
 III./ Một số việc cần thông báo thêm:
Tiết 2 : Âm nhạc 
( Đã có GV dạy chuyên )
Ngày soạn: 03/09/2016
Ngày dạy: 05/09/2016
Tiết 3 : Tập đọc 
Thư gửi các học sinh
 Hồ Chí Minh
A- Mục tiêu:
Đọc trôi chảy bức thư.
 - Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài .
 - Biết đọc thư của Bác với giọng thân ái, xúc động, đầy hi vọng, tin tưởng 
 	2) Hiểu các từ ngữ trong bài: tám mươi năm trời nô lệ, cơ đồ, hoàn cầu, kiến thiết, các cường quốc năm châu .
 - Hiểu nội dung chính của bức thư: Bác Hồ rất tin tưởng, hi vọng vào học sinh Việt Nam, những người sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông để xây dựng thành công nước Việt Nam mới
 - Học thuộc lòng một đoạn thơ .
3) GDHS : Biết vâng lời Bác dạy thi đua học tập tốt để sánh vai với các cường quốc năm châu .
B - Đồ dùng dạy học:
 	 - GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
 	 - HS : SGK , vở học.
C- Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
TL
Hoạt động của học sinh
I/ Ổn định tổ chức : Kiểm tra dụng cụ học tập của HS.
 II/ Kiểm tra bài cũ:
 III/Bài mới 
 1) Giới thiệu bài : Nhân dịp ngày khai giảng đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà, tháng 9 năm 1945. Bác Hồ đã gửi thư cho các em học sinh. Nội dung thư đã trông mong, khuyên nhủ các em điều gì, thầy mời các em theo dõi bài tập đọc “Thư gửi các học sinh” sẽ rõ .
 2) Luyện đọc :
-Một học sinh khá đọc to cả bài một lượt .
-Học sinh đọc từng đoạn nối tiếp .
-Hướng dẫn học sinh đọc từ ngữ dễ đọc sai: tưởng tượng , sung sướng, nghĩ sao, xây dựng, tám mươi năm giời nô lệ , vui vẻ
-Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài
 3) Tìm hiểi bài :
Đoạn 1: Từ đầu vậy các em nghĩ sao ?
H: Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác?
Đoạn 2: Tiếp theo học tập của các em.
H: Sau Cách mạng tháng Tám, nhiệm vụ của toàn dân là gì ?
H: Học sinh có những nhiệm vụ gì trong công cuộc kiến thiết đát nước ?
Đoạn 3: Phần còn lại
H: Cuối thư Bác chúc học sinh như thế nào ?
4) Đọc diễn cảm và học thuộc lòng
 - GV hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn : từ sau tám mươi năm giời nô lệ ở công học tập của các em.
 - Cho học sinh đọc thuộc lòng đoạn thư trên.
III/ Củng cố - dặn dò:
H: Bác Hồ đã tin tưởng, hy vọng vào học sinh Việt Nam những điều gì ?
- GV nhận xét tiết học
 - Dặn học sinh về nhà đọc trước bài: “Quang cảnh làng mạc ngày mùa”
1/
2/
12/
12/
10/
3/
- Lớp trưởng BC sĩ số và bắt bài hát
- Học sinh lắng nghe
- Cả lớp đọc thầm
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn
- Cả lớp theo dõi
- Một HS đọc thành tiếng
 - Là ngày khai trường đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà sau khi nước nhà giành được độc lập sau tám mươi năm làm nô lệ cho thực dân Pháp
- Một HS đọc
- Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại, làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu
- HS phải cố gắng, siêng năng học tập, ngoan ngoãn, nghe thầy, yêu bạn, góp phần đưa Việt Nam sánh vai với các cường quốc năm châu
- Một HS đọc
- Bác chúc HS có một năm đầy vui vẻ và đầy kêt quả tốt đẹp.
- Nhiều HS luyện đọc diễn cảm
- Từ 2 đến 4 HS thi đọc.
- Bác Hồ rất tin tưởng, hy vọng vào HS Việt Nam, những người sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông để xây dựng thành công nước Việt Nam mới
Ngày soạn: 03/09/2016
Ngày dạy: 05/09/2016
Tiết 4 : Toán
Ôn tập : 
Khái niệm về phân số
A – Mục tiêu : Giúp Hs :
 - Củng cố khái niệm ban đầu về PS; đọc,viết PS .
 - On tập cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng PS.
 - Giáo dục HS chăm học .
B – Đồ dùng dạy học :
 1 – GV : Các tấm bìa cắt và vẽ như các hình vẽ trong SGK.
 2 – HS : SGK. 
C – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
TL
Hoạt động học sinh
I – Ổn định lớp : 
II – Kiểm tra bài cũ : 
 - Kiểm tra SGK toán 5 
III – Bài mới : 
 1 – Giới thiệu bài : 
- Hôm nay các em ôn tập: khái niệm về STP.
 2 – Hoạt động : 
 a) HĐ 1 : ôn tập khái niệm ban đầu về PS .
- GV đính lần lượt từng tấm bìa như hình vẽ SGK lê n bảng .
- GV hướng dẫn HS quan sát từng tấm bìa rồi nêu tên gọi PS,tự viết PS đó và đọc PS .
- Gọi 1 vài HS nhắc lại .
- Làm tương tự với các tấm bìa còn lại .
- Cho HS chỉ vào các PS ; ; ; và nêu .
 b) HĐ 2 : ôn tập cách viết thương 2 số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số .
- GV hướng dẫn HS lần lượt viết ; 1 : 3 ; 4:10 ; 9 : 2 . dưới dạng phân số .
- GV hướng dẫn HS nêu kết luận .
- Tương tự như trên đối với các chú ý 2,3,4 
 c) HĐ 3 : Thực hành :
Bài 1 : a) đọc các phân số .
- Gọi 1 số HS đọc miệng .
-b) Nêu tử số và mẫu số của từng phân số trên.
- Nhận xét sửa chữa.
Bài 2 : Viết các thương sau dưới dạng PS .
-Gọi 3 HS lên bảng cả lớp làm vào vở bài tập.
- Nhận xét sửa chữa .
Bài 3: Hướng dẫn HS làm vào phiếu bài tập .
- Nhận xét sửa chữa . 
IV – Củng cố – dặn dò :
- Đọc các phân số :; ; 
 - Nhận xét tiết học .
 - Về nhà làm bài tập 4 .
 - Chuẩn bị bài sau: Ôn tập : Tính chất cơ bản của phân số .
1/
3/
1/
8/
7/
15/
5/
- Hát 
- HS để sách lên bàn.
- HS nghe .
- HS quan sát .
- HS nêu : một băng giấy được chia thành 3 phần bằng nhau, tô màu 2 phần,tức là tô màu 2 phần 3 băng giấy,ta có PS :; đọc là : hai phần ba 
- HS nhắc .
- HS nêu .
- Hai phần ba, năm phần mười , ba phần tư ,bốn mươi phần một trăm là các phân số .
1 : 3 = ; 4 :10 = ; 9 : 2 =.
- HS nêu như chú ý 1 .
- HS theo dõi .
- HS đọc .
- HS nêu .
- HS làm bài vào vở .
- HS nhận phiếu làm bài .
- HS đọc .
- HS nghe .
Ngày soạn: 03/09/2016
Ngày dạy: 05/09/2016
Tiết 5 : Đạo đức 
Bài : Em là học sinh lớp 5 
A/ Mục tiêu :
	-Kiến thức : HS biết vị thế của HS lớp 5 so với các lớp trước .
	-Kỷ năng : Bước đầu có kỹ năng tự nhận thức, kỹ năng đặt mục tiêu 
	-Thái độ : Vui và tự hào khi là HS lớp 5. Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5.
B/ Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
	- KN tự nhận thức: Tự nhận thức được mình là HS lớp 5.
	 - KN xác định giá trị: Xác định được giá trị của HS lớp 5.
C/ Các PP/KT dạy học tích cực có thể sử dụng:
	- Thảo luận nhóm
- Động não
- Xử lý tình huống
D/ Tài liệu , phương tiện : -GV : Các truyện nói về các HS lớp 5 gương mẫu.
	 -HS : Các truyện nói về các HS lớp 5 gương mẫu, bài hát về chủ đề trường em, tranh vẽ về chủ đề trường em .
E/ Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV
TL
Hoạt động của HS
HĐ 1: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi :
* Mục tiêu : HS thấy được vị thế mới của HS lớp 5, thấy vui và tự hào vì đã là HS lớp 5.
*Cách tiến hành :
-GV yêu cầu HS quan sát từng tranh ảnh trong sách GK, trang 3-4 và trả lời câu hỏi .
+ Tranh vẽ gì ?
+ Em nghĩ gì khi xem các tranh ảnh trên ?
+ HS lớp 5 có gì khác so với HS các khối lớp khác ?
+ Theo em, chúng ta cần làm gì để xứng đáng là HS lớp 5?
-GV kết luận : HS lớp 5 là lớp lớn nhất trường nên cần gương mẫu để cho các HS các khối khác học tập.
- Qua đó GV giúp HS hình thành được KN tự nhận thức: nhận thức được mình là HS lớp 5.
HĐ 2: Làm bài tập 1 SGK 
*Mục tiêu : Giúp HS xác định được những nhiệm vụ HS lớp 5. 
*Cách tiến hành :
-GV nêu yêu cầu bài tập 1.
-Cho Hs thảo luận bài tập theo nhóm đôi .
-Cho một vài nhóm trình bày trước lớp .
-GV kết luận :a, b,c,d,e trong bài tập 1 là những nhiệm vụ của HS lớp 5 mà chúng ta cần phải thực hiện .
HĐ 3 :Tự liên hệ ( Bài tập 2 SGK )
* Mục tiêu : Giúp HS tự nhận thức về bản thân và có ý thức học tập , rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5.
* Cách tiến hành :
-GV nêu yêu cầu tự liên hệ .
-GV mời 1 số HS tự liên hệ trước lớp .
-GV kết luận : Các em cố gắng phát huy những điểm mà mình đã thực hiện tốt và khắc phục những mặt mình còn thiếu sót để xứng đáng là HS lớp 5.
HĐ 4 :Chơi trò chơi phóng viên :
* Mục tiêu :Củng cố lại nội dung bài học :
8/
7/ 
15/
-HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
-Cả lớp nhận xét, bổ sung .
-HS lắng nghe.
-HS thảo luận bài tập theo nhóm đôi .
-Đại diện nhóm trình bày .
(HS tự hình thành được KN xác định giá trị: Xác định được giá trị của HS lớp 5)
-Các nhóm khác nhận xét , bổ sung .
-HS theo dõi .
-HS suy nghĩ , đối chiếu những việc làm của mình từ trước đến nay với những nhiệm vụ của HS lớp 5.
- HS lần lượt nêu .
*Cách tiến hành : 
-GV cho HS thay phiên nhau đóng vai phóng viên để phỏng vấn các HS khác về một số nội dung có liên quan đến chủ đề bài học .
-GV nhận xét và kết luận .
-GV cho HS đọc hần ghi nhớ.
HĐ nối tiếp :
-Về nhà lập kế hoạch phấn đấu của bản thân trong năm học này.
-Sưu tầm các bài thơ , bài hát bài báo nói về HS lớp 5 gương mẫu và về chủ đề trường em.
-Vẽ tranh về chủ đề trường em.
10/
-HS thực hiện trò chơi làm phóng viên .
-HS lắng nghe.
-HS đọc ghi nhớ SGK.
-HS lắng nghe và về nhà thực hiện.
Thứ ba ngày 06 tháng 09 năm 2016
Ngày soạn: 03/09/2016
Ngày dạy: 06/09/2016
Tiết 1 : Toán
Ôn tập :
Tính chất cơ bản của phân số
A – Mục tiêu : Giúp Hs 
- Nhớ lại tính chất cơ bản của PS .
- Biết vận dụng tính chất của PS để rút gọn PS, qui đồng mẫu số các PS .
- Giáo dục HS tính cẩn thận .
B – Đồ dùng dạy học :
 	1 – GV : SGK, phấn màu, phiếu bài tập. 
 	 2 – HS : SGK .
III – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
TL
Hoạt động học sinh
I – Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số, cho lớp hát tập thể.
II – Kiểm tra bài cũ : 
 - Gọi 2 HS chữa bài tập 4 .
 - Nhận xét, sửa chữa 
III – Bài mới : 
 1 – Giới thiệu bài : Để củng cố kiến thức về PS, hôm nay các em tiếp tục ôn tập về tính chất cơ bản của PS .
 2 – Hoạt động : 
 a) HĐ 1 : Ôn tập tính chất cơ bản của PS .
Vd 1 : Điền số thích hợp vào ô trống .
- Cho HS tự làm.
- Muốn tìm 1 PS bằng PS đã cho ta làm thế nào ? .
Vd 2 : Điền số thích hợp vào ô trống .
- Gọi 1 HS lên bảng điền, cả lớp làm vào giáy nháp .
Nhận xét ,sửa chữa .
- Muốn tìm 1 PS bằng PS đã cho ta làm thế nào ? 
- Qua 2 Vd trên, em hãy nêu cách tìm 1 PS bằng PS đã cho .
Đó chính là tính c hất cơ bản của PS 
 b)HĐ 2: Ứng dụng tính chất cơ bản của PS
* Rút gọn PS .
Vd : Rút gọn PS .
- Nêu cách rút gọn PS .
Lưu ý : + Rút gọn PS để được 1 PS có tử số và mẫu số bé đi mà PS mới vẫn bằng PS đã cho .
+ Phải rút gọn PS cho đến khi không thể rút gọn được nữa (Tức là nhận được PS tối giản) 
* Qui đồng mẫu số các PS .
Vd 1: Qui đồng MS của và .
- Cho HS tự làm Vd rồi nêu cách QĐMS của 2 PS .
Vd2 :QĐMS của và .
- Cho HS tự làm rồi nêu cách QĐMS của 2 PS .
Lưu ý : Ta chỉ QĐ PS có mẫu bé .
 c) HĐ 3 : Thực hành :
Bài 1 : Rút gọn PS .
- Gọi 3 HS lê n bảmg giải mỗi em 1 bài . Cả lớp giải vào VBT .
Nhận xét sửa chữa .
Bài 2 : QĐMS các PS .
- HS làm bài vào phiếu bài tập, hướng dẫn HS đổi phiếu chấm .
IV – Củng cố – dặn dò : 
- Nêu tính chất cơ bản của PS ? 
- Nêu cách QĐMS của 2 PS ? 
- Về nhà làm bài tập 3 
 - Chuẩn bị bài sau :(Ôn tập so sánh 2 PS) 
1/
5/
1/
12/
3/
15/
3/
- Lớp trưởng BC sĩ số và bắt bài hát
- 2 HS lên bảng .
- HS nghe .
- HS điền vào ô trống.
- Nếu ta nhân cả TS và MS của 1 PS với cùng 1 số tự nhiên khác o thì ta được 1 PS bằng PS đã cho .
- HS điền vào ô trống .
- Nếu chia hết cả TS và MS của 1 PS cho cùng 1 số TN khác 0 thì được 1 PS bằng PS đã cho .
- HS nêu như SGK .
- .
- HS nêu .
- HS theo dõi .
- HS thực hiện rồi nêu cách làm .
- .
- HS nêu cách thưc hiện .
- HS làm bài .
- HS làm bài .
- HS nêu .
- HS nêu .
- HS lắng nghe và thực hiện ở nhà. 
Ngày soạn: 03/09/2016
Ngày dạy: 06/09/2016
Tiết 2 : Luyện từ và câu 
Từ đồng nghĩa
A - Mục tiêu:
 - Giúp HS hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn.
 - Biết vận dụng những hiểu biết đã có để làm các bài tập thực hành về từ đồng nghĩa.
B - Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ viết sẵn nội dung đoạn văn của bài tập1.
C - Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
TL
Hoạt động của học sinh
 I) Kiểm tra bài cũ :
 -GV kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh.
2/
 II) Bài mới:
1) Giới thiệu bài: Trong viết văn, các em còn hay bị lặp từ vì các em chưa biết chọn từ đồng nghĩa để thay thế cho từ đã viết. Để giúp các em viết văn sinh động, hấp dẫn hơn, Trong tiết học hôm nay, thầy sẽ giúp các em hiểu được thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn. Từ đó, các em vận dụng sự hiểu biết của mình vào học tập và giao tiếp hằng ngày.
 2) Nhận xét:
 * HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập1
 -GV cho HS đọc yêu cầu bài tập1.
 - GV giao việc:
* Ở câu a, các em phải so sánh nghĩa của từ xây dựng với từ kiến thiết
* Ở câu b, các em phải so sánh nghĩa của từ vàng hoe với từ vàng lịm, vàng xuộm.
 - Cho HS làm bài tập
 - Cho HS trình bày kết quả làm bài.
 -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
 a) xây dựng: làm cho hình thành một tổ chức hay một chỉnh thể về xã hội, chính trị, kinh tế, văn hoá theo một phương hướng nhất định.
 kiến thiết: Xây dựng theo một quy mô lớn.
 b) vàng xuộm: có màu vàng đậm và đều khắp
 vàng hoe: có màu vàng nhạt, tươi và ánh lên.
 Vàng lịm: có màu vàng đậm trông rất hấp dẫn (3từ trên đều chỉ màu vàng nhưng mức độ màu sắc khác nhau).
 * HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập 2:
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- GV giao việc: phát giấy cho HS thảo luận nhóm
a) Đổi vị trí từ kiến thức và từ xây dựng cho nhau có được không? Vì sao?
b) Đổi vị trí các từ vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm cho nhau có được không? Vì sao?
 -Cho HS trình bày kết quả
 -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
a) Có thể thay đổi vị trí các từ vì nghĩa của các từ ấy giống nhau hoàn toàn.
b) Không thay đổi được vì nghĩa của các từ không giống nhau hoàn toàn.
 -Ghi nhớ: Cho HS đọc lại phần Ghi nhớ trong SGK.
 3)Luyện tập: Hướng dẫn HS làm bài tâp 1
 -Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
 -GV giao việc: Các em xếp những từ in đậm thành nhóm từ đồng nghĩa.
 -Cho HS trình bày.
 - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
 -Nhóm từ đồng nghĩa là :xây dựng- kiến thiết và trông mong- chờ đợi.
* HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập 2.
 - Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
 - GV giao việc: các nhóm thảo luận.
 - Tổ chức HS trình bày kết quả.
 - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
* Từ đồng nghĩa với từ đẹp: đẹp đẽ, xinh đẹp, xinh xắn, xinh tươi.
* Từ đồng nghĩa với từ to lớn: to tướng, to kềnh, to xù, to sụ,..
* Từ đồng nghĩa với từ học tập:học hành, học hỏi, học việc, 
1/
10/
8/
15/
- HS lắng nghe.
 -1HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
 -HS làm bài cá nhân, HS tự so sánh nghĩa của các từ trong câu a, câu b.
 -Mỗi câu 2HS trình bày.
 -Lớp nhận xét.
-1HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
-Thảo luận theo nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm mình.
 -Lớp nhận xét
-3 HS đọc thành tiếng.
- HS dùng viết chì gạch trong SGK những từ đồng nghĩa
-1HS lên bảng gạch dưới từ đồng nghĩa trong đoạn bằng phấn màu
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Lớp nhận xét.
-1HS đọc to, lớp đọc thầm
-HS làm bài tập theo cặp.
-1HS đọc to, lớp đọc thầm.
- 2 HS lên bảng làm bài.
III/ Củng cố - dặn dò:
 -Từ đồng nghĩa là gì? Cho ví dụ?
-Nhận xét tiết học.
- Về nhà học thuộc phần ghi nhớ.
- Chuẩn bị tiết sau Luyện tập về từ đồng nghĩa
4/
 Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
Ví dụ: siêng năng, chăm chỉ, cần cù..
Ngày soạn: 03/09/2016
Ngày dạy: 06/09/2016
Tiết 3 : Chính tả (Nghe – viết)
Việt Nam thân yêu
A/ Mục đích yêu cầu :
-Nghe – viết đúng, trình bày đúng bài chính tả Việt Nam thân yêu .
-Làm bài tập để củng cố quy tắc viết chính tả với : ng / ngh , g / ch , c / k .
B/ Đồ dùng dạy học :
Bút dạ và 4 tờ giấy khổ to viết từ ngữ, cụm từ hoặc câu có tiếng cần điền vào ô trống ở bài tập 2, 4 tờ giấy kẻ bảng nội dung bài tập 3 .
C/ Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
TL
Hoạt động của HS
I/ Mở đầu : GV nêu một số điểm lưu ý về yêu cầu của giờ chính tả .
II / Bài mới :
1 / Giới thiệu bài : Trong tiết học hôm nay, các em đã nghe thầy đọc để viết đúng bài chính tả Việt Nam thân yêu. Sau đó sẽ làm các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu ng / ngh, g / ch, c / k.
2 / Hướng dẫn HS nghe – viết :
-GV đọc bài chính tả trong SGK .
-Nêu nội dung bài chính tả .
-Hướng dẫn HS viết những từ mà HS dễ viết sai: dập dờn, Trường Sơn, nhuộm bùn, vất vả.
-GV đọc bài cho HS viết .
-GV nhắc HS quan sát hình thức trình bày thơ lục bát 
-Nhắc nhở, uốn nắn những HS ngồi viết sai tư thế .
-GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi .
-Chấm chữa bài : 
 +GV chọn chấm một số bài của HS.
 +Cho HS đổi vở chéo nhau để chấm .
-GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi chính tả cho cả lớp .
3 / Hướng dẫn HS làm bài tập :
* Bài tập 2 :-1 HS nêu yêu cầu của bài tập .
-Cho HS làm bài tập vào vở .
-GV nhắc HS : Ô trống có số 1 là tiếng bắt đầu bằng ng hoặc ngh ; ô số 2 là tiếng bắt đầu bằng g hoặc gh; ô số 3 là tiếng bắt đầu bằng c hoặc k
-Tổ chức cho HS trình bày kết quả: 4 HS lên bảng thi trình bày kết quả trên bảng phụ.
* Bài tập 3 :-1 HS nêu yêu cầu của bài tập .
-Cho HS làm bài tập theo nhóm .
-Đại diện nhóm lên bảng thi làm bài nhanh .
-GV cho từng HS đọc kết quả .
-Cho HS nhắc lại quy tắc viết: ng / ngh ; g / ch ; c / k .
III/ Củng cố - dặn dò:
-Nhận xét tiết học biểu dương HS học tốt .
-Yêu cầu những HS viết sai về viết lại cho đúng.
-Học thuộc quy tắc viết : ng / ngh , g / ch , c / k 
01/
01/
23/
12/
03/
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe.
-HS theo dõi SGK và lắng nghe.
-Niềm tự hào về truyền thống lao động cần cù, chịu thương chịu khó, kiên cường bất khuất của dân tộc VN, ca ngợi đất nước VN tươi đẹp.
-HS viết từ khó trên giấy nháp.
-HS viết bài chính tả.
-HS theo dõi SGK.
- HS soát lỗi .
-2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau để chấm.
-HS lắng nghe.
-1 HS nêu yêu cầu của bài tập .
- HS làm bài tập vào vở .
-HS lắng nghe.
-4 HS lên bảng thi trình bày kết quả .
-1 HS nêu yêu cầu của bài tập .
-HS làm bài tập theo nhóm .
-Đại diện nhóm lên bảng thi làm bài nhanh .
-HS đọc kết quả .
-HS nhắc lại quy tắc cách viết: ng / ngh , g / ch , c / k .
-HS lắng nghe.
Ngày soạn: 03/09/2016
Ngày dạy: 06/09/2016
Tiết 4 : Khoa học
Sự sinh sản
A – Mục tiêu : Sau mỗi bài học, HS có khả năng :
-Nhân ra mỗi trả em đều do Bố, Mẹ sinh ra và có những đặc diểm giống với Bố, Mẹ của mình.
 -Nêu ý nghĩa của sự sinh sản . 
B/ Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
Kĩ năng phân tích và đối chiếu các đặc điểm của bố, mẹ và con cái để rút ra nhận xét bố mẹ và con có đặc điểm giống nhau.
C/ Các PP/KT dạy học tích cực có thể sử dụng:
- Trò chơi.
D – Đồ dùng dạy học : 
 1 / GV :. + Bộ phiếu dùng cho trò chơi”Bé là con ai?’’.
 2 / HS : SGK.
E – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
TL
Hoạt động học sinh
I – Ổn định lớp : 
II – Kiểm tra bài cũ : 
 - Nhận xét,
III – Bài mới : 
 1- Giới thiệu bài mới :” Con người và sức khoẻ.’’
2 – Hoạt động : 
 a) HĐ 1 : Trò chơi “Bé là ai”
 - Mục tiêu :HS nhận ra mỗi trẻ em là do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống như bố. mẹ của mình
- Phương pháp :Hoạt động cá nhân . 
- Chuẩn bị :Phương án SGK
- Cách tiến hành .
 +Bước 1 :Gv phổ biến cách chơi . 
 + Bước 2 :GV tổ chức cho HS chơi. 
 + Bước 3 : Kết thúc trò chơi 
- Tuyên dương các cặp thắng cuộc
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi :
 +Tại sao chúng ta tìm được bố, mẹ cho các em . 
 Kết luận : Mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình. 
(Dựa vào đó GV giúp HS hình thành được Kĩ năng phân tích và đối chiếu các đặc điểm của bố, mẹ và con cái để rút ra nhận xét bố mẹ và con có đặc điểm giống nhau)
 b) HĐ 2 :. Làm việc với SGK.
 -Phương pháp : quan sát.
 -Mục tiêu : HS nêu được ý nghĩa của việc sinh sản 
 -Cách tiến hành.
 + Bước 1 :GV hướng dẫn 
 1. Yêu cầu HS quan sát các hình 1,2,3 SGK và đọc lời thoại giữa các nhân vật trong hình .
 2. Cho hai em liên hệ đến gia đình mình
 +Bước 2 : làm việc theo căp. 
 +Bước 3:Yêu cầu một số HS trình bày kết quả theo cặp trước cả lớp.
 -Yêu cầu HS thảo luận tìm ra ý nghĩa của Sự sinh sản
 - Hãy nói về ý nghĩa của sự sinh sản đối với mỗi gia đình, dòng họ.
-Điều gì có thể xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản.
 Kết luận :nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình,dòng họ được duy trì kế tiếp nhau.
 III/ Củng cố - dặn dò:
 Gọi HS sinh đọc mục bạn cần biết.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài nam hay nữ.
1/
2/
16/
17/
4/
- Hát 
- HS để sách lên bàn.
- Theo dõi.
- HS chú ý lắng nghe
- HS theo dõi ..
- HS chơi
- Mỗi trẻ em là do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống như bố, mẹ của mình	
- Lắng nghe
- Quan sát các hình 1,2,3 và đọc lời thoại giữa các nhân vật trung hình.
- HS làm việc theo cặp.
- HS trình bày.
 -HS thảo luận.
Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia dình, dòng họ được duy trì kế tiếp nhau.
-Các thế hệ trong mỗi gia đình không được duy trì.
- Hai HS đọc.
- HS lắng nghe.
- Chuẩn bị 1 số tranh ảnh nam và nữ.
Thứ tư ngày 07 tháng 09 năm 2016
Ngày soạn: 05/09/2016
Ngày dạy: 07/09/2016
 Tiết 1 : Toán 
Ôn tập: So sánh 2 phân số
A – Mục tiêu : Giúp Hs :
 - Nhớ lại cách so sánh 2 PS có cùng mẫu số, khác MS .
 - Biết sắp xếp các PS theo thứ tự từ bé đến lớn .
 - Giáo dục HS biết diễn đạt nhận xét bằng ngôn ngữ nói .
B – Đồ dùng dạy học :
 1 – GV : SGK, phất màu, phiếu bài tập .
 2 – HS : SGK,VBT
C – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
TL
Hoạt động học sinh
I – Ổn định lớp : 
II – Kiểm tra bài cũ : 
 - Nêu tính chất cơ bản của PS ?
 - Gọi 1 HS chữa bài tập 3 
 - Nhận xét, sửa chữa .
III – Bài mới : 
 1 – Giới thiệu bài : 
- Để củng cố kiến thức về so sánh 2 PS.Hôm nay các em học bài: Ôn tập : So sánh 2 phân số . 
 2 – Hoạt động : 
 a) HĐ 1 : Ôn Tập cách so sánh 2 PS 
* So sánh 2 PS cùng Ms .
- Gọi vài HS nêu cách so sách 2 PS có cùng MS,rồi tự nêu Vd - Giải thích Vd .
- Cho vài HS nhắc lại cách so sánh 2 PS có cùng MS .
* So sánh 2 PS khác MS .
- Gọi vài HS so sánh 2 PS khác MS, cho HS nêu Vd .
- Gọi 1 HS lên bảng thực hiện Vd, cả lớp làm vào giấy nháp .
- Cho HS nhắc lại cách so sánh 2 PS khác MS .
 b) HĐ 2 : Thực hành :
Bài 1 : 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập .
- Yêu cầu HS làm bài vào phiếu BT .
- Nhận xét,sửa chữa .
Bài 2 : 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT .
- Gọi 2 HS lên bảng,cả lớp làm vào vở BT 
- Nhận xét,sửa chữa .
IV/ Củng cố - dặn dò:
- Nêu cách so sánh 2 PS có cùng MS, cho Vd ? 
- Nêu cách so sánh 2 PS khác MS ?
- Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập: So sánh 2 PS (tt ) 
1/
5/
1/
28/
5/
- Hát .
- HS nêu 
- 1 HS lên bảng làm .
- HS nghe .
- HS nêu cách so sánh .
Vd : < .( HS giải thích cách làm)
Nếu .
- HS nhắc lại .
- Muốn so sánh 2 PS khác MS, ta có thể QĐMS 2 PS đó rồi so sánh các TS của chúng .
Vd : So sánh 2 PS : và .
QĐMS 2 PS : 
 ; .
Vì 21 > 20 nên vậy >
- HS nhắc lại .
- Điền dấu thích hợp vào ô trống (>,<,=) 
- Hs làm bài – chữa bài .
- Viết các PS sau theo thứ tự từ bé đến lớn .
- HS làm bài .
- HS nêu .
- Hs nêu 
- HS nghe .
Ngày soạn: 05/09/2016
Ngày dạy: 07/09/2016
Tiết 2 : Tập đọc
Quang cảnh làng mạc ngày mùa
 Tô Hoài 
(Tích hợp GD-BVMT mức độ: Khai thác gián tiếp nội dung bài)
A - Mục tiêu:
Đọc trôi chảy toàn bài .
Đọc đúng các từ ngữ khó .
Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả chậm rãi, dàn trải, dịu dàng; biết nhấn giọng những từ ngữ tả những màu vàng rất khác nhau của cảnh vật .
Hiểu các từ ngữ ; phân biệt được sắc thái của các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc dùng trong bài .
 - Nắm được nội dung chính: Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa, làm hiện lên bức tranh làngquê thật đẹp, sinh động và trù phú. Qua đó, thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả đối với quê hương . 
Dựa vao đó giáo dục cho HS có ý thức bảo vệ và giữ gìn cho quê hương mình ngày càng tươi đẹp hơn
B - Đồ dùng dạy học:
 GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .
 HS: Sưu tầm thêm những bức ảnh khác về sinh hoạt ở làng quê vào ngày mùa .
C - Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
TL
Hoạt động của học sinh
I/ Kiểm tra bài cũ: Thư gửi các học sinh .
H : Ngày khai trường tháng 9 năm 1945có gì đặcbiệt so với những ngày khai trường khác? 
H: Sau Cách mạng tháng Tám, nhiệm vụ của toàn dân là gì? 
GV nhận xét chung.
4/
-Là ngày khai trường đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.
-Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại, làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu.
II/ Bài mới :
1- Giới thiệu bài : Có những em lớn lên ở thành phố. Có những em sinh ra và lớn lên ở vùng quê. Nơi nào trên đất nước ta cũng đều có vẻ đẹp riêng của nó. Hôm nay, thầy sẽ đưa các em về thăm làng quê Việt Nam qua bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa. 
1/
-Học sinh lắng nghe
2) Luyện đọc:
HĐ1: Gọi 1 HS đọc cả bài một lượt .
HĐ2: HS đọc nối tiếp .
Đoạn 1: Từ đầu .ngả màu vàng hoe.
Đoạn 2: Tiếp theo .vạt áo.
Đoạn 3:Tiếp theo .quả ớt đỏ chói.
Đoạn 4 : Còn lại .
- Cho học sinh đọc trơn từng đoạn nối tiếp.
- Hướng dẫn HS đọc từ ngữ dễ đọc sai : sương sa, vàng xuộm, vàng hoe, xoã xuống vàng xọng.
HĐ3: Cho HS giải nghĩa từ .
HĐ4: GV đọc diễn cảm toàn bài.
11/
-Cả lớp đọc thầm.
-Học sinh dùng viết chì đánh dấu đoạn.
-Học sinh nối tiếp nhau đọc đoạn.
-Học sinh luyện đọc từ khó
-Một học sinh đọc to phần giải nghĩa trong sách giáo khoa.
-Cả lớp lắng nghe.
 3) Tìm hiểu bài: 
HS đọc thầm , đọc lướt bài văn .
H: Kể tên những sự vật trong bài có màu vàng và từ chỉ màu vàng ?
H: Hãy chọn một từ chỉ màu vàng trong bài và cho biết từ gợi cho em cảm giác gì? 
H: Những chi tiết nào về thời tiết làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp và sinh động?
(Dựa vao đó giáo dục cho HS có ý thức bảo vệ MT nhằm giữ gìn cho quê hương mình ngày càng tươi đẹp hơn)
H: Những chi tiết nào về con người làm cho bức tranh quê thêm đạp và sinh động ? 
H: Các chi tiết trên làm cho bức tranh quê thêm đẹp và sinh động như thế nào?
H: Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với quê hương ?
12/
-Lúa-vàng xuộm; nắng-vàng hoe; xoan-vàng lịm; lá mít-vàng ối; tàu đu đủ-vàng tươi; lá sắn héo- vàng tươi; quả chuối-chín vàng; tàu lá chuối-vàng ối; bụi mía-vàng xọng; rơm, thóc-vàng giòn; gà, chó-vàng mượt; mái nhà rơm-vàng mới;
-Vàng xuộm: Lúa vàng xuộm tức là lúa đã chín, có màu vàng đậm
-Không còn có cảm giác héo tàn sắp bước vào mùa đông. Hơi thở của đất trời, mặt nước thơm thơm, nhè nhẹ. Ngày không nắng không mưa.
-Không ai tưởng đến ngày hay đêm mà chỉ mải miết đi gặt ngay.
-Làm cho bức tranh đẹp một cách hoàn hảo, sống động
-Vì phải là người rất yêu quê hương tác giả mới viết được bài văn tả cảnh ngày mùa hay như thế.
4) Đọc diễn cảm: 
HĐ1: GV đọc diễn cảm đoạn văn 1 lần.
HĐ2: HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn.
-Cho học sinh thi đọc diễn cảm đoạn văn.
-Cho học sinh thi đọc diễn cảm cả bài.
GV nhận xét và khen học sinh
9/
-HS lắng nghe cách nhấn giọng, ngắt giọng.
-2 HS đọc.
-2 HS thi đọc cả bài.
III/ Củng cố - dặn dò:
Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa, làm hiện lên bức tranh làng quê như thế nào?
-GV nhận xét tiết học
3/
-Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa, làm hiện lên bức tranh làng quê thật đẹp, sinh động và trù phú. Qua đó, thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả đối với quê hương.
Ngày soạn: 05/09/2016
Ngày dạy: 07/09/2016
Tiết 3 : Lịch sử
“Bình tây Đại nguyên soái” 
Trương Định
A - Mục tiêu : Học xong bài này HS biết :
 - Trương Định là một trong những tấm gương tiêu biểu của phòng trào đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược ở Nam Kì 
 -Với lòng yêu nước, Trương Định đã không tuân theo lệnh vua, kiên quyết ở lại cùng nhân dân chống quân Pháp xâm lược .
B - Đồ dùng dạy học :
 1 / GV : Hình trong SGK phóng to, bản đồ hành chính VN, phiếu học tập của HS .
 2 / HS : Sách giáo khoa. .
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
TL
Hoạt động học sinh
I/ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sách vở HS .
II/Bài mới 
1) Giới thiệu:
- GV giới thiệu và ghi đề bài
2) Giảng bài mới:
* Hoạt động 1: GV giới thiệu bài và kết hợp dùng bản đồ để chỉ địa danh Đà Nẵng, 3 tỉnh miền Đông và 3 tỉnh miền Tây Nam Kỳ.
* Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp 
-GV kể chuyện kết hợp giải thích cụm từ “Bình Tây Đại nguyên soái”
* Hoạt động 3 : Làm việc theo nhóm .
-GV chia lớp thành 6 nhóm .
+Nhóm 1 và 2 : Thảo luận câu hỏi : 
-Khi nhận được lệnh của triều đình có điều gì làm cho Trương Định phải băn khoăn suy nghĩ?
+ Nhóm 3 và 4: Thảo luận câu hỏi :
 -Trước những băn khoăn đó, nghĩa quân và dân chúng đã làm gì?
+ Nhóm 5 và 6: Thảo luận câu hỏi :
-Trương Định đã làm gì đáp lại lòng tin yêu của nhân dân ?
 * Hoạt động4 : Làm việc cả lớp .
-GV cho đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc .
-GV tổng kết và ghi 3 ý chính .
 * Hoạt động 5 : Làm việc cả lớp.
- GV nhấn mạnh những kiến thức cần nắm được theo 3 ý đã nêu; sau đó đặt vấn đề thảo luận chung cả lớp :
 + Em có suy nghĩ như thế nào trước việc Trương Định không tuân lệnh vua, quyết tâm ở lại cùng nhân dân chống Pháp?
 + Em biết gì thêm về Trương Định?
III/ Củng cố - dặn dò:
 -Gọi HS đọc lại ghi nhớ . 
- Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị tiết sau “Nguyễn Trường Tộ mong muốn canh tân đất nước”
01/
01/
03/
2/
12/
08/
10/
03/
- Hát 
- HS nghe và mở SGK
- HS nghe và theo dõi trên bản đồ.
-Học sinh nghe .
-HS làm việc theo nhóm .
- HS thảo luận, trao đổi và ghi kết quả vào phiếu học tập .
-Đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm, lớp nhận xét .
-HS suy nghĩ trả lời câu hỏi .
- 2 HS đọc .
- HS lắng nghe .
- Xem bài trước .
Ngày soạn: 05/09/2016
Ngày dạy: 07/09/2016
Tiết 4 : Tập làm văn
Cấu tạo của bài văn tả cảnh
(Tích hợp GD-BVMT mức độ: Khai thác trực tiếp nội dung bài)
A/ Mục đích yêu cầu :
1/ Nắm được cấu tạo 3 phần ( mở bài , thân bài , kết bài ) của một bài văn tả cảnh.
2/ Biết phân tích cấu tạo của 1 bài văn tả cảnh cụ thể .
B/ Đồ dùng dạy học : + Bảng phụ ghi sẵn rõ phần ghi nhớ .
	 +Tờ giấy khổ to trình bày cấu tạo của bài Nắng

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_1_nam_hoc_2016_2017_vo_ngoc_hong.doc