Giáo án Tổng hợp Khối 5 - Tuần 3 - Năm học 2018-2019 - Ngô Văn Vĩnh Thành

Giáo án Tổng hợp Khối 5 - Tuần 3 - Năm học 2018-2019 - Ngô Văn Vĩnh Thành

I. Mục tiêu:

- Hiểu nội dung đề tài, biết cách chọn các hình ảnh về nhà trường để vẽ trang.

- Biết cách vẽ tranh đè tài Trường em.

- Hs vẽ được tranh đề tài Trường em

II. Đồ dùng:

 Một số tranh ảnh về nhà trường. Tranh ở bộ đồ dùng dạy học.

III. Các hoạt động dạy học :

Hoạt động dạy

1. Kiểm tra: Kiểm tra, đánh giá bài vẽ của những em giờ trước chưa hoàn thành .

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:

b. Tìm hiểu bài:

HĐ1: Tìm, chọn nội dung đề tài

 Gv đưa tranh.

- Khung cảnh chung của trường như thế nào ?

- Cổng trường, sân trường, các dãy nhà, hàng cây có hình dáng ra sao ?

- Kể tên một số hoạt động ở trường ?

 GV bổ sung thêm về nội dung vẽ tranh:

HĐ2: Cách vẽ tranh

 - Nêu cách vẽ tranh ?

 - GV lưu ý HS không vẽ nhiều hình ảnh rườm rà.

HĐ3: Thực hành

- GV quan sát hướng dẫn thêm.

HĐ4: Nhận xét, đánh giá

GV- HS chọn 1 số bài vẽ đẹp ,chưa đẹp nhận xét về:

- Cách chọn nội dung; sắp xếp hình vẽ.Cách vẽ màu.

- Xếp loại khen ngợi HS có bài vẽ đẹp.

- GV nhận xét chung tiết học.

3. Dặn dò: Về quan sát khối hộp và khối cầu. Hoạt động học

- HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi.

- HS kể.

- Chọn hình ảnh tiêu biểu, sắp xếp điều chỉnh hình mảng, vẽ màu.

- HS vẽ tranh về đề tài trường em.

- HS hoàn thành BT tại lớp.

- Nhận xét bài của bạn

___________________________

 

doc 39 trang loandominic179 3120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Khối 5 - Tuần 3 - Năm học 2018-2019 - Ngô Văn Vĩnh Thành", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3 Thứ ngày tháng năm 2018
Tiết 1. Hoạt động tập thể: 
CHÀO CỜ
___________________________
Tiết 3. Tập đọc: 
LÒNG DÂN
I.Mục tiêu
- Biết đọc đúng văn bản kịch : Ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch.
- Hiểu nội dung ý nghĩa : Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
II. Đồ dùng: Tranh minh họa cho vở kịch - Bảng phụ.. 
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: Sắc màu em yêu 
- Giáo viên nhận xét 
- Học sinh đọc bài và nêu nội dung bài thơ. Học sinh khác nhận xét
2. Giới thiệu bài mới: “Lòng dân” 
- Học sinh lắng nghe 
3. HD luyện đọc và tìm hiểu bài: 
- 1 HS đọc tốt đọc bài.
- Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc 
Đoạn 1: Từ đầu... là con nngười
Đoạn 2: Chồng chìa... tao bắn nát đầu 
Đoạn 3: Còn lại
- GV hướng dẫn đọc những từ địa phương
- GV đọc toàn bộ vở kịch 
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn lần 1+ luyện đọc các từ khó
- Học sinh đọc: hổng thấy, thiệt, quẹo vô, nầy, tui.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn lần 2+ giải nghĩa từ mới
- HS töï choïn nhoùm vaø phaân vai. 
- Mỗi nhóm lần lượt đọc - Học sinh nhận xét
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Hoạt động nhóm, lớp 
+ Chú cán bộ gặp nguy hiểm như thế nào? 
+ Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ? 
- Chú cán bộ bị bọn giặc rượt đuổi bắt, hết đường, chạy vào nhà dì Năm. 
- Dì đưa chú chiếc áo để thay, rồi bảo chú ngồi xuống chõng vờ ăn cơm. 
+ Dì Năm đấu trí với giặc khôn khéo như thế nào? 
- Dì bình tĩnh trả lời những câu hỏi của địch, dì nhận chú cán bộ là chồng, dì làm chúng hí hửng 
+ Chi tiết nào trong vở kịch làm em thích thú nhất? Vì sao? 
- Dì Năm làm bọn giặc hí hửng tưởng nhầm dì sắp khai nên bị tẽn tò là tình huống hấp dẫn 
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm 
- Hoạt động lớp, cá nhân 
- Giáo viên đọc diễn cảm màn kịch. 
- Học sinh nêu cách ngắt, nhấn giọng. 
- Lớp nhận xét ; Luyện đọc theo cách phân vai.
- Yêu cầu học sinh từng nhóm đọc 
+ Giáo viên cho học sinh diễn kịch
- Từng nhóm thi đua - 6 học sinh diễn kịch + điệu bộ, động tác của từng nhân vật (2 dãy)
 4. Củng cố - dặn dò:
+ Nêu nội dung chính của vở kịch phần 1.
+ Giáo viên nhận xét, tuyên dương
- Dặn dò luyện đọc bài
Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng
_______________________________________
Tiết 4. Toán 
LUYỆN TẬP (trang 14)
I. Mục tiêu:
- Biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số.
- Bài 1(2 ý đầu), bài 2(a, d), bài 3. 
II. Đồ dùng:
 Bảng phụ
III. Hoạt động dạy học:
 Hoạt động dạy
Hoạt động dạy
1. Bài cũ: Hỗn số (tiếp theo) 
- Kiểm tra lý thuyết về kĩ năng đỗi hỗn số - áp dụng vào bài tập. 
- GV tổ chức cho học sinh chữa bài 2.
- HS nêu miệng cách đổi hỗn số.
- Học sinh chữa bài 2/13 (SGK) 
2. Giới thiệu bài mới: 
3. Luyện tập: 
 Bài 1:(tr14)
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài 
- Hoaït ñoäng caù nhaân 
- Học sinh đọc yêu cầu bài
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách đổi hổn số thành phân số.
- Học sinh làm bài - Học sinh chữa bài - học sinh nêu cách chuyển hỗn số thành phân số.
- Giáo viên nhận xét
- Bài 2:(tr14): (a, d)
- Học sinh làm bài 
- Học sinh chữa bài
Trình bày
	 > 
	 > 
- Nêu cách so sánh hai hỗn số. 
- GV yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài. 
- GV yêu cầu học sinh nêu hướng giải
- Giáo viên lưu ý sửa sai, chốt ý. 
Bài 3: :(tr14)
Chấm chữa bài.
- Học sinh làm bài vào vở
- Học sinh làm vào vở phần a,b.
- Löu yù caùc keát quaû laø phaân soá
3. Tổng kết - dặn dò: 
 - Nhận xét tiết học
- Học sinh ôn bài + làm BT ở VTH toán.
____________________________________________________________
 Thứ ngày tháng năm 2018
Tiết 1. Toán: 
LUYỆN TẬP CHUNG (trang 15)
I. Mục tiêu:
Biết chuyển:
- Phân số thành số thập phân.
- Hỗn số thành phân số.
- Số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn, số đo cố hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo.
- Bài 1, bài 2(2 hỗn số đầu), bài 3, bài 4.
II. Đồ dùng : 
Phấn màu - Bảng phụ 
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ.
- Nhận xét
-2 hs lên bảng làm bài tập 3 ở VTH.
2. Bài mới: Giới thiệu bài 
Hướng dẫn luyện tập 
Bài 1 (t 15):
- Những phân số như thế nào thì đựơc gọi là phân số thập phân ?
- Muốn chuyển một phân số thành phân số thập phân ta làm thế nào ?
- Nhận xét
Bài 2 (tr15): (2 hỗn số đầu),
- Hs làm bài.
- GV nhận xét, chữa bài
Bài 3 (tr15):
-Hs đọc đề, phân tích đề.
Lưu ý : BT yêu cầu viết phân số thích hợp vào chỗ trống để thể hiện quan hệ giữa các đơn vị đo.
- Nhận xét
Bài 4 (tr15):
-Hs đọc đề, phân tích đềvà làm bài.
- GV chấm và chữa bài.
Bài 5(tr15) (BTMR))
- Gv hướng dẫn.
3. Củng cố- dặn dò:
- Gv tổng kết tiết học
- Dặn dò HS ôn lại bài 
CN – bảng; L – nháp
* 
a)1dm = m b)8g = kg
 c)1 phút = giờ 6phút = giờ
* 5m 7dm = 5m + m = 5m
 2m 3dm = 2m + m = 2m
KQ: 327cm; 32dm; 3m.
__________________________________
Tiết 2. Mĩ thuật: 
VẼ TRANH ĐỀ TÀI TRƯỜNG EM
I. Mục tiêu: 
- Hiểu nội dung đề tài, biết cách chọn các hình ảnh về nhà trường để vẽ trang.
- Biết cách vẽ tranh đè tài Trường em.
- Hs vẽ được tranh đề tài Trường em	
II. Đồ dùng: 
 Một số tranh ảnh về nhà trường. Tranh ở bộ đồ dùng dạy học.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
1. Kiểm tra: Kiểm tra, đánh giá bài vẽ của những em giờ trước chưa hoàn thành .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. Tìm hiểu bài:
HĐ1: Tìm, chọn nội dung đề tài
 Gv đưa tranh.
- Khung cảnh chung của trường như thế nào ?
- Cổng trường, sân trường, các dãy nhà, hàng cây có hình dáng ra sao ?
- Kể tên một số hoạt động ở trường ?
 GV bổ sung thêm về nội dung vẽ tranh:
HĐ2: Cách vẽ tranh
 - Nêu cách vẽ tranh ?
 - GV lưu ý HS không vẽ nhiều hình ảnh rườm rà.
HĐ3: Thực hành
GV quan sát hướng dẫn thêm.
HĐ4: Nhận xét, đánh giá
GV- HS chọn 1 số bài vẽ đẹp ,chưa đẹp nhận xét về:
- Cách chọn nội dung; sắp xếp hình vẽ.Cách vẽ màu.
- Xếp loại khen ngợi HS có bài vẽ đẹp.
- GV nhận xét chung tiết học. 
3. Dặn dò: Về quan sát khối hộp và khối cầu.
Hoạt động học
- HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi.
- HS kể.
- Chọn hình ảnh tiêu biểu, sắp xếp điều chỉnh hình mảng, vẽ màu.
- HS vẽ tranh về đề tài trường em.
- HS hoàn thành BT tại lớp.
- Nhận xét bài của bạn 
___________________________
Tiết 4: Chính tả : (nhớ viết):
THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I. Mục tiêu
- Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo vần (BT2) ; biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính.
II. Đồ dùng: bảng phụ
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: 
- Kiểm tra HS viết 
- Giáo viên nhận xét 
- Học sinh viết các từ: Thảm họa, khuyên bảo, xoá đói, quê hương toả sáng,
- Học sinh nhận xét
2. Giới thiệu bài mới: 
3. Các hoạt động: 
* Hoạt động 1: HDHS nhớ - viết 
- GV nhắc nhở tư thế ngồi viết cho HS
- Giáo viên chấm bài 
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài 
- 2, 3 hs đọc thuộc lòng đoạn văn nhớ - viết
- Cả lớp nghe và nhận xét
- Cả lớp nghe và nhớlại
- Học sinh nhớ lại đoạn văn và tự viết 
- Từng cặp HS đổi vở và sửa lỗi cho nhau 
* Hoạt động 2: Luyện tập 
- Hoạt động cá nhân, lớp 
 Bài 2: Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 2
 Giáo viên nhận xét
- 1, 2 học sinh đọc yêu cầu . Lớp đọc thầm
- Học sinh làm bài cá nhân
- Học sinh nhận xét
 Bài 3: Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 3
 Giáo viên nhận xét 
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- HS chép lại các tiếng có phần vần vừa tìm ghi vào mô hình cấu tạo tiếng
- 1 HS lên bảng làm, cho kết quả
- Học sinh nhận xét
4: Củng cố - dặn dò:
 - Nhận xét tiết học 
- Dặn dò HS làm BT ở VTH tiếng việt.
_________________________________________________________________
Buổi chiều:
Tiết 1: Khoa học: CẦN PHẢI LÀM GÌ ĐỂ 
 CẢ MẸ VÀ EM BÉ ĐỀU KHỎE? 
I. Mục tiêu:
- Nêu được những việc nên làm hoặc không nên làm để chăm sóc phụ nữ mang thai. 
II. Đồ dùng ạy học: Các hình vẽ trong SGK - Phiếu học tập 
III. Hoạt động dạy học:
Ho¹t ®éng d¹y
Ho¹t ®éng häc
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
- Thế nào là sự thụ tinh? TN là hợp tử? 
- Cho học sinh nhận xét + gv nhận xét 
3. GTB : 
4. Các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK 
+ Bước 1: Giao nhiệm vụ và hướng dẫn
- Yêu cầu học sinh làm việc theo cặp 
+ Bước 2: Làm việc theo cặp
+ Bước 3: Làm việc cả lớp 
GV nhận xét kết luận 
* Hoạt động 2: Đóng vai 
+ Bước 1: Thảo luận cả lớp 
- Yêu cầu học sinh thảo luận câu hỏi trong SGK trang 11 
+ Bước 2: Làm việc theo nhóm 
+ Bước 3: Trình diễn trước lớp 
Ÿ Giáo viên nhận xét 
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Xem lại bài + học ghi nhớ. 
- Hát 
HS trả lời
- Học sinh lắng nghe 
- Chỉ và nói nội dung từng hình 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 ở trang 10, 11. 
- Thảo luận câu hỏi: Nêu những việc nên và không nên làm đối với những phụ nữ có thai và giải thích tại sao? 
- HS làm việc theo hướng dẫn trên của GV. 
- Học sinh trình bày kết quả làm việc. 
- Hoạt động nhóm, lớp 
HS thảo luận: Khi gặp phụ nữ có thai xách nặng hoặc đi cùng chuyến ôtô mà không còn chç trống. Bạn có thể làm gì để giúp đỡ?
 - Nhóm trưởng điều khiển các bạn thực hành đóng vai theo chủ đề: “Có ý thức giúp đỡ người phụ nữ có thai”. - Một số nhóm lên trình diễn. Các nhóm khác xem, bình luận và rút ra bài học
Tiết 3. Luyện từ và câu: 
MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN
I. Mục tiêu:
Xếp được từ ngữ cho trước vào chủ điểm. Nhân dân vào nhóm thích hợp (BT1) ; nắm được một số thành ngữ, tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của con người Việt Nam (BT2) ; hiểu nghĩa từ đồng bào, tìm được một số từ bắt đầu bằng từ đồng, đặt được câu với một từ có từ đồng vừa tìm được (BT3).
II. Đồ dùng:
Từ điển đồng nghĩa Tiếng Việt. Tranh vẽ nói về các tầng lớp nhân dân, về các phẩm chất của nhân dân Việt Nam. Giấy A0 - bút dạ 
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: Luyện tập về từ đồng nghĩa. 
 Giáo viên nhận xét, đánh giá 
2. GTB : “Mở rộng vốn từ: Nhân dân”
3. Tìm hiểu bài bài: 
Bài 1: Yêu cầu HS đọc bài 1
- Giúp học sinh nhận biết các tầng lớp nhân dân qua các nghề nghiệp. 
- GV chốt lại, tuyên dương các nhóm .
Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2
 Giáo viên nhắc HS : Có thể dùng nhiều từ đồng nghĩa để giải thích cho cặn kẽ, đầy đủ một thành ngữ hay tục ngữ. 
 Bài 3: Yêu cầu HS đọc bài 3- GV phát phiếu, yc HS dùng từ điển để làm bài
1. Vì sao người Việt Nam ta gọi nhau là đồng bào?
2. Tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng.
- Giáo viên phát phiếu để học sinh làm.
3. Đặt câu với mỗi từ tìm được
- GV theo dõi các em làm việc. 
- Giáo viên chốt lại: Đây là những thành ngữ chỉ các phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam ta. 
4. Tổng kết - dặn dò: 
- NX tiết học.
- Dặn dò HS làm BT ở VTH tiếng việt
- HS làm bài tập 2 ( SGK)
- Cả lớp theo dõi nhận xét 
- Hoạt động nhóm, lớp 
- HS đọc bài 1 (đọc cả mẫu) 
- Học sinh làm việc theo nhóm các mảnh ghép, các nhóm viết vào phiếu rồi dán lên bảng. 
- Đại diện 1 số cặp trình bày.
- Cả lớp chữa bài vào vở bài tập.
a) Công nhân: thợ điện, thợ cơ khí.
b) Nông dân: thợ cày, thợ cấy.
c) Doanh nhân: tiểu thương, chủ tiệm.
d) Quân nhân: đại uý, trung sĩ.
e) Trí thức: giáo viên, bác sĩ, kĩ sư.
g) Học sinh: học sinh tiểu học, học sinh trung học.
- Học sinh nhận xét 
- HS đọc bài 2 (đọc cả mẫu) 
- Học sinh làm việc theo nhóm, các nhóm viết vào phiếu rồi dán lên bảng. 
- Học sinh nhận xét. 
- Hoaït ñoäng caù nhaân, lôùp 
- HS đọc bài 3 
- Làm việc cá nhân 
- Cả lớp đọc thầm lại câu truyện “Con rồng cháu tiên” rồi trả lời câu hỏi.
- Người Việt Nam ta gọi nhau là đồng bào vì đều sinh ra từ bọc trăm trứng của mẹ Âu Cơ.
- Đồng chí, đồng bào, đồng ca, đồng đội, đồng thanh, ...
- Học sinh trao đổi với bạn bên cạnh để cùng làm.
- Viết vào vở từ 5 đến 6 từ.
- Học sinh nối tiếp nhau làm bài tập phần 3.
+ Cả lớp đồng thanh hát một bài.
+ Cả lớp em hát đồng ca một bài.
- Nhận xét 
__________________________________________________________________
Thứ ngày tháng năm 2018
Tiết 2. Tập đọc: LÒNG DÂN (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, hỏi, cảm,khiến ; biết đọc ngắt giọng, thay đỏi giọng đọc phù hợp tính cách nhân vật và tình huống trong đoạn kịch.
 - Hiểu nội dung, ý nghĩa vở kịch : Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ. (Trả lời được các câu hỏi1, 2, 3). 
II. Đồ dùng: 
Tranh kịch phần 2 và 1 - Bảng phụ. 
III. Hoạt động dạy học:	
Hoạt động học
1. ổn định:
2. Bài cũ: Lòng dân 
- Yêu cầu học sinh lần lượt đọc theo kịch bản. 
- Giáo viên nhận xét.
2. Giới thiệu bài mới: 
3. Luyện dọc và tìm hiêủ bài: 
HĐ1: HD HS đọc đúng văn bản kịch 
Đoạn 1: Từ đầu... để tôi đi lấy 
Đoạn 2: Từ “Để chị... trói lại dẫn đi”
Đoạn 3: Còn lại
- GV đọc bài
HĐ2: Tìm hiểu bài
- Tổ chức cho học sinh thảo luận 
Câu 1. An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như thế nào?
Câu 2. Những chi tiết nào cho thấy gì Năm ứng xư rất thông minh?
Câu 3. Vì sao vở kịch đặt tên là lòng dân?
- Giáo viên chốt:. 
HĐ3: Đọc diễn cảm 
- Giáo viên đọc màn kịch. 
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Nêu nội dung chính của vở kịch phần 2.
- Nhận xét tiết học 
- Dặn dò luyện đọc bài
Hoạt động học
- 6 em đọc phân vai. 
- 1 học sinh đọc toàn vở kịch 
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn 
- Lần 1+ luyện đọc các từ khó
- Lần 2+ giải nghĩa từ mới
- HS tự chọn nhóm và phân vai.
- HS theo dõi
+ An đã làm cho bọn giặc mừng hụt là An trả lời “hổng phải tía”
+ Dì vờ hỏi chú cán bộ giấy tờ để chỗ nào để chú cán bộ biết mà nói theo.
+ HS trả lời 
Vở kịch nói lên tấm lòng sắc son của người dân với cách mạng
- Học sinh ngắt nhịp, nhấn giọng 
- HS đọc theo phân vai từng nhân vật. 
- Học sinh nhận xét 
*Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ. 
- Chuẩn bị: “Những con sếu bằng giấy”
______________________________
Tiết 3. Toán: 
LUYỆN TẬP CHUNG (trang 15)
I. Mục tiêu: Biết:
- Cộng, trừ phân số, hỗn số.
- Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành các số đo có cùng đơn vị đo.
- Giải bài toán tìm một số biết giá trị một phân số của số đó.
- Bài 1(a, b),bài 2(a, b), bài 4( 3 số đo : 1, 3, 4), bài 5. 
II. Đồ dùng: 
Phấn màu, bảng phụ 
III-Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiển tra bài cũ 
-Cả lớp nhận xét, sửa bài.
-2 hs lên bảng làm bài tập 3 ở VTH toán.
2. Bài mới: - Giới thiệu bài 
Hướng dẫn luyện tập 
Bài 1 (tr15): (a, b),
- Hs tự làm bài.
- GV nhận xét chữa bài
Bài 2(tr15) : (a, b),
- Hs làm bài.
- Lưu ý :- Cần chọn mẫu số bé nhất có thể.+Nếu kết quả chưa phải là phân số tối giản thì nên rút về phân số tối giản.
- GV nhận xét chữa bài
Bài 3 (tr15):Khoanh vào câu đúng
- Hs tự làm bài .
- GV nhận xét chữa bài
Bài 4 : ( 3 số đo : 1, 3, 4),
- Hs đọc đề, phân tích đề và làm bài.
- GV nhận xét chữa bài
Bài 5(tr15) :
- Gv hướng dẫn.
- Hs làm bài vào vở.
CN – bảng ; L – vở
KQ 
Đáp án:
- Khoanh vào C.
9m 5dm = 9m + m = 9m
8dm 9cm = 8dm + dm = 8dm
12cm 5 mm = 12cm + cm = 12cm
Ta nhận thấy nếu chia quãng đường AB thành 10 phần bằng nhau thì 3 phần dài 12 km 
Mỗi phần dài (hay quaõng ñöôøng AB daøi laø) 
 12 : 3 = 4(km)
 Quaõng ñöôøng AB daøi laø :
 4 x 10 = 40(km)
 Ñaùp soá : 40 km 
3. Củng cố- Dặn dò:
- Gv tổng kết tiết học
- Dặn làm BT 5 và BT ở VTH toán.
_________________________________
Tiết 4: Kể chuyện: 
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I.Mục tiêu:
- Kể được một câu chuyện (đã chứng kiến, tham gia hạoc được biết qua truyền hình, phim ảnh hay đã nghe, đã đọc) về người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước.
- Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện đã kể.
II. Đồ dùng:
 Một số tranh gợi ý việc làm tốt thể hiện ý thức xây dựng quê hương đất nước. 
III. Hoạt động dạy học:
 Hoạt động dạy 
Hoạt động dạy
1. Bài cũ: Kể chuyện đã nghe, đã đọc. 
- Giáo viên nhận xét 
- 1, 2 học sinh kể lại câu chuyện mà em đã được nghe, hoặc đã đọc về danh nhân. 
2. Bài mới Giới thiệu bài mới: 
Đề bài: Kể lại việc làm tốt của một người mà em biết đã góp phần xây dựng quê hương đất nước. 
* Hoạt động 1: HD học sinh kể chuyện. A) Hướng dẫn Hs tìm hiểu yêu cầu bài. 
- Lưu ý câu chuyện học sinh kể là câu chuyện em phải tận mắt chứng kiến hoặc những việc chính em đã làm. 
- Có thể HS kể việc làm chưa tốt của bản 
- Hoạt động cá nhân, lớp, nhóm 
- 1 học sinh đọc đề bài - cả lớp đọc thầm. 
- Học sinh vừa đọc thầm, vừa gạch dưới từ ngữ quan trọng. 
- HS lần lượt đọc gợi ý trong SGK. 
Thân. Từ đó rút ra suy nghĩ của bản thân và bài học thấm thía cho mình. 
- HS có thể trao đổi những việc làm khác. 
- Lần lượt học sinh nêu đề tài em chọn kể. 
- HS nối tiếp nhau đọc gợi ý 2 (Tìm các câu chuyện ở đâu?) ý 3 (Kể như thế nào?). 
- Học sinh đọc thầm ý 3. 
* Hoạt động 2: Thực hành, luyện tập 
- Hoạt động cá nhân, lớp 
b) Thực hành kể chuyện trong nhóm. 
-HS viết nhanh ra nháp dàn ý câu chuyện định kể (Mở đầu - Diễn biến - Kết thúc). 
- Giáo viên theo dõi từng nhóm để uốn nắn - sửa chữa. 
- Dựa vào dàn ý HS kể câu và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. 
c)Thực hành kể chuyện trước lớp. 
- Đại diện nhóm kể câu chuyện của mình. 
- Giáo viên theo dõi chấm điểm 
- Lớp theo dõi, chọn bạn kể chuyện hay nhất
3. Củng cố - dặn dò:	
- Tập kể lại câu chuyện 
- Chuẩn bị: Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai
- Nhận xét tiết học 
___________________________________________________________________
Thứ ngày tháng năm 2018
Tiết 1. Toán: 
LUYỆN TẬP CHUNG (trang 16)
I. Mục tiêu Biết:
- Nhân, chia hai phân số.
- Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo dạng hỗn số với một tên đơn vị đo.
- Bài 1, bài 2, bài 3.
II. Đồ dùng : 
Hình vẽ trong BT4 vẽ sẵn vào bảng phụ .
III. Các hoạt động dạy học .
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ 
Nhận xét.
- 2 hs lên bảng làm bài tập 3 ở VTH toán
- Cả lớp nhận xét và sửa bài .
2. Bài mới : Giới thiệu bài 
Bài 1(tr16) : -Muốn thực hiện phép nhân hai phân số ta làm thế nào ?
2 HS làm vở nháp - lớp làm 
Gv chấm bài - nhận xét 
Bài 2(tr16) :
-Hs làm bài .
-Lưu ý : Dạng bài Tìm thành phần chưa biết của phép tính .
Bài 3(tr16) :
- Hs đọc đề, phân tích đề.
- Hs làm bài .
- Gv chấm bài - nhận xét 
3. Củng cố - dặn dò 
-Gv tổng kết tiết học.
- Dặn dò HS Về làm lại các BT ở VTH.
CN – Bảng ; Lớp - Nháp
KQ: a , b , 
 2m 15cm = 2m + m = 2m
1m 75cm = 1m + m = 1m
5m 36cm = 5m + m = 5m
8m 8cm = 8m + m = 8m
______________________________________
Tiết 2: Lịch sử: 
CUỘC PHẢN CÔNG Ở KINH THÀNH HUẾ
I. Mục tiêu:
Tường thuật được sơ lược cuộc phản công ở kinh thành huế do Tôn Thất Thuyết và một số quan lại tổ chức :
+ Trong nội bộ kinh thành Huế có hai phái : chủ hoà và chủ chiến( đaị diện là Tôn Thất Thuyết).
+ Đêm mồng 4 rạng sáng mồng 5-7-1885, phái chủ chiến dưới sự chỉ huy của Tôn Thất Thuyết chủ động tấn công quân Pháp ở kinh thành Huế.
+ Trước thế mạnh của giặc, nghĩa quân phải rút lui lên vùng núi Quảng Trị.
+ Tại vùng căn cứ vua Hàm Nghi ra chiếu Cần Vương kêu gọi nhân dân đứng lên đánh Pháp.
Biết tên một số người lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa của phong trào Cần Vương : Phạm Bành- Đinh Công Tráng (khởi nghĩa Ba Đình), Nguyễn Thiện Thuật (Bãi Sậy), Phan Đình Phùng (Hương Khê).
 Nêu tên một số đường phố, trường học, liên đọi thiếu niên tiền phong,... ở địa phương mang tên những nhân vật nói trên.
II. Đồ dùng dạy học : - Lược đồ kinh thành Huế năm 1885. Bản đồ hành chính Việt Nam.- Ảnh Phan Đình Phùng, Hàm Nghi, Tôn Thất Thuyết.
III. Hoạt động dạy- Học:
Ho¹t ®éng d¹y
Ho¹t ®éng häc
1. Bài cũ: Đề nghị của Nguyễn Trường Tộ là gì?
 Giáo viên nhận xét.
- Học sinh trả lời
2. Giới thiệu bài mới: 
3. Các hoạt động: 
*HĐ1: Bối cảnh lịch sử nước ta sau khi triều Nguyễn kí hiệp ước Pa-tơ-nốt 
- Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân 
- GV giới thiệu bối cảnh lịch sử nước ta sau khi triều Nguyễn kí với Pháp hiệp ước Pa-tơ-nốt, ...
- Tổ/c thảo luận N 4 trả lời các câu hỏi sau:
- Học sinh thảo luận nhóm bốn
- Phân biệt sự khác nhau giữa phái chủ chiến và phái chủ hòa?
- Tôn Thất Thuyết đã làm gì để chuẩn bị chống Pháp?
- Đại diện nhóm báo cáo ® Học sinh nhận xét và bổ sung
Ÿ Giáo viên nhận xét + chốt lại
* HĐ 2: Cuộc phản công ở kinh thành Huế 
- Hoạt động lớp, cá nhân 
- GV tường thuật lại cuộc phản công ở kinh thành Huế kết hợp chỉ trên lược đồ.
+ Cuộc phản công ở kinh thành Huế diễn ra khi nào? + Do ai chỉ huy?+ Cuộc phản công diễn ra như thế nào?+ VS cuộc phản công bị thất bại?
Ÿ Giáo viên nhận xét + chốt: 
- HS qs lược đồ kinh thành Huế + trình bày lại cuộc phản công theo trí nhớ của học sinh.
- Đêm ngày 5/7/1885
- Tôn Thất Thuyết 
- Vì trang bị vũ khí của ta quá lạc hậu 
* HĐ 3: Tình hình đất/n sau cuộc phản công.
- Hoạt động nhóm
Sau khi phản công thất bại, Tôn Thất Thuyết đã có quyết định gì?
- Học sinh thảo luận
® đại diện báo cáo
Ÿ Giáo viên nhận xét + chốt 
® Giới thiệu hình ảnh 1 số nhân vật lịch sử 
+ Trình bày những phong trào tiêu biểu
® Rút ra ghi nhớ 
® Học sinh ghi nhớ SGK
4. Củng cố- dặn dò:
- Nghĩ sao về những suy nghĩ và hành động của Tôn Thất Thuyết
Nhận xét tiết học
- Học sinh trả lời
- Đọc ghi nhớ 
__________________________________
Tiết 3. Tập làm văn: 
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. Mục tiêu
- Tìm được những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến, những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa, tả cây cối, con vật, bầu trời trong bài Mưa rào; từ đó nắm được cánh quan sát và chọn lọc chi tiết trong bài văn miêu tả.
- Lập được dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa. 
II. Đồ dùng dạy học : Giấy khổ to
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: - Kiểm tra bài về nhà bài 3
- Giáo viên nhận xét 
2. Giới thiệu bài mới: 
3. Các hoạt động: 
* HĐ1: HDHS quan sát và chọn lọc chi tiết tả cảnh về một hiện tượng TN
Bài 1:
Những dấu hiệu báo cơn mưa (mây, gió)
Cây cối, con vật và bầu trời trong và sau cơn mưa
Tác giả quan sát cơn mưa bằng những giác quan nào?
- Giáo viên: cách dùng từ ngữ miêu tả chính xác, độc đáo, một cơn mưa đầu mùa rất chân thực. 
* Hoạt động 2: Bài 2:
- GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS
- GV NX để cả lớp rút kinh nghiệm 
4. Tổng kết - dặn dò: 
- Tiếp tục hoàn chỉnh dàn ý tả cơn mưa 
- Chuyển thành đoạn văn hoàn chỉnh trong tiết học 
- Lần lượt học sinh đọc
- Lớp nhận xét
-
 Hoạt động nhóm 
1 học sinh đọc yêu cầu bài 1, bài "Mưa rào" và làm bài
+ Mây: bay về, mây lớn, nặng, đặc xịt, 
+ Gió:thổi giật, đổi mát lạnh, nhuốm hơi nước, ...
Những từ ngữ tả tiếng mưa 
+Tiếng mưa: lẹt đẹt, ù, lách tách, rào rào 
+ Hạt mưa: những giọt lăn tăn, mấy giọt tuôn 
Trong mưa:+ Lá đào, lá na, lá sói vẫy tay
+ Con gà trống ứơt lướt thướt ngật ngưỡng 
+ Nước chảy đỏ ngón, bốn bề sân cuồn cuộn 
+ Cuối cơn mưa, vòm trời tối thẳm vang
Sau cơn mưa:+ Trời rạng dần+ Chim chào mào hót râm ran + Phía đông một mảng trời 
 + Mắt: mây biến đổi, mưa rơi, đổi thay của cây cối, con vật, bầu trời, cảnh xung quanh.
+ Tai: tiếng gió,tiếng mưa, tiếng sấm, tiếng chim
+ Cảm giác: sự mát lạnh của làn gió, mát lạnh...
- Học sinh trình bày từng phần
- Sau mỗi phần HS nhận xét - Cả lớp nhận xét
- 1 HS đọc yêu cầu bài 2 ® lớp đọc thầm 
- HS làm việc cá nhân
- HS lần lượt nêu dàn ý (dán giấy lên bảng)
- HS bình chọn dàn bài hợp lí, hay.
- Lớp nhận xét
___________________________________
Tiết 4. Kỹ thuật: 
THÊU DẤU NHÂN (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Biết cách thêu dấu nhân.
- Thêu được múi thêu dấu nhân. Các mũi thêu tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất năm dấu nhân. Đường thêu có thể bị dúm.
II. Đồ dùng dạy học :
- Mẫu thêu dấu nhân.Một số SP may mặc thêu trang trí.Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài mới:
GTB: GV giới thiệu và nêu mục đích bài học.
HĐ1: Quan sát, nhận xét mẫu
- GV giới thiệu mẫu thêu dấu nhân và đặt câu hỏi định hướng quan sát để HS nhận xét về đặc điểm của đường thêu dấu nhân ở mặt phải và mặt trái của đường thêu.
- Giới thiệu một số sản phẩm để HS nêu ứng dụng của thêu dấu nhân.
HĐ2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật
- Hướng dẫn HS đọc nội dung mục II SGK.
- Nêu cách vạch dấu đường thêu dấu nhân.
- Hướng dẫn HS đọc mục 2a và quan sát H3 SGK để nêu cách bắt đầu thêu. GV lưu ý 1 số điểm:
- YC HS lên bảng thực hiện các mũi thêu tiếp theo.
- Hướng dẫn HS quan sát H5 SGK và nêu cách kết thúc đường thêu dấu nhân.
- Kiểm tra sự chuẩn bị thực hành của HS và tổ chức cho HS tập thêu dấu nhân trên giấy kẻ ô li.
2. Nhận xét, dặn dò:
- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập 
- Dặn dò HS chuẩn bị một mảnh vải, kim, 
- HS quan sát, so sánh đặc điểm mẫu thêu dấu nhân với mẫu thêu chữ V.
- HS đọc nội dung mục II SGK
- Nêu các bước thêu dấu nhân.
- HS lên bảng thực hiện các thao tác vạch dấu đường thêu dấu nhân.
- HS lên bảng thực hiện các mũi thêu tiếp theo.
- HS nêu.
- HS thực hành
Buổi chiều:
 Tiết 1: Luyện từ và câu: 
LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Mục tiêu: 
- Biết sử dụng từ đòng nghĩa một cách thích hợp (BT1) ; hiểu ý nghĩa chung của một số tục ngữ (BT2)
- Dựa theo ý một khổ thơ trong bài sắc màu em yêu, viết được đoạn văn miêu tả sự vật có sử dụng 1, 2 từ đồng nghĩa(BT3).
II. Đồ dùng : 
Phiếu photo nội dung bài tập 1 . Tranh vẽ, từ điển 
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy 
Hoạt động dạy
1. Bài cũ: “Mở rộng vốn từ: Nhân dân” 
Giáo viên nhận xét 
- 2 học sinh chữa bài 3, 4 ở VTH tiếng việt
2. Bài mới: Giới thiệu bài mới: 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 
- Hoạt động nhóm đôi, lớp 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài
 Bài 2: 
- GV phát phiếu cho HS trao đổi nhóm. 
- Giáo viên chốt lại: các câu tục ngữ, thành ngữ đều có ý chung: gắn bó với quê hương là tình cảm tự nhiên của mọi người VN yêu nước
Bài 3: 
Gv phát phiếu cho học sinh trao đổi nhóm.
 Giáo viên chốt lại 
4. Củng cố dặn 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: “Từ trái nghĩa” 
- Hoạt động nhóm 2, lớp 
- 1, 2 học sinh đọc yêu cầu bài 2 
- Cả lớp đọc thầm 
- Thảo luận nhóm ý nghĩa của các câu thành ngữ, chọn 1 trong 3 ý để giải thích ý nghĩa chung cho các câu thành ngữ, tục ngữ. 
- Lần lượt các nhóm lên trình bày 
- Cả lớp nhận xét 
 + Làm người phải biết nhớ quê hương. 
+ Dù đi đâu nhưng khi trở về làng đều vui sướng
+ Rồi cũng phải trở về với gia đình - quê hương.
+ Nhớ nhà, cha mẹ mỗi khi đi xa.
- HS tìm những tục ngữ cùng chỉ phẩm chất tốt đẹp của nhân dân ta. 
- Đọc lại khổ thơ trong “Sắc màu em yêu”
HS viết bài theo nhóm đôi
Các nhóm trình bày bài viết
__________________________________
Tiết 3. Địa lý: 
KHÍ HẬU
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số đặc điểm chính của khí hậu Việt Nam : 
+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
+ Có sự khác nhau giữa hai miền : miền Bắc có mùa đông lạnh, mưa phùn ; miền Nam nóng quanh năm với hai mùa mưa, khô rõ rệt.
Nhận biết ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta, ảnh hưởng tích cực : cây cối xanh tốt quanh năm, sản phẩm nông nghiệp đa dạng ; ảnh hưởng tiêu cực : thiên tai, lũ lụt, hạn hán,...
 Chỉ ranh giới khí hậu Bắc – Nam (dãy núi bạch Mã) trên bản đồ (lược đồ).
Nhận xét đượcbảng số liệu khí hậu ở mức độ đơn giản.
II. Đồ dùng dạy học : Hình SGK phóng to - Bản đồ tự nhiên Việt Nam, khí hậu Việt Nam. HS: Quả địa cầu - Tranh ảnh về hậu quả của lũ lụt hoặc hạn hán 
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: Nước ta có những khoáng sản chủyếu nào và vùng phân bố của chúng ở đâu? Ÿ Giáo viên nhận xét
2. Giới thiệu bài mới: 
3. Các hoạt động: 
* HĐ1: Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa 
+ Bước 1: Tổ chức cho các nhóm thảo luận để tìm hiểu theo các câu hỏi:
- Chỉ vị trí của Việt Nam trên quả địa cầu?
- Nước ta nằm ở đới khí hậu nào?
- Ở đới khí hậu đó, nước ta có khí hậu nóng hay lạnh?
- Vì sao nước ta có mưa nhiều và gió, mưa thay đổi theo mùa?
+ Bước 2: Gọi một số học sinh lên bảng chỉ 2 hướng gió mùa thổi trong năm trên bản đồ khí hậu Việt Nam.
Ÿ Chốt ý:
* HĐ2:Khí hậu giữa các miền có sự khác biệt
- Treo bản đồ tự nhiên Việt Nam.
- Tìm sự khác nhau giữa khí hậu miền Bắc và miền Nam về: 
+ Sự chênh lệch nhiệt độ trong tháng 1 và 7. 
+ Các mùa khí hậu. 
- Vì sao có sự khác nhau đó? 
- Chỉ trên lược đồ H.1 nơi có khí hậu mùa đông và nơi nóng quanh năm. 
Ÿ Chốt ý
* Hoạt động 3: Ảnh hưởng của khí hậu 
- Khí hậu ảnh hưởng như thế nào đến đời sống và sản xuất của nhân dân ta? 
Ÿ Nhận xét, đánh giá, giáo dục tư tưởng. 
4.: Củng cố – dặn dò:
- Rút ra bài học.
- Nhận xét tiết học.
- HS trả lời, kết hợp chỉ lược đồ, bản đồ. 
- Lớp nhận xét, tự đánh giá.
- HS thảo luận, quan sát lược đồ 1, quan sát quả địa cầu, đọc SGK và trả lời
- Học sinh chỉ
- Nhiệt đới
- Nói chung là nóng, trừ một số vùng núi cao thường mát mẻ quanh năm.
- Vì nằm ở vị trí gần biển, trong vùng có gió mùa. 
- Nhóm trình bày, bổ sung
- Học sinh chỉ bản đồ
- Nhắc lại
- Các mùa khí hậu: 
+ Miền Bắc: hạ và đông 
+ Miền Nam: mưa và khô
- Do lãnh thổ kéo dài và nhiều nơi núi sát ra tận biển. 
- Học sinh chỉ
- Tích cực: cây cối xanh tốt quanh năm.
- Tiêu cực: độ ẩm lớn gây nhiều sâu bệnh, nấm mốc, ảnh hưởng của lũ lụt, hạn hán, bão.
- HS trưng bày ảnh lũ lụt, hạn hán.
______________________________
 Tiết 3. GDNGLL- KNS: 
 GDNGLL: CHỦ ĐỀ: MÁI TRƯỜNG THÂN YÊU CỦA EM
 HOẠT ĐỘNG 3
 BÀY CỖ TRUNG THU
1. Mục tiêu
- HS hiểu ý nghĩa của tết trung thu.
- HS biết cùng các bạn bày cỗ trong đêm trung thu.
- Tạo niềm vui và không khí hào hứng rôn rã cho HS
2. Quy mô hoạt động.
- Tổ chức theo quy mô theo lớp hoặc toàn trường.
3. Tài liệu và phương tiện
- Các loại hoa quả để bày cỗ 
- Các bức ảnh minh họa mâm cỗ trung thu.
4. Tiến hành hoạt động 
a) Bước 1 : Phổ biến mục đích yêu cầu hoạt động.
- Thành lập ban tổ chức, ban giám khảo.
- Công bố giải thưởng dành cho mâm cỗ đẹp.
b) Bước 2: Tiến hành cuộc thi
- Tuyên bố lí do, giới thiệu đại biểu.
- Khai mạc cuộc thi
- Thông qua chương trình cuộc thi.
- Các đội thi về vị trí tiến hành bày và trang trí mâm quả.
- Các thành viên ban giám khảo đi chấm điểm.
5. Kết thúc hoạt động
- Đánh giá và trao giải thưởng
KỸ NĂNG SỐNG: BÀI 1
- Hưỡng dẫn HS thực hiện các yêu câu theo sách KNS lớp 5
 ______________________________________________________________
 Thứ ngày tháng năm 2018
Tiết 1: Toán: 
ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN (trang 17)
I. Mục tiêu
 - Làm được bài tập dạng hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó.(Bài 1)
II. Đồ dùng

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_khoi_5_tuan_3_nam_hoc_2018_2019_ngo_van_vin.doc