Giáo án Tiếng Việt Lớp 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 9

docx 30 trang Hải Đạt 17/11/2025 70
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 9: CHỦ ĐỀ: ÔN TẬP GIƯA HỌC KÌ I
 Tiết 1+2 : 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng và diễn cảm toàn bộ 1 câu chuyện hay 1 bài đọc trong chủ đề Thế giới 
tuổi thơ và Thiên nhiên kỳ thú tốc độ 90-100 tiếng /phút.sử dụng được từ điển Tiếng 
Việt để tìm từ , biết cách dùng từ.Ghi chép vắn tắt được ý tưởng, chi tiết quan trọng 
vào phiếu đọc sách. Biết lướt, đọc kĩ, đọc diễn cảm với giọng đọc phù hợp nhân rộng 
từ ngữ cần thiết để thể hiện tâm trạng cảm xúc của nhân vật.Nhận biết tìm xếp từ đồng 
nghĩa theo nhóm và đặt câu với từ vừa tìm.Biết viết đoạn văn ngắn có dùng từ đồng 
nghĩa tả màu sắc
 Đọc hiểu: Nhận biết được các sự kiện gắn với thời gian, không gian xảy ra câu 
chuyện trong văn bản tự sự. Hiểu suy nghĩ cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, 
việc làm và lời nói của nhân vật. Nhận biết được trình tự các sự việc gắn với thời gian 
địa điểm cụ thể. Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện đọc.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn 
cảm tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội 
dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu 
hỏi và hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương thông qua những hoạt động cảnh vật 
thiên nhiên đất nước.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý bạn bè, tích cực hoạt động tập 
thể.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
 - Kế hoạch bài dạy, phiếu học tập ,bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
2. Khởi động
- GV giới thiệu bài hát “Quê hương tươi - HS lắng nghe bài hát.
đẹp” Sáng tác: dân ca Nùng ,lời Anh Hoàng 
để khởi động bài học. 
nJjWZA-oI - HS trao đổi về ND bài hát với GV.
- GV cùng trao đổi với HS về ND bài bát: + Đồng lúa xanh, cánh rừng ngàn cây.
+ Lời bài hát nhắc đến quê hương có cảnh + Chúng em cần chăm ngoan học tập, 
đẹp nào? vâng lời thầy cô, giữ gìn bảo tồn danh 
+ Để quê hương luôn mãi tươi đẹp, chúng ta lam thắng cảnh của quê hương,
cần làm gì?
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV nhắc HS và dẫn dắt vào bài mới.
2. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
 + Luyện kĩ năng đọc hiểu văn bản 
 + Hiểu vfa chọn sắp xếp từ đồng nghĩa theo nhóm, đặt câu được với từ vừa tìm.
- Cách tiến hành:
Bài .1.trang 80 Chọn 1 trong 2 nhiệm vụ .
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 1 trang 80 - HS đọc thầm cá nhân. Đọc nối tiếp 
rồi chọn 1 trong 2 nhiệm vụ làm cá nhân, nhóm bàn ,tìm các từ ngữ khó hiểu để 
nhóm bàn GV hỗ trợ nếu cần. cùng với GV giải nghĩa từ.
- Ngoài ra GV đưa ra một số từ ngữ giải 
nghĩa từ cho HS, kết hợp hình ảnh mình hoạ 
(nếu có) - HS nối tiếp trả lời câu hỏi theo yêu cầu 
+Chọn Đọc 1 câu chuyện trong chủ đề Tuổi trong bài, lớp theo dõi nhận xét bổ sung, 
thơ của em và Tóm tắt nội dung chuyện vừa nêu câu hỏi chia sẻ trao đổi với bạn
đọc, nêu 1,2 chi tiết mình thích + Chọn đọc 1 bài trong chủ đề Thiên nhiên 
kì thú và nêu cảnh vật nào được giới thiệu 
và nhắc dến trong bài, hình ảnh nào em nhớ 
nhất ?.
*/GV nhạn xét tuyên dương cá nhân và bàn 
thựuc hiện tốt.
Bài 2. Trò chơi: Tìm từ đồng nghĩa.
- GV gọi HS đọc nội dung bài tập trong sgk - HS đọc câu hỏi, suy nghĩ trả sắp xếp các 
trang 81. Đồng thời vận dụng linh hoạt các từ theo nhóm 
hoạt động nhóm theo phương pháp khăn trải - Đại diện các nhóm lên nối tiếp dán hay 
bàn hoạt động chung cả lớp, hoạt động cá sếp thẻ từ vào hộp
nhân, làm phiếu hay thẻ từ dán bảng hoặc + Nhóm 1: (Chăm chỉ):siêng năng, chịu 
xếp các hộp theo nhóm từ khó, cần mẫn. chuyên cần, cần cù.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn + Nhóm 2: 
cách trả lời đầy đủ câu. (Chăm sóc) Chăm chút, chăm lo. Trông 
_ GV cho các nhóm nêu nối tiếp, đanh giá nom. Săn sóc
nhân xét lần nhau: đúng đủ hay còn sai sót, + Nhóm 3(che chở) bênh, bênh vực, bảo 
nêu ý kiến bổ sung của mình với nhóm bạn vệ
-GV thống nhất đáp án dự kiến
+ Nhóm 1: (Chăm chỉ):siêng năng, chịu 
khó, cần mẫn. chuyên cần, cần cù.
+ Nhóm 2: 
(Chăm sóc) Chăm chút, chăm lo. Trông 
nom. Săn sóc
+ Nhóm 3(che chở) bênh, bênh vực, bảo vệ
-GV mở rộng cho Hs tìm thêm những từ 
khác ngoài sách GK theo các nhóm từ vừa 
tìm.
- GV nhận xét, tuyên dương + HS có thể tự nêu thêm những từ đồng 
- GV nhận xét và chốt: nghĩa khác ngoài các từ trong sách 
Từ đồng nghĩa là từ có nghĩa giống hay 
gần giống nhau, tuỳ theo văn cảnh để sử 
dụng linh hoạt phù hợp khi nói và viết để - 3-4 HS nối tiếp đọc lại nội dung tùng có câu văn hay đoạn văn hay hợp nghĩa nhóm từ
theo chủ đề,nội dung mà không lặp từ.
Bài 3: Đặt 2,3 câu có từ đồng nghĩa vừa 
tìm được ở bài 2
-Gv cho học sinh thực hiện cá nhân HS đọc lại yêu cầu bài tập
-GV và HS khác theo dõi, bổ sung Nối tiếp đặt câu và phân tích chủ ngữ vị 
 ngữ trong câu, chỉ ra từ vừa chọn để đạt 
 câu.
 Lớp nhận xét bổ sung câu trả lời của bạn, 
 ghi nôi dung vào vở 
 + / Hàng ngày , mẹ chăm chút anh chị em 
-GV nhận xét củng cố lưu ý khi đặt câu tôi tùng li tùng tí, tùng miếng ăn, giấc 
đúng đủ thành phần chính mở rộng thêm ngủ.
trạng ngữ, dùng từ ghép từ láy ,dùng hình +/ Mùa hè cũng như mùa đông, Bố tôi 
ảnh so sánh, nhân hoá để câu văn đủng và cần mẫn làm việc không biết mệt mỏi để 
hay giàu hình ảnh hơn chăm lo cho cả gia đình tôi no ấm đủ 
 đầy.
 +/ Trong các câu chuyện cổ tích, người ăn 
 ở hiện lành thường được ông bụt, bà tiên 
 bênh vực, giúp đỡ.
Bài 4: Tìm từ ngữ chỉ màu sắc trong đoạn 
văn và nêu nhận xét về cách sử dụng từ 
ngữ chỉ màu sắc của nhà văn
-GV cho Hs nối tiếp đọc đoạn văn, làm việc -Hs nối tiếp đọc đoạn văn
theo nhóm - HS làm việc nhóm,liệt kê ghi ra các từ 
- Đại diện trả lời. GV và HS theo dõi bổ chỉ màu sắc vào vở bài tập
sung, khuyến khích HS trả lời theo ý riêng Từ ngữ chỉ màu sắc trong đoạn văn: 
của mình, động viên HS tìm thêm các từ chỉ vàng, vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm, 
màu sắc ngoài trong đoạn văn, đặt câu để vàng ối, vàng tươi, vàng xọng, trắng, 
mở rộng và rõ hoen về nghĩa của các từ đó. vàng giòn, vàng mượt, vàng mới, đỏ, đỏ 
+Những từ ngữ chỉ màu vàng:( màu lúa chói.
chín), vàng xuộm( nắng) vắng hoe (chùm -HS nối tiếp nêu. Lớp theo dõi nhận xét quả xoan) vàng lịm (lá mít tàu lá chuối Hs nối tiếp nêu nhận xét về cách dùng từ 
)vàng ối (tàu đu đủ, lá sắn héo) vàng tươi( chỉ màu sắc của Tô Hoài
buồng chuối) vàng (rơm )vàng mới (bụi Cách dùng từ ngữ chỉ màu sắc của nhà 
mía) vàng xọng (rơm và thóc) vàng giòn văn đa dạng, phong phú. Từ một màu 
(con gà, con chó )vàng mượt. nhưng có thể có nhiều cách tả gắn với 
+Những từ chỉ mầu sắc khác: đỏ, đỏ chói. đặc trưng của vật đó, làm người đọc dễ 
+Nhận xét cách sử dụng từ ngữ chỉ mầu sắc. hình dung rõ hơn về màu sắc của vật.
Từ ngữ phong phú, mới mẻ gây ấn tượng, 
thể hiện sự cảm nhận tinh tế của nhà văn, 
các màu sắc của sự vật, hiện tượng. Nhiều 
từ ngữ chỉ màu vàng gợi nên nét đẹp riêng 
cho làng quê vào ngày mùa.
+ Tìm thêm từ chỉ màu vàng ngoài các từ 
trong sách:
+Vàng rực( có màu vàng trông bừng lên như 
tỏa ánh sáng ra xung quanh). Những đóa 
hoa hướng dương vàng rực trong nắng.
+Vàng hươm (Có màu vàng tươi và đều 
nhìn đẹp mắt). Nong kén vàng hươm.
+Vàng óng (có màu vàng bóng mượt trông 
thích mắt). Sợi tơ vàng óng.
*Vàng xuộm, vàng ruộm, vàng rộ, vàng 
choé, vàng chói ,vàng khè, vàng ệch. 
Bài 5: Viết đoạn văn (3-5 câu) tả thiên 
nhiên trong đó có ít nhât 2 từ chỉ màu 
xanh
-GV cho học sinh đọc nêu yêu cầu đề bài, - Học sinh đọc yêu cầu bài
làm việc cá nhân - Nêu cảnh mình chọn tả
-GV gợi ý chọn cảnh tả thiên nhiên có nhiều - -Viết đoạn tả vào vở
màu xanh, công viên, vườn hoa, bầu trời, - Nối tiếp đọc bài
mặt biển, cánh đồng - Nhận xét bổ sung
 Gọi Hs nối tiếp đọc bài . lớp nhận xét, chú - Quê em có những triền đồi san sát 
ý với cách dùng từ tả màu xanh. những cây rừng xanh ngắt. Cánh rừng phủ 
 xanh đồi trọc, vươn lên tận trời xanh trong. GV nhận xét , tuyên dương học sinh Thi thoảng, lưa thưa lại thấy những người 
 lúi cúi, lọt thỏm giữa nền xanh biếc của lá 
 cây, xanh non của cỏ dại, đang xới những 
 cuốc đất để trồng rừng. Những con người 
 trồng rừng lặng lẽ, cao cả.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân và nêu - HS suy nghĩ cá nhân và đưa ra những 
cảm xúc của mình sau khi học xong chủ đề cảm xúc của mình.
Thế giới tuổi thơ và Thiên nhiên kỳ thú? - VD:
 + Học xong 2 chủ đề, em thây rất thú vị 
 vì đã giúp em biết thêm rất nhiều dnh lam 
 tháng cảnh của đất nước, sự kỳ diệu của 
 thiên nhiện tạo hoá.
 + Em nhận thấy mình cần có ý thức bảo 
 vệ và góp phần tôn tạo các cảnh quan 
 thiên nhiên của đất nước.
 + Tuyên truyền mọi người cùng nâng cao 
 ý thức bảo tồn cảnh quan thiên nhiên của 
- Nhận xét, tuyên dương. đất nước.qua các việc cụ thể, trông chăm 
- GV nhận xét tiết dạy. sóc, cây, giữ vệ sinh hạn chế sử dụng rác 
- Dặn dò bài về nhà chuẩn bị bài tiết 3,4 thải nhựa, 
 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 ************************** CHỦ ĐỀ: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I
 Tiết 3+4 : 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc thuộc lòng đoạn hay bài thơ trong chủ đề Thế giới tuổi thơ và Thiên nhiên kỳ 
thú khoảng 100 chữ.Sử dụng được từ điển Tiếng Việt để tìm từ , biết cách dùng từ.Ghi 
chép vắn tắt được ý tưởng, chi tiết quan trọng vào phiếu đọc sách. Biết lướt, đọc kĩ, 
đọc diễn cảm với giọng đọc phù hợp nhấn giọng, ngắt nhịp để thể hiện tâm trạng cảm 
xúc theo nhịp thơ .Nhận biết tìm xếp từ đồng nghĩa theo nhóm và đặt câu với từ vừa 
tìm.Biết viết đoạn văn ngắn có dùng từ đồng nghĩa tả màu sắc
 Đọc hiểu: Nhận biết nhiệu được hình ảnh thơ tạo nên cái hay ,cái đẹp cho bài thơ, 
hiểu điều tác giả muốn nói qua câu bài thơ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn 
cảm tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội 
dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu 
hỏi và hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương thông qua những hoạt động cảnh vật 
thiên nhiên đất nước.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý bạn bè, tích cực hoạt động tập 
thể.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
 - Kế hoạch bài dạy, phiếu học tập ,bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
2. Khởi động
- GV cho học sinh giới thiệu điều mình biết - HS chia sẻ.
về 1 danh lam thắng cảnh mình được đọc hay 
xem hoặc đến thăm quan trước lớp
- GV cùng trao đổi với HS về ND bạn chia - HS trao đổi với bạn.
sẻ: + Ví Dụ: động phong Nha Kẻ Bàng, 
+ Cảnh đẹp đó là cảnh nào?Ở đâu? Em thích Khoang Xanh suối tiên, Vịnh Hạ 
nhất hình ảnh nào ở đó? Long 
+ Khi đến đó em làm gì để cảnh quan luôn + Chúng em cần thực hiện nội quy nới 
mãi tươi đẹp? đó, bỏ rác vào thùng, hạn chế vứt vỏ 
- GV Nhận xét, tuyên dương. chai nhựa túi nilong ra nơi đến thăm 
 quan, giữ gìn bảo tồn tham gia dọn rác, 
 trồng chăm sóc cây nơi danh lam thắng 
- GV nhắc HS và dẫn dắt vào bài mới. cảnh của quê hương mình,
 - HS lắng nghe.
2. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
 + Luyện kĩ năng đọc hiểu văn bản 
 + Hiểu và chọn sắp xếp từ đồng nghĩa theo nghĩa, tìm hiểu về đại từ, đặt câu phân 
biệt nghĩa gốc, nghĩa chuyển của từ viết đoạn văn.
- Cách tiến hành:
Bài .1.trang 82 Đọc thuộc lòng đoạn thơ 
và trả lời câu hỏi . - HS đọc thầm cá nhân. Đọc nối tiếp 
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 1 trang nhóm bàn ,tìm các từ ngữ khó hiểu để 
82 cá nhân,trao đổi theo nhóm bàn GV hỗ cùng với GV giải nghĩa từ.
trợ nếu cần.
 + Đọc thuộc lòng đoạn thơ (khoảng 100 
chữ) trong một bài thơ đã học dưới đây và - HS nối tiếp trả lời câu hỏi theo yêu cầu 
trả lời câu hỏi. Tuổi Ngựa: Bài thơ muốn trong bài, lớp theo dõi nhận xét bổ sung, 
nói gì và nói về ai qua hình ảnh chú ngựa nêu câu hỏi chia sẻ trao đổi với bạn con? Trước cổng trời: Em yêu thích những - Bài thơ muốn nói nói về sự trưởng 
hình ảnh nào trong bài thơ? Vì sao? Tiếng thành và cuộc hành trình của một đứa trẻ 
hạt nảy mầm: Tác giả muốn nói điều gì qua qua hình ảnh chú ngựa con. Qua đó bạn 
bài thơ và nhan đề của bài thơ? Mầm non: nhỏ muốn nói với mẹ rằng dù con có đi 
Sự kì thú của thiên nhiên được thể hiện ở đến bất cứ nơi nào, dù là núi, rừng, sông 
những chi tiết nào? hay biển thì người mẹ cũng đừng buồn và 
 lo lắng bởi bạn nhỏ luôn nhớ, biết ơn mẹ 
- Ngoài ra GV đưa ra một số từ ngữ giải và trở về hiếu thảo bên cạnh mẹ.
nghĩa từ cho HS, kết hợp hình ảnh mình + Em thích nhất là hình ảnh đứng ở cổng 
hoạ (nếu có) trời, trước mắt như mở ra một không gian 
*/GV nhạn xét tuyên dương cá nhân và bàn vô tận, gió thoảng, mây trôi, con người 
thực hiện tốt. thật nhỏ bé và thiên nhiên thật hùng vĩ.
 + Tiếng hạt nảy mầm: Tác giả muốn nói 
 Nói về những điểm mới bước đi của mùa 
 xuân và cảnh vật mà mùa xuân khi 
 tới ..
 + Mầm non: Sự kì thú của thiên nhiên 
 được thể hiện ở những chi tiết cây cỏ hoa 
 lá chim muông mọi cảnh vật thay đổi 
 khi mùa xuân đến khí hậu , độ ẩm phù 
 hợp với sự phát triển của cây sinh sôi 
 khiến con người, con vật, cảnh vật 
 cũng thay đổi ,phát triển nhanh tươi mới 
 hơn 
Bài 2.. Từ ngọn và từ gốc dưới đây mang 
nghĩa gốc hay nghĩa chuyển. - HS đọc câu hỏi, suy nghĩ trả lời theo 
- GV gọi HS đọc nội dung bài tập trong nhóm 
sgk trang 82. Đồng thời vận dụng linh hoạt - Đại diện các nhóm lên nối tiếp chia sẻ 
các hoạt động nhóm theo phương pháp trước lớp
khăn trải bàn hoạt động chung cả lớp, hoạt a.
động cá nhân hay theo nhóm 
 - Nghĩa gốc: phần trên cùng của cây, là 
 phần cao nhất và có hình nón, đối lập với gốc.
 - Nghĩa chuyển: từ dùng để chỉ từng đơn 
 vị những vật chuyển động thành làn, 
 luồng.
 - Nghĩa chuyển: từ dùng để chỉ từng đơn 
 vị một số cây hay một số vật có đầu nhọn 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn 
 hoặc có hình nón.
cách trả lời đầy đủ câu.
_ GV cho các nhóm nêu nối tiếp, đanh giá b.
nhân xét lần nhau: đúng đủ hay còn sai 
 - Nghĩa chuyển: từ dùng để chỉ từng đơn 
sót, nêu ý kiến bổ sung của mình với nhóm 
 vị cây trồng.
bạn
-GV thống nhất đáp án - Nghĩa gốc: đoạn dưới của thân cây ở sát 
- GV nhận xét, tuyên dương đất
- GV nhận xét và chốt: 
 - Nghĩa chuyển: cái, nơi từ đó sinh ra, tạo 
Nghĩa gốc được hiểu là nghĩa đầu tiên hoặc 
nghĩa có trước,( như miêu tả các bộ phận ra những cái được nói đến nào đó.
con người, con vật ) trên cơ sở nghĩa đó mà - 3-4 HS nối tiếp đọc lại nội dung bài 2
người ta xây dựng nên nghĩa khác.
Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành 
dựa trên cơ sở nghĩa gốc,(các bộ phận của 
đồ vật gọi tên như trên người và động vật) 
và vì vậy chúng thường là nghĩa có lí do, 
và được nhận ra qua nghĩa gốc của từ
Bài 3: Đặt câu để phân biệt nghĩa gốc và 
nghĩa chuyển của mỗi từ dưới đây: HS đọc lại yêu cầu bài tập
Lá nụ Nối tiếp đặt câu và phân tích chủ ngữ vị 
-Gv cho học sinh thực hiện cá nhân ngữ trong câu, chỉ ra từ vừa chọn để đạt 
-GV và HS khác theo dõi, bổ sung câu.
 Lớp nhận xét bổ sung câu trả lời của bạn, 
 ghi nội dung vào vở 
 – Từ lá:
 Câu nghĩa gốc: Mùa xuân, cây mọc lá tua 
 tủa, đâm chồi mọc lên xanh biếc.
 Câu nghĩa chuyển: Mẹ đi làm sớm, gửi cho em một lá thư dặn dò.
-GV nhận xét củng cố lưu ý khi đặt câu – Từ nụ:
đúng đủ thành phần chính mở rộng thêm Câu nghĩa gốc: Trên cây, những nụ hoa 
 đào đã bắt đầu chớm nở.
trạng ngữ, dùng hình ảnh so sánh, nhân hoá Câu nghĩa chuyển: Em dành tặng mẹ một 
để câu văn đủng và hay giàu hình ảnh hơn nụ hôn.
Bài 4: câu hỏi 4 trang 82 SGK 
Đọc đoạn văn dưới đây và trả lời câu hỏi.
Đêm Trung thu, (1) bà tôi trải một chiếc -Hs nối tiếp đọc đoạn văn
chiếu ngoài hiên. Bố tôi bê ra một đĩa to, _ HS làm việc nhóm, ghi kết quả vào vở 
nào bưởi, hồng, kẹo,... lại còn cả bánh đa bài tập
nữa. -HS nối tiếp nêu đáp án. Lớp theo dõi 
- Cháu ra đây với (2) bà nào! nhận xét
Tôi chạy ra, bốc mấy cái kẹo nhét vào túi. 
 a. Từ bà trong vị trí (2) dùng để xưng hô.
(3) Bà hỏi:
– Sao chưa ăn đã để dành vậy cháu? b. Trong đoạn văn, còn danh 
 từ cháu cũng được cùng để xưng hô.
– Cháu cất đi, đến mai đưa cho em Tâm. 
Ban nãy, cháu làm nó ngã.
(4) Bà ôm tôi vào lòng, thơm lên tóc tôi, 
không nói.
 (Theo Kao Sơn)
a. Từ bà ở vị trí nào được dùng để xưng 
hô?
b. Trong đoạn văn, còn danh từ nào cũng 
được dùng để xưng hô?
-GV cho Hs nối tiếp đọc đoạn văn, làm 
việc theo nhóm
- Đại diện trả lời. GV và HS theo dõi bổ 
sung, khuyến khích HS trả lời theo ý riêng 
của mình Bài 5: Câu hỏi 5 trang 83 SGK
Tìm đại từ thay thế phù hợp thay cho mỗi 
bông hoa. - Học sinh đọc yêu cầu bài
Ngày xưa, trên cao nguyên có một đồng cỏ - Đọc kĩ đoạn văn
ở rất xa chỗ sinh sống của loài người. Nơi - Nối tiếp đọc bài, chia sẻ câu trả lời 
* có một dòng suối trong như pha lê và - Lớp theo dõi,Nhận xét bổ sung
những tảng đá vân nằm giữa những đám - Đáp án: Ngày xưa, trên cao 
hoa bướm bướm, hoa thạch thảo màu hồng, nguyên có một đồng cỏ ở rất xa chỗ sinh 
màu tím. Muốn tới * phải vượt qua những sống của loài người. Nơi đó có một dòng 
cánh rừng, những dãy núi, những dòng suối trong như pha lê và những tảng đá 
sông... Muông thú gọi * là làng Hươu. vân nằm giữa những đám hoa bướm 
 bướm, hoa thạch thảo màu hồng, màu 
(Theo Vũ Hùng) tím. Muốn tới đó phải vượt qua những 
 cánh rừng, những dãy núi, những dòng 
-GV cho học sinh đọc nêu yêu cầu đề bài, sông... Muông thú gọi nơi đó là làng 
làm việc cá nhân Hươu.
 Gọi Hs nối tiếp đọc bài và nêu câu trả lời. 
lớp nhận xét bổ sung
GV nhận xét , tuyên dương học sinh
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS suy nghĩ vận dụng nghĩa - HS suy nghĩ cá nhân 
gốc, nghĩa chuyển đặt câu để phân biệt nghĩa Ví dụ:Tay:
về 1 số bộ phận trên cơ thể người -Em vươn tay với những chùm quả 
 chín mọng.(tay với nghĩa gốc)
 - Cần cẩu vươn tay nâng giá hàng lên 
 cao.(tay với nghĩa chuyển)
 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tiết dạy.
- Dặn dò bài về nhà chuẩn bị bài tiết 5
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 **************************
 CHỦ ĐỀ : ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I
 Tiết 5: Đọc Bài: TÔI SỐNG ĐỌC LẬP TỪ THƯỞ BÉ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng và diễn cảm toàn bộ câu chuyện “Tôi sống độc lập từ thưở bé”. Biết đọc 
diễn cảm với giọng đọc phù hợp nhân rộng từ ngữ cần thiết để thể hiện tâm trạng cảm 
xúc của nhân vật.
 Đọc hiểu: Nhận biết được các sự kiện gắn với thời gian, không gian xảy ra câu 
chuyện trong văn bản tự sự. Hiểu suy nghĩ cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, 
việc làm và lời nói của nhân vật. Nhận biết được trình tự các sự việc gắn với thời gian 
địa điểm cụ thể. Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Tập tính sống độc lập của 
loài dế,tính cách của chú dế út qua đoạn kết của câu chuyện thể hiện sự tự lập, ứng 
biến và sẵn lòng chấp nhận những thách thức mới. Chú không buồn khi phải ở riêng 
mà ngược lại còn cảm thấy khoan khoái và hứng khởi trước cuộc sống mới, thể hiện 
tính linh hoạt và thích ứng tốt với môi trường..
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn 
cảm tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội 
dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu 
hỏi và hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương thông qua những hoạt động cảnh vật ở 
quên hương - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý bạn bè, tích cực hoạt động tập 
thể.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
2. Khởi động
- GV cho học sinh nêu cảm nhận và những - HS lắng nghe 
điều mình biết về truyện dế mèn phiêu lưu 
ký để khởi động bài học.
- GV cùng trao đổi với HS về ND bài: - HS trao đổi về ND bài với GV.
+ Tập truyện nói về nhân vật nào? + Tập truyện nói về chú Dế mèn.
+ Em thích nhất đoạn kể nào của chú Dế + học sinh tự giới thiệu theo ý riêng.
Mèn?
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV nhắc HS và dẫn dắt vào bài mới.
2. Khám phá.
- Mục tiêu: Đọc đúng và diễn cảm toàn bộ câu chuyện “Tôi sống độc lập từ thưở bé”. 
Biết đọc diễn cảm với giọng đọc phù hợp nhân rộng từ ngữ cần thiết để thể hiện tâm 
trạng cảm xúc của nhân vật.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc.
- GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, - Hs lắng nghe GV đọc.
nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, 
gợi cảm, những tình tiết bất ngờ, từ ngữ thể hiện tâm trạng, cảm xúc nhân vật. 
- GV HD đọc: Đọc diễn cảm cả bài, Cần biết - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn 
nhấn giọng ở những tình tiết bất ngờ, từ ngữ cách đọc.
thể hiện tâm trạng, cảm xúc nhân vật.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV gọi 3 HS đọc nối tiếp. - 3 HS đọc nối tiếp 
- GV HD đọc đúng ngữ điệu: đọc thay đổi - HS lắng nghe cách đọc đúng ngữ 
ngữ điệu khi đọc lời nói trực tiếp các nhân điệu.
vật, đọc đúng ngữ điệu ngạc nhiên, đồng 
tình, cảm thán, 
- GV mời 3 HS đọc nối tiếp - 3 HS đọc nối tiếp 
- GV nhận xét tuyên dương.
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
 + Nhận biết được các sự kiện gắn với thời gian, không gian xảy ra câu chuyện trong 
văn bản tự sự. Hiểu suy nghĩ cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm và lời 
nói của nhân vật. Nhận biết được trình tự các sự việc gắn với thời gian địa điểm cụ thể. 
 + Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Mỗi vùng miền đều có những sản vật 
đặc trưng mang đậm nét dấu ấn của vùng miền đó. Hiểu và tự hào về sản vật, có ý thức 
phát triển sản vật chính là một trong những biểu hiện của tình yêu quê hương.
- Cách tiến hành:
3.. Trả lời câu hỏi- Tìm hiểu bài.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các - HS đọc câu hỏi, suy nghĩ trả lời lần lượt 
câu hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng các câu hỏi:
linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt 
động chung cả lớp, hòa động cá nhân, 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn 
cách trả lời đầy đủ câu. + HS đọc 2 đoạn đầu:
+ a. Ba anh em dế được mẹ giảng giải + Ba anh em dế được mẹ giảng giải rằng tục 
thế nào về tục lệ lâu đời của họ nhà dế ? lệ lâu đời trong họ nhà dế là phải sống độc 
 lập từ khi còn bé. Mẹ còn dạy điều này giúp 
 các ba anh em biết tự kiếm ăn và không phụ 
 thuộc vào người khác. + b. Chú dế út có cảm nghĩ thế nào trước + Học sinh đọc đoạn còn lại và trả lời b.
việc mẹ cho ra ở riêng?
 - Lúc theo mẹ đi trên đường, chú dế út cảm 
- Lúc theo mẹ đi trên đường thấy tấp tểnh và khấp khởi, nửa lo nửa vui 
 theo sau mẹ.
- Lúc được mẹ dắt vào chỗ ở riêng
 - Lúc được mẹ dắt vào chỗ ở riêng, chú cảm 
 thấy không buồn mà còn lấy làm khoan 
 khoái vì được ở một mình nơi thoáng đãng 
 và mát mẻ.
 + c. Chú dế út thầm cảm ơn mẹ vì mẹ đã 
 cho cậu được ở một mình ở nơi thoáng 
 đáng, mát mẻ, chú sục sạo tham khắp hang, 
. + c. Vì sao chú dế út thầm cảm ơn mẹ? xem xét cẩn thận, an toàn chú đứng rước 
 của hang nhìn trời xanh, dọn giọng, vỗ 
 cánh, cao hứng gáy mấy tiếng rõ to.
 + HS đọc đoạn cuối bài và trả lời d. Tính 
 cách của chú dế út qua đoạn kết của câu 
+ d. Em có nhận xét gì về tính cách của chuyện thể hiện sự tự lập, ứng biến và sẵn 
chú dế út qua đoạn kết của câu chuyện? lòng chấp nhận những thách thức mới. Chú 
 không buồn khi phải ở riêng mà ngược lại 
 còn cảm thấy khoan khoái và hứng khởi 
 trước cuộc sống mới, thể hiện tính linh hoạt 
 và thích ứng tốt với môi trường. 
+ Câu 4: Tưởng tượng em mà được mẹ + HS có thể tự nêu câu trả lời theo sự tưởng 
cho tự lập như chú dế út em có cảm xúc tượng của mình.( lo sợ hoảng hốt khó một 
gì?. mình, hay vui sướng nhảy nhót khám phá 
- GV nhận xét, tuyên dương cuộc sống mới)
- GV mời HS tự tìm và nêu nội dung bài 
bài học.
- GV nhận xét và chốt: - 2-3 HS tự rút ra bài học cho mình
Mỗi người trưởng thành đều cần sống 
tự giác làm việc để phục vụ cuộc sống của mình không ỷ lại phụ thuộc vào - 3-4 HS nêu bài học của mình sau khi đọc 
người khác hay buộc người khác phục truyện.
vụ mình để cuộc sống có ý nghĩa hơn.
Bài 2 trang 84 SGK Tiếng Việt 5 - HS thực hiện cá nhân
Kể thêm một đoạn cho câu chuyện Tôi - HS chia sẻ trước lớp, lớp nhận xét bổ 
sống độc lập từ thuở bé theo tưởng sung
tượng của em. Ví dụ:
G: Có thể kể diễn biến tâm trạng của 
chủ để út trong đêm đầu tiên xa mẹ, xa Trong đêm đầu tiên xa mẹ, xa các anh, chú 
các anh. dế út cảm thấy lẻ loi và buồn bã. Khi đêm 
Cho học sinh đọc lại chuyện buông xuống và ánh trăng nhẹ nhàng chiếu 
Nhớ lại cách viết văn tưởng tượng.Viết sáng xuống hang đất nhỏ, chú cảm thấy nhớ 
vào vở, bối tiếp đọc trước lớp nhà, nhớ mẹ và nhớ các anh. Âm thanh của 
GV nhận xét tuyên dương đầm nước gần kề như tiếng rì rào đầy nghẹn 
 ngào, nhắc nhở chú về cuộc sống ấm áp ở 
 bên cạnh mẹ và anh em.
 Những cảm xúc lẻ loi và cô đơn tràn ngập 
 trong lòng chú khiến cho từng giây phút trôi 
 qua càng trở nên chậm lại. Chú dế út nhớ về 
 những lúc được mẹ dắt đi dạo, được cả nhà 
 cùng nhau thưởng thức những bữa ăn ngon 
 và những giờ phút sum họp bên nhau. Nỗi 
 nhớ nhà càng làm cho chú cảm thấy như 
 mình bị lạc trong một không gian xa lạ và 
 không có điểm tựa.
 Tuy nhiên, qua những giọt nước mắt, chú dế 
 út cũng nhận ra rằng mẹ đã dành cho mình 
 một không gian thoải mái và an toàn. Dần 
 dần, chú cảm thấy lòng mình trở nên bình 
 tĩnh hơn, và nhận ra rằng sẽ có thể tự mình 
 vượt qua những thách thức và trở thành một 
 dế trưởng thành, độc lập. Chú dế út quyết 
 tâm đối mặt với mọi khó khăn và học hỏi từng ngày để trở thành một dế mạnh mẽ và 
 tự tin hơn.
 -
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS suy nghĩ nêu bài học mình - HS suy nghĩ cá nhân và đưa ra những 
học được sau khi đọc xong câu chuyện Tôi cảm xúc của mình.
sống độc lập từ thưở bé - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
+ Hoặc viết lại đoạn kết câu chuyện theo ý 
của riêng mình và chia sẻ với bố mẹ người 
thân.
- Nhận xét, tuyên dương.
- GV nhận xét tiết dạy.
- Dặn dò bài về nhà chuẩn bị bài tiết 6,7 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 ----------------------------------------------------------------- CHỦ ĐỀ : ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I
 Tiết 6: Đánh giá về: Đọc và đọc hiểu
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng và diễn cảm toàn bộ câu chuyện “Vườn mặt trời, quả mặt trăng”. Biết 
đọc diễn cảm với giọng đọc phù hợp nhân rộng từ ngữ cần thiết để thể hiện tâm trạng 
cảm xúc của nhân vật.
 Đọc hiểu: đọc bài “Cánh đồng vàng” và trả lời câu hỏi Nhận biết được các sự kiện 
gắn với thời gian, không gian xảy ra câu chuyện trong văn bản tự sự. Hiểu suy nghĩ 
cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm và lời nói của nhân vật. Nhận biết 
được trình tự các sự việc gắn với thời gian địa điểm cụ thể. Hiểu điều tác giả muốn nói 
qua câu chuyện: Đoạn văn miêu tả cánh đồng lúa đang chín tới, với hình ảnh các bông 
lúa kêu gọi nhau chín nhanh lên và cảm giác đồng lúa dâng lên, trải ra mỗi lúc một 
rộng.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn 
cảm tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội 
dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu 
hỏi và hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương thông qua những hoạt động cảnh vật ở 
quên hương
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý bạn bè, tích cực hoạt động tập 
thể.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
2. Khởi động
- GV cho học sinh hát bài hát về quê hương - HS lắng nghe bài hát.
- GV cùng trao đổi với HS về ND bài hát:
+ Bài hát nói về điều gì?
+ Em có cảm xúc gì về quê hương mình qua bài hát - HS trao đổi về ND bài hát với 
đó? GV.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV nhắc HS và dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe.
2. Khám phá.
- Mục tiêu: Đọc đúng và diễn cảm toàn bộ bài thơ “Vườn mặt trời quả mặt trăng”. Biết 
đọc diễn cảm với giọng đọc phù hợp nhân rộng từ ngữ cần thiết để thể hiện tâm trạng 
cảm xúc của nhân vật.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc.
- GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, nhấn - Hs lắng nghe GV đọc.
giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm, 
những tình tiết bất ngờ, từ ngữ thể hiện tâm trạng, 
cảm xúc nhân vật. 
- GV HD đọc: Đọc diễn cảm cả bài, Cần biết nhấn - HS lắng nghe giáo viên hướng 
giọng ở những tình tiết bất ngờ, từ ngữ thể hiện tâm dẫn cách đọc.
trạng, cảm xúc nhân vật.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV gọi 3 HS đọc nối tiếp. - 3 HS đọc nối tiếp 
- GV HD đọc đúng ngữ điệu: đọc thay đổi ngữ điệu - HS lắng nghe cách đọc đúng 
khi đọc lời nói trực tiếp các nhân vật, đọc đúng ngữ ngữ điệu.
điệu ngạc nhiên, đồng tình, cảm thán, 
- GV gọi HS đọc và trả lời câu hỏi 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_5_ket_noi_tri_thuc_tuan_9.docx