Giáo án Tiếng Việt Lớp 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 3

docx 26 trang Hải Đạt 17/11/2025 70
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 3: CHỦ ĐỀ 1: THẾ GIỚI TUỔI THƠ
 Bài 05: TIẾNG HẠT NẢY MẦM (3 tiết)
 Tiết 1: Đọc
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng và diễn cảm toàn bộ câu chuyện “Tiếng hạt nảy mầm”. Biết thể hiện 
giọng đọc khác nhau phù hợp với lời thơ nói về các em học sinh hoặc nói về cô giáo 
trong lớp học đặc biệt – Lớp học của trẻ khiếm thính; nhấn giọng vào những từ ngữ 
cần thiết để thể hiện cảm nhận tinh tế của nhà thơ về suy nghĩ, cảm xúc của các bạn 
nhỏ và của cô giáo trong giờ học.
 Đọc hiểu: Hiểu bài thơ viết về một tiết học với bao nghĩ suy, cảm xúc, mong ước 
của cô giáo và học trò, nhận ra được mối liên hệ giữa các chi tiết về hình ảnh và âm 
thanh mà cô giáo mong muốn truyền tải đến các em học sinh thiệt thòi về khả năng 
nghe, khă năng nói. Hiểu điều tác giả muón nói qua bài thơ: Các em học sinh như 
những cánh chim non, tất cả đều được chắp cánh bay cao, bay xa bởi tình yêu thương 
vô bờ và sự tậm tâm với nghề của thầy cô giáo.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn 
cảm tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội 
dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu 
hỏi và hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết thể hiện cảm nhận tinh tế của nhà thơ về suy nghĩ, cảm 
xúc của các bạn nhỏ và của cô giáo trong giờ học.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý bạn bè, tích cực hoạt động tập 
thể.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và tranh ảnh cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
1. Ôn bài cũ:
- GV gọi 2 Hs đọc nói tiếp bài “ Bến sông HS quan sát bức tranh chủ điểm, àm 
tuổi thơ việc chung cả lớp:
- GV nhận xét - HS lắng nghe. 
2. Khởi động
- Chơi trò chơi: Nghe từ ngữ, đoán âm - HS lắng nghe hướng dẫn cách chơi trò 
thanh. chơi. Ví dụ:
Cách chơi: Một bạn nêu từ ngữ chỉ âm - Xào xạc -> Tiếng lá rơi
thanh, một bạn đoán đó là âm thanh của sự - Véo von -> Tiếng chim hót
vật, hiện tượng nào. - Rì rào -> Tiếng sóng võ
- GV Nhận xét, tuyên dương. - Lộp độp -> Tiếng mưa rơi
- GV nhắc HS và dẫn dắt vào bài mới. - Ào ào -> Tiếng thác chảy
 - HS lắng nghe.
2. Khám phá.
 - Mục tiêu: - Đọc đúng và diễn cảm toàn bộ câu chuyện “Tiếng hạt nảy mầm”. Biết 
thể hiện giọng đọc khác nhau phù hợp với lời thơ nói về các em học sinh hoặc nói về 
cô giáo trong lớp học đặc biệt – Lớp học của trẻ khiếm thính; nhấn giọng vào những từ 
ngữ cần thiết để thể hiện cảm nhận tinh tế của nhà thơ về suy nghĩ, cảm xúc của các 
bạn nhỏ và của cô giáo trong giờ học.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc.
- GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn 
thơ, biết thể hiện giọng đọc khác nhau, phù cách đọc.
hợp với lời thơ nói về các em học sinh hoặc 
nói về cô giáo trong lớp học đặc biệt – Lớp - 1 HS đọc toàn bài.
học của trẻ khiếm thính. - HS quan sát và đánh dấu các đoạn.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV chia 3 đoạn: 
+ Đoạn 1: 2 Khổ thơ đầu
+ Đoạn 2: 2 khổ thơ tiếp theo 
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: nụ môi 
hồng, nắng vàng, lặng chăm, nảy mầm, lo 
toan 
- GV hướng dẫn luyện đọc diễn cảm nhấn 
giọng ở những từ ngữ quan trọng: tưng bừng, 
Vụt qua sông, inh ỏi, ran vách đá .
- GV HD đọc đúng ngữ điệu: đọc thay đổi 
ngữ điệu khi đọc lời nói trực tiếp các nhân - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
vật, - HS đọc từ khó.
- GV mời 3 HS đọc nối tiếp đoạn.
- GV nhận xét tuyên dương.
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
 + Hiểu bài thơ viết về một tiết học với bao nghĩ suy, cảm xúc, mong ước của cô 
giáo và học trò, nhận ra được mối liên hệ giữa các chi tiết về hình ảnh và âm thanh mà 
cô giáo mong muốn truyền tải đến các em học sinh thiệt thòi về khả năng nghe, khă 
năng nói. Hiểu điều tác giả muón nói qua bài thơ: Các em học sinh như những cánh 
chim non, tất cả đều được chắp cánh bay cao, bay xa bởi tình yêu thương vô bờ và sự 
tậm tâm với nghề của thầy cô giáo.
- Cách tiến hành:
3.1. Giải nghĩa từ.
- GV yêu cầu HS đọc thầm bài 1 lượt, - HS đọc thầm cá nhân, tìm các từ ngữ khó 
tìm trong bài những từ ngữ nào khó hiểu hiểu để cùng với GV giải nghĩa từ.
thì đưa ra để GV hỗ trợ. 
- Ngoài ra GV đưa ra một số từ ngữ giải - HS nghe giải nghĩa từ
nghĩa từ cho HS, kết hợp hình ảnh mình 
hoạ (nếu có)
+ Ảnh ỏi: giọng ngân vang lảnh lót
+ Tưng bừng: quang cảnh, không khí nhộn nhịp, vui vẻ.
+ Lặng chăm: im lặng và chăm chú.
3.2. Tìm hiểu bài.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các - HS đọc câu hỏi, suy nghĩ trả lời lần lượt 
câu hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng các câu hỏi:
linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt 
động chung cả lớp, hòa động cá nhân, 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn 
cách trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Ở khổ thơ thứ nhất, chi tiết nào + Chi tiết giúp em nhận ra đây là lớp học 
giúp em nhận ra đây là lớp học của trẻ của trẻ khiếm thính là: Đôi tay cô cụp mở/ 
khiếm thính (mắt khả năng nghe hoặc Bao tưng bừng thanh âm.
nghe kém)?
GV giải thích thêm: Vì ngôn ngữ của 
người khiếm thính là ngôn ngữ ký hiệu 
sử dụng bằng tay.
+ Câu 2: Theo em, những khó khăn, Trong bài thơ, các bạn học sinh gặp phải 
thiệt thòi của các bạn học sinh trong bài khó khăn và thiệt thòi của việc khiếm thính. 
thơ là gì? Họ phải đối mặt với việc không thể nghe 
 được như bình thường, điều này làm cho 
 việc tiếp thu kiến thức và giao tiếp trở nên 
 khó khăn hơn so với các bạn không khiếm 
 thính.
+ Câu 3: Cô giáo đã gợi lên trong tâm trí + Cô giáo đã gợi lên trong tâm trí học trò 
học trò những hình ảnh và âm thanh nào những hình ảnh và âm thanh của cuộc sống:
của cuộc sống? - Hình ảnh:
 + Con tàu biển buông neo
 + Ngôi sao mọc rừng chiều
 - Âm thanh:
 + Tiếng hạt nảy mầm
 + Tiếng lá động trong vườn
 + Tiếng sớm mai mẹ gọi
 + Tiếng cuộc đời sâu vợi + Vó ngựa ra vách đá.
+ Câu 4: Những chi tiết nào cho thấy + Những chi tiết cho thấy các bạn học sinh 
các bạn học sinh rất chăm chú? Vì sao rất chăm chú:
giờ học của cô giáo cuốn hút được các + Các bé vẫn lặng chăm/ Nhìn theo cô mấp 
bạn? máy
 - Giờ học của cô giáo cuốn hút các bạn bởi 
 cô giáo tạo ra một môi trường học tập sôi 
 động và đầy sáng tạo. Bằng cách sử dụng 
 ngôn ngữ hình ảnh và âm thanh sinh động, 
 cô giáo làm cho việc học trở nên thú vị và 
 hấp dẫn hơn đối với các bạn học sinh.
+ Câu 5: Em có suy nghĩ gì về cô giáo + Thông qua hai khổ thơ cuối, ta có thể 
của lớp học đặc biệt này qua 2 khổ thơ nhận thấy cô giáo của lớp học đặc biệt này 
cuối? là một người giáo viên tận tâm và đầy nhiệt 
 huyết. Cô giáo không chỉ giảng dạy kiến 
 thức mà còn gợi lên trong tâm trí học trò 
 những trải nghiệm đầy ý nghĩa về cuộc sống 
 và tự nhiên. Sự chăm sóc và sự quan tâm 
 của cô giáo đã tạo ra một môi trường học 
 tập tích cực và động viên cho các bạn học 
 sinh khiến cho họ cảm thấy được yêu 
 thương và động viên trong quá trình học 
- GV nhận xét, tuyên dương tập.
- GV mời HS tự tìm và nêu nội dung bài - 2-3 HS tự rút ra nội dung bài học
bài học.
- GV nhận xét và chốt: 
Những bạn nhỏ trong lớp học đều là - 3-4 HS nhắc lại nội dung bài học.
người khiếm thính, tuy các bạn có 
thêm một số khó khăn nhưng ai cũng 
đều chăm chú, háo hức học tập, hình 
thành được cho mình những hình ảnh 
và âm thanh của cuộc sống. Có được 
điều này nhờ sự tận tâm, đam mê với nghề của người giáo viên.
3.3. Luyện đọc lại:
- Gv cho HS đọc theo nhóm, đọc thuộc -Thực hiện theo YC của GV
bài thơ.
- HS xung phong đọc thuộc lòng
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân và nêu - HS suy nghĩ cá nhân và đưa ra những 
cảm xúc của mình sau khi học xong bài cảm xúc của mình.
“Tiếng hạt nảy mầm” - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Nhận xét, tuyên dương.
- GV nhận xét tiết dạy.
- Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------------
 Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 Bài: LUYỆN TẬP VỀ ĐẠI TỪ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Có thêm ba nhóm đại từ: đại từ xưng hô, đại từ thay thế, đại từ nghi vấn.
 - HIểu được chức năng của chúng, biết cách sử dụng những đại từ cho phù hợp.
 - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội 
dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu danh từ, động 
từ, tính từ, ứng dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt 
động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học 
tập.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- Trò chơi: Gv chiếu một số từ ngữ cho - HS tham gia trò chơi nhận biết
HS nhận biết từ ngữ nào là đại từ
- GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe.
2. Luyện tập.
- Mục tiêu:
 - Có thêm ba nhóm đại từ: đại từ xưng hô, đại từ thay thế, đại từ nghi vấn.
 - HIểu được chức năng của chúng, biết cách sử dụng những đại từ cho phù hợp.
 - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. 
- Cách tiến hành:
Bài 1: Tìm các từ dùng để xưng hô trong 
mỗi đoạn dưới đây. Nhận xét về thái độ 
của người nói qua các từ đó.
a. Trông thấy tôi theo mẹ vào đến cổng, bà - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng 
buông cái chổi, chạy ra nắm tay tôi. nghe bạn đọc.
– Cu Dũng lớn ngần này rồi ư? - Cả lớp làm việc nhóm, xác định nội Bà hăng hái xuống bếp lấy dao ra vườn dung yêu cầu.
chặt mía đem vào. - Các nhóm trình bày:
– Mía ngọt lắm, mẹ con ăn đi cho đỡ khát. a. Các từ dùng để xưng hô: Bà, cháu
Bà róc, bà tiện, bà chè từng khẩu mía đưa Thái độ của người nói qua các từ này là 
cho tôi: trìu mến, quan tâm và ân cần. Từ "bà" thể 
– Ăn đi! Cháu ăn đi! Răng bà yếu rồi, bà hiện sự kính trọng và tôn trọng đối với 
chả nhai được đâu. người phụ nữ lớn tuổi, có thể là người giữ 
(Theo Vũ Tú Nam) vai trò của một bà nội, trong khi "cháu" 
 thể hiện sự thân thiết và quan hệ gia đình.
b. Cánh cam vùng chạy, nhớn nhác tìm lối b. Trong đoạn này, từ xưng hô được sử 
thoát. Chuột cống cười phá lên: dụng là "ta" và “nhà người, "các ngươi". 
- Ha ha! Ta đã cho bịt kín tất cả lối ra vào. Thái độ của người nói qua các từ này là 
Nhà người chở có nhọc công vô ích! Tất kiêu ngạo, tự cao và áp đặt. Từ "ta" thể 
cả các người dã trở thành nô lệ của ta. hiện sự tự phát và quyền lực của người 
Dưới cống này, ta là chúa tế, các ngươi nói, trong khi “nhà người”, "các ngươi" 
không biết sao? thể hiện sự khinh thường và coi thường 
(Vũ Tú Nam) đối với người khác.
- GV mời 2 HS đọc 2 đoạn trích. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV mời cả lớp làm việc nhóm 
- GV mời các nhóm trình bày.
- Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét kết luận và tuyên dương.
Bài 2. Trò chơi: Chọn các đại từ thay thế 
thích hợp với mỗi bông hoa (đó, ấy, thế, 
vậy, này) và cho biết chúng được dùng để 
thay cho từ ngữ nào.
a. Cô dạy mình động tác bơi ếch. Động tác a. Cô dạy mình động tác bơi ếch. Động tác 
□ thật lạ. này thật lạ.
b. Cây lạc tiên ra quả quanh năm. Vì □ , b. Cây lạc tiên ra quả quanh năm. Vì thế, 
con đường luôn phẳng phất mùi lạc tiên con đường luôn phẳng phất mùi lạc tiên 
chín. chín.
c. Mây đen đã kéo đến đầy trời. Nhưng c. Mây đen đã kéo đến đầy trời. Nhưng 
bọn trẻ chẳng chú ý đến điều □ . bọn trẻ chẳng chú ý đến điều đó .
- GV yêu cầu HS đọc đoạn đầu của bài - Các nhóm tổng kết trò chơi, nhận thưởng “Thanh âm của gió”.
- GV cùng cả lớp tổng kết trò chơi, trao - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
thưởng, tuyên dương các đội thắng.
- GV nhận xét chung trò chơi.
Câu 3: Tìm đại từ nghi vấn trong các câu 
 -Nhóm thảo luận và đưa ra đáp án, trình 
dưới đây và xác định mục đích sử dụng bày trước lớp.
tương ứng với mỗi đại từ đó.
GV cho HS thảo luận nhóm đôi, phát 
phiếu nối trình bày trước lớp.
-GV cho HS hiểu được các đại từ sử dụng -HS nắm được mục đích sử dụng đại từ 
nghi vấn nghi vấn.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
nhanh – Ai đúng”. học vào thực tiễn.
+ Chia lớp thành 2 nhóm, một số đại diện 
tham gia (nhất là những em còn yếu)
+ Yêu cầu các nhóm:
 1 nhóm đưa câu hỏi có từ chỉ đại từ nghi 
vấn 1 nhóm nêu mục đích sử dụng của câu - Các nhóm tham gia trò chơi vận dụng.
hỏi nhóm đưa ra và đổi Đội nào nêu và trả 
lời được nhiều hơn sẽ thắng cuộc.
- Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
quà,..)
- GV nhận xét tiết dạy.
- Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------
 Tiết 3: VIẾT
 Bài: ĐÁNH GIÁ, CHỈNH SỬA BÀI VĂN KỂ CHUYỆN SÁNG TẠO.
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Viết được bài văn kể chuyện sáng tạo ( Sáng tạo chi tiết, sáng tạo kết thúc, đóng 
vai kể chuyện)
 - Biết quan tâm, giúp đỡ, thể hiện sự đồng cảm sẻ chia với những người có hoàn 
cảnh khó khăn, thiệt thòi.
 - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội 
dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng làm vài văn kể chuyện 
sáng tạo.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt 
động nhóm.
 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết trân trọng nét riêng của mọi người 
trong cuộc sống.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và bài văn làm tốt của học sinh.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV mở nhạc HS khởi động đầu tiết học. - HS nghe nhạc và tham gia khởi động cả 
- HS nêu cảm nhận khi tham gia khởi lớp.
động. - Hs nêu cảm nhận của mình.
- GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe.
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
+Viết được bài văn kể chuyện sáng tạo ( Sáng tạo chi tiết, sáng tạo kết thúc, đóng vai 
kể chuyện)
+ Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
Bài 1: Giáo viên trả bài, nhận xét.
- Gv nhận xét bài làm của học sinh. Nhận - Em lắng nghe thầy cô giáo nhận xét 
xét cụ thể một số lỗi các em hay mắc. chung.
- GV hướng dẫn HS cách sửa lỗi sau khi - HS nghe 
GV nhận xét.
- Chiếu 2 bài làm tốt nhất để học sinh tham -2 HS đọc cả lớp nghe.
khảo. (2 HS đọc)
Bài 2: Chỉnh sửa bài
- GV cho HS tự đọc bài của mình và sửa lỗi theo GV nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. Cả lớp lắng 
- GV cho HS thảo luận theo nhóm trao đổi nghe.
bài viết để đọc và và góp ý cho nhau. - HS thảo luận
- GV bao quát lớp để hỗ trợ. - Em tiến hành trao đổi bài làm với bạn 
- Nhận xét khen ngợi HS viết bài. để học tập các ưu điểm trong bài của bạn 
 dựa vào gợi ý.
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu để HS tha gia vận dụng: - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
 học vào thực tiễn.
1/ Ghi vào sổ tay những điều em học được 1/. Em ghi vào sổ tay những điều em học 
về cách viết bài văn kể lại câu chuyện với được về cách viết bài văn kể lại câu 
các chi tiết sáng tạo. chuyện với các chi tiết sáng tạo.
2/ Tìm đọc một bài thơ viết về trẻ em. - HS tìm đọc và chuẩn bị cho tiết sau.
- GV mời HS làm việc chung cả lớp và 
trình bày vào phiếu học tập
- GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................... ............................................................................................. Bài 4: NGÔI SAO SÂN CỎ
 Tiết 1 – 2: NGÔI SAO SÂN CỎ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng từ ngữ, câu, doạn và toàn bộ âu chuyện Ngôi sao sân cỏ. Biết đọc diễn 
cảm các đoạn hội thoại phù hợp với tâm lí, cảm xúc của nhân vật.
 - Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian. Hiểu suy 
nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm và lời nói của nhân vật.
 - Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Trong một tập thể, mỗi cá nhân đều 
cần biết phối hợp hài hoà với những người còn lại, không thể chỉ nghĩ đến việc toả 
sáng cho riêng mình.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn 
cảm tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội 
dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu 
hỏi và hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết phối hợp hài hoà với những người còn lại, không thể chỉ 
nghĩ đến việc toả sáng cho riêng mình.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý mọi người, tích cực hoạt động 
tập thể.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, ảnh tư liẹu trong câu chuyện.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
1.1. Ôn bài cũ:
- GV cho 2 HS nêu tên bài đọc trước và tên HS thực hiện theo yêu cầu của GV
các nhân vật trong bài đọc, nói về điều em 
thích nhất trong bài đọc đó. - HS lắng nghe. 
1.2. Khởi động:
- Chơi trò chơi: Kể nhanh tên các môn thể - 2 Nhóm tham gia trò chơi
thao cá nhân và các môn thể thao đồng đội. - Tên các môn thể thao cá nhân: Bơi lội, 
Cách chơi: Chia lớp thành 2 nhóm, nhóm Chạy bộ, Đua xe đạp, Leo núi
nào kể được nhiều tên hơn nhóm đó chiến - Tên các môn thể thao đồng đội: Bóng 
thắng. đá, Bóng rổ, Bóng chuyền, Bóng bầu 
 dục, Quần vợt đôi, Bóng chày, Cầu lông 
 đôi, Bóng ném
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV nhắc HS và dẫn dắt quan sát tranh giới 
thiệu khái quát về bài thơ đề vào bài mới.
2. Khám phá.
 - Mục tiêu: Đọc đúng từ ngữ, câu, doạn và toàn bộ âu chuyện Ngôi sao sân cỏ. Biết 
đọc diễn cảm các đoạn hội thoại phù hợp với tâm lí, cảm xúc của nhân vật.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc.
- GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm các đoạn - Hs lắng nghe GV đọc.
hội thoại phù hợp với tâm lí, cảm xúc của 
nhân vật.
- GV HD đọc: Đọc đúng các từ ngữ chưa 
tiếng dễ phát âm sai
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn 
+ Đoạn 1: Từ đầu đến ghi liền hai bàn cách đọc.
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến nóng bừng mặt
+ Đoạn 3: Phần còn lại - 1 HS đọc toàn bài. - GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS quan sát và đánh dấu các đoạn.
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: ( lăn xả, 
xô lên, lặng lẽ, làu làu, nóng bừng )
- GV hướng dẫn luyện đọc những câu dài: ( 
Chiếu đoạn 1 hướng dẫn đọc)
 + Nhưng tôi vẫn cố hất bóng qua hậu vệ lớp - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
C/ vì không muốn nhường ai cơ hội ghi bàn. - HS đọc từ khó.
 + Tôi ngẩn ra giây lát/ rồi tức tốc chạy theo 
Vĩnh,/ cứ như vừa đón được một đường - 2-3 HS đọc câu.
bóng/ đồng đội chuyền đến cho tôi.
-GV mời 3 HS đọc nối tiếp đoạn hoàn thành - HS đọc nối tiếp theo đoạn.
câu chuyện.
- HS đọc cá nhân -Đọc nhẩm toàn bài 1 lượt
- GV nhận xét tuyên dương.
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
 + Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian. Hiểu suy 
nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm và lời nói của nhân vật.
 + Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Trong một tập thể, mỗi cá nhân đều 
cần biết phối hợp hài hoà với những người còn lại, không thể chỉ nghĩ đến việc toả 
sáng cho riêng mình.
- Cách tiến hành:
3.1. Giải nghĩa từ:
- GV yêu cầu HS đọc thầm bài 1 lượt, - HS đọc thầm cá nhân, tìm các từ ngữ khó 
tìm trong bài những từ ngữ nào khó hiểu hiểu để cùng với GV giải nghĩa từ.
thì đưa ra để GV hỗ trợ. 
- Ngoài ra GV đưa ra một số từ ngữ giải - HS nghe giải nghĩa từ
nghĩa từ cho HS, kết hợp hình ảnh mình 
hoạ (nếu có)
Vòng cấm địa 
3.2. Tìm hiểu bài:
- GV gọi HS đọc toàn bài và trả lời lần - HS đọc câu hỏi, suy nghĩ trả lời lần lượt 
lượt các câu hỏi trong sgk. Đồng thời các câu hỏi: vận dụng linh hoạt các hoạt động nhóm 
bàn, hoạt động chung cả lớp, hoạt động 
cá nhân, 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn 
cách trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Tìm các thông tin về câu + Thời gian: sáng nay
chuyện theo gợi ý: Thời gian, Địa điểm, 
Các nhân vật, Nhân vật chính - Địa điểm: trường học
 - Các nhân vật: Việt, Mạnh, Chiến, Vĩnh, 
 Long và đội hình lớp C.
 - Nhân vật chính: Việt
+ Câu 2: Việt được giới thiệu như thế + Việt được giới thiệu là một cầu thủ xuất 
nào ở đầu câu chuyện? sắc được công nhận bởi bạn bè khu phố. 
 Việt chờ đợi để có cơ hội ra mắt "giới hâm 
 mộ bóng đá trường nhà" trong trận đấu với 
 lớp 5C.
+ Câu 3: Ở đầu trận bóng, hành động + Ở đầu trận bóng, hành động của Mạnh là 
của Mạnh và Việt khác nhau ra sao? cướp bóng và chuyền cho Việt dẫn xuống 
Những hành động đó cho biết điều gì về vòng cấm địa. Trong khi đó, Việt vẫn cố hất 
hai bạn? bóng qua hậu vệ lớp C vì không muốn cho 
 ai cơ hội ghi bàn mặc cho việc thủ môn đã 
 lao lên bắt bóng.
 Hành động này cho thấy Mạnh chơi đồng 
 đội và hợp tác, trong khi Việt có phần ích 
 kỷ và muốn ghi bàn mặc cho cơ hội của 
 đồng đội.
+ Câu 4: Vì sao Việt không đá hiệp hai + Việt không đá hiệp hai nữa vì Việt giận 
nữa? Theo em, Việt đã nhận ra được dỗi và nghĩ rằng không có mình sẽ không ai 
điều gì khi xem hiệp đấu thứ hai không làm được gì khi bị đồng đội nhắc nhở đừng 
có mình? ích kỉ.
 Việt nhận ra rằng việc khi không có mình, 
 đồng đội chơi rất tốt, tự ý giữ bóng không 
 phải lúc nào cũng tốt cho đội bóng và quan trọng hơn là đồng đội cần được tôn trọng và 
 hợp tác.
Câu 5: Em hiểu như thế nào về câu cuối Đoạn cuối cùng của bài đọc miêu tả cảm 
cùng trong bài đọc? xúc và hành động của nhân vật chính, Việt. 
 Sau khi thấy đồng đội ghi bàn và nhận được 
 sự khích lệ từ đội hình, Việt ngẩn ra giây lát 
 rồi tức tốc chạy theo Vĩnh, như thể vừa 
 nhận được một đường bóng đồng đội. Đoạn 
 này có thể thể hiện sự nhận thức và sự nhận 
 ra của Việt về tầm quan trọng của việc hợp 
 tác và hỗ trợ đồng đội, cũng như sự hài lòng 
 và sự hào hứng khi đội bóng của mình ghi 
- GV nhận xét, tuyên dương. bàn.
- GV yêu cầu HS nêu ND bài học. - 2-3 HS nêu theo hiểu biết của mình.
- GV nhận xét, chốt ND:
 Trong một tập thể, mỗi cá nhân đều -3-4 HS đọc lại ND bài.
cần biết phối hợp hài hoà với những 
người còn lại, không thể chỉ nghĩ đến 
việc toả sáng cho riêng mình.
3.3. Luyện đọc lại:
- Gv gợi ý cách đọc diễn cảm; Nhóm tổ - Nghe Gv hướng dẫn đọc diễn cảm
chức đọc
 + 3 Hs đọc 3 đoạn - 3 HS đọc – Lớp nhận xét cách đọc của bạn
 + HS làm việc theo nhóm góp ý bạn -Nhóm phân công luân phiên bạn đọc
đọc
 + Xung phong đọc trước lớp. -2 -3 HS đọc bài
3.4. Luyện tập sau khi đọc
- GV cho nhóm đôi thực hiện và tổ chức -Thảo luận thống nhất trình bày trước lớp:
trình bày trước lớp.
Câu 1: Những từ ngữ nào trong đoạn + Từ chỉ sự vật: bóng, vòng cấm địa, hậu 
dưới đây chỉ sự vật, hoạt động trong một vệ, cơ hội ghi bàn, thủ môn.
trận đấu bóng đá?
Mạnh lăn xả cướp bóng rồi chuyền cho - Từ chỉ hoạt động: lăn xả, cướp, chuyền, 
 dẫn, xô, chặn, hắt, ghi bàn, lao lên, bắt. tôi dẫn xuống vòng cấm địa. Hậu vệ lớp 
C xô lên chặn. Mạnh và Chiến đã lên 
kịp, nhưng tôi vẫn cố hắt bóng qua hậu 
vệ lớp C vì không muốn nhường ai cơ 
hội ghi bàn. Chậm rồi, thủ môn đã lao 
lên bắt bóng.
Câu 2: Tìm thêm từ ngữ chỉ sự vật, hoạt -Từ ngữ chỉ sự vật trong một trận đấu bóng 
động trong một trận đấu bóng đá. đá: Bàn thắng, Hậu vệ, Khung thành, Tiền 
 đạo, Hiệp, Sân
 Từ ngữ chỉ hoạt động trong trận đấu bóng 
 đá: Sút, Kèm, Tạt, Phạt, thổi còi, tâng bóng, 
 phá bóng
Câu 3: Đặt câu nối tiếp câu cho trước, 
trong đó có sử dụng đại từ thay thế cho 
phần in đậm.
M: Mạnh lăn xả cướp bóng.
→ Mạnh lăn xả cướp bóng. Hậu vệ lớp 
C cũng vậy.
a. Bộ ba Long, Chiến, Mạnh chuyền a. Bộ ba Long, Chiến, Mạnh chuyền bóng 
 rất ăn ý. Họ ghi rất nhiều bàn thắng.
bóng rất ăn ý.
b. Lớp tôi càng đá càng hay. b. Lớp tôi càng đá càng hay. Lớp 5C cũng 
 vậy.
- GV cho HS nhận xét, GV nhận xét, -Hs nghe
tuyên dương
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân và nêu - HS suy nghĩ cá nhân và đưa ra những 
cảm xúc của mình sau khi học xong bài cảm xúc của mình.
“Ngôi sao sân cỏ”.
- Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà chia sẻ người thâm bài 
em đã được học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 ------------------------------------------------------------------------
 Tiết 3: VIẾT
 Bài: TÌM HIỂU CÁCH VIẾT BÁO CÁO CÔNG VIỆC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết được cách viết báo cáo phù hợp với lứa tuổi.
 - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội 
dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng hiểu biết về cách viết 
báo cáo.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt 
động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và mẫu báo cáo công việc.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành:
- GV chiếu một bản báo cáo – gọi hS đọc - HS đọc và nêu theo cách hiểu của mình.
và nêu nhận xét
- GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe.
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
 + Nhận biết được cách viết báo cáo phù hợp với lứa tuổi.
 + Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
Bài 1: Đọc bản báo cáo dưới đây và trả - 2 HS đọc bản báo cáo; Cả lớp lắng nghe 
lời câu hỏi: bạn đọc.
 - HS đọc yêu cầu và gợi ý trước lớp
 - HS làm việc cá nhân tự đọc SGK và 
 nêu cách viết.
 -Đại diện nhóm trình bày.
 - Lớp nhận xét, thống nhát kết quả.
a. Bản báo cáo trên viết về điều gì? a. Bản báo cáo trên viết về hoạt động của 
 Tổ 1 trong lớp 5C của Trường Tiểu học 
 Kim Đồng trong tháng 9.
b. Bản báo cáo được gửi cho ai? Ai là b. Bản báo cáo được gửi cho cô giáo chủ 
người viết báo cáo đó? nhiệm lớp 5C. Người viết bản báo cáo là 
 tổ trưởng của Tổ 1, Nguyễn Đức Việt.
c. Nêu thông tin của mỗi phần trong bản c.- Phần đầu: Bao gồm tiêu đề và thông 
 tin về ngày tháng và địa điểm.
báo cáo. - Phần chính: Bao gồm các mục về học 
Phần đầu tập, việc thực hiện nội quy của trường và 
Phần chính lớp, các hoạt động khác. Mỗi mục có các 
Phần cuối thông tin chi tiết về hoạt động và thành 
 viên của tổ.
 - Phần cuối: Gồm chữ ký của tổ trưởng 
 và tên của người viết báo cáo.
d. Nhận xét về cách thức trình bày của từng d. Nhận xét về cách thức trình bày của 
phần trong bản báo cáo. từng phần trong bản báo cáo:
– Về hình thức - Về hình thức:
– Về nội dung + Phần đầu: Được trình bày rõ ràng, có 
 tiêu đề và thông tin về ngày tháng và địa 
 điểm.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_5_ket_noi_tri_thuc_tuan_3.docx