Giáo án Tiếng Việt Lớp 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 26
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 26: CHỦ ĐỀ : HƯƠNG SẮC TRĂM MIỀN Bài 15: XUỒNG BA LÁ QUÊ TÔI (3 tiết) Tiết 1: Đọc I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài Xuồng ba lá quê tôi. Biết nhấn giọng vào những từ ngữ chứa thông tin quan trọng; biết ngắt, nghỉ hơi theo chỉ dẫn của dấu câu Đọc hiểu: Nhận biết được hình ảnh, chi tiết nổi bật, trình tự các sự việc của văn bản. Nắm được ý chính của mỗi đoạn trong bài. Hiểu được nội dung chính của bài đọc Xuồng ba lá quê tôi: giới thiệu một phương tiện đi lại quen thuộc của người dân vùng sông nước Nam Bộ 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước tích cực lao động, yêu những người lao động. Có tình cảm trân trọng những điều bình dị, gắn bó, thân thuộc trong đời sống hằng ngày. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý bạn bè, tích cực hoạt động tập thể. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Hộp quà bí - HS tham gia trò chơi. mật. Trong hộp quà là các câu hỏi: + Đọc các khổ thơ trong bài đọc + Câu 1: Đọc thuộc lòng 2 – 3 khổ trong bài theo yêu cầu trò chơi. Đường quê Đồng Tháp Mười. + HS trả lời, nêu suy nghĩ cá nhân. + Câu 2: Em thích nhất hình ảnh nào về Đồng + HS trả lời. Tháp Mười trong bài thơ? + Câu 3: Những chi tiết, hình ảnh nào ở miền VD: Những câu chuyện cổ tích quen quê này gợi nhớ những câu chuyện cổ tích quen thuộc được gợi nhớ qua hình ảnh thuộc? “trăm đốt tre” – truyện “Cây tre trăm đốt” và hình ảnh ông bụt, ông tiên hiền hậu. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung thêm. - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS trao đổi những điều các em - HS làm việc nhóm chia sẻ những biết về những phương tiện đi lại của người dân hiểu biết của mình ở vùng sông nước. - GV mời đại diện nhóm chia sẻ - Đại diện nhóm trình bày - GV nhận xét ý kiến của HS. - Nhận xét - GV giới thiệu: Bức tranh minh hoạ chiếc xuồng ba lá, một vật dụng quen thuộc của người - HS lắng nghe. dân vùng Nam Bộ. Bài đọc này sẽ giúp các em có thêm những thông tin thú vị về loại xuồng này 2. Khám phá. - Mục tiêu: Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài Xuồng ba lá quê tôi. Biết nhấn giọng vào những từ ngữ chứa thông tin quan trọng; biết ngắt, nghỉ hơi theo chỉ dẫn của dấu câu. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc rõ ràng, diễn cảm phù - Hs lắng nghe GV đọc. hợp - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài; đọc diễn cảm nhấn giọng ở những tình tiết bất ngờ hoặc từ ngữ thể - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật. cách đọc. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: 4 đoạn - 1 HS đọc toàn bài. + Đoạn 1: Từ đầu đến hình xương cá - HS quan sát và đánh dấu các đoạn. + Đoạn 2: Tiếp theo đến người dân Nam Bộ + Đoạn 3: Tiếp theo đến khu căn cứ kháng chiến. + Đoạn 4: Phần còn lại. - 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV gọi 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc từ khó. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: chiếc “cong”, bông điên điển, tiềm thức, len sâu, rộn ràng, giăng câu, toả đi, - 2-3 HS đọc câu. - GV hướng dẫn luyện đọc câu: + Để xuồng được vững chắc,/ người ta dùng những chiếc “cong”/ đóng vào bên trong lòng - HS lắng nghe cách đọc đúng ngữ xuồng,/ tạo thành bộ khung/ hình xương cá. điệu. + Và mỗi sớm mai,/ trên nhánh sông quê,/ những chiếc xuồng ba lá/ theo dòng nước toả đi,/ chở đầy ước mơ, khát vọng/ của tình đất, tình người phương Nam. - GV HD đọc đúng ngữ điệu: đọc thay đổi ngữ điệu khi đọc lời nói trực tiếp các nhân vật, đọc - 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn. đúng ngữ điệu thể hiện tâm trạng của nhân vật - GV mời 4 HS đọc nối tiếp đoạn. - GV nhận xét tuyên dương. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Nhận biết được hình ảnh, chi tiết nổi bật, trình tự các sự việc của văn bản. Nắm được ý chính của mỗi đoạn trong bài. + Hiểu được nội dung chính của văn bản Xuồng ba lá quê tôi: giới thiệu một phương tiện đi lại quen thuộc của người dân vùng sông nước Nam Bộ - Cách tiến hành: 3.1. Giải nghĩa từ. - GV yêu cầu HS đọc thầm bài 1 lượt, tìm - HS đọc thầm cá nhân, tìm các từ ngữ trong bài những từ ngữ nào khó hiểu thì khó hiểu để cùng với GV giải nghĩa từ. đưa ra để GV hỗ trợ. - Ngoài ra GV đưa ra một số từ ngữ giải - HS nghe giải nghĩa từ nghĩa từ cho HS, kết hợp hình ảnh mình hoạ (nếu có) + ván be: tấm ván bên thân xuồng. + ván đáy: tấm ván ở phía dưới. + cong (xuồng): những thanh gỗ ghép lại, làm thành bộ khung để cố định 3 miếng ván xuồng; + du kích: những nhóm vũ trang nhỏ, lẻ, đánh giặc ở mọi nơi, mọi lúc bằng các loại vũ khí (thô sơ và hiện đại). + bông (hoa) điên điển: loài hoa có màu vàng, mọc nhiều ở Đồng bằng sông Cửu Long; thường dùng ăn sống, làm dưa chua, nấu canh; 3.2. Tìm hiểu bài. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu - HS đọc câu hỏi, suy nghĩ trả lời lần lượt hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng linh các câu hỏi: hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hòa động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - Đáp án: + Câu 1: Tác giả đã giới thiệu thế nào về + Tác giả giới thiệu về tên gọi của xuồng xuồng ba lá? ba lá và giải thích vì sao vật dụng này có tên gọi như vậy, gọi là xuồng ba lá vì xuồng được ghép bởi ba tấm ván: hai tấm ván be và một tấm ván đáy, người ta dùng những chiếc “cong” đóng vào bên trong lòng xuồng, tạo thành bộ khung hình xương cá (tên gọi của vật dụng dựa vào cấu tạo của nó) + Xuồng ba lá gợi nhớ kỉ niệm của tác + Câu 2: Xuồng ba lá gợi nhớ những kỉ giả với bà nội (Tôi vẫn nhớ những sáng niệm nào của tác giả với người thân? nội chèo xuồng mang cho tôi mấy cái bánh lá dừa, giỏ cua đồng mà nội vừa bắt được), với chị và mẹ (Nhớ những chiều chị tôi chèo xuồng dọc triền sông, bẻ bông điên điển đầy rổ mang về cho má nấu canh chua). + Từ thuở cha ông đi mở cõi, xuồng đã là + Câu 3: Từ xưa, chiếc xuồng đã gắn bó “đôi chân của người dân Nam Bộ”. Cách thế nào với người dân vùng sông nước? nói ví von này cho thấy xuồng ba lá là phương tiện đi lại rất thiết thân của người dân nơi đây. Trong những năm tháng chiến tranh, xuồng cùng người dân bám trụ, giữ xóm, giữ làng và có nhiều đóng góp to lớn: chở lương thực tiếp tế cho bộ đội, đưa du kích qua sông,... + Đất nước thanh bình, xuồng ba lá tiếp + Câu 4: Hình ảnh xuồng ba lá hiện ra như tục gắn bó với sinh hoạt hằng ngày và thế nào trong cuộc sống thanh bình hiện hoạt động lao động sản xuất của người nay? dân: ngược xuôi miền chợ nổi, lướt nhanh trên cánh đồng rì rào sóng lúa, rộn ràng những đêm giăng câu, thả lưới. Xuồng còn mang giá trị tinh thần của người dân vùng sông nước: theo dòng nước toả đi, chở đầy ước mơ, khát vọng của tình đất, tình người phương Nam. + Phương Nam (Nam Bộ) là vùng sông + Câu 5: Bài đọc giúp em hiểu thêm điều nước, có nhiều kênh rạch, sông ngòi. gì về cảnh vật và con người phương Nam? Xuồng là phương tiện đi lại phổ biến của người dân nơi đây. Xuồng là người bạn - GV nhận xét, tuyên dương thân thiết của người dân Nam Bộ. Người dân Nam Bộ sống gắn bó với thiên nhiên, - GV mời HS tự tìm và nêu nội dung bài kiên cường trong chiến đấu và chăm chỉ, bài học. cần cù trong lao động sản xuất. - GV nhận xét và chốt: Chiếc xuồng là người bạn thân thiết của - 2-3 HS tự rút ra nội dung bài học người dân Nam Bộ. Nó gắn bó với cuộc - 3-4 HS nhắc lại nội dung bài học. sống chiến đấu và lao động sản xuất của người dân nơi đây. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho thi đọc diễn cảm trước lớp - Một số HS tham gia thi đọc: (mỗi tổ cử đại diện tham gia) + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi - GV nhận xét tuyên dương. đọc diễn cảm trước lớp. - GV khích lệ HS nêu suy nghĩ của bản thân: + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau. Em học tập được gì về cách miêu tả đồ vật qua - HS trả lời theo suy nghĩ cá nhân. bài đọc? VD: Miêu tả đặc điểm nổi bật của đồ vật kết hợp với công dụng và sự gắn bó của đồ vật với con người, với - Nhận xét, tuyên dương. quê hương, vùng đất,... - GV nhận xét tiết dạy. – HS lắng nghe. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------- Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài: LUYỆN TẬP VỀ LIÊN KẾT CÂU TRONG ĐOẠN VĂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố kiến thức và phát triển kĩ năng liên kết các câu trong đoạn văn, qua đó phát triển kĩ năng viết nói chung, kĩ năng tạo lập văn bản nói riêng. - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu danh từ, động từ, tính từ, ứng dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi: Chiếc hộp âm - HS tham gia trò chơi. nhạc. - HS lắng nghe cách chơi và trả lời câu - GV nêu cách chơi: HS chuyền tay nhau hỏi. chiếc hộp có chứa các câu hỏi đồng thời nghe bài hát. Khi bài hát dừng chiếc hộp ở tay bạn nào thì bạn ấy trả lời câu hỏi. (Nếu HS nào chưa có câu trả lời thì có thể chuyển hộp nhạc cho bạn ngồi bên cạnh để tiếp tục trả lời câu hỏi.) - HS lắng nghe và trả lời câu hỏi. + Câu hỏi 1: Có mấy cách liên kết câu + Đáp án: Có 3 cách liên kết câu: liên kết trong đoạn văn, là những cách nào? câu bằng cách lặp từ ngữ, liên kết câu bằng từ ngữ nối, liên kết câu bằng từ ngữ + Câu hỏi 2: Các câu văn sau được liên thay thế. kết bằng hình thức nào? Quả sim giống hệt một con trâu mộng + Đáp án: Liên kết câu bằng cách lặp từ bé tí hon, béo tròn múp míp, còn nguyên ngữ cả lông tơ, chỉ thiếu chiếc khoáy. Cái - sừng trâu là cái tai quả, nó chính là đài hoa đã già. (Theo Băng Sơn) - GV nhận xét, tổng kết trò chơi. - GV giới thiệu vào bài mới. - Ghi bảng - HS lắng nghe - HS ghi tên bài vào vở 2. Luyện tập. - Mục tiêu: + HS nhận biết được các cách liên kết câu trong từng đoạn văn cụ thể (bài tập 1); + Biết chọn đúng từ ngữ đã cho điền vào chỗ trống để liên kết các câu văn cụ thể (bài tập 2); + Thực hành viết đoạn văn theo chủ đề, trong đó có sử dụng từ ngữ nối để liên kết câu (bài tập 3). + Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: Bài 1: Các câu trong những đoạn văn dưới đây liên kết với nhau bằng cách nào? a. (1) Mới hôm qua, tôi chỉ thấy con đường đất đỏ quen thuộc và những đám cỏ xác xơ. (2) Thế mà hôm nay, đột nhiên những bông hoa mua đầu mùa đã bật nở, tím hồng như những ngọn đèn vui thấp thoáng trong làn sương ấm. (Theo Vũ Tú Nam) b. (1) Múa sư tử thực chất là một điệu múa võ. (2) Các miếng võ được biểu diễn rõ nhất trong màn sư tử đùa nghịch vờn nhau với đười ươi và khỉ. (3) Đười ươi và khỉ tìm đủ mọi cách để trêu chọc sư tử. (4) Bị trêu chọc, con thú dữ phát khùng nhe răng ra định ngoạm đầu đười ươi và khỉ, nhưng những con vật này dùng đủ miếng võ để né tránh một cách tài tình. (Theo Trần Quốc Vượng- Lê Văn Hảo- Dương Tất Từ) c. (1) Nhà rông là nơi thờ cúng chung, hội họp chung, tiếp khách chung, vui chơi chung của tất cả dân làng. (2) Kiến trúc bên trong nhà rông khá đặc biệt: nhà trống rỗng, chẳng vướng víu một cây cột nào, có nhiều bếp lửa luôn đượm khói, có nơi dành để chiêng trống, nông cụ,... (3) Đêm đêm, bên bếp lửa bập bùng, các cụ già kể lại cho con cháu nghe biết bao kỉ niệm vui buồn ngôi nhà rông đã từng chứng kiến. (4) Vì vậy, nhà rông đối với tuổi trẻ Tây Nguyên thân thương như cái tổ chim êm ấm. (Theo Ay Dun và Lê Tấn) - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: - GV mời cả lớp làm việc nhóm 2 theo - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng phiếu bài tập sau: nghe bạn đọc. - Cả lớp làm việc nhóm 2, xác định nội dung yêu cầu. Đáp án: - GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Đoạn văn b: Các câu 1 và 2 liên kết với nhau qua từ sư tử, võ. Các câu 2, 3 và 4 liên kết với nhau qua từ đười ươi, khỉ. Các câu 3 và 4 liên kết với nhau bằng cách thay từ sư tử bằng cụm từ con thú dữ. - GV nhận xét kết luận và tuyên dương. Bài 2. Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để liên kết các câu trong đoạn văn. (người anh, hai anh em, hai vợ chồng người em, nhưng) Ngày xửa ngày xưa ở một nhà kia có hai anh em, cha mẹ mất sớm. ........... chăm lo làm lụng nên trong nhà cũng đủ ăn. .......... từ khi có vợ, người anh sinh ra lười biếng, bao nhiêu công việc khó nhọc đều trút cho vợ chồng người em. .......... thức khuya, dậy sớm, cố gắng làm lụng. Thấy thế, ......... sợ em tranh công, liền bàn với vợ cho hai vợ chồng người em ra ở riêng. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: - HS đọc yêu cầu bài tập - GV mời cả lớp làm việc nhóm 2 - HS thực hiện theo nhóm vào phiếu lớn - GV mời các nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày kết quả + Ngày xửa ngày xưa ở một nhà kia có hai anh em, cha mẹ mất sớm. Hai anh em chăm lo làm lụng nên trong nhà cũng đủ ăn. Nhưng từ khi có vợ, người anh sinh ra lười biếng, bao nhiêu công việc khó nhọc đều trút cho vợ chồng người em. Hai vợ chồng người em thức khuya, dậy sớm, cố gắng làm lụng. Thấy thế, người anh sợ em tranh công, liền bàn với vợ cho hai vợ chồng người em ra ở riêng. - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS nhận xét - Lắng nghe rút kinh nghiệm. + Đoạn văn này đã dùng những cách liên + Liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ và kết câu nào? bằng từ ngữ nối + Từ ngữ nào cho em biết điều đó? + Lặp từ ngữ: hai anh em, hai vợ chồng + Từ ngữ nối: nhưng - GV nhận xét kết luận và tuyên dương. - HS lắng nghe Bài 3. Viết đoạn văn (4 – 5 câu) giới thiệu về một phương tiện đi lại của người dân ở vùng sông nước, trong đó có sử dụng từ ngữ nối để liên kết câu hay nhất với dàn ý chi tiết giúp học sinh có thêm tài liệu tham khảo để viết văn hay hơn. - YC học sinh làm việc cá nhân đặt câu - HS đọc yêu cầu bài - HS làm bài cá nhân. ghép và xác định vế câu ghép. - Yêu cầu HS làm cá nhân vào vở sau đó - Chia sẻ bài làm trước lớp. chia sẻ trước lớp. - GV chụp bài HS và chiếu để lớp nhận xét - GV có thể đưa ra các tiêu chí để HS nhận xét: - HS nhận xét bài của mình và của bạn + Đoạn văn viết đúng chủ đề: phương tiện theo các tiêu chí GV đưa ra. đi lại của người dân vùng sông nước. + Các câu trong đoạn văn liên kết với + VD đoạn văn tham khảo: Quê em ở nhau bằng từ ngữ nối. vùng ven biển miền Trung. Vì vậy, cô bác + Đủ số lượng: 4 – 5 câu ở quê thường đi đánh cá bằng thuyền. Mọi người đều coi thuyền là vật dụng gần gũi, - GV mời một số HS đọc đoạn văn, nêu gắn bó. Vào những buổi sớm mai, những các từ ngữ nối và các các cách liên kết câu chiếc thuyền lớn nhỏ đầy tôm cá cập bờ khác (nếu có). mang theo niềm vui của người dân miền biển. - GV nhận xét cá nhân HS và lớp, tuyên - Lắng nghe dương những HS biết cách liên kết câu trong đoạn văn đã viết. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai - HS chơi trò chơi. nhanh, ai đúng? “ Câu 1. Các câu sau liên kết bằng cách lặp từ ngữ. - Đáp Án Lớp Minh có thêm học sinh mới. Đó là + Câu 1: B một bạn gái có cái tên rất ngộ: Thi Ca. A. Đúng B. Sai Câu 2. Các câu sau liên kết với nhau bằng cách nào? Cô giáo xếp Thi Ca ngồi ngay cạnh Minh. Minh tò mò ngó mái tóc xù lông nhím của bạn ấy, định bụng làm quen với “người hàng xóm mới” thật vui vẻ. A. Liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ + Câu 2: D B. Liên kết câu bằng từ ngữ nối C. Liên kết câu bằng từ ngữ thay thế D. Liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ và thay thế từ ngữ. - Yêu cầu HS nêu cụ thể cách liên kết câu trong đoạn văn ở bài tập 2. - HS trả lời - Nhận xét tổng kết trò chơi và đánh giá tiết học - Lắng nghe - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------------------------- Tiết 3: VIẾT Bài: ĐÁNH GIÁ, CHỈNH SỬA CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Biết đánh giá, chỉnh sửa chương trình hoạt động đựa trên gợi ý của SHS và GV. - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng viết daonj văn nêu ý kiến tán thành một sự việc, hiện tượng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết trân trọng nét riêng của mọi người trong cuộc sống. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV mời HS nêu hoạt động mình đã viết - 2 HS nêu. chương trình ở tiết trước, tự nhận xét về bài làm của mình. - GV nêu kết quả chung về bài viết của HS - HS lắng nghe ở tiết trước, nêu những ưu điểm của các em. - GV nhận xét, tuyên dương những HS có bài viết tốt trình bày đẹp. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Luyện tập - Mục tiêu: + Biết đánh giá, chỉnh sửa chương trình hoạt động đựa trên gợi ý của SHS và GV. + Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: Bài 1: Nghe thầy cô nhận xét - GV mời HS đọc lại đề bài và nêu yêu cầu - HS đọc 2 đề bài. Cả lớp lắng nghe bạn của đề bài. GV nêu số HS viết chương đọc. trình cho mỗi hoạt động. - GV nhận xét về ưu điểm, hạn chế theo - Xem lại bài viết của mình khi nghe GV từng mục của bản chương trình hoạt động: nhận xét, có thể đánh dấu vào những chỗ + Mục đích chương trình đặt ra đã đúng có lỗi mà thầy cô đã nêu. chưa? + Địa điểm và thời gian thực hiện chương trình đã phù hợp chưa? + Việc chuẩn bị để thực hiện chương trình đã đầy đủ chưa? + Việc xác định các nội dung cụ thể và phân bổ thời gian đã hợp lí chưa? - GV nêu ưu điểm và hạn chế về mặt hình thức: lỗi chính tả, lỗi sử dụng dấu câu, lỗi - HS lắng nghe, tiếp thu. sử dụng từ ngữ, lỗi diễn đạt,.. Bài 2: Đánh giá bản chương trình hoạt động: - Mời 1 HS nêu hoạt động đã chọn để viết chương trình và yêu cầu. - HS đọc thầm lại bản chương trình. - Hướng dẫn HS đọc phần gợi ý trong SGK, dựa vào những nhận xét của thầy cô, tự đánh giá bản chương trình của mình - Đánh giá bản chương trình hoạt động theo các mục đã nêu trong phần gợi ý. dựa vào nhận xét của GV, các ghi chép ở Tham khảo phần đánh giá chương trình tiết trước và theo từng mục trong phần phát động phong trào xây dựng tủ sách của gợi ý. lớp. + Mục đích: Đã xác định và viết đúng. - HS tham khảo + Địa điểm và thời gian thực hiện: Phù hợp với hoạt động. + Công tác chuẩn bị: Cần mời thêm thầy cô phụ trách thư viện cùng tham gia chương trình phát động. + Nội dung các việc cụ thể và phân bổ thời gian: Điều chỉnh thời gian cho một số nội dung, cụ thể: giảm bớt thời gian ở nội dung Thống nhất kế hoạch và triển khai thực hiện, thêm thời gian cho nội dung Các tổ trao đổi kế hoạch thực hiện Bài 3: Chỉnh sửa bản chương trình hoạt động - GV hướng dẫn HS dựa vào nhận xét của - HS làm việc cá nhân: thầy cô giáo, kết quả đánh giá ở mục 2 và những lỗi đã ghi chép trong hoạt động đã - Đọc lại bản chương trình, lưu ý những viết ở Bài 14 để: chỗ đã đánh dấu hoặc ghi lại. + Chỉnh sửa nội dung (hoạt động cụ thể, thời gian, phân công, )lỗi hoặc bổ sung + Chỉnh sửa chương trình theo nội dung các ý còn thiếu (nếu có) vào bản chương đánh giá ở hoạt động 3 và những lỗi đã trình. đánh dấu và ghi lại trong quá trình thầy + Sửa hình thức trình bày. cô nhận xét và rà soát ở tiết trước. - GV chiếu cho HS tham khảo về kế hoạt + Lưu ý sửa lỗi chính tả, lỗi diễn đạt. hoạt động “Chương trình phát động phong trào xây dựng tủ sách của lớp” Thời gian: tiết sinh hoạt lớp - HS tham khảo, rút kinh nghiệm 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu: Chia sẻ với người thân về những hoạt động - HS lắng nghe, thực hiện được thể hiện trong bản chương trình mà em đã viết. - GV hỏi HS thấy nội dung nào của Bài 15 - HS nếu theo ý kiến cá nhân thú vị, dễ nhớ. - GV nhận xét kết quả học tập của HS. Khen ngợi, động viên các em học tập tích - HS lắng nghe cực. - Dặn HS đọc trước Bài 16 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... TUẦN 26: CHỦ ĐỀ : HƯƠNG SẮC TRĂM MIỀN Bài 16: VỀ THĂM ĐẤT MŨI (4 tiết) Tiết 1+2: Đọc I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài thơ Về thăm Đất Mũi. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng điệu phù hợp, nhấn giọng ở những từ ngữ nêu vẻ đẹp của Đất Mũi. Đọc hiểu: Thơ và đặc trưng của văn bản thơ (ngôn ngữ giàu hình ảnh, khổ thơ, vần nhị p trong thơ, thể thơ). Nhận biết được vẻ đẹp của Đất Mũi thông qua các hình ảnh so sánh, nhân hoá. Hiều được: điều tác giả muốn gửi gắm qua bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên (cây cối, đất, trời, rừng, biển...) của Đất Mũi, một vùng đất ở cực Nam của đất nước - Nói và nghe: Giới thiệu được một sản vật độc đáo của địa phương và biết bày tỏ suy nghĩ, cảm xúc đối với những thông tin từ lời giới thiệu của bạn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương thông qua những bài thơ, bài ca dao về quê hương đất nước. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý bạn bè, tích cực hoạt đông tập thể. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu: Từ tên gọi Đất Mũi và tranh minh hoạ, nêu cảm nhận của em về - HS quan sát, lắng nghe vùng đất này. - GV giao nhiệm vụ: + Làm việc nhóm. GV khích lệ HS nói được suy nghĩ, ý kiến riêng của mình. + HS làm việc theo hướng dẫn của + Làm việc theo hướng dẫn của nhóm nhóm trưởng. trưởng, chia sẻ suy nghĩ, nêu ý kiến riêng của mình. + Chia sẻ trước lớp cảm nhận của bản thân + HS (2 – 3 em) chia sẻ trước lớp cảm khi quan sát tranh minh hoạ và nghe tên gọi nhận của bản thân khi quan sát tranh Đất Mũi minh hoạ và nghe tên gọi Đất Mũi. - GV nhận xét, góp ý. Ví dụ: Mũi Cà Mau là mảnh đất nhô ra - GV dẫn dắt vào bài mới. ở điểm tận cùng phía Nam của Tổ quốc Vừa rồi các em đã có cảm nhận ban đầu về Việt Nam, thuộc địa phận xóm Mũi, xã Đất Mũi. Tuy nhiên, mảnh đất cực Nam của Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà đất nước chúng ta còn rất nhiều điều thú vị. Mau; Mũi Cà Mau có rất nhiều cây Bài thơ Về thăm Đất Mũi sẽ giúp các em mắm và cây đước; Mũi Cà Mau vừa có khám phá thêm những điều thú vị đó. rừng vừa có biển... 2. Khám phá. - Mục tiêu: Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài thơ Về thăm Đất Mũi. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng điệu phù hợp, nhấn giọng ở những từ ngữ nêu vẻ đẹp của Đất Mũi. - Cách tiến hành: 2.1. Luyện đọc đúng. - GV đọc mẫu lần 1: GV đọc diễn cảm bài - HS nghe đọc, nhìn vào sách và đọc thơ, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi theo để có cảm nhận về những thông tả, gợi cảm. tin, chi tiết thấy thú vị nhất hoặc gây ấn - GV HD đọc: Đọc diễn cảm cả bài thơ, nhấn tượng đối với bản thân. giọng ở những từ ngữ giàu cảm xúc, gợi tả, - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn gợi cảm cách đọc. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 2 HS đọc toàn bài mỗi học sinh đọc 3 - GV chia đoạn: bài thơ có 6 khổ thơ khổ thơ - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: sình, dòng - HS đọc từ khó. sữa, vươn xa,.. - GV hướng dẫn luyện đọc các câu thơ dài: Về đây/ nghe đất thở; - 2-3 HS đọc câu. Về đây/ trông đước chạy; Rễ mắm/ thì ăn lên; Rễ đước/ thì cắm xuống;... - GV HD đọc đúng ngữ điệu: Đọc chậm rãi, - HS lắng nghe cách đọc đúng ngữ tình cảm; nhấn giọng ở những hình ảnh thơ điệu. thể hiện vẻ đẹp của đất Mũi - HS quan sát và đánh dấu các khổ thơ. - GV mời 6 HS đọc nối tiếp khổ thơ. - GV nhận xét tuyên dương. - 6 HS đọc nối tiếp theo khổ thơ - Lắng nghe 2.2. Luyện đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu diễn cảm toàn bài, giọng đọc - HS lắng nghe GV đọc mẫu diễn cảm. phù hợp với ngữ điệu bài đọc . - GV Hướng dẫn cách đọc diễn cảm: - HS nghe GV hướng dẫn cách đọc. + Đọc diễn cảm một số câu + Đọc thầm + Hướng dẫn HS đọc nhấn giọng những hình + Đọc nhấn giọng những hình ảnh thơ ảnh thơ thể hiện vẻ đẹp của Đất Mũi: thể hiện vẻ đẹp của Đất Mũi: Về đây nghe đất thở, Về đây nghe đất thở, Phập phồng trước bình minh, Phập phồng trước bình minh, Về đây trông đước chạy, Về đây trông đước chạy, Những bước chân ngập sình, Những bước chân ngập sình, Gặp ngọn gió châu thổ, Gặp ngọn gió châu thổ, Đang mở hội trên đồng, Đang mở hội trên đồng, Ca bài ca mở cõi, Ca bài ca mở cõi, Của bao đời cha ông;... Của bao đời cha ông;... - GV yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo - HS luyện đọc nhóm đôi: nhóm đôi một số câu - GV theo dõi nhận xét, tuyên dương (sửa sai). 2.3. Luyện đọc toàn bài. - GV gọi 6 HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. -6 HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - GV nhận xét, tuyên dương (sửa sai) - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV mời HS luyện đọc theo cặp. - HS đọc theo cặp, mỗi bạn đọc 1 đoạn - GV nhận xét, tuyên dương (sửa sai) cho đến hết bài. - GV nhận xét chung. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. TIẾT 2 3. Tìm hiểu bài. - Mục tiêu: + Hiểu được Thơ và đặc trưng của văn bản thơ (ngôn ngữ giàu hình ảnh, khổ thơ, vần nhị p trong thơ, thể thơ). Nhận biết được vẻ đẹp của Đất Mũi thông qua các hình ảnh so sánh, nhân hoá. + Hiều được: Ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên (cây cối, đất, trời, rừng, biển...) của Đất Mũi, một vùng đất ở cực Nam của đất nước - Cách tiến hành: 3.1. Giải nghĩa từ. - GV yêu cầu HS đọc thầm bài 1 lượt, tìm - HS đọc thầm cá nhân, tìm các từ ngữ trong bài những từ ngữ nào khó hiểu thì đưa khó hiểu để cùng với GV giải nghĩa từ. ra để GV hỗ trợ. - Ngoài ra GV đưa ra một số từ ngữ giải - HS nghe giải nghĩa từ nghĩa từ cho HS, kết hợp hình ảnh mình hoạ (nếu có) + Đước: cây cao mọc ở rừng nước mặn, hoa vàng, hạt nảy mầm ngay trên cây. + Mắm: cây mọc ở vùng đầm lầy ven biển, rễ trồi lên khỏi mặt bùn; thường được trồng để bảo vệ đê ngăn nước mặn. + Năm Căn: một huyện thuộc tỉnh Cà Mau. 3.2. Tìm hiểu bài. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu - HS đọc câu hỏi, suy nghĩ trả lời lần hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt lượt các câu hỏi: các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hòa động cá nhân,
Tài liệu đính kèm:
giao_an_tieng_viet_lop_5_ket_noi_tri_thuc_tuan_26.docx



