Giáo án Tiếng Việt Lớp 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 25
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 25: CHỦ ĐỀ : Bài 13: ĐÀN T’RƯNG- TIẾNG CA ĐẠI NGÀN (3 tiết) Tiết 1: Đọc I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng và diễn cảm bài “Đàn t’rưng- tiếng ca đại ngàn”. Biết đọc diễn cảm với giọng đọc phù hợp nhân rộng từ ngữ cần thiết để thể hiện tâm trạng cảm xúc thú vị khi khám phá nét đặc sắc của vùn đất Tây Nguyên. Đọc hiểu: Nhận biết được các từ ngữ có sức gợi tả, cảm nhận được hình ảnh gợi lên vẻ đẹp tâm hồn của người dân Tây Nguyên. Cuộc sống của họ tràn ngập những cung bậc âm thanh của tiếng đàn t’rưng hòa với tiếng suối chảy, gió reo. Hiểu được nội dung chính của bài: Người Tây Nguyên đã tạo ra vẻ đẹp riêng cho vùng đất Tây Nguyên từ bao đời nay. Biết thể hiện tình cảm, cảm xúc và sự trân trọng bàn tay, khối óc, tâm hồn con người bao đời đã tạo nên vẻ đẹp riêng cho mỗi vùng miền trên đất nước ta. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương thông qua những hoạt động cảnh vật ở đồng quê. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý bạn bè, tích cực hoạt đọng tập thể. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- Cách tiến hành: 1.Ôn bài cũ. - GV hỏi HS: Bài đọc Vũ điệu trên nền thổ HS lắng nghe, trả lời. cẩm muốn nói với chúng ta điều gì? - GV nhận xét và chốt: Bài nêu cảm nhận được vẻ đẹp đặc sắc của các di sản văn hóa Việt Nam. Biết tự hào, trân trọng những giá trị văn hóa vật chất và tinh thần của dân tộc. Có ý thức giữ gìn các di sản văn hóa dân tộc - HS lắng nghe. trên nước ta. 2. Khởi động - GV cho HS quan sát trang và lên chia sẻ - HS thảo luận nhóm, chia sẻ, nêu ý những hiểu biết của mình về Tây Nguyên. kiến ( Nhà rông, cồng chiêng, lễ hội, trang phục ). - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV nhắc HS và dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá. - Mục tiêu: Đọc đúng và diễn cảm bài “Đàn t’rưng- tiếng ca đại ngàn”. Biết đọc diễn cảm với giọng đọc phù hợp nhân rộng từ ngữ cần thiết để thể hiện tâm trạng cảm xúc thú vị khi khám phá nét đặc sắc của vùn đất Tây Nguyên. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, - Hs lắng nghe GV đọc. nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm, những tình tiết bất ngờ, từ ngữ thể hiện tâm trạng, cảm xúc nhân vật. - GV HD đọc: Đọc diễn cảm cả bài, Cần biết - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn nhấn giọng ở những tình tiết bất ngờ, từ ngữ cách đọc. thể hiện tâm trạng, cảm xúc nhân vật. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: - HS quan sát và đánh dấu các đoạn. + Đoạn 1: Đến Tây Nguyên .. suối reo của đàn t’rưng. + Đoạn 2: Phần còn lại. - GV gọi 2 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó, dễ phát âm sai: điệu hát ru, địu, trỉa lúa,chòi canh, rộn - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. rã, - HS đọc từ khó. - GV hướng dẫn luyện đọc câu: Đến Tây Nguyên,/ ta thường được nghe tiếng đàn t’rưng/ ngân dài theo dòng suối,/ hòa - 2-3 HS đọc câu. cùng tiếng gió/trên đồi núi hoang vu.// - GV HD đọc đúng ngữ điệu:, đọc đúng ngữ điệu diễn cảm ... - HS lắng nghe cách đọc đúng ngữ - GV mời 2 HS đọc nối tiếp đoạn. điệu. - GV nhận xét tuyên dương. - 2 HS đọc nối tiếp theo đoạn. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Nhận biết được các từ ngữ có sức gợi tả, cảm nhận được hình ảnh gợi lên vẻ đẹp tâm hồn của người dân Tây Nguyên. Cuộc sống của họ tràn ngập những cung bậc âm thanh của tiếng đàn t’rưng hòa với tiếng suối chảy, gió reo.. + Hiểu được nội dung chính của bài: Người Tây Nguyên đã tạo ra vẻ đẹp riêng cho vùng đất Tây Nguyên từ bao đời nay. Biết thể hiện tình cảm, cảm xúc và sự trân trọng bàn tay, khối óc, tâm hồn con người bao đời đã tạo nên vẻ đẹp riêng cho mỗi vùng miền trên đất nước ta. - Cách tiến hành: 3.1. Giải nghĩa từ. - GV yêu cầu HS đọc thầm bài 1 lượt, - HS đọc thầm cá nhân, tìm các từ ngữ khó tìm trong bài những từ ngữ nào khó hiểu hiểu để cùng với GV giải nghĩa từ. thì đưa ra để GV hỗ trợ. - Ngoài ra GV đưa ra một số từ ngữ giải - HS nghe giải nghĩa từ nghĩa từ cho HS, kết hợp hình ảnh mình hoạ (nếu có) + đàn t’rưng: đàn của một số đồng bào dân tộc thiểu số ở Tây Nguyên làm bằng những đoạn nứa dài, ngắn khác nhau, treo trên một cái giá, gõ bằng dùi. + trỉa: gieo trồng bằng cách tra hạt giống vào từng hốc và lấp đất lên. 3.2. Tìm hiểu bài. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các - HS đọc câu hỏi, suy nghĩ trả lời lần lượt câu hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng các câu hỏi: linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hòa động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Bài đọc nói về điểm nổi bật nào +Tiếng đàn t’rưng rộn rã. của vùng đất Tây Nguyên? + Câu 2: Tiếng đàn T’rưng gắn bó với + Với người Tây Nguyên, từ khi còn nhỏ người Tây Nguyên như thế nào? tới lúc lớn lên, luôn được nghe tiếng đàn t’rưng vang bên tai. Mỗi bước chân vào rừng kiếm củi, xuống suối nước lấy nước, ra nương trỉa lúa,... đều vấn vương nhịp điệu của tiếng đàn t’rưng. GV giới thiệu thêm: ở Tây Nguyên, mỗi chiều từ rẫy về buôn, những chàng trai, cô gaisai nấy đều quên hết mệt nhọc khi nghe tiếng đàn trầm hùng như thác đổ, lúc lại thánh thót, vui tươi như suối reo. Tiếng đàn t’rưng như là một phần không thể thiếu trong cuộc sống hằng ngày của Tây Nguyên. + Câu 3: Những chi tiết nào cho thấy đàn + HS có thể tự nêu câu trả lời theo sự t’rưng là nhạc cụ phổ biến, được yêu tưởng tượng của mình. thích ở Tây Nguyên? + Câu 4: Theo em, vì sao tác giả khẳng + Vì đàn t’rưng có mặt mọi lúc, mọi nơi. định tiếng đàn t’rưng đã trở thành niềm thương, nỗi nhớ của người Tây Nguyên? - 3-4 HS nhắc lại nội dung bài học. Câu 5: Bài đọc giúp em cảm nhận được + Người Tây Nguyên yêu ca hát nên cuộc điều gì về cuộc sống và con người Tây sống ở Tây Nguyên luôn sôi động, vui tươi, Nguyên? người Tây Nguyên luôn yêu đời, yêu cuộc sống. - GV nhận xét, tuyên dương - GV mời HS tự tìm và nêu nội dung bài bài học. - GV nhận xét và chốt: Người Tây Nguyên đã tạo ra vẻ đẹp riêng cho vùng đất Tây Nguyên từ bao đời nay. Biết thể hiện tình cảm, cảm xúc và sự trân trọng bàn tay, khối óc, tâm hồn con người bao đời đã tạo nên vẻ đẹp riêng cho mỗi vùng miền trên đất nước ta. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân và nêu - HS suy nghĩ cá nhân và đưa ra những cảm xúc của mình sau khi học xong bài “Đàn cảm xúc của mình. t’rưng- tiếng ca đại ngàn” - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------- Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài: LIÊN KẾT CÂU BẰNG TỪ NGỮ THAY THẾ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được quan hệ liên kết giữa các câu trong đoạn văn. - Biết dùng các từ ngữ thay thế (đại từ, danh từ..) chỉ cùng một sự vật, hoạt động, đặc điểm ,.. để liên kết các câu trong đoạn văn. . - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu danh từ, động từ, tính từ, ứng dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS nhắc lại thế nào Danh từ? Lấy ví dụ? + HS trả lời - GV nhận xét. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Luyện tập. - Mục tiêu: + Nhận biết được quan hệ liên kết giữa các câu trong đoạn văn. + Biết dùng các từ ngữ thay thế (đại từ, danh từ..) chỉ cùng một sự vật, hoạt động, đặc điểm ,.. để liên kết các câu trong đoạn văn. . + Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên được thể hiện trong ngữ liệu của bài tập thông qua các từ loại tìm được + Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: Bài 1: Mỗi từ in đậm trong đoạn văn dưới đây thay thế cho từ ngữ nào? Nêu tác dụng của việc thay thế từ ngữ trong đoạn văn? - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: nghe bạn đọc. Cánh đồng cỏ của cao nguyên Gia Lai, Đắk Lắk vào mùa mưa có rất nhiều hồ nước. Đó là những vạt đất trũng, phơi nắng suốt mấy tháng mùa khô. Bước vào mùa mưa, chúng trở thành những hồ nước đầy ăm ắp như những chiếc gương lớn. (Theo Thiên Lương) - GV mời cả lớp làm việc nhóm 2 - Cả lớp làm việc nhóm 2, xác định nội - GV mời các nhóm trình bày. dung yêu cầu. - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm trình bày - GV nhận xét kết luận và tuyên dương. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. – Từ in đậm “đó” thay thế cho từ ngữ: cánh đồng cỏ của cao nguyên Gia Lai, Đắk Lắk. – Từ in đậm “chúng” thay thế cho từ ngữ: những vạt đất trũng. Tác dụng của việc thay thay thế từ ngữ trong đoạn văn giúp liên kết các câu văn với nhau, làm cho những từ ngữ cùng chỉ Bài 2. Các từ ngữ in đậm trong đoạn văn một đối tượng rút ngắn lại, tránh sự trùng dưới đây nói về ai? Việc dùng những từ lặp với nhau mà vẫn làm cho người đọc, ngữ đó có tác dụng gì? người nghe hiểu được ý nghĩa câu văn. Xúc động trước tình cảm của người cha dành cho con gái và tiếng dương cầm da diết của người thiếu nữ mù, Bét-tô- - Cả lớp lắng nghe. ven đến bên cây đàn, ngồi xuống và bắt - HS thảo luận theo nhóm. đầu chơi. Những nốt nhạc ngẫu hứng vang lên, tràn đầy cảm xúc yêu thương của nhà soạn nhạc thiên tài, lúc êm ái, nhẹ nhàng như ánh trăng, lúc lại mạnh mẽ như sóng sông Đa-nuýp. (Theo Tiếng Việt 1, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2022) - GV nhận xét. - Các từ ngữ in đậm trong đoạn văn nói về nhà soạn nhạc cổ điển người Đức Bét-tô- ven (Beethoven, 1770 – 1827). Ông là một hình tượng âm nhạc quan trọng trong giai đoạn giao thời từ thời kì âm nhạc cổ điển sang thời kì âm nhạc lãng mạn. - Việc dùng những từ ngữ đó có tác dụng - GV hướng dẫn HS rút ra Ghi nhớ: ca ngợi, làm nổi bật lên tài năng, tên tuổi Các câu trong đoạn văn có thể liên kết của người được nhắc đến. Giúp đoạn văn với nhau bằng cách dùng đại từ, danh gợi hình, gợi cảm và lôi cuốn hơn. từ,... ở câu sau thay thế cho từ ngữ đã dùng ở câu trước. Ngoài tác dụng liên - HS lắng nghe. kết, việc dùng từ ngữ thay thế còn tránh - 2,3 HS đọc lại. được sự trùng lặp từ ngữ trong đoạn văn. Bài 3: Các từ ngữ in đậm trong mỗi đoạn văn dưới đây thay thế cho những từ ngữ nào? a. Đến Tây Bắc, bạn sẽ gặp những nghệ nhân người Mông thổi khèn nơi đỉnh núi mênh mang lộng gió. Hình bóng họ in trên nền trời xanh hệt như một tuyệt tác của thiên nhiên. (Theo Hà Phong) b. Một giây... hai giây... ba giây. Vèo một cái, con dơi buông người nhảy dù vào không trung rồi biến mất như một tia Các từ ngữ in đậm trong mỗi đoạn văn chớp. Chúng tôi vỗ tay reo hò ầm ĩ. Tối dưới đây thay thế cho những từ ngữ: hôm ấy, chúng tôi rước đèn, chúng tôi + họ: những nghệ nhân người Mông thổi phá cỗ, thỉnh thoảng lại ngước lên vòm khèn; trời trong biếc xem có thấy “nhà du + nhà du hành: con dơi; hành” bay trở lại hay không. + nhạc sĩ giang hồ: con chim hoạ mi. (Theo Vũ Tú Nam) c. Chiều nào cũng vậy, con chim hoạ mi ấy không biết tự phương nào bay đến đậu trong bụi tầm xuân ở vườn nhà tôi mà hót... Hót một lúc lâu, “nhạc sĩ giang hồ” không tên, không tuổi ấy từ từ nhắm hai mắt lại, thu đầu vào lông cổ, im lặng ngủ... (Theo Ngọc Giao) Bài 4: Chọn từ ngữ thay thế cho từ in đậm để liên kết các câu trong đoạn văn dưới đây: thành phố thành phố thiên ngàn hoa du lịch đường du lịch Đà Lạt là địa danh du lịch nổi tiếng của nước ta. Đà Lạt níu chân du khách không chỉ vì khí hậu nơi đây quanh năm mát mẻ mà còn bởi nhiều điểm du lịch hấp dẫn. Trong những ngày lưu lại ở Đà Lạt, du khách không thể không ghé thăm thung lũng Tình yêu, núi Lang Bi-ang, hồ Xuân - Hs đọc nội dung, yêu cầu Hương,... Đó là những địa danh huyền - HS thảo luận nhóm, trình bày, và lý thoại đã làm nên một Đà Lạt mộng mơ. giải lý do chọn từ đó. Để làm mới mình trong mắt du khách, Đà Lạt là địa danh du lịch nổi tiếng của gần đây, Đà Lạt xây dựng thêm một số nước ta. Thành phố du lịch níu chân du điểm du lịch mới như làng Cù Lần, đồi khách không chỉ vì khí hậu nơi đây quanh chè Cầu Đất, vườn dâu tây Đà Lạt,.. năm mát mẻ mà còn bởi nhiều điểm du Những điểm du lịch này sẽ góp phần làm lịch hấp dẫn. Trong những ngày lưu lại nên một Đà Lạt vừa truyền thống vừa ở thiên đường du lịch, du khách không hiện đại, giàu sức hút đối với du khách thể không ghé thăm thung lũng Tình yêu, trong nước và thế giới. núi Lang Bi-ang, hồ Xuân Hương,... Đó là (Lâm Anh) những địa danh huyền thoại đã làm nên một Đà Lạt mộng mơ. Để làm mới mình - Nhận xét, khen trong mắt du khách, gần đây, Đà Lạt xây dựng thêm một số điểm du lịch mới như làng Cù Lần, đồi chè Cầu Đất, vườn dâu tây Đà Lạt,.. Những điểm du lịch này sẽ góp phần làm nên một thành phố ngàn hoa vừa truyền thống vừa hiện đại, giàu sức hút đối với du khách trong nước và thế giới. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã nhanh – Ai đúng”. học vào thực tiễn. + GV chuẩn bị một số từ ngữ trong đó có các từ ngữ thay thế. + Chia lớp thành 2 nhóm, của một số đại diện tham gia (nhất là những em còn yếu) + Yêu cầu các nhóm cùng nhau tìm những từ ngữ thay thế phù hợp có trong hộp đưa - Các nhóm tham gia trò chơi vận dụng. lên dán trên bảng. Đội nào tìm được nhiều hơn sẽ thắng cuộc. - Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao quà,..) - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------------------------- Tiết 3: VIẾT Bài: TÌM HIỂU CÁCH VIẾT CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG . I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Biết cách viết chương trình hoạt động. - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng làm vài văn kể chuyện sáng tạo. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết trân trọng nét riêng của mọi người trong cuộc sống. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV cho HS xem 1 video về chương trình - HS lắng nghe hoạt động Đội. + GV cùng trao đổi với HS về nội dung - HS cùng trao đổi với GV về nội dung video. video. - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Biết cách viết chương trình hoạt động. + Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: Bài 1: Đọc bản chương trình dưới đây và trả lời câu hỏi. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng - GV mời 1 HS đọc bài văn. GV nêu cách nghe bạn đọc. thực hiện nhiệm vụ. - HS đọc bài theo nhóm: - GV mời học sinh đọc lại yêu cầu theo nhóm bàn để nắm rõ nội dung bài. - HS làm việc theo nhóm, cùng nhau đọc - GV mời HS làm việc theo nhóm, đọc kĩ bài văn và đưa ra cách trả lời: bài văn và trả lời các câu hỏi dưới đây: a. Chương trình trên nhằm triển khai a. Chương trình trên nhằm triển khai hoạt hoạt động: Tiết học biên cương – tìm động nào? hiểu cột mốc biên giới và nhiệm vụ b. Chương trình gồm có mấy mục? Đó là người dân trong bảo vệ cột mốc biên những mục nào? giới. c. Mỗi mục gồm những nội dung gì? b. Chương trình gồm có 4 mục, đó là các mục: (1) Mục đích (2) Thời gian và địa điểm (3) Chuẩn bị (4) Kế hoạch thực hiện. c. Mỗi mục gồm các nội dung: Mục (1): Nêu lí do thực hiện chương trình, lợi ích chương trình mang lại. Mục (2): Nêu thời gian tổ chức, địa điểm tổ chức. Mục (3): Nêu thời gian, nội dung và người phụ trách tiến hành nội dung: + Tham quan Đài quan sát và cột mốc; - GV mời các nhóm trình bày kết quả. + Nghe giới thiệu về lịch sử hình thành - Mời cả lớp nhận xét nhận xét. cột mốc, việc quản lí và bảo vệ cột - GV nhận xét chung, tuyên dương mốc; + Nêu câu hỏi về cột mốc, biên giới và công việc của các cán bộ, chiến sĩ biên phòng; + Giao lưu văn nghệ và chụp ảnh kỉ niệm. - HS lắng nghe. 2. Luyện tập. - Mục tiêu: + Nhận biết được cách viết chương trình hoạt động. + Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: Bài 2: Trao đổi về những điểm cần lưu ý - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. Cả lớp lắng khi viết chương trình hoạt động nghe. G:.– Những hoạt động chuẩn bị - Một số HS trả lời: – Cách lập kế hoạch thực hiện Những điểm cần lưu ý khi viết chương trình hoạt động: - GV mời HS trả lời. + Các hoạt động chuẩn bị phải thực sự - GV mời cả lớp nhận xét, bổ sung. liên quan và phù hợp với chủ đề hoạt động. + Kế hoạch thực hiện phải được lập gồm các mục: mục đích, thời gian và địa điểm, chuẩn bị, kế hoạch thực hiện, + Có thể bổ sung thêm mục nhằm lí giải và phân công, thực hiện nội dung rõ ràng, phục vụ mục đích của chương trình muốn tổ chức. - GV nhận xét, tuyên dương và chốt: Chương trình hoạt động thường được trình bày theo các mục; mục đích, thời gian và địa điểm, chuẩn bị, kế hoạch thực hiện,.... 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu để HS tham gia vận - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã dụng: Tìm đọc 2 – 3 bài ca dao về di tích, học vào thực tiễn. lễ hội hoặc sản vật độc đáo của một địa phương. – Ca dao về di tích: “Bình Định có núi Vọng Phu Có đầm Thị Nại, có cù lao xanh” “Ngọ Môn năm cửa, chín lầu Cột cờ ba bậc, Phu Văn Lân hai tầng” Ca dao về lễ hội: “Gái chưa chồng nhớ hang Cắc Cớ Trai chưa vợ nhớ hội chùa Thầy” - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV đánh giá nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Bài 14: ĐƯỜNG QUÊ ĐỒNG THÁP MƯỜI ( 4 tiết) Tiết 1: Đọc I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng và diễn cảm toàn bộ câu chuyện “Đường quê Đồng Tháp Mười”. Biết đọc diễn cảm với giọng đọc phù hợp nhân rộng từ ngữ cần thiết để thể hiện cảm giác ngạc nhiên, thích thú trước không gian, nhịp sống có màu sắc riêng của vùng Đồng Tháp Mười. Đọc hiểu: Nhận biết được nghĩa của các từ có sức gợi tả, cảm nhận được hình ảnh gợi lên vẻ đẹp riêng của cuộc sống và tâm hồn con người vùng Đồng Tháp Mười. Cuộc sống của họ gắn bó với sông nước, kênh rạch. Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Mỗi vùng miền đều có những sản vật đặc trưng mang đậm nét dấu ấn của vùng miền đó. Cảnh đẹp Đồng Tháp Mười ấn tượng với thiên nhiên, con người sôi động, náo nức xen lẫn những giản dị, chất phác và đầy yêu thương. Hiểu và tự hào về sản vật, có ý thức phát triển sản vật chính là một trong những biểu hiện của tình yêu quê hương. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương thông qua những hoạt động cảnh vật ở đồng quê. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý bạn bè, tích cực hoạt đọng tập thể. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn bài cũ. Cách tiến hành - GV hỏi HS: Nội dung bài Đàn t’rưng- HS lắng nghe, trả lời. tiếng ca đại ngàn? Người Tây Nguyên đã tạo ra vẻ đẹp riêng cho vùng đất Tây Nguyên từ bao đời nay. Biết thể hiện tình cảm, cảm xúc và sự trân trọng bàn tay, khối óc, tâm hồn con người bao đời đã tạo nên vẻ đẹp riêng cho mỗi vùng miền trên đất nước ta. - GV nhận xét. - HS lắng nghe. 2. Khởi động - GV cho HS quan sát trang và lên chia sẻ - HS thảo luận nhóm, chia sẻ, nêu ý kiến những hiểu biết của mình về vùng đất Đồng Những điều em biết về vùng đất Đồng Tháp Mười. Tháp Mười: Đây là vùng đất trong lãnh thổ phía Nam nước ta. Trong chiến tranh chống Pháp và chiến tranh Việt Nam, nơi đây là một trong những chiến khu quan trọng. Đồng Tháp Mười có hệ sinh thái rừng tràm rộng lớn, đồng cỏ ngập nước, nhiều loài sen – súng và thực vật thuỷ sinh trong đầm lầy, kênh rạch - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV nhắc HS và dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. 2. Khám phá. - Mục tiêu: Đọc đúng và diễn cảm bài “Đường quê Đồng Tháp Mười”. Biết đọc diễn cảm với giọng đọc phù hợp nhân rộng từ ngữ cần thiết để thể hiện tâm trạng cảm xúc thú vị khi khám phá nét đặc sắc của vùng đất Đường quê Đồng Tháp Mười. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, - Hs lắng nghe GV đọc. nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm, những tình tiết bất ngờ, từ ngữ thể hiện tâm trạng, cảm xúc nhân vật. - GV HD đọc: Đọc diễn cảm cả bài, Cần biết - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn nhấn giọng ở những tình tiết bất ngờ, từ ngữ cách đọc. thể hiện tâm trạng, cảm xúc nhân vật. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: - HS quan sát và đánh dấu các đoạn. + Mỗi khổ thơ là một đoạn. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó, dễ phát âm sai: thả lồng đèn,cá lòng tong, xuồng lướt, lóe nắng, chở lúa vàng - GV hướng dẫn luyện đọc câu diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả cảnh sắc - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. và nhịp điệu của cuộc sống. - HS đọc từ khó. Bông súng thả lồng đèn Sáng bồng bềnh mặt nước Cá lòng tong chạy trước - 2-3 HS đọc câu. Dẫn đường về thăm ông. - GV HD đọc đúng ngữ điệu:, đọc đúng ngữ điệu diễn cảm ... - HS lắng nghe cách đọc đúng ngữ - GV mời 2 HS đọc nối tiếp đoạn. điệu. - GV nhận xét tuyên dương. 2 HS đọc nối tiếp theo đoạn. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Nhận biết được các từ ngữ có sức gợi tả, cảm nhận được cảm nhận được hình ảnh gợi lên vẻ đẹp riêng của cuộc sống và tâm hồn con người vùng Đồng Tháp Mười. Cuộc sống của họ gắn bó với sông nước, kênh rạch. + Hiểu được nội dung chính của bài: Cảnh đẹp Đồng Tháp Mười ấn tượng với thiên nhiên, con người sôi động, náo nức xen lẫn những giản dị, chất phác và đầy yêu thương. Biết thể hiện tình cảm, cảm xúc và sự trân trọng bàn tay, khối óc, tâm hồn con người bao đời đã tạo nên vẻ đẹp riêng cho mỗi vùng miền trên đất nước ta. - Cách tiến hành: 3.1. Giải nghĩa từ. - GV yêu cầu HS đọc thầm bài 1 lượt, - HS đọc thầm cá nhân, tìm các từ ngữ khó tìm trong bài những từ ngữ nào khó hiểu hiểu để cùng với GV giải nghĩa từ. thì đưa ra để GV hỗ trợ - HS nghe giải nghĩa từ 3.2. Tìm hiểu bài. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các - HS đọc câu hỏi, suy nghĩ trả lời lần lượt câu hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng các câu hỏi: linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hòa động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Ở khổ thơ đầu, đường về quê + Qua cảm nhận của bạn nhỏ, đường về quê thú vị như thế nào qua cảm nhận của thú vị qua các chi tiết: bông súng trên mặt bạn nhỏ? nước như thả lồng đèn, sáng bồng bềnh; cá lòng tong dẫn đường. + Câu 2: Tìm những nét đẹp riêng của vùng Đồng Tháp Mười được miêu tả + Những nét đẹp riêng của vùng Đồng trong bài thơ. Tháp Mười được miêu tả trong bài thơ: – Về cảnh vật thiên nhiên – Về cảnh vật thiên nhiên: đường quê, sào – Về cuộc sống con người vít cong; xuồng lướt như tên bắn; thuyền đuôi tôm chở lúa rẽ sóng; búp sen hồng từ đầu thu tới cuối hạ; cầu trăm đốt tre. – Về cuộc sống con người: ông như bụt, hiền lành. + Câu 3: Những từ ngữ nào trong bài - Những từ ngữ trong bài thơ gợi tả nhịp thơ gợi tả nhịp sống ở Đồng Tháp Mười sống ở Đồng Tháp Mười rất sôi động, náo rất sôi động, náo nức? nức: lướt như tên bắn; giật mình; chém cặp sừng; xình xịch; rẽ sóng; nước lớn; nghiêng + Câu 4: Ở khổ thơ cuối, bạn nhỏ muốn ngả. nói điều gì về quê hương mình? + Ở khổ thơ cuối, bạn nhỏ muốn nói về quê hương mình: quê hương đẹp và chất phác với những nét đẹp thôn quê: cầu tre, đường
Tài liệu đính kèm:
giao_an_tieng_viet_lop_5_ket_noi_tri_thuc_tuan_25.docx



