Giáo án Tiếng Việt Lớp 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 20
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1: CHỦ ĐỀ: VẺ ĐẸP CUỘC SỐNG Bài 03: HẠT GẠO LÀNG TA (3 tiết) Tiết 1: Đọc I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài thơ Hạt gạo làng ta. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng điệu phù hợp, nhấn giọng ở những từ ngữ nêu giá trị của hạt gạo và những khó khăn, vất vả mà người nông dân phải trải qua trong quá trìmh sản xuất lúa gạo. Đọc hiểu: Nhận biết được giá trị của hạt gạo thông qua các hình ảnh liên tưởng so sánh. Hiểu điều tác giả muốn gửi gắm qua bài thơ: Bài thơ ca ngợi tinh thần vượt lên khó khăn, vất vả, ca ngợi phẩm chất cần cù, chịu khó của người nông dân trong việc sản xuất ra lúa gạo, nuôi sống con người. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, nơi đã nuôi dưỡng con người lớn khôn. - Phẩm chất nhân ái: Yêu thương con người đặc biệt là những người nông dân làm ra lúa gạo. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV chiếu hình ảnh tác giả Trần Đăng - HS chia sẻ hiểu biết về tác giả Trần Khoa. Đăng Khoa. - GV yêu cầu HS chia sẻ những hiểu biết của em về tác giả Trần Đăng Khoa. - GV giới thiệu thêm: Nhà thơ Trần Đăng - HS lắng nghe. Khoa được mệnh danh là Thần đồng thơ ca. Ông đã sáng tác rất nhiều tác phẩm dành cho trẻ em. Ngày hôm nay cô cũng sẽ giới thiệu đến các em một bài thơ rất hay của ông. Nhưng trước khi bước vào bài học cô mời - Học sinh nghe, cảm nhận và đoán tên các em cùng nghe một đoạn nhạc và suy bài hát: Hạt gạo làng ta của nhạc sĩ Trần nghĩ đoán tên bài hát. Viết Bính. - GV Nhận xét, tuyên dương. GV dẫn dắt vào bài mới.: Đây là bài hát: Hạt - HS lắng nghe. gạo làng ta của nhạc sĩ Trần Viết Bính phổ nhạc từ bài thơ Hạt gạo làng ta của nhà thơ Trần Đăng Khoa. 2. Khám phá. - Mục tiêu: Đọc đúng và diễn cảm toàn bộ câu chuyện “Hạt gạo làng ta”. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng điệu phù hợp, nhấn giọng ở những từ ngữ nêu giá trị của hạt gạo và những khó khăn, vất vả mà người nông dân phải trải qua trong quá trìmh sản xuất lúa gạo. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, - Hs lắng nghe GV đọc. nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm - GV HD đọc: Đọc diễn cảm cả bài, cần biết - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn nhấn giọng ở những từ ngữ nêu giá trị của cách đọc. hạt gạo và những khó khăn, vất vả mà người nông dân phải trải qua trong quá trìmh sản xuất lúa gạo. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: 5 khổ thơ - HS quan sát và đánh dấu các khổ. + Khổ thơ 1: Hạt gạo làng ta đắng cay + Khổ thơ 2: Hạt gạo làng ta xuống cấy + Khổ thơ 3: Hạt gạo làng ta giao thông + Khổ thơ 4: Hạt gạo làng ta quết đất + Khổ thơ 5: Còn lại - GV gọi 5 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 5 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: phù sa, - HS đọc từ khó. hương sen, bão tháng Bảy, xuống, súng, quang trành, quết, tiền tuyến, - GV hướng dẫn ngắt câu trong khổ thơ: - 2-3 HS đọc khổ thơ. Hạt gạo làng ta Có vị phù sa Của sông Kinh Thầy / Có hương sen thơm Trong hồ nước đầy / Có lời mẹ hát Ngọt bùi đắng cay // - GV HD đọc đúng ngữ điệu: nhấn giọng ở - HS lắng nghe cách đọc đúng ngữ những từ ngữ nêu giá trị của hạt gạo và điệu. những khó khăn, vất vả mà người nông dân phải trải qua trong quá trìmh sản xuất lúa gạo. - GV mời 5 HS đọc nối tiếp đoạn. - 5 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV nhận xét tuyên dương. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Nhận biết được giá trị của hạt gạo thông qua các hình ảnh liên tưởng so sánh. Hiểu điều tác giả muốn gửi gắm qua bài thơ: Bài thơ ca ngợi tinh thần vượt lên khó khăn, vất vả, ca ngợi phẩm chất cần cù, chịu khó của người nông dân trong việc sản xuất ra lúa gạo, nuôi sông con người. - Cách tiến hành: 3.1. Giải nghĩa từ. - GV yêu cầu HS đọc thầm bài 1 lượt, - HS đọc thầm cá nhân, tìm các từ ngữ khó tìm trong bài những từ ngữ nào khó hiểu hiểu để cùng với GV giải nghĩa từ. thì đưa ra để GV hỗ trợ. - Ngoài ra GV đưa ra một số từ ngữ giải - HS nghe giải nghĩa từ nghĩa từ cho HS, kết hợp hình ảnh mình hoạ (nếu có) + Kinh Thầy: một con sông ở tỉnh Hải Dương. + Hào gia thông: đường đào sâu dưới đất để đi lại được an toàn trong chiến tranh. + Trành (giành): Dụng cụ đan bằng tre, nứa, đáy phẳng, có thành, dùng để vận chuyển đất đã, phân trâu bò, + Tiền tuyến: tuyến trước, nơi trực tiếp chiến đấu với giặc. 3.2. Tìm hiểu bài. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các - HS đọc câu hỏi, suy nghĩ trả lời lần lượt câu hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng các câu hỏi: linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hòa động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Ở khổ thơ thứ nhất, chi tiết nào + Chi tiết cho thấy hạt gạo được kết tinh từ cho thấy hạt gạo được kết tinh từ những những tinh tuý của thiên nhiên là: phù sa tinh tuỷ của thiên nhiên? của sông Kinh Thầy, hương sen thơm trong hồ nước đầy. + Câu 2: Bài thơ cho thấy nét đẹp gì của + Bài thơ cho thấy sự cần cù, chịu khó, tinh người nông dân trong quá trình làm ra thần vượt lên thử thách khắc nghiệt của hạt gạo? thiên nhiên, sức làm việc bền bỉ và tình yêu lao động của người nông dân trong quá trình làm ra hạt gạo. Nét đẹp ấy được thể hiện qua nhĩmg Nét đẹp ấy được thể hiện qua các hình ảnh: hình ảnh nào? bão tháng Bảy, mưa tháng Ba, giọt mồ hôi sa, nước như ai nấu, chêt cả cá cờ, cua ngoi lên bờ, mẹ em xuống cấy. + Câu 3: Hai dòng thơ “Bát cơm mùa + HS suy nghĩ, chọn đáp án và giải thích gặt/ Thơm hào giao thông ” gợi cho em phù hợp. suy nghĩ gì? Em chọn ý nào? Vì sao? VD: HS chọn đáp án A và giải thích đáp án này cho thấy rõ vai trò của người nông dân trong chiến tranh. + Câu 4: Các bạn nhỏ đã đóng góp + Bất kể thời gian nào trong ngày (sớm, những gì để làm ra hạt gạo? trưa, chiều), các bạn nhỏ cùng người lớn tham gia chống hạn, tát nước, bắt sâu, gánh phân bón cho lúa. + Câu 5: Trong bài thơ, vì sao hạt gạo + HS chia sẻ câu trả lời theo suy nghĩ cá được gọi là “hạt vàng’’ (ý nói quý như nhân: Ví dụ HS chọn đáp án C: Hạt gạo vàng)? Chọn câu trả lời hoặc nêu ý kiến được gọi là “hạt vàng” là vì hạt gạo rất quý, của em. con người phải bỏ biết bao công sức, vượt A. Vì hạt gạo nuôi sống con người từ qua bao gian nan, vất vả, một nắng hai bao đời nay. sương, chăm chỉ, cần cù mới làm ra hạt gạo. B. Vì hạt gạo kết tinh từ những gì tinh túy của đất trời. C. Vì hạt gạo chứa đựng bao mồ hôi, công sức của người nông dân. (Giáo viên khích lệ HS chia sẻ suy nghĩ riêng của bản thân) - GV nhận xét, tuyên dương - 2-3 HS tự rút ra nội dung bài học - GV mời HS tự tìm và nêu nội dung bài - 3-4 HS nhắc lại nội dung bài học. bài học. - GV nhận xét và chốt: Để làm ra hạt lúa, hạt gạo, người nông dân đã trải qua biết bao vất vả, khổ cực. Hiểu được điều đó, tác giả ca ngợi tinh thần lao động của người nông dân. Vì vậy, Chúng ta phải biết quý trọng công sức của những người lao động. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS viết vài câu cảm nhận của - Dự kiến HS trình bày: Các cô chú em về tình cảm của em với những người nông dân làm việc trên cánh đồng làm ra hạt thóc, hạt gạo. không quản ngại mưa gió. Em hiểu rằng - Nhận xét, tuyên dương. làm ra hạt gạo thật vất vả. Em biết ơn - GV nhận xét tiết dạy. các cô chú nông dân - Dặn dò bài về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------- Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài: CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được các vế câu trong câu ghép; biết cách nối các vế của câu ghép bằng một kết từ và cách nối trực tiếp các vế của câu ghép (không dùng kết từ mà chỉ dùng dấu câu như dấu phẩy, dấu chấm phẩy) - Viết được đoạn văn về bài thơ đã học. - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu về cách nối các vế câu trong câu ghép. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Hăng say học hỏi, tích cực phát biểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - Cho HS thi đua: Nhắc lại ghi nhớ về - HS nêu câu ghép. - GV nhận xét - HS lắng nghe. - Giới thiệu bài : Tiết Luyện từ và câu trước, các em đã nắm được thế nào là câu ghép. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em biết cách nối các vế câu trong câu ghép. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Nhận biết được các vế câu trong câu ghép; biết cách nối các vế của câu ghép bằng một kết từ và cách nối trực tiếp các vế của câu ghép (không dùng kết từ mà chỉ dùng dấu câu như dấu phẩy, dấu chấm phẩy) - Cách tiến hành: Bài 1: Tìm câu ghép trong các đoạn và cho biết kết từ nào được dùng để nối các vế câu. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng nghe dung: bạn đọc. - Cả lớp làm việc nhóm 2, xác định nội dung - GV mời cả lớp làm việc nhóm 2 yêu cầu. Kết từ nối các Kết từ nối các vế Câu ghép Câu ghép vế câu câu Hoa bưởi là hoa cây còn hoa nhài Hoa bưởi là hoa cây còn hoa nhài là còn còn là hoa bụi. hoa bụi. Hương toả từ những cánh hoa Hương toả từ những cánh hoa nhưng nhưng hương bưởi và hương nhài . hương bưởi và hương nhài chang bao nhưng chang bao giờ lẫn. giờ lẫn. Ôi chao, cây khế sai chi chít Ôi chao, cây khế sai chi chít những những quả chín và giàn nhót đỏ quả chín và giàn nhót đỏ mọng và mọng những chùm trái ngon lành. những chùm trái ngon lành. Thỉnh thoảng, xe chạy chậm lại vì Thỉnh thoảng, xe chạy chậm lại vì vướng những xe phía trước rồi xe vướng những xe phía trước rồi xe lại rồi lại lướt lên như mũi tên. lướt lên như mũi tên. - Các nhóm trình bày - GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Các vế của câu ghép có thể nối với nhau - Từ bài tập 1, em có thể nhận xét gì về bằng một kết từ như (và, rồi, hoặc, còn, cách nối các vế câu trong câu ghép? nhưng, mà, song,...). - GV nhận xét kết luận và tuyên dương. Bài 2. Tìm các vế của mỗi câu ghép và cho biết cách nối các vế câu ở bài tập này có gì khác so với cách nối các vế câu ở bài tập 1. - 1 HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập. - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập. - HS lắng nghe. - GV giải thích từ con da: là một loại cua giống như cua đồng nhưng to gấp ba, gấp bốn cua đồng, chân dài, thường chỉ xuất hiện vào tháng 9, 10 âm lịch - HS thảo luận nhóm 4, làm vào phiếu. hằng năm nên rất hiếm. - Đại diện các nhóm chia sẻ: - GV yêu cầu HS làm việc nhóm 4. HS Cách nối các vế câu có điểm ghi câu trả lời vào phiếu bài tập: Câu Các vế của câu ghép khác với bài tập 1 Cách nối các vế Các vế của a. Hoa cánh kiến nở Nối trực tiếp: Câu câu có điểm khác câu ghép vàng trên rừng, hoa sở vế 1: Hoa cánh kiến không dùng kết với bài tập 1 và hoa kim anh trắng nở vàng trên rừng từ mà dùng dấu a. Hoa cánh kiến nở xoá. Ve 2: hoa sở và hoa phẩy. vàng trên rừng, hoa sở kim anh trắng xoá và hoa kim anh trắng b. Dưới ánh trăng, vế 1: dòng sông sáng Nối trực tiếp: xoá. dòng sông sáng rực rực lên không dùng kết lên, những con sóng vế 2: những con sóng từ mà dùng dấu b. Dưới ánh trăng, nhỏ lăn tăn gợn đều nhỏ lăn tăn gợn đều phẩy. dòng sông sáng rực mơn man vỗ nhẹ vào mơn man vỗ nhẹ vào lên, những con sóng hai bên bờ cát. hai bên bờ cát nhỏ lăn tăn gợn đều Vê 1: tháng Giêng, Nối trực tiếp: mơn man vỗ nhẹ vào c. Ở mảnh đất ấy, tôi đi đôt bãi, đào ổ không dùng kết hai bên bờ cát. tháng Giêng, tôi đi đốt chuột từ mà dùng dâu bãi, đào ổ chuột; tháng Vê 2: tháng Tám châm phẩy. c. Ở mảnh đất ấy, Tám nước lên, tôi đánh nước lên, tôi đánh tháng Giêng, tôi đi đốt giậm, úp cá, đơm tép; giậm, úp cá, đơm tép bãi, đào ổ chuột; tháng tháng Chín, tháng Ve 3: tháng Chín, Tám nước lên, tôi đánh Mười, đi móc con da tháng Mười, đi móc giậm, úp cá, đơm tép; dưới vệ sông. con da dưới vệ sông tháng Chín, tháng Mười, đi móc con da dưới vệ sông. - Từ bài tập 2, em có thể nhận xét gì về + Các vế của câu ghép có thế nối trực tiếp cách nối các vế câu trong câu ghép? với nhau: giữa các vế không có kết từ mà chỉ có dấu câu (dấu phẩy, dấu chấm phẩy) - Từ bài 1 và bài 2, em có thể rút ra kết + Các vế của câu ghép có thể nối với nhau luận gì về cách nối các vế câu trong câu bằng một kết từ như (và, rồi, hoặc, còn, ghép? nhưng, mà, song,...) + Các vế của câu ghép có thế nối trực tiếp với nhau: giữa các vế không có kết từ mà chỉ có dấu câu (dấu phẩy, dấu chấm phẩy) - Ghi nhớ. - 2-3 HS nhắc lại phần ghi nhớ. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Nhận biết được các vế câu trong câu ghép; biết cách nối các vế của câu ghép bằng một kết từ và cách nối trực tiếp các vế của câu ghép (không dùng kết từ mà chỉ dùng dấu câu như dấu phẩy, dấu chấm phẩy) + Viết được đoạn văn về bài thơ đã học. + Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: Bài 3. Chọn kết từ thay cho mỗi bông hoa trong các câu ghép. - GV yêu cầu HS đọc và nêu yêu cầu - HS đọc đề và nêu yêu cầu BT3. của bài tập 3. a. Chích bông là loài chim bé nhỏ nhưng nó - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm, lại là loài chim có ích đối với nhà nông. và ghi kết quả vào phiếu bài tập. b. Ngoài sân, mèo mun đang nằm sưởi nắng - GV mời một số nhóm báo cáo kết quả và cún con cũng vậy. trước lớp. c. Vườn nhà em, ban ngày, hoa mẫu đơn, hoa lan, hoa cúc đua nhau khoe sắc còn ban đêm, hoa nguyệt quế, hoa hoàng lan, hoa mộc lại cùng nhau toả hương. d. Ngày nghỉ, em dậy sớm đá bóng với bố rồi em cùng mẹ ra vườn tưới cây. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4: Viết đoạn văn (3-5 câu) về bài thơ Hạt gạo làng ta, trong đó có câu ghép gồm các vế nối bằng một kết từ hoặc nối trực tiếp. - GV yêu cầu 1 HS đọc và xác định yêu - HS đọc và xác định yêu cầu đề bài. cầu đề bài. - GV cho HS thảo luận nhóm, nói 3-5 - HS thảo luận. câu về bài thơ Hạt gạo làng ta, trong đó có câu ghép gồm các vế nối bằng một kết từ hoặc nối trực tiếp. + Sau đó, cho HS làm việc cá nhân, viết - HS viết đoạn văn vào vở. đoạn văn vào vở. - GV cho 2-3 HS chia sẻ đoạn văn của - HS chia sẻ. mình. - GV và HS nhận xét, góp ý. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học “Ai nhanh – Ai đúng”. vào thực tiễn. + GV chuẩn bị một số câu ghép có cách nối các vế câu ghép. + Chia lớp thành 2 nhóm, của một số đại diện tham gia (nhất là những em còn yếu) + Yêu cầu các nhóm cùng nhau tìm - Các nhóm tham gia trò chơi vận dụng. cách nối các vế câu trong câu ghép. Đội nào tìm được nhanh hơn sẽ thắng cuộc. - Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao quà,..) - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------------------------- Tiết 3: VIẾT Bài: QUAN SÁT ĐỂ VIẾT BÀI VĂN TẢ NGƯỜI. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Biết cách quan sát, nhận ra những đặc điếm nổi bật về ngoại hình, hoạt động, sở trường, sở thích,... của một ngưòi để viết bài văn tả người đó. - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng quan sát, chuẩn bị làm bài văn tả người. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết quan sát và yêu thương những người xung quanh. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài hát “Ba ngọn nến lung - HS lắng nghe bài hát “Ba ngọn nến lung linh”, sáng tác Ngọc Lễ để khởi động bài linh” học. + GV cùng trao đổi với HS về nội dung bài - HS cùng trao đổi với GV về nội dung hát. bài hát. - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Biết cách quan sát, nhận ra những đặc điếm nổi bật về ngoại hình, hoạt động, sở trường, sở thích,... của một ngưòi để viết bài văn tả người đó. + Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 1. Chuẩn bị: Chọn người để quan sát theo yêu cầu. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu. GV giải thích - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng cách thực hiện nhiệm vụ. nghe bạn đọc. - GV lưu ý: Những bức tranh minh họa chỉ - HS làm việc cá nhân xác định cách là gợi ý cho việc lựa chọn người để quan quan sát: quan sát trực tiếp hoặc quan sát sát. Đó có thể là người thân trong gia đình, qua tranh ảnh, video,... dòng họ; bạn bè trong lớp, người quen biết trong cộng đồng đã để lại ấn tượng tốt đẹp cho mình. - GV mời HS chia sẻ với cả lớp đối tượng - HS chia sẻ. quan sát, phương pháp quan sát. - HS lắng nghe. - GV nhận xét. 2. Quan sát và ghi chép kết quả. - GV hướng dẫn quá trình quan sát để đạt - HS lắng nghe và chọn lọc để ghi chép được kết quả: Khi quan sát (hoặc nhớ lại kết quả. những đặc điểm của người được chọn quan sát và miêu tả), cần lựa chọn một số chi tiết tiêu biểu (về ngoại hình, hoạt động, sở - HS quan sát, ghi chép vào phiếu: trường, sở thích,...) thể hiện nét riêng, giúp - Hoàn thành bảng quan sát: phân biệt người được tả với những người Ngoại hình - Dáng người khác. - Nước da - GV mời cả lớp làm việc cá nhân hoàn - Gương mặt thành bảng: - Trang phục Ngoại hình Hoạt động - Việc làm Hoạt động - Cử chỉ Sở trường, sở thích - Lời nói (có the kết hợp tả giọng - GV mời HS trả lời. nói) - GV mời cả lớp nhận xét, bổ sung. Sở trường, sở thích - Thói quen, sở - GV nhận xét, tuyên dương và chốt: thích đặc biệt, Như vậy, khi quan sát để viết bài văn tả - HS lắng nghe. người, cần quan sát có chọn lọc, lựa chọn chi tiết tiêu biểu nhất để quan sát, giúp cho quá trình quan sát đạt hiệu quả cao nhất. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Giúp học sinh chia sẻ, nhận xét, điều chỉnh kết quả quan sát trước khi viết bài văn tả người. + Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 3. Trao đổi về kết quả quan sát. - GV hướng dẫn HS trao đổi kết quả quan sát: - HS chia sẻ kết quả quan sát được + Người được quan sát là ai? của mình. + Người đó có những đặc điểm gì nổi bật. - Các nhóm nhận xét, bổ sung. - GV mời HS chia sẻ. - GV hướng dẫn HS nhận xét bạn: + Cách lựa chọn, sắp xếp đặc điếm của người được quan sát có hợp lí không? + Cách miêu tả đặc điểm (sử dụng từ ngữ, hình ảnh,...) của bạn đã giúp làm nổi bật đặc điếm của người được tả hay chưa? - Mời HS khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: Khi quan sát, các em cố gắng nhận ra đặc điểm riêng của người được quan sát và miêu tả. Trong bài văn tả người, để người đọc nhận rõ đặc điểm của người được tả, phụ thuộc vào việc các em lựa chọn từ ngữ, sử dụng những hình ảnh so sánh, liên tưởng,... gây ấn tượng. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Bắn tên” - HS tham gia trò chơi. - GV tổ chức cho HS chia sẻ sở thích của các thành viên trong gia đình thông qua trò chơi Bắn tên. - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... TUẦN 20: CHỦ ĐỀ: VẺ ĐẸP CUỘC SỐNG Bài 02: HỘP QUÀ MÀU THIÊN THANH (4 tiết) Tiết 1+2: Đọc I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Hộp quà màu thiên thanh. Biết đọc diễn cảm phù hợp với lời thoại của các nhân vật trong câu chuyện. Đọc hiểu: Nhận biết được đặc điểm của nhân vật thể hiện qua hình dáng, hành động, điệu bộ, lòi nói, suy nghĩ, ... Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Tình cảm thầy trò là tình cảm đẹp đẽ, vô cùng đáng quý. Mỗi người cần biết trân trọng, giữ gìn, vun đắp để tình cảm đó mỗi ngày càng đẹp hơn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý và biết ơn thầy cô giáo. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Hộp quà bí mật” - GV hướng dẫn cách chơi: - HS lắng nghe GV giới thiệu cách chơi. + Sẽ có 5 hộp quả, 4 hộp có chứa 4 câu hỏi, - HS tham gia chơi: 1 hộp quà may mắn có món quà. + Câu 1: Hãy đọc thuộc 2 khổ thơ trong bài - Hs đọc thuộc. “Hạt gạo làng ta” + Câu 2: Vì sao hạt gạo được gọi là “hạt - Vì hạt gạo kết tinh từ những gì tinh túy vàng’’? của đất trời. + Câu 3: Bài thơ cho thấy nét đẹp gì của - Bài thơ cho thấy sự cần cù, chịu khó, người nông dân trong quá trình làm ra hạt tinh thần vượt lên thử thách khắc nghiệt gạo? của thiên nhiên, sức làm việc bền bỉ và tình yêu lao động của người nông dân trong quá trình làm ra hạt gạo. + Câu 4: Nội dung của bài thơ? - Bài thơ ca ngợi tinh thần vượt lên khó khăn, vất vả, ca ngợi phẩm chất cần cù, chịu khó của người nông dân trong việc sản xuất ra lúa gạo, nuôi sống con người. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV nhắc HS và dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá. - Mục tiêu: Đọc đúng từ ngữ câu đoạn và toàn bộ câu chuyện “Hộp quà màu thiên thanh” biết đọc diễn cảm phù hợp với lời người kể chuyện, lời đối thoại của các nhân vật trong câu chuyện. - Cách tiến hành: 2.1. Luyện đọc đúng. - GV đọc mẫu lần 1: nhấn giọng ở những từ - HS lắng nghe GV đọc. ngữ thể hiện những tình tiết bất ngờ hoặc thể hiện suy nghĩ nội tâm của nhân vật trong câu chuyện, giọng cô giáo ấm áp; giọng HS trong trẻo, hồn nhiên - GV HD đọc: Đọc diễn cảm cả bài, cần biết - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn đọc phù hợp với lời người kể chuyện, lời đối cách đọc. thoại của các nhân vật trong câu chuyện. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: - HS quan sát và đánh dấu các đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu đến hai đứa phóng xe đi. + Đoạn 2: Tiếp theo đen Tàn sẽ rất nhớ cô. + Đoạn 3: Phần còn lại. - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc từ khó. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: trìu mến, vỗ tay, đặc biệt, - GV hướng dẫn luyện đọc câu: Tân kể lại buổi đi học muộn hôm ấy/ và cả - 2-3 HS đọc câu. những cô gắng của Tân trong học tập/: dậy sớm hơn để học bài,/ tranh thủ các buổi chiều nghỉ học,/ Tân giúp mẹ việc nhà. - HS lắng nghe cách đọc đúng ngữ - GV HD đọc đúng ngữ điệu: nhấn giọng ở điệu. những từ ngữ thể hiện những tình tiết bất ngờ hoặc thể hiện suy nghĩ nội tâm của nhân vật trong câu chuyện. - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV mời 3 HS đọc nối tiếp đoạn. - GV nhận xét tuyên dương. 2.2. Luyện đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu diễn cảm toàn bài, giọng đọc - HS lắng nghe GV đọc mẫu diễn cảm. phù hợp với ngữ điệu bài đọc. - GV Hướng dẫn cách đọc diễn cảm: - HS nghe GV hướng dẫn cách đọc. + Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện những tình tiết bất ngờ hoặc thể hiện suy nghĩ nội tâm của nhân vật trong câu chuyện. - GV yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo - HS luyện đọc nhóm đôi: nhóm đôi một số câu có từ ngữ thể hiện cảm +Cảm xúc dâng trào, Tân bèn cầm bút xúc của nhân vật. viết.; Giờ sắp phải xa cô, xa trường - GV theo dõi nhận xét, tuyên dương (sửa lớp, Tân sẽ rất nhớ cô sai). 2.3. Luyện đọc toàn bài. - GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV nhận xét, tuyên dương (sửa sai) - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV mời HS luyện đọc theo cặp. - HS đọc theo cặp, mỗi bạn đọc 1 đoạn - GV nhận xét, tuyên dương (sửa sai) cho đến hết bài. - GV nhận xét chung. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. TIẾT 2 3. Tìm hiểu bài. - Mục tiêu: + Nhận biết được đặc điểm của nhân vật thể hiện qua hình dáng, hành động, điệu bộ, lòi nói, suy nghĩ, ... Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Tình cảm thầy trò là tình cảm đẹp đẽ, vô cùng đáng quý. Mỗi người cần biết trân trọng, giữ gìn, vun đắp để tình cảm đó mỗi ngày càng đẹp hơn. - Cách tiến hành: 3.1. Giải nghĩa từ. - GV yêu cầu HS đọc thầm bài 1 lượt, tìm - HS đọc thầm cá nhân, tìm các từ ngữ trong bài những từ ngữ nào khó hiểu thì đưa khó hiểu để cùng với GV giải nghĩa từ. ra để GV hỗ trợ. - Ngoài ra GV đưa ra một số từ ngữ giải - HS nghe giải nghĩa từ nghĩa từ cho HS, kết hợp hình ảnh mình hoạ (nếu có) + thiên thanh: nói về màu xanh (thanh), cái màu xanh ấy trông như màu da trời (thiên). 3.2. Tìm hiểu bài. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu - HS đọc câu hỏi, suy nghĩ trả lời lần hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt lượt các câu hỏi: các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hoạt động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Lớp Tân có dự định gì trong buổi + Trong buổi tổng kết năm học, lớp Tân tổng kết năm học? có dự đinh tặng cô giáo một món quà bất ngờ bằng cách mỗi bạn viết một lá thư như một món quà đặc biệt để tặng cô chủ nhiệm. + Câu 2: Khi viết thư cho cô giáo, Tân đã nhớ lại kỉ niệm gì? + Câu 3: Qua bức thư Tân viết, hãy đoán Lí do để Tân cố gắng và có nhiều tiến xem lí do nào khiến Tân đã cố gắng và có bộ trong học tập: nhiều tiến bộ trong học tập. + Tân là cậu bé rất giàu tình cảm, thương mẹ, biết đỡ đần mẹ việc nhà. + Tân là cậu bé có ý thức sửa chữa khuyết điếm, biết nghe lời thầy cô. Tân nhận thấy không nên đi học muộn và quyết tâm sửa chữa. + Cô giáo của Tân là người nghiêm khắc nhưng rất yêu thương học trò. Cô biết cách động viên học trò vươn lên trong học tập. Nhờ những lời động viên của cô mà Tân có thêm nghị lực đe vượt lên khó khăn. + Câu 4: Những từ ngữ, chi tiết nào thể hiện Từ ngữ, chi tiết thể hiện Tình cảm, cảm xúc cũa tình cảm cô trò HS và cô giáo tình cảm cô trò trong buổi lễ tổng kết năm - Cô giáo bước vào lớp - HS rất yêu cô, gắn học? trong tiếng vỗ tay giòn bó với cô, biểu hiện giã của các bạn. cảm xúc rất rõ khi cô bước vào. - Quang thay mặt lóp - Cô giáo rất trân cảm ơn cô đã dạy dỗ. trọng tình cảm của HS dành cho mình. - Đôi má cô ửng hông - Xúc động trước tình khi nhận được hộp quà cảm cửa HS dành cho và lời nhắn nhủ của mình, yêu thương và Quang. trân trọng HS.
Tài liệu đính kèm:
giao_an_tieng_viet_lop_5_ket_noi_tri_thuc_tuan_20.docx



