Giáo án Tiếng Việt Lớp 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 18

docx 18 trang Hải Đạt 17/11/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 18: 
 ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 1
 (Tiết 1 + 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc
 + Đọc đúng và diễn cảm các văn bản truyện, kịch bản, bài thơ, bài miêu tả, tốc độ 
đọc khoảng 90- 100 tiêng trong 1 phút. Đọc thầm với tóc độ nhanh hơn lơp 4.
 + Sử dụng được một sô từ điền tiếng Việt thông dụng đê tìm từ, nghĩa của từ, cách 
dùng từ và tra cửu thông tin khác. Biết đọc theo những cách khác nhau (đọc lướt và 
đọc kĩ).
 + Ghi chép được vắn tắt những ý tưởng, chi tiết quan trọng vào phiếu đọc sách hoặc 
sổ tay.
 - Đọc hiểu văn bản
 * Đọc hiếu văn bản văn học:
 + Nhận biêt được một số chi tiết tiêu biểu và nội dung chính của văn bản. Hiểu 
được nội dung hàm ẩn dễ nhận biết của văn bản. Chỉ ra được mối liên hệ giữa các chi 
tiết. Biết tóm tắt văn bản.
 + Hiểu chủ đề văn bản.
 + Nhận biết được văn bản viết theo tưởng tượng và văn bản viết về người thật, việc 
thật. Nhận biết được thời gian, địa điểm và tác dụng của chúng trong câu chuyện.
 + Hiểu từ ngữ, hình ảnh, biện pháp so sánh, nhân hoá trong văn bản.
 + Biết nhận xét về thời gian, địa điểm, hình dáng, tính cách của nhân vật qua hình 
ảnh trong truyện tranh hoặc phim hoạt hình.
 + Tìm được một cách kết thúc khác cho câu chuyện.
 + Nêu được những điều học được từ câu chuyện, bài thơ, màn kịch,...
 * Đọc hiếu văn bản thông tin:
 + Nhận biết được những thông tin chính của văn bản.
 + Xác định được đề tài, thông tin chính của văn bản.
 + Nhận biết được mối liên hệ giữa các chi tiêt. Biêt tóm tắt văn bản. Nhận biết được 
mục đích và đặc điếm của văn bản giải thích về một hiện tượng tự nhiên; văn bản giới 
thiệu sách hoặc phim; văn bản quảng cáo, văn bản chương trình hành động. Nhận biết 
bố cục của văn bản: phân đâu, phân giữa (phẩn chính), phân cuối và các yếu tô (nhan đê, đoạn văn, câu chủ đề) của một văn bản thông tin đơn giản. Nhận biết được cách 
triến khai ý tưởng và thông tin trong văn bản theo trật tự thời gian hoặc theo tâm quan 
trọng. Nhận biết được vai trò của hình ảnh, kí hiệu hoặc số liệu trong việc thể hiện 
thông tin chính của văn bản.
 + Nêu được những thay đối trong hiếu biết, tình cảm, cách ứng xử của bản thân sau 
khi đọc văn bản.
 - Luyện tập
 + Viết được bài văn kể lại câu chuyện đã đọc, đã nghe với những chi tiết sáng tạo. 
Viết được bài tả người, phong cảnh có sử dụng so sánh, nhân hoá và những từ ngữ gợi 
tả để làm nổi bật đặc điểm của đối tượng được tả. Viết được đoạn văn nêu tình cảm, 
cảm xúc của bản thân trước một sự việc hoặc một bài thơ, câu chuyện. Viết được đoạn 
văn giới thiệu về một nhân vật trong một cuốn sách, một bộ phim hoạt hình đã xem,...
 + Biêt thảo luận về một vấn đề có các ý kiến khác biệt; biết dùng lí lẽ và dẫn chứng 
để thuyết phục người đối thoại, biết tôn trọng sự khác biệt trong thảo luận, thể hiện sự 
nhã nhặn, lịch sự khi trình bày ý kiến trái ngược với người khác.
 + Nhận biết được quy tắc viết hoa danh từ chung để thể hiện sự tôn trọng đặc biệt. 
Biết mở rộng vốn từ theo chủ điểm. Nhận biết đại từ và kết từ; từ đồng nghĩa, từ đa 
nghĩa; nghĩa của một sô yêu tô Hán Việt thông dụng; dâu gạch ngang và dâu gạch nôi; 
biêt sử dụng từ điên đe tìm từ và tra nghĩa của từ, tra cứu các thông tin khác,...
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn 
cảm tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội 
dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu 
hỏi và hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương thông qua những hoạt động cảnh vật ở 
đồng quê.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý bạn bè, tích cực hoạt động tập 
thể.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS đọc lại bài tập đọc Sự tích - HS cùng chơi trò chơi.
chú Tễu và chơi trò chơi “Hộp quà âm 
nhạc”.
- GV cùng trao đổi với HS về ND bài đọc: - HS trao đổi về ND bài đọc với GV.
+ Theo em, vì sao anh Tễu muốn học nghề + Anh Tễu muốn học nghề rối nước vì 
rối nước? anh thích ca hát nhưng tướng mạo 
 không đẹp (khó coi), “bụng trống chầu, 
 đầu cá trê”..
Qua cách chào hỏi, giới thiệu, trò chuyện + Anh Tễu là người thích ca hát, tính 
với ông quản, em thấy anh Tễu là người thế tình hiền lành, thật thà, rất hài hước và 
nào? rất lạc quan: hát nhưng không để mọi 
 người nhìn thấy mặt mình.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV nhắc HS và dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe.
2. Hoạt động thực hành - luyện tập.
- Mục tiêu: 
 + Luyện đọc các bài đã học và nêu cảm nghĩ về nhân vật em thích.
 + Giúp HS hình thành kiến thức về điệp từ, điệp ngữ: nhận diện và nêu tác dụng 
trong từng ngữ cảnh.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Luyện đọc các bài đã học 
và nêu cảm nghĩ về nhân vật em thích.
Bài 1: Kể tên 4 chủ điểm đã học ở học kì I 
và cho biết mỗi chủ điểm giúp em có thêm những hiểu biết gì về cuộc sống.
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài và yêu 
cầu HS xem kĩ tranh. - 1 – 2 HS đọc yêu cầu của bài
- GV gọi HS làm việc nhóm, cùng nhau 
suy nghĩ về 4 bức tranh chủ điểm và trả lời 
câu hỏi. - HS thảo luận theo nhóm 4
- GV mời đại diện các nhóm lên chia sẻ
- GV quan sát các nhóm, ghi nhận xét.
 - Đại diện nhóm lên chia sẻ
 + Chủ điểm 1. Thế giới tuồi thơ, bàn về 
 niềm vui trong mỗi cá nhân, những trò 
 chơi tuổi thơ, giờ học vui vẻ trên lớp, tình 
 bạn tuổi học trò va những xúc cảm cá 
 nhân,...
 + Chủ điểm 2. Thiên nhiên kì thú, nói về 
 vẻ đẹp đầy bí ẩn và lí thú của rừng, của 
 biển, đất trời, cỏ cây, muông thú, hang 
 động,...
 + Chủ điểm 3. Trên con đường học tập, 
 nói về hành trình đi tìm kiếm tri thức và 
 phát triển bản thân, quá trình hoàn thiện 
 của mỗi cá nhân, bài học về sự thành 
 công của những người nổi tiếng,...
 + Chủ điểm 4. Nghệ thuật muôn màu-. 
- GV mời các nhóm nhận xét, bổ sung phản ánh vẻ đẹp của the giới của hội hoạ, 
- Gv nhận xét, chốt âm nhạc, điện ảnh, văn chương,...
 - HS nhận xét, bổ sung nhóm bạn
 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
Bài 2. Đọc một câu chuyện, văn bản miêu 
tả hoặc văn bản thông tin trong các chủ 
điểm đã học và trả lời câu hỏi
- Bài học thuộc chủ điểm nào? Tác giả là 
ai? - Nội dung chính của bài học là gì?
- Điều gì trong bài học gây ấn tượng nhất 
đối với em?
- GV mời HS đọc yêu cầu bài - HS đọc yêu cầu bài tập
- GV cho HS thảo luận và trả lời theo - HS thảo luận nhóm 4 và trả lời các câu 
nhóm 4 với yêu cầu của bài hỏi.
- GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm còn 
chậm
- GV mời đại diện nhóm lên trình bày - Đại diện nhóm trả lời
 - HS nhận xét và góp ý cho nhóm bạn
- GV nhận xét và góp ý cho HS
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 3: Tìm kết từ phù hợp với mỗi bông 
hoa
- GV mời HS nêu yêu cầu bài - HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi - HS thảo luận nhóm đôi
và tìm từ thay thế. - Đại diện nhóm lên nêu kết quả
- GV cho HS chơi trò chơi “Tìm từ sau mỗi - HS chơi trò chơi
bông hoa”
- GV nêu luật chơi và cách chơi: QT lên cho - HS lắng nghe cách chơi
các bạn chơi trò chơi, với mỗi bông hoa là 
một từ phù hợp, mỗi bạn sẽ có nhiệm vụ suy 
nghĩ sau 5 giây và trả lời đáp án đúng, và Và từ sau hôm đó, Hương bắt đầu viết 
được tặng một phần quà nhỏ. Bạn nào trả lời thư cho cô Thu. Một việc thật là mới mẻ 
sai nhường quyền cho bạn khác. và thích thú. Hương không còn thấy buồn 
 chán hay/và sợ hãi mỗi khi bố mẹ đi 
 vắng. Mọi khi thì Hương nói chuyện với 
 con mèo. Nhưng nói mãi cũng chán! Vì 
 nó chẳng biết nói chuyện lại với Hương 
 mà chỉ biết meo meo thôi. Bây giờ thì 
 Hương đã có người trò chuyện rồi.
- GV tổng kết trò chơi, tuyên dương những - HS lắng nghe và rút kinh nghiệm.
HS trả lời đúng Bài 4: Đọc câu chuyện Chú mèo con nói 
nhiều và thực hiện yêu cầu:
a. Tìm từ ngữ xưng hô của mèo con.
- GV mời HS đọc yêu cầu bài học - HS đọc yêu cầu của bài
- GV cho thảo luận bài theo nhóm 4 và tìm - HS thảo luận theo nhóm 4 và làm theo 
theo yêu cầu của GV yêu cầu của bài.
- GV cho HS các nhóm lên chơi trò chơi - HS tham gia chơi trò chơi.
tìm từ đối với phần a: Mỗi đội chơi gồm 4 Với Với Với gà 
 Mèo con Với vịt
thành viên, nhiệm vụ mỗi thành viên gắn mèo ngỗng trống
 mẹ
các từ có sẵn lên phiếu, đội nào gắn nhanh, Tự chỉ 
 con cháu cháu em
gắn đúng đội ấy thắng và được phần mình
 Chỉ người 
thưởng, đội còn lại chậm và thua sẽ bị phạt mẹ bác cô anh
theo trò chơi. nghe
 - GV và các bạn dưới lớp cổ vũ cho 2 đội - HS cổ vũ cho các đội chơi
- Gv và HS dưới lớp kiểm tra phần bài của - HS cùng nhận xét và sửa sai (nếu có)
2 đội
- Gv chốt đội thắng và đội thua - HS lắng nghe
b. Tìm từ dùng để xưng hô trong câu 
dưới đây và chô biết từ đó chỉ ai.
“Hôm nay, chúng ta đừng ra ngoài tìm 
thức ăn nữa.”
- GV yêu cầu HS đọc và phân tích bài - HS đọc và phân tích yêu cầu
- GV mời HS thảo luận theo nhóm đôi - HS thảo luận theo nhóm đôi
- GV mời đại diện HS lên chia sẻ - Đại diện HS lên chia sẻ bài
 Đáp án: Từ dùng để xưng hô trong câu 
 trên là chúng ta. Đây là từ mà chuột đầu 
 đàn dùng để chỉ mình và bầy chuột trong 
 đàn.
- GV yêu cầu HS nhận xét nhóm bạn - HS nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn
- GV nhận xét và tuyên dương - HS lắng nghe
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân và nêu - HS suy nghĩ cá nhân và đưa ra những 
cảm xúc của mình sau khi học xong bài học cảm xúc của mình.
ngày hôm nay. - VD:
 + Ôn tập lại những bài tập đọc đã học, 
 nêu được cảm xúc của mình.
 + Qua trò chơi này giúp em sáng tạo 
 thêm nhiều trò chơi đơn giản và bổ 
 ích, 
- Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét tiết dạy.
- Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------------
 ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 1
 (Tiết 3 + 4)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc
 + Đọc đúng và diễn cảm các văn bản truyện, kịch bản, bài thơ, bài miêu tả, tốc độ 
đọc khoảng 90- 100 tiêng trong 1 phút. Đọc thầm với tóc độ nhanh hơn lơp 4.
 + Sử dụng được một sô từ điền tiếng Việt thông dụng đê tìm từ, nghĩa của từ, cách 
dùng từ và tra cửu thông tin khác. Biết đọc theo những cách khác nhau (đọc lướt và 
đọc kĩ).
 + Ghi chép được vắn tắt những ý tưởng, chi tiết quan trọng vào phiếu đọc sách hoặc 
sổ tay.
 - Đọc hiểu văn bản
 * Đọc hiếu văn bản văn học: + Nhận biêt được một số chi tiết tiêu biểu và nội dung chính của văn bản. Hiểu 
được nội dung hàm ẩn dễ nhận biết của văn bản. Chỉ ra được mối liên hệ giữa các chi 
tiết. Biết tóm tắt văn bản.
 + Hiểu chủ đề văn bản.
 + Nhận biết được văn bản viết theo tưởng tượng và văn bản viết về người thật, việc 
thật. Nhận biết được thời gian, địa điểm và tác dụng của chúng trong câu chuyện.
 + Hiểu từ ngữ, hình ảnh, biện pháp so sánh, nhân hoá trong văn bản.
 + Tìm được một cách kết thúc khác cho câu chuyện.
 * Đọc hiếu văn bản thông tin:
 + Nhận biết được những thông tin chính của văn bản.
 + Xác định được đề tài, thông tin chính của văn bản.
 + Nhận biết được mối liên hệ giữa các chi tiêt. Biêt tóm tắt văn bản. Nhận biết được 
mục đích và đặc điếm của văn bản giải thích về một hiện tượng tự nhiên; văn bản giới 
thiệu sách hoặc phim; văn bản quảng cáo, văn bản chương trình hành động. Nhận biết 
bố cục của văn bản: phân đâu, phân giữa (phẩn chính), phân cuối và các yếu tô (nhan 
đê, đoạn văn, câu chủ đề) của một văn bản thông tin đơn giản. Nhận biết được cách 
triến khai ý tưởng và thông tin trong văn bản theo trật tự thời gian hoặc theo tâm quan 
trọng. Nhận biết được vai trò của hình ảnh, kí hiệu hoặc số liệu trong việc thể hiện 
thông tin chính của văn bản.
 - Luyện tập
 + Nhận biết được quy tắc viết hoa danh từ chung để thể hiện sự tôn trọng đặc biệt. 
Biết mở rộng vốn từ theo chủ điểm. Nhận biết đại từ và kết từ; từ đồng nghĩa, từ đa 
nghĩa; nghĩa của một sô yêu tô Hán Việt thông dụng; dâu gạch ngang và dâu gạch nôi; 
biêt sử dụng từ điên đe tìm từ và tra nghĩa của từ, tra cứu các thông tin khác,...
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn 
cảm tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội 
dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu 
hỏi và hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương thông qua những hoạt động cảnh vật ở 
đồng quê. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý bạn bè, tích cực hoạt động tập 
thể.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV giới thiệu bài hát: “Em đi giữa biển 
vàng” do bé Khánh Ngọc trình bày.
Y?si=QT89yiVMC2ziS9Hl
- GV cùng trao đổi với HS về nội dung câu - HS cùng trao đổi với GV về nội dung 
chuyện để dẫn dắt vào bài: câu chuyện trong bài hát:
+ Bài hát nói đến nội dung gì? + Nói đến những cánh đồng lúa với sự 
 vất vả của người nông dân.
+ Em nên làm thế nào để tôn trọng và giúp + HS trả lời theo suy nghĩ
đỡ những tình cảm của những người nông 
dân đã làm ra những hạt gạo?
- GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe.
2. Luyện tập.
- Mục tiêu:
 + Luyện đọc các bài đã học và nêu cảm nghĩ về nhân vật em thích.
 + Giúp HS hình thành kiến thức về điệp từ, điệp ngữ: nhận diện và nêu tác dụng 
trong từng ngữ cảnh.
 + Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. 
- Cách tiến hành: Bài 1: Đọc một bài sau đây và nói lên cảm 
nghĩ của em về bài đọc đó: Thư gửi các học 
sinh, Tâm gương tự học, Tranh làng Hồ, 
Một ngôi chùa độc đáo
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng 
 nghe bạn đọc.
- GV mời cả lớp làm việc cá nhân - Cả lớp làm việc cá nhân
? Hãy chọn một trong 4 bài đọc và nêu cảm - HS đọc và nêu cảm nghĩ của mình 
nghĩ của mình theo bài đọc lựa chọn.
- GV mời HS trình bày. - HS trình bày bằng xung phong
- Mời HS khác nhận xét, bổ sung. - HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét kết luận và tuyên dương.
Bài 2. Giải ô chữ: Ai giỏi tiêng Việt?
a) Tìm ô chữ hàng ngang
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài - 1 HS đọc yêu cầu bài. Cả lớp lắng 
 nghe.
- GV cho HS thảo luận theo nhóm 4 và tìm - HS thảo luận theo nhóm 4 và tìm các 
các ô chữ hàng ngang trong vòng 5 phút. ô chữ.
- GV giới thiệu trò chơi: “Ai nhanh – Ai - HS chơi trò chơi. 
đúng”. Trò chơi có 9 câu hỏi, nhiệm vụ của 
các bạn là xung phong trả lời các câu hỏi đó. 
Bạn nào trả lời đúng sẽ được 1 phần quà, bạn 
nào trả lời sai nhường quyền cho bạn khác.
- GV cùng cả lớp tổng kết trò chơi, trao - HS tổng kết trò chơi, nhận thưởng
thưởng, tuyên dương các bạn trả lời thắng. Đáp án của trò chơi:
 1 ĐIỆP TỪ
 2 KẾT TỪ
 3 ĐẠI TỪ
 4. GẠCH NGANG
 5 ĐỘNG TỪ
 6 XƯNG HÔ
 7 NGHI VẤN
 8 ĐỒNG NGHĨA 9 THAY THẾ
- GV nhận xét chung trò chơi. - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
b. Đọc từ ngữ xuất hiện ở hàng dọc màu 
hồng.
- GV mười HS đọc dòng chữ màu hồng xuất - HS đọc dòng chữ trong ô chữ hàng 
hiện trong ô chữ hàng dọc dọc.
 Từ hàng dọc: TỪ ĐA NGHĨA
? Em hiểu thế nào là từ đa nghĩa? + Từ đa nghĩa là từ có nhiều nghĩa 
 trong đó có một nghĩa gốc và một hoặc 
 một số nghĩa chuyển.
+ Các nghĩa của từ đa nghĩa như thế nào với + Các nghĩa của một từ đa nghĩa luôn 
nhau? có mối quan hệ với nhau.
- GV yêu cầu HS nêu ví dụ về từ xuất hiện đó - HS nêu ví dụ và giải thích
và giải thích nghãi của từ đó Lưng núi thì to mà lưng mẹ nhỏ.
- GV và HS nhận xét - HS nhận xét và bổ sung
- GV nhận xét và sửa sai - HS lắng nghe
Bài 3: Thực hiện các yêu cầu sau:
a. Tìm các điệp từ, điệp ngữ được sử dụng 
trong đoạn trích ở bài tập.
Phượng không phải là một đoá, không phải 
vài cành; phượng đây là cả một loạt, cả một 
vùng, cả một góc trời đỏ rực. Mỗi hoa chỉ là 
một phần tử của xã hội thắm tươi; người ta 
quên đoá hoa, chỉ nghĩ đến cây, đến hàng, 
đến những tán hoa lớn xoè ra như muôn 
ngàn con bướm thắm đậu khít nhau.
 (Xuân Diệu)
b. Việc sử dụng những điệp từ, điệp ngữ 
trên có tác dụng gì?
- GV mời HS đọc yêu cầu bài - HS đọc yêu cầu bài tập
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi và tìm theo - HS thảo luận theo nhóm đôi và làm 
yêu cầu phần a. theo yêu cầu.
- GV mời đại diện nhóm lên chia sẻ. - Đại diện nhóm lên trình bày và chia sẻ
 + Các điệp từ, điệp ngữ sau: Phượng 
 không phải là một đoá, không phải vài 
 cành; phượng đây là cả một loạt, cả 
 một vùng, cả một góc trời đỏ rực. Mỗi 
 hoa chỉ là một phần tử của xã hội thắm 
 tươi; người ta quên đoá hoa, chỉ nghĩ 
 đến cây, đến hàng, đến những tán hoa 
 lớn xoè ra như muôn ngàn con bướm 
 thắm đậu khít nhau.
- GV mời nhóm nhận xét, bổ sung - HS nhận xét và bổ sung
- GV nhận xét và chốt đáp án đúng
? Hãy nhắc lại thế nào là điệp từ điệp ngữ? - Điệp từ, điệp ngữ là biện pháp lặp lại 
- GV mời cá nhân HS trả lời từ ngữ để nhấn mạnh nội dung được 
 nhắc đến.
- GV hướng dẫn HS làm phần b - HS trả lời đáp án phần b
? Việc sử dụng những điệp từ, điệp ngữ trên + Việc dùng các điệp từ, điệp ngữ trên 
có tác dụng gì? có tác dụng nhấn mạnh vẻ đẹp rực rỡ 
 của hoa phượng; làm câu văn thêm hấp 
 dẫn, tạo ấn tượng với người đọc,...
- GV mời HS nhận xét câu trả lời của bạn - HS nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, chốt
Bài 4: Viết một đoạn văn ngắn (4 – 5 câu) 
nói về một cảnh vật mà em quan sát được, 
trong đó có sử dụng điệp từ, điệp ngữ.
- GV mời HS nhắc lại yêu cầu bài - HS đọc lại yêu cầu bài.
- GV đưa ra gợi ý và hướng dẫn HS - HS lắng nghe gợi ý và viết bài.
- GV giúp đỡ HS còn chậm
- GV mời HS chia sẻ bài viết của mình - HS chia sẻ bài viết của mình
- GV mời HS nhận xét bài bạn - HS nhận xét bài của bạn
- GV nhận xét, tuyên dương
Bài 5 Trò chơi: Đặt câu với cặp kết từ 
“nếu... thì...” hoặc “vì... nên...”. - GV mời 1HS đọc yêu cầu bài - HS nêu yêu cầu bài
- Gv mời HS nêu cách chơi: Lớp phân chia - HS lắng nghe cách chơi và luật chơi
thành các nhóm (mỗi nhóm 4 bạn). Các 
nhóm chuẩn bị trong vòng 5 – 7 phút. Lần 
lượt 2 nhóm thi với nhau. Các HS trong 
nhóm cứ lần lượt nối theo cách như vậy cho 
đến hết thời gian quy định (chẳng hạn 2 phút 
cho 1 lượt chơi). Nhóm nào nối được nhiều 
câu nhất và có nhiều đáp án chuẩn và thú vị 
nhất sẽ là nhóm chiến thắng.
- GV cho HS chơi nháp - HS mời 1 nhóm 4 HS lên bảng làm 
 theo mẫu:
 + HS 1: Nếu còn sớm
 + HS 2: thì chúng ta sẽ đi xem phim.
 + HS 3: Nếu chúng ta đi xem phim
 + HS 4: thì nên đặt mua vé trước.
- GV mười các nhóm lên chơi theo tinh thần - HS các nhóm đại diện lên chơi
xung phong
- GV chốt đội thắng, và tuyên dương
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS đặt câu có sử dụng biện - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
pháp điệp từ, điệp ngữ học vào thực tiễn.
- Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao quà,..) - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét tiết dạy.
- Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------
 ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 1
 (Tiết 5)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Luyện tập
 + Viết được bài văn kể lại câu chuyện đã đọc, đã nghe với những chi tiết sáng tạo. 
Viết được bài tả người, phong cảnh có sử dụng so sánh, nhân hoá và những từ ngữ gợi 
tả để làm nổi bật đặc điểm của đối tượng được tả. Viết được đoạn văn nêu tình cảm, 
cảm xúc của bản thân trước một sự việc hoặc một bài thơ, câu chuyện. Viết được đoạn 
văn giới thiệu về một nhân vật trong một cuốn sách, một bộ phim hoạt hình đã xem,...
 + Biêt thảo luận về một vấn đề có các ý kiến khác biệt; biết dùng lí lẽ và dẫn chứng 
để thuyết phục người đối thoại, biết tôn trọng sự khác biệt trong thảo luận, thể hiện sự 
nhã nhặn, lịch sự khi trình bày ý kiến trái ngược với người khác.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn 
cảm tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội 
dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu 
hỏi và hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương thông qua những hoạt động cảnh vật ở 
đồng quê.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý bạn bè, tích cực hoạt động tập 
thể.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 TIẾT 5
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV giới thiệu bài hát “Em yêu trường - HS lắng nghe bài hát “Em yêu trường 
em”, sáng tác Hoàng Vân để khởi động bài em”
học.
+ GV cùng trao đổi với HS về nội dung bài - HS cùng trao đổi với GV vè nội dung 
hát. bài hát.
- GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe.
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
 + Viết được bài văn kể lại câu chuyện đã đọc, đã nghe với những chi tiết sáng tạo. 
Viết được bài tả người, phong cảnh có sử dụng so sánh, nhân hoá và những từ ngữ gợi 
tả để làm nổi bật đặc điểm của đối tượng được tả. Viết được đoạn văn nêu tình cảm, 
cảm xúc của bản thân trước một sự việc hoặc một bài thơ, câu chuyện. Viết được đoạn 
văn giới thiệu về một nhân vật trong một cuốn sách, một bộ phim hoạt hình đã xem,...
 + Biêt thảo luận về một vấn đề có các ý kiến khác biệt; biết dùng lí lẽ và dẫn chứng 
để thuyết phục người đối thoại, biết tôn trọng sự khác biệt trong thảo luận, thể hiện sự 
nhã nhặn, lịch sự khi trình bày ý kiến trái ngược với người khác.
- Cách tiến hành:
Bài 1: Trao đổi với bạn về nội dung của 
cuốn sách viết về một tấm gương học 
tập.
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng 
 nghe bạn đọc.
 - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4. - HS làm việc theo nhóm, cùng nhau đọc 
- GV mời HS làm việc theo nhóm, đọc kĩ gợi ý và đưa ra cách trả lời: các gợi ý và trả lời các câu hỏi dưới đây:
- GV yêu cầu HS nói trong nhóm cho nhau - HS nói trong nhóm cho nhau cùng 
cùng nghe. nghe.
- GV hướng dẫn các nhóm còn chậm. - HS lắng nghe theo hướng dẫn của GV
- GV mời HS trình bày trước lớp. - HS trình bày trước lớp
- Mời cả lớp nhận xét nhận xét. - HS nhận xét, góp ý với bài của bạn.
- GV nhận xét chung, tuyên dương và tổng 
kết:
Qua bài tập 1 các em đã được trao đổi với 
bạn về nội dung của cuốn sách viết về một 
tấm gương học tập. Vậy để viết được đoạn 
văn giới thiệu về một nhân vật chúng ta 
cũng sẽ tìm hiểu bài tập 2. 
Bài 2: Viết đoạn văn giới thiệu về một 
nhân vật tài năng trong cuốn sách em đã 
đọc?
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2 - 1 HS đọc yêu cầu bài 2. Cả lớp lắng 
 nghe bạn đọc.
- GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân: - HS lắng nghe, tự hoàn thành nhiệm vụ
- GV hỏi: - HS trả lời:
+ Nêu cấu trúc đoạn văn giới thiệu nhân + Mở đầu, triển khai và kết thúc
vật
+ Phần triển khai cần đảm bảo nội dung gì? + Giới thiệu được đặc điểm nhân vật và 
 minh chứng cho đặc điểm đó + Cần chú ý điều gì khi trình bày đoạn + Đầu đoạn lùi vào, các câu viết liền.
văn? - HS khác nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, chốt, lưu ý HS viết đúng - HS lắng nghe
chính tả, chữ viết sạch đẹp, tư thế ngồi viết.
- GV xem qua bài của HS khi các em đang - HS làm cá nhân vào vở
làm bài, động viên, khích lệ những bài viết 
tốt; bài chưa tốt thì góp ý, hướng dẫn riêng 
từng em 
Bài 3. Trao đổi với bạn để góp ý cho 
nhau rồi chỉnh sửa bài viết.
- GV chiếu YC và cho HS đọc. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3. Cả lớp lắng 
Đọc soát và chỉnh sửa bài viết theo các nội nghe nắm nhiệm vụ
dung: 
+ Bố cục đoạn văn đã đảm bảo 3 phần 
chưa?
+ Nội dung giói thiệu đã đúng và đầy đủ 
chưa, đã tập trung nêu các đặc điểm của 
nhân vật chưa?
+ Dẫn chứng minh hoạ (về hành động, lời 
nói, suy nghĩ,...) cho từng đặc điểm ấy có 
cụ thể, thuyết phục không?
+ Còn lỗi nào về dùng từ, đặt câu?
- GV cho HS làm việc nhóm đôi chỉnh sửa - Cả lớp làm việc nhóm, chỉnh sửa bài 
bài viết viết
- GV cho HS trình bày phần chỉnh sửa - 3-4 HS trình bày
trước lớp - HS khác nhận xét, góp ý.
- GV nhận xét, đánh giá chung về kết quả - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
viết; khen ngợi những HS hoàn thành tốt 
bài viết; lưu ý HS những lỗi dễ mắc phải 
khi viêt đoạn văn giới thiệu nhân vật trong 
một cuốn sách
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu để HS tha gia vận dụng: - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
Nêu điều em học tập được từ bài học ngày học vào thực tiễn.
hôm nay.
- GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_5_ket_noi_tri_thuc_tuan_18.docx