Giáo án Tiếng Việt Lớp 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 13

docx 27 trang Hải Đạt 17/11/2025 70
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 13: CHỦ ĐỀ : TRÊN CON ĐƯỜNG HỌC TẬP 
 Bài 23: Giới thiệu sách DẾ MÈN PHIÊU LƯU KÍ (3 tiết)
 Tiết 1: Đọc
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc thành tiếng: Đọc đúng toàn bộ văn bản thông tin này đọc đúng từ ngữ, câu 
,đoạn và toàn bộ văn bản giới thiệu sách Dế Mèn phiêu lưu kí. Biết đọc diễn cảm, 
giọng đọc phù hợp với mỗi nội dung thông tin trong văn bản giới thiệu; tốc độ đọc 
khoảng 90-100 tiếng trong 1 phút.
 - Đọc hiểu: Nhận biết những nội dung chính trong văn bản giới thiệu sách. Hiểu 
được tác dụng của lời giới thiệu sách đem lại. Nhận biết được mục đích và đặc điểm 
của văn bản giới thiệu sách. Nhận biết được những thông tin chính liên quan đến cuốn 
sách được giới thiệu.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn 
cảm tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội 
dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu 
hỏi và hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý những sáng tạo nghệ thuật, 
đặc biệt những sáng tạo nghệ thuật có cội nguồn từ lòng nhân ái.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi: Hái hoa dân chủ để - HS tham gia trò chơi
khởi động bài học.
+ Câu 1: Đọc đoạn 1 bài: Từ những câu + Đọc các đoạn trong bài đọc theo yêu 
chuyện ấu thơ và trả lời câu hỏi 1. cầu trò chơi và trả lời câu hỏi.
+ Câu 2: Đọc đoạn 2 bài: Từ những câu 
chuyện ấu thơ và trả lời câu hỏi 2.
+ Câu 3: Đọc đoạn 3 bài: Từ những câu 
chuyện ấu thơ và trả lời câu hỏi 4.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV YC HS làm việc theo nhóm đôi và trả - Học sinh thực hiện theo nhóm đôi.
lời câu hỏi:
+ Kể tên một số quyển sách thiếu nhi mà em 
yêu thích. Tác giả của những quyển sách đó 
là ai?
- Gọi các nhóm báo cáo kết quả - Đại diện các nhóm chia sẻ
- GV nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét, bổ sung
- Nhìn vào tranh trong bài và cho biết bức - HS trả lời
tranh vẽ gì?
- GV dẫn vào bài mới: Trên đây chúng ta đã - Lắng nghe
làm quen với một số quyển sách thiếu nhi. 
Mỗi quyển sách ấy thường do một nhà văn, 
nhà thơ sáng tác. Một nhà văn, nhà thơ trong 
cuộc đời của mình có thể sáng tác nhiều tác 
phẩm khác nhau. Mỗi tác phẩm đều được ra 
đời trong một hoàn cảnh nhất định. Tô Hoài 
là một nhà văn tiêu biểu của nền văn học 
Việt Nam. Ông cũng đã sáng tác nhiều tác 
phẩm tiêu biểu. Dế Mèn phiêu lưu kí là cuốn 
sách được biết đến rộng rãi. Chúng ta cùng 
tìm hiểu bài đọc để biết điều đó.
2. Khám phá. - Mục tiêu: 
+ Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài đọc Giới thiệu sách Dế Mèn phiêu lưu kí.
+ Biết đọc diễn cảm lời người dẫn chuyện.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc.
- GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, - HS lắng nghe cách đọc.
nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, 
gợi cảm, những tình tiết bất ngờ, từ ngữ thể 
hiện tâm trạng, cảm xúc nhân vật.
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn 
nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. cách đọc.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: 2 đoạn - HS quan sát
+ Đoạn 1: Từ đầu đến anh em.
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến hết.
- GV gọi 2 HS đọc nối tiếp bài. - 2 HS đọc nối tiếp theo yêu cầu.
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: Phiêu lưu, - HS đọc từ khó.
trượng nghĩa, trải nghiệm, truyền tải. 
- GV hướng dẫn luyện đọc câu: 
Những trải nghiệm của Dế Mèn/ đem lại cho 
độc giả bài học nhẹ nhàng về tình bạn,/ về - 2-3 HS đọc câu.
thái độ và cách ứng xử trong cuộc sống,/ 
đồng thời chuyển tải ước mơ cao đẹp về một 
thế giới đại đồng,/ nơi tất cả đều là bạn bè, 
anh em.//
- GV HD đọc đúng ngữ điệu: đọc đúng ngữ - HS lắng nghe.
điệu ngạc nhiên, đồng tình, cảm thán, 
- GV mời 2 HS đọc nối tiếp đoạn. - 2 HS đọc nối tiếp đoạn.
- GV nhận xét tuyên dương.
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
+ Giúp học sinh nhận biết thông tin về tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu ký, hứng thú với 
nội dung thông tin của văn bản. - Cách tiến hành:
3.1. Giải nghĩa từ:
- GV yêu cầu HS đọc thầm bài 1 lượt, tìm - HS đọc thầm cá nhân, tìm các từ ngữ 
trong bài những từ ngữ nào khó hiểu thì đưa khó hiểu để cùng với GV giải nghĩa từ.
ra để GV hỗ trợ. 
- Ngoài ra GV đưa ra một số từ ngữ giải - HS nghe giải nghĩa từ
nghĩa từ cho HS, kết hợp hình ảnh mình hoạ 
(nếu có)
+ trượng nghĩa: trọng điều phải, dựa vào lẽ 
phải để hành động.
3.2. Tìm hiểu bài.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu - HS đọc câu hỏi, suy nghĩ trả lời lần 
hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt lượt các câu hỏi:
các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả 
lớp, hòa động cá nhân, 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách 
trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Nêu những thông tin em biết qua + Tên sách: Dế Mèn phiêu lưu kí.
lời giới thiệu sách. Tên Tác giả: Tô Hoài.
 Số chương: 10 chương.
 Nội dung chính: Kể về cuộc phiêu 
 lưu của chú dế mèn trong thế giới côn 
 trùng sinh động và ngộ nghỉnh. Chàng 
 Dế Mèn lúc đầu kiêu căng, ngạo mạn, 
 gây hậu quả tai hại cho chính mình và 
 bạn bè xung quanh. Nhưng trên những 
 chặng đường phiêu lưu chú đã khôn 
 lớn và trở thành một chú dế can đảm, 
 tốt bụng, trượng nghĩa.
+ Câu 2: Nhân vật chính của cuốn sách được + Nhân vật chính của cuốn sách là Dế 
giới thiệu như thế nào? Mèn, được giới thiệu: Lúc đầu kiêu 
 căng ngạo mạn gây hậu quả tai hại cho 
 chính mình và bạn bè xung quanh. Nhưng trên những chặng đường phiêu 
 lưu chú đã dần khôn lớn, trở thành một 
 chú dế can đảm, tốt bụng, trượng 
+ Câu 3: Theo lời giới thiệu, cuốn sách mang nghĩa.
lại những bài học gì? + Lời giới thiệu cuốn sách mang đến 
 cho người đọc bài học nhẹ nhàng về 
 tình bạn về thái độ và cách ứng xử 
 trong cuộc sống. Đồng thời truyền tải 
 ước mơ về một thế giới đại đồng, nơi 
+ Câu 4: Những con số trong lời giới thiệu tất cả đều là bạn bè anh em.
cho biết điều gì về cuốn sách? + 
 Con số Ý nghĩa
 100 Số lần tái bản
 40 Số quốc gia được 
 xuất bản
 15 Số thứ tiếng được 
+ Câu 5: Sau khi đọc lời giới thiệu, em có dịch sang.
cảm nghĩ gì về cuốn sách? - 2-3 HS nêu ý kiến của mình
 VD: Dế mèn phiêu lưu ký là một cuốn 
 sách hay, nổi tiếng, cho chúng ta nhiều 
- GV nhận xét, tuyên dương bài học bổ ích,..
 - HS lắng nghe, nhận xét, góp ý và bổ 
- GV mời HS nêu nội dung bài. sung đáp án
 - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu biết 
- GV nhận xét và chốt: Giúp học sinh nhận của mình.
biết thông tin về tác phẩm Dế Mèn phiêu - HS nhắc lại nội dung bài học.
lưu ký.
3.3. Luyện đọc diễn cảm
- GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm toàn bài, - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm.
nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện cảm 
xúc của các nhân vật.
- Mời 2 HS đọc diễn cảm nối tiếp đoạn. - 2 HS đọc diễn cảm nối tiếp theo đoạn.
- GV cho HS luyện đọc theo nhóm 2 - HS luyện đọc theo vai theo nhóm 2.
- GV theo dõi sửa sai. - Thi đọc diễn cảm trước lớp:
+ GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
gia thi đọc trước lớp. + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc 
 theo vai trước lớp.
+ GV nhận xét tuyên dương + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng giá trị của những sáng tạo 
nghệ thuật, đặc biệt những sáng tạo nghệ thuật có cội nguồn từ lòng nhân ái.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi: Hộp quà bí mật để - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
học sinh thi đọc diễn cảm bài văn. học vào thực tiễn.
+ Em hãy đọc diễn cảm đoạn 2 của bài Giới - Một số HS tham gia thi đọc
thiệu sách Dế Mèn phiêu lưu ký.
- Nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe
- GV nhận xét tiết dạy.
- Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------------
 Bài 23: Giới thiệu sách DẾ MÈN PHIÊU LƯU KÍ (3 tiết)
 Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 Bài: LUYỆN TẬP VỀ DẤU GẠCH NGANG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Ôn tập những công dụng của dấu gạch ngang đã được học từ lớp 3, 4 và công 
dụng đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu được học ở bài trước.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội 
dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng dùng tính từ, vận dụng 
bài đọc vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt 
động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học 
tập.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức ôn tập bài cũ khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
Cho đoạn văn sau:
“Những dụng cụ, vật liệu cần chuẩn bị: 
- Nêu những dụng cụ cần dùng (ví dụ: kéo, 
kìm, dây thép, )
- Những vật liệu cần sử dụng (ví dụ: bìa, 
giấy, )” Cho đoạn văn sau:
+ Câu 1: Em hãy tìm các dấu gạch ngang “Những dụng cụ, vật liệu cần chuẩn bị: 
trong đoạn trích trên. - Nêu những dụng cụ cần dùng (ví dụ: 
 -
 kéo, kìm, dây thép, )
 -
 - Những-- vật liệu cần sử dụng (ví dụ: 
+ Câu 2: Em hãy nêu công dụng của những bìa,- giấy, )”
dấu gạch ngang trên. + Những dấu gạch ngang trên có công dụng là đánh dấu các ý trong một đoạn 
+ Câu 3: Ngoài công dụng trên, dấu gạch liệt kê.
ngang còn dùng để làm gì nữa? + Ngoài ra, dấu gạch ngang còn dùng 
- GV Nhận xét, tuyên dương. để đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của 
- GV: Các con đã nắm được công dụng của nhân vật và nối các từ ngữ trong một 
dấu gạch ngang, bài học hôm nay sẽ giúp các liên danh.
con nắm chắc hơn về các công dụng này.
 - HS lắng nghe.
2. Luyện tập
- Mục tiêu:
 + Ôn tập những công dụng của dấu gạch ngang đã được học từ lớp 3, 4 và công 
dụng đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu được học ở bài trước.
 + Thấy được vai trò của của dấu gạch ngang trong việc diễn đạt nghĩa của câu; tạo 
tâm thế tiếp nhận bài học mới, hào hứng với hoạt động luyện tập sử dụng dấu gạch 
ngang.
 + Phát triển năng lực ngôn ngữ. 
- Cách tiến hành:
Bài 1: Nêu công dụng của dấu gạch ngang 
được sử dụng trong mỗi trường hợp dưới đây:
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng 
 nghe bạn đọc.
- GV mời HS làm việc theo nhóm bàn: - HS làm việc theo nhóm.
- GV mời các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày.
 a) Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu 
 lời nói trực tiếp.
 b) Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích.
 c) Dấu gạch ngang dùng để nối các từ 
 ngữ trong một liên danh.
 d) Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu 
 chuỗi liệt kê.
- Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV giới thiệu về nhà khoa học Tạ Quang 
Bửu.
- GV nhắc HS chú ý phân biệt dấu gạch - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
ngang ở phần c) với dấu gạch nối trong tên 
của người nước ngoài được phiên âm ra 
Tiếng Việt.
- GV nhận xét kết luận và tuyên dương.
Bài 2. Cần thêm dấu gạch ngang vào những 
vị trí nào trong đoạn văn dưới đây?
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS đọc yêu cầu của bài tập
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở. - HS làm bài cá nhân.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh, 
ai đúng”.
- GV nêu cách chơi và luật chơi: chọn 2 đội - HS lắng nghe cách chơi và luật chơi.
chơi, HS được chọn sẽ lên thêm vào các dấu - Các nhóm tham gia chơi theo yêu cầu 
gạch ngang ở trong đoạn văn. Sau đó, giải của giáo viên. 
thích lí do lựa chọn vị trí đó. Những trí tuệ vĩ đại – bộ sách viết 
 về một số nhà khoa học nổi tiếng thế 
 giới – gồm 5 cuốn. Các bạn nhỏ có thể 
 tìm thấy nhiều thông tin thú vị trong mỗi 
 cuốn sách nhỏ ấy: Tét-xla – một kỹ sư 
 điện người mỹ – đã phát minh ra dòng 
 điện xoay chiều, Ma-ri Quy-ri – người 
 phụ nữ gốc Ba Lan – đã khám phá ra chất 
 phóng xạ, 
 Lí do: Đó là vị trí đánh dấu bộ phận 
 chú thích, giải thích.
- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm. - Các nhóm lắng nghe, rút kinh 
 nghiệm.
Bài 3. Viết 1 - 2 câu có sử dụng dấu gạch ngang với một trong những công dụng sau: 
a. Đánh dấu các ý liệt kê.
b. Nối các từ ngữ trong một liên danh.
c. Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích.
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 2-3 HS đọc 
- GV mời HS làm việc nhóm 4, theo hình - Các nhóm tiến hành thảo luận.
thức khăn trải bàn.
- GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày kết quả.
- GV mời các nhóm nhận xét. - Các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Truyền - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
điện”. học vào thực tiễn.
+ GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Nêu các - HS tham gia trò chơi vận dụng.
công dụng của dấu gạch ngang.
- Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao quà,..)
- GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 ....................................................................................................................................... Bài 23: Giới thiệu sách DẾ MÈN PHIÊU LƯU KÍ (3 tiết)
 Tiết 3: VIẾT
 Bài: VIẾT ĐOẠN VĂN THỂ HIỆN TÌNH CẢM, CẢM XÚC VỀ MỘT 
 CÂU CHUYỆN.
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhớ lại cách viết đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc đã học ở lớp 4 để dễ dàng 
nhận biết được những điểm mới về yêu cầu của đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc 
về một câu chuyện.
 - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội 
dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng viết đơn, vận dụng bài 
đọc vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt 
động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua câu chuyện, biết đồng cảm, chia sẻ yêu thương mọi 
người xung quanh; nhận ra được vẻ đẹp của cuộc sống.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi
học.
+ Câu 1: Đoạn văn cần có mấy phần? + Trả lời: 3
+ Câu 2: Đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc + Trả lời: Đoạn văn nêu tình cảm, cảm 
cần nêu được gì? xúc cần nêu được tình cảm, cảm xúc.
+ Câu 3: Kể tên các phần có trong đoạn + Trả lời: Mở đầu, triển khai, kết thúc.
văn.
+ Câu 4: Kể tên các câu chuyện mà em yêu + HS trả lời 
thích? - HS lắng nghe.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - Học sinh thực hiện.
- GV dùng tranh minh hoạ hoặc dựa vào 
trò chơi để khởi động vào bài mới.
2. Luyện tập
- Mục tiêu:
+ Viết được đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc về một câu chuyện.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
+ Biết kể lại một câu chuyện mà mình yêu thích cho người thân nghe và trao đổi với 
người thân về nhân vật trong câu chuyện.
- Cách tiến hành:
a. Hướng dẫn HS làm bài
1. Dựa vào các ý đã tìm được trong hoạt 
động Viết ở Bài 22, viết đoạn văn theo 
yêu cầu của đề bài.
- GV mời 1 học sinh đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng 
 nghe bạn đọc.
+ Nội dung phần mở đầu của đoạn văn nêu + Giới thiệu khái quát về câu chuyện và 
tình cảm, cảm xúc là gì? nêu ấn tượng chung về câu chuyện.
+ Phần triển khai có những nội dung gì? + Kể tóm tắt nội dung câu chuyện; Nêu 
 những điều em yêu thích ở câu chuyện và 
 nêu rõ tình cảm, cảm xúc của em.
+ Phần kết thúc có nội dung gì? + Khẳng định tình cảm, cảm xúc của em.
- GV mời 1 HS đọc lại các ý đã tìm từ buổi - 1 HS đọc lại bài làm của tiết trước.
học trước.
b. Hỗ trợ HS trong quá trình viết đoạn 
văn
- GV yêu cầu HS viết đoạn văn dựa vào - HS làm cá nhân vào vở các ý đã tìm. Nhắc nhở HS đảm bảo đủ 3 
phần: mở đầu, triển khai, kết thúc.
* GV cần lưu ý thời gian viết đoạn văn và 
đọc soát đoạn văn.
2. Đọc soát và chỉnh sửa.
- HS làm xong, GV yêu cầu HS tự đọc lại - HS tự đọc lại bài, sửa lỗi (nếu có)
bài của mình để phát hiện lỗi theo các gợi ý 
trong sách.
- GV kiểm tra một số vở HS làm xong 
nhanh.
- GV mời HS đọc một đoạn văn trước lớp. - 1 vài HS đọc bài
- GV mời HS nhận xét - HS nhận xét
- GV nhận xét, sửa lỗi (nếu có) - HS lắng nghe
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học và thực hành, luyện tập ở nhà.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn HS thảo luận với bạn bè - HS làm việc ở nhà.
để thực hiện ở nhà yêu cầu ở hoạt động 
vận dụng.
+ Tìm đọc truyện Dế Mèn phiêu lưu kí của 
nhà văn Tô Hoài.
+ Em hãy ghi lại tình cảm, cảm xúc của 
bản thân khi đọc tác phẩm Dế Mèn phiêu 
lưu kí.
- GV yêu cầu tiết học sau HS trình bày - HS lắng nghe, thực hiện. 
trước lớp.
- GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe.
- Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 ....................................................................................................................................... Bài 24: TINH THẦN HỌC TẬP CỦA NHÀ PHI-LÍT (4 tiết)
 Tiết 1+2: ĐỌC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc thành tiếng: Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Tinh thần học tập của 
nhà Phi-Lít. Biết đọc diễn cảm với giọng điệu ca ngợi, khâm phục tinh thần học tập của 
nhà Phi-Lít, đọc đúng lời thoại của các nhân vật trong câu chuyện. 
 - Đọc hiểu: Hiểu được nội dung câu chuyện, nhớ các tình tiết cơ bản của truyền, 
biết nhận xét, đánh giá về các nhân vật trong câu chuyện. Hiểu điều tác giả muốn nói 
qua toàn bộ nội dung câu chuyện: Câu chuyện thể hiện tinh thần học tập của nhà Phi-
Lít học mọi lúc, mọi nơi, mọi thứ, tìm đến cuội nguồn của vấn đề.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn 
cảm tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội 
dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu 
hỏi và hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài văn, biết yêu quý và trân trọng những tấm 
gương hiếu học.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác luyện đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi: Hộp quà bí mật để - HS tham gia trò chơi
khởi động bài học.
+ Câu 1: Đọc đoạn 1 bài: Giới thiệu sách Dế + Đọc các đoạn trong bài đọc theo yêu 
Mèn phiêu lưu kí và trả lời câu hỏi 2. cầu trò chơi và nêu nội dung bài học.
+ Câu 2: Đọc đoạn 2 bài: Giới thiệu sách Dế 
Mèn phiêu lưu kí và trả lời câu hỏi 4.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- YC HS làm việc theo nhóm đôi và trả lời - HS làm việc theo nhóm 
câu hỏi:
+ Kể tên một tấm gương hiếu học hoặc nói 
những điều mà em biết về người đó?
+ Trong việc học, ai là người truyền cảm 
hứng cho em nhiều nhất?
- Gọi HS chia sẻ câu trả lời - 2-3 HS chia sẻ câu trả lời theo hiểu 
 biết của mình.
- GV nhận xét ý kiến - HS lắng nghe
- Nhìn vào bức tranh minh hoạ và cho biết - HS trả lời câu hỏi.
tranh vẽ gì?
- GV cho HS xem tranh ảnh, video về những - HS quan sát.
tấm gương hiếu học từ đó giới thiệu vào bài 
học.
- GV giới thiệu bài: Trong câu chuyện - HS lắng nghe.
chúng ta sẽ học ngày hôm nay, các em sẽ 
biết thêm được tinh thần học tập rất riêng 
của gia đình cậu bé Phi-Lít. Hãy cùng nhau 
xem việc học trong gia đình này hiệu quả ra 
sao?
2. Khám phá.
- Mục tiêu: 
+ Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Tinh thần học tập của nhà Phi-
Lít. 
+ Biết đọc diễn cảm phù hợp với dòng cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện. - Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc đúng.
- GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm nhấn - HS lắng nghe cách đọc.
giọng ở những từ ngữ tình tiết bất ngờ hoặc 
những từ ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc của 
nhân vật trong câu chuyện. 
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn 
nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm cách đọc.
các từ ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc của 
nhân vật trong câu chuyện.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: 3 đoạn theo thứ tự: - HS quan sát
+ Đoạn 1: từ đầu đến giáo dục của cha.
+ Đoạn 2: tiếp theo cho đến tìm xem Nê-pan 
ở đâu.
+ Đoạn 3: đoạn còn lại.
- GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: Phi-Lít, - HS đọc từ khó.
thị trấn, chuyện trò, Nê-pan, vị trí, thú vị, 
- GV hướng dẫn luyện đọc câu: 
Vì vậy,/ để giữ gìn và phát huy tinh thần học 
tập cho cả gia đình,/ ông yêu cầu mỗi ngày/ - 2-3 HS đọc câu.
ai cũng phải học được kiến thức mới,/ rồi 
trao đổi với nhau sau bữa tối.//
- GV HD đọc đúng ngữ điệu: đọc đúng ngữ - HS lắng nghe.
điệu ngạc nhiên, đồng tình, cảm thán, 
- GV mời 3 HS đọc nối tiếp đoạn. - 3 HS đọc nối tiếp đoạn.
- GV nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe.
2.2. Luyện đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu diễn cảm toàn bài, giọng đọc - HS lắng nghe GV đọc mẫu diễn cảm.
phù hợp với ngữ điệu bài đọc . 
- GV Hướng dẫn cách đọc diễn cảm: - HS nghe GV hướng dẫn cách đọc.
+ Đọc giọng chậm rãi, nhẹ nhàng thể hiện tình cảm của các thành viên trong gia đình.
+ Biết đổi giọng nhân vật, giọng kể chuyện 
khi đọc lời thoại, 
- GV yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo - HS luyện đọc nhóm đôi:
nhóm đôi một số câu thể hiện lời nói của các + Phi-lít hãy cho cha biết hôm nay con 
nhân vật. học được gì mới.
- GV theo dõi nhận xét, tuyên dương (sửa + Con biết được dân số Nê-Pan là bao 
sai). nhiêu .
 + Dân số Nê-Pan à? Ừ, tốt lắm!
 + Mệ nó biết dân số của Nê-Pan là bao 
 nhiêu không?
 + Nê-Pan ư? Nó đâu nhỉ?
2.3. Luyện đọc toàn bài.
- GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV nhận xét, tuyên dương (sửa sai) - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV mời HS luyện đọc theo cặp. - HS đọc theo cặp, mỗi bạn đọc 1 đoạn 
- GV nhận xét, tuyên dương (sửa sai) cho đến hết bài.
- GV nhận xét chung. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 TIẾT 2
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
 + Nhận biết được các sự kiện gắn với thời gian, không gian xảy ra câu chuyện trong 
văn bản tự sự. Hiểu suy nghĩ cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm và lời 
nói của nhân vật. Nhận biết được trình tự các sự việc gắn với thời gian địa điểm cụ thể. 
 + Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện.
- Cách tiến hành:
3.1. Tìm hiểu bài.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu - 1 HS đọc các câu hỏi:
hỏi trong sgk. 
- YC HS thảo luận nhóm 4 và trả lời các câu - HS thảo luận nhóm 4 và trả lời các 
hỏi trong bài học câu hỏi trong bài học
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Ở đoạn mở đầu của câu chuyện, + Phi-lít sinh ra trong một thị trấn nhỏ 
Phi-lít được giới thiệu như thế nào? sống cùng bố mẹ và anh trai có sở thích 
 là thích đọc sách, thích nắm bắt thông 
 tin từ mọi người; Có tố chất hăng say, 
 nghiền ngẫm luôn tập trung lắng nghe, 
 học hỏi.
Câu 2: Cha Phi-lít yêu cầu cả gia đình làm gì + Cha phi-lít yêu cầu mỗi ngày cả gia 
mỗi ngày? Vì sao? đình đều phải học được kiến thức mới, 
 sau đó sẽ trao đổi vào sau bữa tối. Ông 
 làm vậy bởi ông cho rằng điều đáng 
 buồn nhất là cả ngày không học được 
 gì, ông mong cả gia đình đều phát huy 
 tinh thần học tập,...
Câu 3: Em có nhận xét gì về việc cả gia đình + Cả gia đình Phi-lít đều rất quan tâm 
phi-lít xúm lại xem bản đồ thế giới? đến việc học, rất thích học,... cách học 
 của nhà phi-lít cho thấy mọi kiến thức 
 đều phải được kiểm tra, trao đổi, tìm 
 hiểu thật kĩ lưỡng, cụ thể.
Câu 4: Phương pháp học tập của gia đình + HS trả lời theo cách diễn đạt của 
mang lại lợi ích gì cho Phi-lít? mình.
 VD: Phương pháp đó giúp cho Phi-lít 
 biết được nhiều kiến thức mới mỗi 
 ngày, phát triển trí tuệ của mình, 
Câu 5: Em muốn điều chỉnh những gì về + HS trả lời theo ý kiến riêng của mình
cách học của mình sau khi đọc câu chuyện 
Tinh thần học tập của nhà Phi-lít.
- GV nhận xét, chốt lại (khuyến khích những 
ý tưởng sáng tạo, điều chỉnh những sáng chế 
chưa hợp lý của học sinh)
 - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe.
- GV mời HS nêu nội dung bài. - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu biết 
 của mình. - GV nhận xét và chốt: Hiểu được nhờ - HS nhắc lại nội dung bài học.
phương pháp học tập của gia đình đã 
mang lại cho Phi-lít nhiều điều tốt đẹp: 
luôn hào hứng với việc học, thi đỗ đại học, 
dễ dàng thích nghi với phương pháp học 
tập này ở một cấp học cao hơn.
3.2. Luyện đọc lại.
- GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm toàn bài, - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm.
nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện cảm 
xúc của các nhân vật
- Mời 3 HS đọc diễn cảm nối tiếp đoạn. - 3 HS đọc diễn cảm nối tiếp theo đoạn.
- GV cho HS luyện đọc theo nhóm 3. - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 3.
- GV theo dõi sửa sai.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp:
+ GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
gia thi đọc trước lớp. + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc 
 diễn cảm trước lớp.
+ GV nhận xét tuyên dương + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau.
3.3. Luyện tập theo văn bản.
1. GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài 1: Tìm đại 
từ xưng hô trong đoạn sau và cho biết chúng 
được dùng để chỉ ai.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 - 1 HS đọc yêu cầu bài 1.
- Mời học sinh làm việc nhóm 4. - Các nhóm tiến hành thảo luận.
- Mời đại diện các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày.
- Mời các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm khác nhận xét.
 + Đại từ xưng hô là con và chúng ta. 
 Từ con dùng để chỉ phi-lít, từ chúng ta 
 dùng để chỉ Phi-lít và bố của mình.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
2. GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài 2: Chọn từ - 1 HS đọc yêu cầu bài 2.
thích hợp thay cho bông hoa. - GV mời cả lớp làm việc cá nhân, làm bài 
vào vở. - Cả lớp làm việc cá nhân, làm bài vào 
- Mời một số HS trình bày kết quả (hoặc thu vở. 
vở chấm một số em) - HS trình bày kết quả
 a. Trí thức là người chuyên làm việc trí 
 óc và có tri thức chuyên môn.
 b. Kiến thức là những hiểu biết do tìm 
 hiểu, học tập mà có được.
 c. Trí nhớ là khả năng giữ lại và tái 
 hiện ra trong trí óc những điều đã biết, 
- GV gọi HS nhận xét. đã trải qua.
- GV nhận xét, tuyên dương - HS Nhận xét
 - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Biết trân trọng các nhà khoa học và 
thành quả của họ.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi: Hái hoa để học sinh - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
thi đọc diễn cảm bài văn. học vào thực tiễn.
+ Em hãy đọc diễn cảm đoạn 2 của bài Tình - Một số HS tham gia thi đọc diễn cảm.
thần học tập của nhà Phi-lít.
- Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV nhận xét tiết dạy.
- Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ....................................................................................................................................
 ....................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
 Bài 24: TINH THẦN HỌC TẬP CỦA NHÀ PHI-LÍT (4 tiết)
 Tiết 3: VIẾT

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_5_ket_noi_tri_thuc_tuan_13.docx