Giáo án Lớp 5 - Tuần 6 - Năm học 2020-2021 (Bản 2 cột)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 6 - Năm học 2020-2021 (Bản 2 cột)

Tiết 2: Chính tả: (Nhớ – viết)

Ê – MI – LI, CON.

I. MỤC TIÊU:

 - Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ tự do.

 - Nhận biết được các tiếng chứa ưa, ươ và cách ghi dấu thanh theo yều của BT2; tìm được tiếng chứa ưa, ươ thích hợp trong 2,3 câu thành ngữ, tục ngữ theo yêu cầu BT3, BT4.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết BT3.

Tiết 3: Âm nhạc

Học hát bài: CON CHIM HAY HÓT

I.Mục tiêu:

- HS hát đúng giai điệu bài Con chim hay hót. Thể hiện đúng những tiếng hát luyến ,và cao độchuyển quãng 8 trong bài hát

- HS trình bày bài hát kết hợp gõ đệm theo nhịp và theo phách .

- Góp phần giáo dục HS thêm gắn bó với thiên nhiên.

II.Chuẩn bị của giáo viên: đĩa nhạc

 

doc 33 trang cuongth97 06/06/2022 3710
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 6 - Năm học 2020-2021 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6
Thứ hai, ngày 12 tháng 10 năm 2020
Tiết 1: Hoạt động tập thể 
Tiết 2: Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo diện tích.
- Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải các bài toán có liên quan. Bài tập cần làm: bài 1a, 1b (2 số đo đầu); bài 2; bài 3 (cột 1); bài 4.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: 3-5'
Viết số thích hợp vào chỗ trống:
4dam25m2 =...m2 ; 32hm2 6dam2 = ...dam2
7m2 54dm2= dm2
2. Dạy bài mới: 33-35'
a. Giới thiệu : 1'
- Gv nêu yêu cầu tiết học.
b. Luyện tập: 32-33'
Bài 1: Củng cố cho các HS cách viết số đo diện tích có hai đơn vị đo thành số đo dưới dạng phân số (hay hỗn số) có một đơn vị cho trước. 
GV cho HS tự làm bài (theo mẫu) rồi chữa bài lần lượt theo các phần a, b.
Bài 2: Rèn cho HS kĩ năng đổi đơn vị đo.
Hướng dẫn HS trước hết phải đổi 
3cm25mm2 = 305mm2.
Như vậy, trong các phương án trả lời, phương án B là đúng. Do đó, phải khoanh vào B.
Bài 3: Hướng dẫn HS, trước hết phải đổi đơn vị rồi so sánh, chẳng hạn với bài:
61km2 ...610km2.
- Ta đổi: 61km2 = 610km2.
- So sánh: 6100hm2 > 610km2.
Do đó phải viết dấu > vào chỗ chấm.
Bài 4: GV yêu cầu HS đọc bài toán, tự giải bài toán rồi chữa bài.
- GV gọi HS đọc bài toán.
- GV gợi ý hướng dẫn giải.
- Gọi 1HS lên giải vào bảng phụ, cả lớp làm vào vở.
- Chấm, chữa bài.
3. Củng cố - dặn dò: 1'
- Nhận xét tiết học
- 1-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát bảng.
6m2 35dm2= 6m2 + m2 = 6 m2 
8m2 27dam2 = 8m2 + m2 = 8 m2 
- HS chú ý 
HS khoanh vào B. 
3cm2 5mm2 = 300mm2 + 5mm2 = 305mm2
Vậy khoanh tròn vào B.
- HS chú ý 
- HS tự làm bài vào vở. 
61km2 = 6100 hm2
6100 hm2 > 610 hm2
- HS đọc bài toán.
- HS thảo luận theo nhóm đôi để tìm ra cách giải. Nêu được công thức tính DT , HCN và HV S = a x 4 S = ( a + b) x 2 
- 1HS lên bảng làm bài vào bảng phụ. 
Bài giải
Diện tích của một viên gạch lát nền là:
40 x 40 = 1600 (cm2)
 Diện tích căn phòng là: 
 1600 x 150 = 240 000 (cm2) . Đáp số: 24m2
Tiết 3: Tập đọc
SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI
I. MỤC TIÊU: 
 - Đọc đúng từ phiên âm nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài.
 - Hiểu nội dung: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu. ( trả lời được các câu hỏi SGK ).
II. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: 3 - 5'
- Kiểm tra 2 HS: đọc thuộc lòng và trả lời các câu hỏi trong SGK.
2. Dạy bài mới: 33-35'
a, Giới thiệu bài: 1'
b, Luyện đọc: 10 - 12'
GV giới thiệu ảnh cựu Tổng thống Nam Phi Nen-xơn Man-đê-la và tranh minh hoạ.
- GV đọc diễn cảm bài văn.
- Gọi HS đọc nối tiếp(3 đoạn)
-Gọi HS đọc nối tiếp và giải nghĩa từ.
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
c, Tìm hiểu bài: 12-15'
- Dưới chế độ a-pác-thai, người da đen bị đối xử như thế nào ?
- Người dân Nam Phi đã làm gì để xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc ?
- Vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ a-pác-thai được đông đảo mọi người trên thế giới ủng hộ ?
- Qua bài văn, tác giả muốn nói lên điều gì ?
- GV chốt và rút ra nội dung.
- Gọi HS nhắc lại.
d, Lưyện đọc diễn cảm bài văn: 10'
 GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm đoạn 3 (cảm hứng ca ngợi, sảng khoái), nhấn mạnh các từ ngữ bất bình, dũng cảm và bền bỉ, yêu chuộng tự do và công lí, buộc phải hủy bỏ, xấu xa nhất, chấm dứt.
3. Củng cố, dặn dò: 1'
- GV nhận xét tiết học. 
- HS đọc thuộc lòng khổ thơ 2-3 hoặc cả bài thơ Ê-mi-li, con... trả lời các câu hỏi trong SGK.
HS lắng nghe.
- HS quan sát và lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài.
- HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong 
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1-2 HS đọc lại cả bài.
- HS đọc nối tiếp nhau đọc đoạn.
- Phải làm những công việc nặng nhọc, bẩn thỉu, bị trả lương thấp, phải sống, chữa bệnh, làm việc ở những khi riêng, không được hưởng một chút tự do, dân chủ nào.
- Đã đứng lên đòi bình đẳng. Cuộc đấu tranh của họ cuối cùng đã giành được thắng lợi.
- Vì những người yêu chuộng hoà bình và công lí không thể chấp nhận một chính sách phân biệt chủng tộc dã man, tàn bạo như chế độ a-pác-thai.
- Vì chế độ a-pác-thai là chế độ phân biệt chủng tộc xấu xa nhất hành tinh, cần phải xoá bỏ để tất cả mọi người thuộc mọi màu da đều được hưởng quyền bình đẳng.
- Bài văn nói lên chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu.
- HS lắng nghe và luyện đọc diễn cảm.
- HS đọc nhóm đôi.
- HS thi đọc.
- HS nhắc lại nội dung.
Tiết 4: Đạo đức
CÓ CHÍ THÌ NÊN ( tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
 Cảm phục và noi theo những người có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc sống để trở thành người có ích cho gia đình, xã hội.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Làm bài tập 3/SGK. 
1. GV chia HS thành các nhóm nhỏ.
* Lưu ý: GV cần cho VD để HS hiểu được các hoàn cảnh khó khăn:
- Khó khăn của bản thân như: sức khoẻ yếu, bị khuyết tật...
- Khó khăn về gia đình như: nhà nghèo, sống thiếu sự chăm sóc của bố hoặc mẹ....
- Khó khăn khác như: đường đi học xa, hiểm trở, thiên tai, lũ lụt...
. GV gợi ý để HS phát hiện những bạn có khó khăn ở ngay trong lớp mình, trường mình và có kế hoạch để giúp bạn vượt khó.
Hoạt động 2: Tự liên hệ (BT4/SGK)
. GV kết luận:
- Trong cuộc sống mỗi người đều có những khó khăn riêng và đều cần phải có ý chí để vượt lên.
- Sự cảm thông, động viên, giúp đỡ của bạn bè, tập thể là hết sức cần thiết để giúp chúng ta vượt qua khó khăn, vươn lên trong cuộc sống,. 
2. HS thảo luận nhóm về những tấm gương đã sưu tầm được. 
3. Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm, GV có thể ghi tóm tắt lên bảng.
- HS lắng nghe.
1/ HS tự phân tích những khó khăn của bản thân.
2/ HS trao đổi những khó khăn của mình với nhóm.
3/ Mỗi nhóm chọn 1-2 bạn có nhiều khó khăn hơn trình bày trước lớp.
4/ Cả lớp thảp luận tìm cách giúp đỡ những bạn có nhiều khó khăn ở trong lớp.
***************************************
Chiều thứ hai, ngày 12 tháng 10 năm 2020
Tiết 1: Khoa học
Dùng thuốc an toàn
I. Mục tiêu: Nhận thức được sự cần thiết phải dùng thuốc an toàn:
	- Xác định khi nào nên dùng thuốc.
	- Nêu những điểm cần chú ý khi dùng thuốc và mua thuốc.
II. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ 
+ Khi từ chối ai đó một điều gì, các em sẽ nói gì ?
+Trong trường hợp bị dọa dẫm, ép buộc phải dùng chất gây nghiện, các em phải làm gì ?
- Nhận xét.
2. Bài mới
- Giới thiệu: - Ghi bảng tựa bài.
* Hoạt động 1: 
- Mục tiêu: Khai thác vốn hiểu biết của HS về tên một số thuốc và cách sử dụng thuốc đó.
+ Yêu cầu thảo luận theo nhóm đôi câu hỏi: Bạn đã dùng thuốc bao giờ chưa và dùng trong trường hợp nào ?
 + Yêu cầu từng cặp hỏi và trả lời trước lớp.
 + Nhận xét và chốt lại ý đúng: Khi bị bệnh, chúng ta cần dùng thuốc để chữa trị. Tuy nhiên, nếu sử dụng thuốc không đúng có thể làm bệnh nặng hơn, thậm chí gây chết người.
* Hoạt động 2: Thực hành làm bài tập 
- Mục tiêu: Giúp HS:
 + Xác định được khi nào nên dùng thuốc.
 + Nêu được những điểm cần chú ý khi dùng thuốc và khi mua thuốc.
 + Nêu được tác hại của việc dùng không đúng thuốc, không đúng cách, không đúng liều lượng.
+ Yêu cầu làm bài tập trang 24 SGK và chỉ định HS nêu kết quả.
 + Nhận xét, kết luận và yêu cầu đọc mục Bạn cần biết trang 25 SGK.
* Hoạt động 3: Trò chơi "Ai nhanh, ai đúng" 
- Mục tiêu: Giúp HS không chỉ biết cách sử dụng thuốc an toàn mà còn biết tận dụng giá trị dinh dưỡng của thức ăn để phòng tránh bệnh tật. 
+ Yêu cầu lớp trưởng làm quản trò, chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn làm trọng tài để xem nhóm nào giơ thẻ nhanh và đúng.
 + Yêu cầu quản trò đọc lần lượt từng câu hỏi trang 25 SGK , nhóm thảo luận và chọn thẻ màu giơ lên.
 + Trọng tài quan sát và tuyên dương nhóm giơ thẻ đúng và nhanh.
4. Củng cố 
- Yêu cầu đọc mục "Bạn cần biết" trang 25 SGK.
- Nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị bài Phòng bệnh sốt rét.
- HS được chỉ định trả lời câu hỏi.
- Nhắc tựa bài.
- Hai bạn ngồi cùng bàn thảo luận.
- Từng cặp xung phong thực hiện.
- Nhận xét, bổ sung.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, bổ sung và tiếp nối nhau đọc to.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhóm trưởng hoạt động nhóm thực hiện.
- Tiếp nối nhau đọc.
Tiết 2: Chính tả: (Nhớ – viết)
Ê – MI – LI, CON...
I. MỤC TIÊU:
 - Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ tự do.
 - Nhận biết được các tiếng chứa ưa, ươ và cách ghi dấu thanh theo yều của BT2; tìm được tiếng chứa ưa, ươ thích hợp trong 2,3 câu thành ngữ, tục ngữ theo yêu cầu BT3, BT4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết BT3.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: 3 - 5'
- GV đọc cho HS viết các từ : sông suối, ruộng đồng, buổi hoàng hôn. 
- GV nhận xét- ghi điểm 
2. Dạy bài mới: 33-35'
a/ Giới thiệu bài: 1'
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
b/ Hướng dẫn HS viết CT: 17-20'
- GV đọc một lần bài thơ 
- Gọi 2-3 HS đọc thuộc lòng khổ thơ 3 và 4 của bài 
- Gv HD hs cách viết tên tiếng nước ngoài và cách trình bày một bài thơ .
- Yêu cầu HS viết bài 
- Gv nhắc nhở HS tư thế ngồi viết 
- GV thu 2 bài chấm điểm và chữa lỗi chính tả. 
c/ Hướng dẫn HS làm BT chính tả: 12-15'
Bài tập 2:
- Nhận xét cách ghi dấu thanh:
+ Trong tiếng giữa (không có âm cuối): dấu thanh đặt ở chữa cái đầu của âm chính. Các tiếng lưa, thưa, mưa không có dấu thanh vì mang thanh ngang.
+ Trong các tiếng tưởng, nước, ngược (có âm cuối): dấu thanh đặt ở chữ cái thứ 2 của âm chính. Tiếng tươi không có dấu thanh vò mang thanh ngang.
Bài tập 3:
- GV giúp HS hoàn thành BT và hiểu nội dung các thành ngữ, tục ngữ:
+ Cầu được ước thấy: đạt được đúng điều mình thường mong mỏi, ao ước.
+ Năm nắng mười mưa: trải qua nhiều vất vả, khó khăn.
+ Nước chảy đá mòn: kiên trì, nhẫn nại sẽ thành công.
+ Lửa thử vàng, gian nan thử sức: khó khăn là điều kiện thử thách và rèn luyện con người.
3. Củng cố, dặn dò: 1'
- GV nhận xét tiết học.
- HTL các thành ngữ, tục ngữ ở BT3. 
- 2 HS lên bảng viết, dưới lớp viết bảng con
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi
- 2 HS đọc khổ thơ 3 và 4 của bài 
- HS luyện viết một số từ khó trên bảng con 
- HS nhớ và viết lại 2 khổ thơ cho đúng 
- HS tự chữa lỗi , sau đó đổi vở cho bạn 
- HS tìm các tiếng có chứa ưa, ươ :
- Các tiếng chứa ưa, ươ: lưa, thưa, mưa, giữa...
- Nêu cách đặt dấu thanh.
BT3: HS đọc đề bài , cả lớp đọc thầm và làm bài tập 
- HS đọc các thành ngữ, tục ngữ trên
- HS chia nhóm để chơi trò chơi 
- Các nhóm thi đua chơi trò chơi gắn dấu thanh vào các từ mà gv cho sẵn
- HS thi đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ.
Tiết 3: Âm nhạc 
Học hát bài: CON CHIM HAY HÓT
I.Mục tiêu: 
HS hát đúng giai điệu bài Con chim hay hót. Thể hiện đúng những tiếng hát luyến ,và cao độchuyển quãng 8 trong bài hát 
HS trình bày bài hát kết hợp gõ đệm theo nhịp và theo phách .
Góp phần giáo dục HS thêm gắn bó với thiên nhiên.
II.Chuẩn bị của giáo viên: đĩa nhạc
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Dạy bài hát 
Con chim hay hót
- Giới thiệu bài hát
- Cho HS nghe băng
- Hd HS đọc lời ca
Dạy hát từng câu 
Cho HS hát nhiều lần để thuộc lời và giai điệu bài hát 
Hoạt động 2: 
Hát kết hợp vận động phụ hoạ 
Hát kết hợp vỗ gõ đệm theo phách, tiết tấu lời ca
Hướng dẫn HS hát và vỗ tay hoặc gõ đệm theo phách và tiết tấu lời ca.
Hướng dẫn HS sửa những chỗ hát chưa đạt, thể hiệnđúng chỗ đảo phách và trường độ móc đơn chấm dôi, móc kép.
Hướng dẫn HS hát đúng nhịp độ. Thể hiện sắc thái mạnh mẽ, sôi nổi của bài hát 
GV yêu cầu HS trình bày bài hát kết hợp gõ đệm theo nhịp (đoạn 1) và gõ đệm theo phách (đoạn 2)
Củng cố – dặn dò
Củng cố bằng cách hỏi tên bài hát vừa học, tên tác giả. Cả lớp đứng hát và vỗ tay theo nhịp, phách 
GV nhận xét, dặn dò
Ngồi ngay ngắn, chú ý nghe
Tập đọc lời ca 
Tập hát từng câu theo Hd của GV 
Hát lại nhiều lần 
Hát kết hợp vỗ gõ đệm theo phách, tiết tấu lời ca
Từng tốp đứng hát theo hướng dẫn của GV
Thực hiện theo hướng dẫn 
HS ghi nhớ
****************************************
Thứ ba, ngày 13 tháng 10 năm 2020
Tiết 1: Toán 
HÉC - TA
I. MỤC TIÊU: 
- Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc-ta.
- Biết quan hệ giữa héc-ta và mét vuông.
- Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích ( trong mối quan hệ của héc – ta ).
- Bài 1a(2 dòng đầu), bài 1b(cột đầu), bài 2.
II. HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: 3-4’
- GV gọi 1-2 HS lên kiểm tra cách viết số đo diện tích. 
2. Dạy bài mới: 33-34’
a/ Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc-ta:8-10’
- GV giới thiệu: Thông thường, khi đo diện tích một thửa ruộng, một khu rừng... người ta dùng đơn vị héc-ta.
- GV giới thiệu: 1 héc-ta = 1 héc-tô-mét vuông và héc-ta viết tắt là ha.
Tiếp đó, hướng dẫn HS tự phát hiện được mối quan hệ giữa héc-ta và mét vuông:
- Giới thiệu đơn vị đo diện tích, héc ta 
1 ha = 1 hm2 
1 ha = 10 000 m2 
- Yêu cầu HS viết và đọc tên gọi 
b/ Thực hành: 19-22’
Bài 1: 
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi tự làm bài và chữa bài.
 1km2 = ....ha. ; ha = ...m2.
b) Đổi tử đơn vị bé sang đơn vị lớn.
+ 60 000m2 = ....ha.
+ 800 000 m2 = ha
Bài 2: Rèn luyện cho HS kĩ năng đổiđơn vị đo (có gắn với thực tế) 
GV chữa bài.
3. Củng cố – dặn dò: 1’
- 1 ha bằng bao nhiêu mét vuông ? 
- 1-2 HS lên bảng.
- HS quan sát và lắng nghe.
- HS cả lớp nắm được tên gọi và ký hiệu của héc-ta và đơn vị đo diện tích 
- HS chú quan sát và nắm được cách đổi 
+ 1 hm2 = 1 ha 
+ 1m2 = ha 
- HS cả lớp viết và đọc tên gọi 
- Bảng con 
Vì 1ha = 1hm2, mà 1km2 = 100 hm2 nên 1km2 = 100ha.
Vậy ta viết 100 vào chỗ chấm 
Vì 1ha = 10 000m2, nên ha = 
 10 000m2 : 2 = 5000m2 .
Vậy ta viết 5000 vào chỗ chấm.
Vì 1ha = 10 000m2, nên ta thực hiện phép chia: 60 000 : 10000 = 6. 
Vậy 60 000m2 = 6ha.
Vậy ta viết 6 vào chỗ chấm.
+ 800 000 m2 = 80 ha
- HS viết vào bảng con.
- Kết quả là: 22 200ha = 222km2.
Tiết 2: Thể dục
ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ
TRÒ CHƠI “CHUYỂN ĐỒ VẬT”
I/ MỤC TIÊU: 
-Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ: Tập hợp hàng dọc, dóng 
hàng, điểm số, tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số,dàn hàng, dồn hàng. 
Yêu cầu tập hợp và dồn hàng nhanh, đúng kĩ thuật và khẩu lệnh. 
-Trò chơi “Chuyển đồ vật”. Yêu cầu chuyển đồ vật nhanh, đúng luật, hào hứng, nhiệt tình trong khi chơi. 
II/ ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
-Địa điểm:Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
-Phương tiện: Chuẩn bị một còi, 4 quả bóng, 4 khúc gỗ, 4 cờ đuôi nheo, kẻ sân chơi trò chơi.
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Phần mở đầu: 6 – 10 phút
-GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ
-GV yêu cầu hs xoay các khớp cổ tay, cổ chân, khớp gối, vai, hông.
-GV yêu cầu hs đứng tại chỗ vỗ tay và hát một bài.
-Kiểm tra bài cũ:
2/ Phần cơ bản:
a/ Hoạt động 1: Đội hình, đội ngũ
-Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, dàn hàng, dồn hàng.
-GV điều khiển lớp tập 2 lần. Gv chia tổ hs tập luyện do tổ trưởng điều khiển.
-GV yêu cầu cả lớp tập để củng cố kiến thức do cán sự lớp điều khiển.
b/ Hoạt động 2: Chơi trò chơi “Chuyển đồ vật”
-GV nêu tên trò chơi, tập hợp hs theo đội hình chơi, phổ biến cách chơi và quy định chơi.
-GV cho cả lớp tham gia chơi, gv quan sát, nhận xét xử lý các tình huống xảy ra và tổng kết trò chơi. 
3/ Phần kết thúc: 4 – 6 phút
-GV cho hs hát một bài hát, vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp.
-GV nhận xét đánh giá kết quả bài học và qiao bài về nhà.
-HS chú ý nghe gv phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện.
-HS xoay các khớp cổ tay, cổ chân, khớp gối, vai, hông.
-HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát một bài.
-HS ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, dàn hàng, dồn hàng.
-HS cả lớp tập 2 lần. Các tổ hs tập luyện do tổ trưởng điều khiển, hs cả lớp tập hợp từng tổ thi đua trình diễn.
-HS cả lớp tập để củng cố kiến thức do cán sự lớp điều khiển.
-HS chú ý nghe gv nêu tên trò chơi, hs tập hợp theo đội hình chơi, hiểu được cách chơi và quy định chơi.
-HS cả lớp tham gia chơi. 
-HS cả lớp hát một bài hát, vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp.
-HS cả lớp tập lại bài để củng cố lại kiến thức.
-HS chú ý nghe gv đánh giá kết quả bài học và chuẩn bị bài về nhà.
Tiết 3: Luyện từ và câu
MRVT: HỮU NGHỊ – HỢP TÁC
I. MỤC TÊU:
 - Hiểu nghĩa của các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết sắp xếp vào các nhóm thích hợp theo 
yêu cầu BT1, BT2. Biết đặt câu với một từ theo yêu cầu BT3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: 3-4’
Gọi Hs nêu ghi nhớ “Từ đồng âm” và cho VD.
2. Dạy bài mới: 33-34’
a/ Giới thiệu bài: 1’
b/ Hướng dẫn HS làm bài tập: 33’
Bài tập 1: 7-8’
- Tổ chức HS thảo luận nhóm cặp.
- Nhận xét.
Bài tập 2: 10-12’
Cách thực hiện tương tự BT1. Lời giải:
a) Hợp có nghĩa là gộp lại thành lớn hơn (hợp tác, hợp nhất, hợp lực).
b) Hợp có nghĩa là đúng với yêu cầu, đòi hỏi...nào đó (hợp tình, phù hợp, hợp thời, hợp pháp hợp lí, thích hợp).
Bài tập 3: 12-14’
- Với những từ ở BT1, HS có thể đặt 1 trong các câu sau:
- Nhắc HS: mỗi em ít nhất đặt 2 câu 1 câu với 1 từ ở BT1, 1 câu với 1 từ ở BT2.
+ Nhóm a:
Bác ấy là chiến hữu của bố em.
Buổi lễ mừng thọ của ông em có đủ mặt họ hàng, thân hữu.
Quan hệ giữa hai nước rất hữu hảo.
+ Nhóm b:
Trồng cây gây rừng là việc làm rất hữu ích.
Loại thuốc này thật hữu hiệu.
Phong cảnh nơi đây rất hữu tình.
- Với những từ ở BT2, HS có thể đặt 1 trong các câu sau:
Bài tập 4: HS khá giỏi làm thêm 
- GV giúp HS hiểu nội dung 3 thành ngữ:
+ Bốn biển một nhà: người ở khắp nơi đoàn kết như người trong 1 gia đình, thống nhất về một mối.
+ Kề vai sát cánh: sự đồng tâm hợp lực, cùng chia sẻ gian nan giữa những người cùng chung sức gánh vác một công việc quan trọng.
+ Chung lưng đấu sức: tương tự kề vai sát cánh.
3. Củng cố, dặn dò: 1’
GV khen ngợi những HS, nhóm HS làm việc tốt. Dặn HS ghi nhớ những từ mới học, HTL 3 thành ngữ.
- HS nêu định nghĩa về từ đồng âm, đặt câu để phân biệt nghĩa của từ đồng âm ở BT2, 3 (phần Luyện tập, tiết LTVC trước) hoặc từ đồng âm các em tìm được.
- HS làm việc theo cặp hoặc theo nhóm, đại diện 2-3 cặp (nhóm) thi làm bài.
a) Hữu có nghĩa là bạn bè (hữu nghị, chiến hữu, thân hữu, hữu hảo, bằng hữu, bạn hữu).
b) Hữu nghĩa là có (hữu ích, hữu hiệu, hữu tích, hữu dụng)
- HS viết vào vở hoặc VBT, đọc những câu đã viết, GV cùng cả lớp góp ý sửa chữa.
- Đặt câu:
+ Hợp tác: Tôi và anh có quan hệ hớp tác trong công việc. 
+ Hợp đồng: Tôi với anh hợp đồng làm ăn với nhau. 
+ Nhóm a:
Chúng tôi hợp tác với nhay trong mọi việc.
Ba tổ chức riêng rẽ giờ đã hợp nhất.
Chúng tôi đồng tâm hợp lực ra một tờ báo tường.
+ Nhóm b:
Bố tôi giải quyết công việc hợp tình, hợp lí.
Công việc này rất phù hợp với má.
+ Thợ thuyền khắp nơi thương yêu, đùm bọc nhau như anh em bốn biển một nhà./ Dân tộc ta đã trải qua hơn một trăm năm chiến đấu chống ngoại xâm để thực hiện ước nguyện non sông thống nhất, Nam Bắc sum họp, bốn biển một nhà.
+ Chúng tôi luôn kề vai sát cánh bên nhau trong mọi việc.
+ Họ chung lưng đấu sức, sướng khổ cùng nhau trong mọi khó khăn, thử thách.
Tiết 4: Kể chuyện 
Kể một câu chuyện về tình hữu nghị
************************************************
Chiều thứ ba, ngày 13 tháng 10 năm 2020
Tiết 1: Toán 
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: HS biết
 - Tên gọi, kí hiệuvà mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học. Vận dụng để chuyển đổi, so sánh số đo diện tích.
- Giải các bài toán có liên quan đến diện tích. 
- Bài tập cần làm: bài 1(a,b), bài 2, bài 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: 3-4’
- GV gọi 1-2 HS lên bảng nhắc lại héc-ta đã học. 
2. Dạy bài mới: 33-34’
Bài 1: 10-12’
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài tập.
- GV làm mẫu.
- Cho HS làm vào bảng con lần lượt theo các phần a, b, c.
Bài 2: 12-13’
HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài rồi chữa bài. 
Trước hết phải đổi đơn vị (để hai vế có cùng tên đơn vị) sau đó mới so sánh hai số đo diện tích).
Có thể cho HS kiểm tra chéo lẫn nhau.
Bài 3: 10-12’
Các bước giải bài toán:
- Tính diện tích căn phòng.
- Tính số tiền mua gỗ để lát sàn căn phòng đó. 
- Gọi 1 em lên giải vào bảng phụ, cả lớp cùng làm vào vở.
- Gv chấm và chữa bài.
3. Củng cố – dặn dò: 1'
- Làm BT4 ở nhà. nNhận xét tiết học.
-2 HS thực hiện yêu cầu.
a) 5ha = 50000m2	 b) 400dm2 = 4m2 2km2= 2000000m2	 1500dm2=15m2 
70000cm2 = 7m2
- HS tự làm bài vào vở.
2m29dm2> 29dm2
8dm25cm2 < 810 cm2
-1HS đọc đề bài 
-1HS lên bảng ,cả lớp làm vào vở BT
Bài giải
Diện tích căn phòng là:
6 x 4 = 24 (m2)
Số tiền mua gỗ để lát sàn cả căn phòng đó là:
280 000 x 24 = 6 720 000 (đồng)
 Đáp số: 6 720 000 đồng
Tiết 2: Tập đọc Tập đọc
TÁC PHẨM CỦA SI-LE VÀ TÊN PHÁT XÍT
I. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng các tên nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm đựoc bài văn.
- Hiểu ý nghĩa : Cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức hống hách một bài học sâu sắc. ( trả lới được các câu hỏi 1, 2, 3 ) .
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: 3-4’
HS đọc bài Sự sụp đổ của chế độ a-pác-thai, trả lời các câu hỏi sau bài đọc.
2. Dạy bài mới: 33-34’
a/ Giới thiệu bài: 1’
b/ Hướng dẫn luyện đọc: 10-12’
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- GV giới thiêu về Si-le và ảnh của ông.
- GV kết hợp giải nghĩa các từ được chú giải.
c, Tìm hiểu bài: 13-14’
- Câu chuyện xảy ra ở đâu, bao giờ? Tên phát xít nói gì khi gặp những người trên tàu?
- Vì sao tên sĩ quan Đức có thái độ bực tức với ông cụ người Pháp?
- Nhà văn Đức Si le được ông cụ người Pháp đánh gia như thế nào? 
- GV gợi ý: không đáp lời tên sĩ quan phát xít bằng tiếng Đức có phải ông cụ ghét tiếng Đức không? Ông cụ có căm ghét người Đức không?
- Lời đáp của ông cụ ở cuối truyện ngụ ý gì?
d, Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: 8-10’
- Chọn đoạn từ Nhận thấy vẻ ngạc nhiên của tên sĩ quan đến hết.
- Chú ý đọc đúng lời ông cụ: câu kết –hạ giọng, ngưng một chút trước từ vở và nhấn giọng cụm từ Những tên cướp thể ihện rõ ngụ ý hóm hỉnh, sâu cay.
3. Củng cố, dặn dò: 1’
- GV mời 1 HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể lại hoặc đọc lại truyện trên cho người thân.
2 HS đọc và trả lời.
- HS lắng nghe.
- Từng tốp 3 HS nối nhau đọc 3 đoạn của bài:
- HS đọc theo cặp 2 em 
- Chuyện xảy ra trên một chuyến tàu ở Pa-ri thủ đô nước Pháp, trong thời gian Pháp bị phát xít Đức chiếm đóng. Tên sĩ quan Đức bước vào toa tàu, giơ thẳng tay, hô to: Hít le muôn năm.
- Vì cụ đáp lời hắn một cách lạnh lùng. Hắn càng bực khi nhận ra ông cụ biết tiếng Đức thành thạo đến mức đọc được truyện của nhà văn Đức nhưng không đáp lời hắn bằng tiếng Đức.
- Là một nhà văn quốc tế.
- Ông cụ thông thạo tiếng Đức, ngưỡng mộ nhà văn Đức Si-le nhưng căm ghét những tên phát xít Đức xâm lược. Ông cụ không ghét người Đức và tiếng Đức mà chỉ căm ghét những tên phát xít Đức xâm lược.
- Si-le xem các người là kẻ cướp. Các người là bọn kẻ cướp. Các người không xứng đáng với Si-le...
HS lắng nghe.
HS đọc nhóm đôi
HS thi đọc diễn cảm.
Tiết 3: Khoa học 
Phòng bệnh sốt rét
I. Mục tiêu: Biết nguyên nhân và cách phòng bệnh sốt rét
- GDMT: có ý thức và biết được một số việc làm nhẳm bảo vệ mội trường trong sạch,
- Kĩ năng xử lí và tổng hợp thông tin để biết những dấu hiệu, tác nhân và con đường lây truyền bệnh sốt rét.
- Kĩ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm tiêu diệt tác nhân gây bệnh và phòng tránh bệnh sốt rét.
II. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ 
+ Khi mua thuốc và dùng thuốc, ta cần chú ý điều gì ?
 + Sử dụng thuốc không đúng có hại như thế nào ?
2. Bài mới
- Giới thiệu: - Ghi bảng tựa bài.
* Hoạt động 1: 
+ Yêu cầu quan sát và đọc lời thoại của các nhân vật trong các hình trang 26 SGK và trả lời câu hỏi:
 1) Nêu một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét.
+Cách 1 ngày xuất hiện 1 cơn sốt. Mỗi cơn sốt có 3 giai đoạn: rét run, sốt cao, ra mồ hôi và hạ sốt.
 2) Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào ?
+ Gây thiếu máu, bệnh nặng có thể gây chết người.
 3) Tác nhân gây ra bệnh sốt rét là gì ?
+ Do 1 loại kí sinh trùng gây ra.
 4) Bệnh sốt rét lây truyền như thế nào ?
+ Muỗi a-nô-phen hút máu người bệnh trong đó có kí sinh trùng sốt rét rồi truyền sang người lành.
 + Nhận xét và chốt lại ý đúng. 
* Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận 
PHIẾU HỌC TẬP
1) Muỗi a-nô-phen thường ẩn náu chỗ nào trong nhà và xung quanh nhà ?
2) Khi nào thì muỗi bay ra để đốt người ?
3) Bạn có thể làm gì để diệt muỗi trưởng thành ?
4) Bạn có thể làm gì để ngăn không cho muỗi sinh sản ?
5) Bạn có thể làm gì để ngăn không cho muỗi đốt người ?
- Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả.
 - Nhận xét, kết luận.
+ Ẩn náu nơi tối tăm, ẩm thấp, và đẻ trứng ở những nơi nước đọng, ao tù hoặc ngay trong mảnh bát, chum vại, lon, có chứa nước.
+ Vào buổi tối và ban đêm.
+ Phun thuốc trừ muỗi, vệ sinh không cho muỗi có nơi ẩn nấp.
+ Chôn kín rác thải và dọn sạch những nơi nước đọng, lấp vũng nước, thả cá ăn bọ gậy.
+ Ngủ màn hoặc mặc quần áo dài vào buổi tối.
4. Củng cố 
- Yêu cầu đọc mục "Bạn cần biết" trang 27 SGK.
- GDHS: Để phòng tránh bệnh sốt rét, các em phải tự bảo vệ bằng cách không cho muỗi đốt và tích cực diệt muỗi.
- Nhận xét tiết học.
- Hát vui.
- HS được chỉ định trả lời câu hỏi.
- Nhắc tựa bài.
- Tham khảo SGK và trả lời câu hỏi
- Nhận xét, bổ sung.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm thực hiện và hoàn thành phiếu học tập
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nhau đọc.
- Chú ý theo dõi.
*********************************
Thứ năm, ngày 15 tháng 10 năm 2020
Tiết 1: Toán 
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: Biết:
- Tính diện tích các hình đã học. Giải các bài toán liên quan đến diện tích.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2.
II. HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: 3’
- Gọi 2 HS làm bài trên bảng. 
- GV nhận xét và ghi điểm. 
2. Dạy bài mới: 33-34’
Bài 1: 13-15’
- Gọi HS nêu bài toán.
- GV nêu câu hỏi gợi ý cách giải.
- HS nêu, gv ghi bảng.
Bài 2: 16-18’
Yêu cầu HS tự tìm hiểu bài toán rồi làm lần lượt theo các phần a, b.
- Gọi HS nêu bài toán.
- GV nêu câu hỏi gợi ý cách giải.
+ Tìm chiều rộng.
+ Tính diện tích thửa ruộng.
Lưu ý HS: Sau khi làm xong phần a, b có thể giải tóm tắt sau:
100m2 : 50kg
3 200m2 : ...kg?
Đổi số kg thóc thu hoạch được ra đơn vị tạ.
3. Củng cố – dặn dò: 1-2’
- Làm BT 3 và BT4 ở nhà.
- Nhận xét tiết học.
- HS thực hiện yêu cầu.
2 m2 8 dm2 ... 28 dm2 
7 dm2 5 cm2 ... 710 cm2 
780 ha ... 78 km2
Bài giải
Diện tích nền căn phòng là:
9 x 6 = 54 (m2)
 54m2 = 540 000 cm2.
Diện tích một viên gạch là:
30 x 30 = 90 (m2)
Số viên gạch dùng để lách kín nền căn phòng đó là:
540 000 : 900 = 600 (viên)
 Đáp số: 600 viên.
Bài giải
a) Chiều rộng của thửa ruộng là:
80 : 2 = 40 (m)
Diện tích của thửa ruộng là:
80 : 2 = 3 200 (m2)
b) 3 200 m2 gấp 100m2 số lần là:
3200 : 100 = 32 (lần)
Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng đó là: 50 x 32 = 1600 (kg)
 1600kg = 16 tạ.
Đáp số: a) 3200m2; b) 16 tạ.
Tiết 2: Thể dục 
ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ
TRÒ CHƠI “LĂN BÓNG BẰNG TAY”
I/ MỤC TIÊU:
- Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ: Dàn hàng, dồn hàng, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yêu cầu dàn hàng, dồn hàng nhanh, trật tự, đi đều vòng phải, vòng trái tới vị trí bẻ góc không xô lệch hàng, biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp.
-Trò chơi “Lăn bóng bằng tay”. Yêu cầu bình tĩnh, khéo léo lăn bóng theo đường dích dắc qua các bạn hoạt vật chuẩn.
II/ ĐIA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
-Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
-Phương tiện: Chuẩn bị một còi, 4 quả bóng, kẻ sân chơi.
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Phần mở đầu: 6 – 10 phút
-GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ 
-GV yêu cầu hs chơi trò chơi: “Làm theo tính hiệu” (2- 3 phút)
-GV yêu cầu hs chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên ở sân trường 100 - 200 m rồi đi thường, hít thở sâu, xoay các khớp cổ chân, cổ tay, khớp gôi, hông vai...
2/ Phần cơ bản:
a/ Hoạt động 1: Đội hình đội ngũ
-Ôn dàn hàng, dồn hàng, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp.
-GV điều khiển lớp tập, gv chia tổ hs tập do tổ trưởng điều khiển, 
b/ Hoạt động 2: Chơi trò chơi “Lăn bóng bằng tay”
- GV nêu tên trò chơi, tập hợp HS theo đội hình chơi, giải thích cách chơi và quy định chơi.
- Cho cả lớp cùng chơi, thi đua giữa các tổ với nhau. GV quan sát, nhận xét, biểu dương.
3/ Phần kết thúc: 4 – 6 phút
- Thực hiện một số động tác thả lỏng.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- Lắng nghe.
- Hs chơi trò chơi: “Làm theo tính hiệu” 
- HS khởi động.
- HS ôn tập đội hình đội ngũ.
- HS chia tổ luyện tập do tổ trưởng điều khiển. Thi đua trình diễn giữa các tổ.
- HS tập hợp theo đội hình.
- Cả lớp cùng chơi, thi đua giữa các tổ. 
Tiết 3: Tập làm văn 
LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN
I. MỤC TIÊU:
- Biết viết một lá đơn đúng quy định về thể thức, đủ nội dung cần thiết, trình bày lý do, nguyện vọng rõ ràng.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: 3-4’
GV kiểm tra vở của một số HS đã viết lại đoạn văn tả cảnh ở nhà (sau tiết trả bài văn tả cách cuối tuần 5)
2. Dạy bài mới: 33-34’
a/ Giới thiệu bài: 1’
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
b/ Hướng dẫn HS luyện tập: 33’
Bài tập 1: 11-13’
- Gọi 1 HS đọc bài văn Thần chết mang tên 7 sắc cầu vồng. 
- Gọi HS đọc phần chú ý trong SGK. 
- GV đưa bảng phụ kẻ sẵn mẫu đơn, yêu cầu HS quan sát. 
+ Phần quốc hiệu và tiêu ngữ ta cần viết ở vị trí nào trên trang giấy? Ta cần viết hoa những chữ nào?
+ Nhắc nhở HS chú ý những điều quan trọng khi viết một lá đơn. 
- GV hướng dẫn HS dựa vào bài văn để xây dựng lá đơn. 
Bài tập 2:17-20’
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu HS đọc thầm lại bài văn. 
- GV phát mẫu đơn cho HS. 
- Gọi HS trình bày kết quả. 
- GV nhận xét, khen những HS trình bày đúng, đẹp. 
- GV chấm điểm một số đơn, nhận xét về kĩ năng viết đơn của HS.
3. Củng cố, dặn

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_6_nam_hoc_2020_2021_ban_2_cot.doc