Giáo án Lớp 5 - Tuần 31 - Năm học 2020-2021 (Mới nhất)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 31 - Năm học 2020-2021 (Mới nhất)

Tiết 2 : TẬP ĐỌC

CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN

(Thời gian: 40 phút)

 I. Mục tiêu

- Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật.

- Hiểu nội dung: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng. (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).

II. Đồ dùng dạy - học

- Tranh minh hoạ bài học trong SGK.

III. Các hoạt động dạy – học:

 

doc 25 trang cuongth97 04/06/2022 4280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 31 - Năm học 2020-2021 (Mới nhất)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 31
 (Từ ngày 19/4 đến ngày 23/4/2021)
Thứ/ ngày
Buổi
Tiết
Môn
Tên bài dạy
Hai
19/4/2021
Sáng
1
Chào cờ
2
Thể dục
Giáo viên bộ môn dạy
3
Tập đọc
Công việc đầu tiên
4
Toán
Phép trừ
Chiều
1
Tiếng Anh
Giáo viên bộ môn dạy
2
Tin học
Giáo viên bộ môn dạy
3
Mĩ thuật
Giáo viên bộ môn dạy
4
Kĩ thuật
Giáo viên bộ môn dạy
Ba
20/4/2021
Sáng
1
Chính tả
N- V: Tà áo dài Việt Nam
2
Toán
Luyện tập
3
Luyện từ - câu
Mở rộng vốn từ: Nam hay nữ
4
Thể dục
Giáo viên bộ môn dạy
5
Khoa học
Ôn tập: Thực vật và động vật
Tư
21/4/2021
Sáng
1
Kể chuyện 
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
2
Toán
Phép nhân
3
Tập đọc
Bầm ơi
4
Đạo đức
Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
Chiều
1
Tiếng Anh
Giáo viên bộ môn dạy
2
Âm nhạc
Giáo viên bộ môn dạy
3
Tin học
Giáo viên bộ môn dạy
Năm
22/4/2021
Sáng
1
Tập làm văn
Ôn tập về tả cảnh
2
Toán
Luyện tập
3
Tiết T.Viện
 4
Lịch sử
Lịch sử địa phương
5
Khoa học
Môi trường
Sáu
23/4/2021
Sáng
1
Luyện từ- câu
Ôn tập về dấu câu (Dấu phẩy)
2
Toán
Phép chia
3
Tập làm văn
Ôn tập về tả cảnh
4
Địa lý
Địa lí địa phương
5
Sinh hoạt
Ngày soạn: 18/4/2021
Ngày dạy: Thứ hai, ngày 19/4/2021
Tiết 1 : CHÀO CỜ 
 ____________________________________________
Tiết 2 : TẬP ĐỌC
CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN
(Thời gian: 40 phút)
 I. Mục tiêu 
- Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật. 
- Hiểu nội dung: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng. (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).
II. Đồ dùng dạy - học
- Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Kiểm tra bài cũ:
- Mời HS đọc bài Tà áo dài Việt Nam, trả lời câu hỏi về nội dung bài.
-Chiếc áo dài VN có đặc điểm gì?
-Bài văn muốn nói lên điều gì?
2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài: 
b.Hướng dẫn HS luyện đọc 
- Mời một hoặc hai HS khá, giỏi (tiếp nối nhau) đọc bài văn.
- YC học sinh chia đoạn.
- YC học sinh đọc nối tiếp, GV kết hợp uốn nắn cách phát âm và cách đọc cho các em: Chú ý đọc phân biệt lời các nhân vật:
-Giúp hs hiểu nghĩa một số từ khó trong bài.
- YC HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- GV đọc diễn cảm toàn bài 
c. Hướng dẫn hs tìm hiểu bài
- Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị Út là ? 
-Những chi tiết nào cho thấy chị Út rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên này? 
-Chị Út nghĩ ra cách gì để rải hết truyền đơn ? 
-Vì sao Út muốn được thoát li? 
-Bài văn muốn nói lên điều gì ?
d. Hướng dẫn hs luyện đọc diễn cảm
- Mời ba HS luyện đọc diễn cảm bài văn theo cách phân vai. GV giúp các em đọc thể hiện đúng lời các nhân vật theo gợi ý ở mục 2a.
- GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm và thi đọc diễn cảm đoạn 1 theo cách phân vai:
3. Củng cố 
-Gọi HS nhắc lại nội dung bài văn.
-Qua bài văn này em thấy bà Nguyễn Thị Định là người như thế nào ?
4. Dặn dò.
- Về nhà học bài, đọc lại bài và chuẩn bị bài sau: Bầm ơi.
-2 hs lên bảng đọc và trả lời câu hỏi.
- HS khá, giỏi (tiếp nối nhau) đọc bài văn.
- Có thể chia bài làm 3 đoạn: 
+ đoạn 1: từ đầu đến Em không biết chữ nên không biết giấy gì.
+ đoạn 2: tiếp theo đến mấy tên lính mã rà hớt hải xách súng chạy rầm rầm.
+ đoạn 3 phần còn lại.
-HS tiếp nối nhau đọc bài văn (2-3 lượt).
Luyện phát âm đúng: mừng rỡ,truyền đơn, lính mã tà, 
- HS đọc mục chú giải
- HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- HS lắng nghe.
-Đọc thầm và trả lời câu hỏi:
- Rải truyền đơn.
- Út bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên, nửa đêm ngồi dậy nghĩ cách dấu truyền đơn.
- Ba giờ sáng , chị giả đi bán cá như mọi bận. Tay bê rổ cá, bó truyền đơn dắt trên lưng quần. Chị rảo bước, truyền đơn từ từ rơi xuống đất. Gần tới chợ thì vừa hết, trời cũng vừa sáng tỏ.
- Vì Út yêu nước, ham hoạt động, muốn làm được thật nhiều việc cho cách mạng.
*Nội dung:Nói về nguyện vọng, lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng.
- HS luyện đọc diễn cảm bài văn theo cách phân vai (người dẫn chuyện, anh Ba Chẩn, chị Út). 
- HS lắng nghe.
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm
Tiết 3 : TOÁN
 PHÉP TRỪ
(Thời gian: 40 phút)
I. Mục tiêu
- Biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ và giải toán có lời văn.
- Làm các Bt 1, 2, 3
II. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1.Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau: 
Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất:
34,67 + 13,92 + 43,65 + 56,35 + 73,33 
+ 86,08
2.Bài mới: 
a.Giới thiệu bài: 
b.Ôn tập về các thành phần và tính chất của phép trừ
- GV viết bảng công thức của phép trừ:
- GV hỏi HS:
+ Em hãy nêu tên gọi của phép tính trên bảng và tên gọi của các thành phần trong phép tính đó.
+ Một số trừ đi chính nó thì được kết quả là bao nhiêu?
+ Một số trừ đi 0 thì bằng mấy ?
- GV nhận xét câu trả lời của HS, sau đó nêu yêu cầu HS mở SGK và đọc phần bài học về phép trừ.
c. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài toán
- H: Muốn thử lại để kiểm tra kết quả một phép trừ đúng hay sai chúng ta làm như thế nào ?
- GV yêu cầu HS tự làm bài
-Mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét cho HS.
Bài 2: GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vài vào vở.
-Mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét .
Bài 3: GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- Cho HS cả lớp làm bài vào vở, sau đó HS lên bảng làm, 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
3.Củng cố 
-Muốn trừ hai số thập phân ta làm thế nào ?
-Muốn trừ hai phân số ta làm thế nào?
4. Dặn dò.
- HS về nhà làm các bài tập ở vở BTT và chuẩn bị tốt tiết học sau Luyện tập
- 2HS lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi, nhận
- HS đọc phép tính:a - b = c
+ a - b = c là phép trừ, trong đó a là số bị trừ, b là số trừ, c là hiệu, a - b cũng là hiệu
+ Một số trừ đi chính nó thì bằng 0.
+ Một số trừ 0 thì bằng chính số đó.
- HS mở SGK trang 159 và đọc bài trước lớp.
-Tính rồi thử lại theo mẫu:
+ Muốn thử lại kết quả của một phép trừ có đúng hay không ta lấy hiệu vừa tìm được cộng với số trừ, nếu có kết quả là số bị trừ thì phép tính đó đúng, nếu không thì phép tính sai.
- 3 HS lên bảng làm 3 phần a, b, c của bài. HS cả lớp làm bài vào vở.
+
-
a) 8923 thử lại 4766
 4157 4157
 4766 8923
+
-
 27 069 thử lại 17 532 
 9 537 9 537
 17 532 27 069 
b) thử lại 
thử lại ; 
-
-
c) 7,284 0,863
 5,596 0,298
 1,688 0,565
Thử lại 
+
+
 1,688 0,565
 5,596 0,298 
 7,284 0,863 
a) 	x + 5,84 = 9,16
	x = 9,16 - 5,84
	x = 3,32
b)	x - 0,35 = 2,55
	x = 2,55 + 0,35
	x = 2,9
-1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
Tóm tắt:
Đất trồng lúa: 540,8 ha	 	
Đất trồng hoa ít hơn đất trồng lúa: 385,5ha ha? 
Bài giải
	 Diện tích trồng hoa là:
	 540,8 - 385,5 = 155,3 (ha)
 Diện tích trồng lúa và đất trồng hoa là:
	 540,8 + 155,3 = 696,1 (ha)
	Đáp số: 696,1 ha
Ngày soạn: Ngày 19/4/2021
Ngày dạy: Thứ ba, ngày: 20/4/2021
Tiết 1: CHÍNH TẢ (Nghe – viết) 
TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM
(Thời gian: 40 phút)
I/ Mục tiêu
 - Nghe - viết đúng bài chính tả 
- Viết hoa đúng tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương, kỉ niệm chương (BT 2, 3 a hoặc b).
II/ Đồ dùng dạy học
- Viết tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương (BT3) lên bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của học sinh
A/ Kiểm tra bài cũ:
-Yêu cầu HS viết: Huân chương Sao vàng, Huân chương Quân công, Huân chương Lao động
B/ Bài mới:
1.Giới thiệu bài. Ghi đề bài
2. Hướng dẫn HS nghe -viết chính tả.
*Gv đọc mẫu lần 1
Yêu cầu 1HS đọc bài chính tả.
- H: Đoạn văn kể về điều gì?
- Gv đọc cho HS viết từ khó
Yêu cầu HS đọc từ khó.
Nhắc nhở hs cách ngồi viết, chú ý cách viết tên riêng
*Viết chính tả :
- GV đọc cho HS viết. Gv theo dõi giúp đỡ những em yếu.
- GV đọc cho HS soát lỗi chính tả .
*Chấm , chữa bài :
GV chấm 5 bài.
3. Hướng dẫn hs làm bài tập.
*Bài tập 2: Yêu cầu hs nêu đề bài, trao đổi nhóm xếp các tên huy chương, danh hiệu giải thưởng vào cho đúng.
Yêu cầu đại diện nhóm lên gắn trên bảng lớp, mỗi nhóm một câu.
Gv nhận xét, bổ sung 
Yêu cầu Hs đọc lại
*Bài tập 3: Yêu cầu HS đọc lại đề bài, viết lại vào vở cho đúng câu a). 
Yêu cầu Hs lên bảng viết.
C/Củng cố- dặn dò:
- Chữa lỗi sai trong bài viết.
- Về nhà chữa lỗi viết sai vào vở.
- 2HS lên bảng viết từ, lớp viết vào giấy nháp.
*HS theo dõi trong SGK.
1HS đọc to bài chính tả..
- Đặc điểm của hai loại áo dài cổ truyền của phụ nữ Việt Nam. Từ những năm 30 của thế kỉ XX, chiếc áo dài cổ truyền được cải tiến thành áo dài tân thời.
- 2HS lên bảng viết từ khó, lớp viết vào nháp: thế kỉ XIX, giữa sống lưng, buông, buộc thắt cổ truyền, khuy.
HS đọc và viết từ khó.
- HS viết chính tả .
- HS đổi vở soát lỗi .
- HS đọc yêu cầu của đề bài, Hs trao đổi nhóm 2, thực hiện yêu cầu bài tập. Đại diện nhóm nêu bài làm. Lớp nhận xét, sửa chữa:
a) - Giải nhất: Huy chương Vàng 
 - Giải nhì : Huy chương Bạc 
 - Giải ba: Huy chương Đồng
b) Danh hiệu cao quý nhất : Nghệ sĩ Nhân dân
 Danh hiệu cao quý: Nghệ sĩ Ưu tú.
c) Cầu thủ, thủ môn xuất sắc nhất: Đôi giày Vàng, Quả bóng Vàng.
 Cầu thủ, thủ môn xuất sắc: Đôi giày Bạc, Quả bóng Bạc.
HS đọc lại các giải thưởng trên.
- Hs đọc lại đề bài, viết lại vào vở. 2HS lên bảng viết:
a) Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú, Kỉ niệm chương Vì sự nghiệp giáo dục, Kỉ niệm chương Vì sự nghiệp bảo vệ và chăm sóc trẻ em Việt Nam.
 _________________________________________________ 
Tiết 2 : TOÁN
 LUYỆN TẬP
 (Thời gian: 40 phút)
I.Mục tiêu
-Biết vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải toán. 
-Bài tập cần làm: 1,2.
II.Đồ dùng dạy- học
 Bảng con BT 1, Bảng nhóm BT 2
III.Hoạt động dạy- học
Hoạt động của Gv
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: 
2. Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài: Nêu MT tiết học
b.HDHS làm bài tập
*Bài tập 1: Tính 
-Giao nhiệm vụ
-Chữa bài
-Nhận xét- xác nhận kết quả đúng
*Bài tập 2 : Tính bằng cách thuận tiện nhất 
-HD HS vận dụng tính chất của phép cộng, phép trừ để tính giá trị biểu thức bằng cách thuận tiện nhất 
-Chữa bài
-Nhận xét, đánh giá
*Bài tập 3:Bài toán
-Yêu cầu HS làm bài, 
-HD riêng HS yếu
-Nhận xét, đánh giá 
4.Củng cố – dặn dò
- Hệ thống lại bài.
Dặn HS về nhà xem lại bài.
-2 HS lên làm BT 2 
-HS đọc yêu cầu, tự làm bài vào vở 
-Ghi kết quả từng ý ra bảng con
a. + = 
b. - + = - = =
c. - - = 
-Nhận xét kết quả phép tính của bạn
-HS đọc yêu cầu
-Làm bài nhóm 4
 -Các nhóm trình bày. VD:
a)
b.- - = - (+)
 =- = 
c.69,78 + 35,97 + 30,22
= (69,78 + 30,22) + 35,97
 = 100 + 35,97 = 135,97 
- HS đọc và tóm tắt bài toán rồi làm bài vào vở , chữa bài
Bài giải
PS chỉ số phần lương chi tiêu hàng tháng là:
(số tiền lương)
a)Tỉ số phần trăm tiền lương gia đình đó để dành là:
1 - = = = 15%
b)Số tiền mỗi tháng để dành được là:
4000000 x 15 : 100 = 600000(đồng)
Đáp số: a)15%, b) 600000 đồng
-Về xem lại bài, chuẩn bị bài sau
Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ
(Thời gian: 40 phút)
I/ Mục tiêu:
- Biết được một số từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam.
- Hiểu ý nghĩa 3 câu tục ngữ ca ngợi phẩm chất của phụ nữ Việt Nam (BT 2) đặt được câu với 1 trong 3 câu tục ngữ ở BT 2 
- HS khá, giỏi : đặt được câu với mỗi câu tục ngữ ở BT 2.
II/ Đồ dùng dạy học:
 - Bảng lớp viết 2 câu văn BT1
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ Kiểm tra bài cũ:
H: Nêu tác dụng của dấu phẩy
Gv nhận xét.
B/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng
2. Phần nhận xét:
Bài tập 1:Yêu cầu hs đọc nội dung yêu cầu bài tập, làm bài vào vở BT.
Yêu cầu Hs đứng tại chỗ trả lời
Gv nhân xét chốt lại ý đúng
Bài tập 2: Yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề bài, thảo luận nhóm, đại diện Hs phát biểu ý kiến.
-Gv nhận xét chốt lại ý đúng
-Yêu cầu HS đọc thuộc lòng các câu tục ngữ.
-Gv nhận xét, sửa chữa.
C/Củng cố- dăn dò:
Chuẩn bị: “Ôn tập về dấu câu”
-2HS trả lời.
-HS đọc nội dung bài tập, lớp đọc thầm, làm vào vở BT.
HS đọc câu nối đã nối. Lớp nhận xét:
+Anh hùng: có tài năng, khí phách, 
+Bất khuất: không chịu khuất phục 
+Trung hậu: chân thành và tốt bụng 
+Đảm đang: biết gánh vác, lo toan mọi việc
b) Những từ ngữ chỉ phẩm chất của phụ nữ Việt Nam: chăm chỉ; cẩn cù ;nhân hậu; khoan dung; độ lượng ;dịu dàng; bết quan tâm đến mọi người..
- HS đọc yêu cầu đề bài, thảo luận nhóm đôi, đại diện Hs phát biểu ý kiến.
a) Mẹ lúc nào cũng nhường điều tốt nhất cho con: Lòng thương con, đức hi sinh, nhường nhịn của người mẹ.
b) Khi cảnh nhà khó khăn phải trông cậy vào vợ, đất nước có loạn nhờ cậy tướng giỏi Phụ nữ rất đảm đang, giỏi giang là người giữ gìn hạnh phúc
c) Đất nước có giặc, phụ nữ cũng tham gia đánh giặc : Phụ nữ dũng cảm, anh hùng.
Lớp nhận xét
HS đọc thuộc lòng các câu tục ngữ
Tiết 4 : KHOA HỌC
ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
(Thời gian: 35 phút)
I. Mục tiêu: Ôn tập về : 
- Một số hoa thụ phấn nhờ gió, một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng.
- Một số loài động vật đẻ trứng, một số loài động vật đẻ con.
- Một số hình thức sinh sản của thực vật, động vật thông qua một số đại diện.
II. Đồ dùng dạy - học
- Tranh ảnh sưu tầm về các loài hoa thụ phấn nhờ gió, nhờ côn trùng; các con vật đẻ trứng, đẻ con;
- Tranh ảnh minh hoạ SGK trang 124, 125, 126.
- Các thẻ từ dùng để làm bài tập theo hình thức lựa chọn đáp án.
- Phiếu học tập cá nhân: Nội dung các bài tập từ 1 đến 5 (trang 124 - 126).
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KTBC: Sự nuôi và dạy con của một số 
loài thú.
-Hổ thường sinh sản vào mùa nào?
-Vì sao hổ mẹ không rời hổ con suốt tuần 
đầu sau khi sinh ?
2. Bài mới
- Giới thiệu bài: Chúng ta đã kết thúc một 
chặng đường tìm hiểu về thế giới Động vật 
và Thực vật. Hôm nay chúng ta sẽ ôn tập 
lại những kiến thức đã học đó. GV ghi đề 
bài lên bảng.* Hoạt động 1 : Thực hành 
làm bài tập
- GV phát phiếu và dành cho HS 6 phút để làm bài. Mỗi em có một phiếu bài tập. GV nhắc HS nhớ lại các kiến thức đã học và hoàn thành các bài tập này.
- Phát phiếu cho hs.
- Gọi hs trình bày kết quả.
- Nhận xét, kết luận, tuyên dương hs làm 
nhanh và đúng.
* Hoạt động 2: Trò chơi “ Ai nhanh - ai 
đúng”
- GV nêu nhiệm vụ:
Mỗi nhóm có sẵn một thẻ từ lựa chọn A; 
B; C; D. Hãy dùng chúng để đưa ra đáp án 
đúng và nhanh nhất.
+ GV mời 3 bạn làm trọng tài. Các bạn này sẽ theo dõi xem nhóm nào có nhiều lần giơ thẻ đúng và nhanh. Mỗi câu đúng ghi được 5 điểm. Nhóm nào được điểm cao nhất sẽ thắng.
+ 1 HS lên làm trọng tài theo dõi và 2 thư 
kí ghi điểm cho các nhóm.
+ GV mời 2HS lên theo dõi kết quả. Yêu cầu thư kí ghi lại những lần sai để loại. GV đưa ra nhận xét và đánh giá các câu trả lời của HS.
* Các quản trò đọc như sau: Bài 1: Hoa là cơ quan, dừng để các nhóm giơ đáp án và đọc to đáp án - của thực vật có hoa. Cơ quan, dừng để các nhóm giơ đáp án và đọc to đáp án - Được gọi là, dừng để các nhóm giơ đáp án và đọc to đáp án. Cơ quan sinh dục cái gọi là, dừng để các nhóm giơ đáp án và đọc to đáp án.
* Phân đội nhất nhì: Yêu cầu thư kí tổng kết điểm và tuyên bố đội nhất, nhì. GV nhận xét và kết luận: Trò chơi đã giúp chúng ta ôn lại các kiến thức về sự sinh sản của động thực vật.
3. Củng cố 
-Hoa là cơ quan sinh sản của những loài 
thực vật gì ? 
-Nêu hiện tượng thụ tinh.
4. Dặn dò.
- Về nhà ôn tập những kiến thức đã học và chuẩn bị bài sau. Tài nguyên thiên nhiên
-2 hs lên bảng trả lời.
- HS lắng nghe.
- Hs làm việc cá nhân.
+ HS nhận phiếu và làm bài.
Bài 1 : Tìm xem mỗi tấm phiếu có nội dung 
dưới đây phù hợp với mỗi chỗ nào trong câu.
a)Sinh dục
c) Sinh sản 
b) nhị 
d) Nhụy
+ Một HS được chọn đọc to từng câu hỏi và 
các đáp án để HS khác lựa chọn. Sau mỗi 
câu chọn lựa đáp án đúng và hoàn chỉnh, 
bạn đó sẽ đọc to toàn bộ câu.GV nhận xét 
và đưa ra đáp án đúng:
1- c) Hoa là cơ quan sinh sản của của những 
loài thực vật có hoa. 2-a) Cơ quan sinh dục 
đực gọi là nhị . 3-b) Cơ quan sinh dục cái gọi 
là nhuỵ . (1-c; 2-a; 3-b).
Bài 2: Tìm xem mỗi chú thích phù hợp với số thứ tự nào trong hình.
1 - nhuỵ ; 2 - nhị
Bài 3: Trongc ác cây dưới đây, cây nào có hoa
thụ phấn nhờ gió, cây nào có hoa thụ phấn nhờ
côn trùng?
Hình 2: Cây hoa hồng có hoa thụ phấn nhờ côn
trùng. 
Hình 3: Cây hoa hướng dương có hoa thụ phấn
nhờ côn trùng.
Hình 4: Cây ngô có hoa thụ phấn nhờ gió.
Bài 4: Tìm xem mỗi tấm phiếu có nội dung
dưới đây phù hợp với chỗ nào trong câu.
Đa số loài vật chia thành 2 giống: đực và cái
(1-e). Con đực có cơ quan sinh dục đực sinh ra 
tinh trùng (2-d). Con cái có cơ quan sinh dục 
cái sinh ra trứng (3-a).
- Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là 
sự thụ tinh (4-b). Hợp tử phân chia nhiều lần 
và phát triển thành cơ thể mới (5-c), mang 
những đặc tính của bố và mẹ. (1-e; 2-d, 3-a; 4-
b; 5-c).
Bài 5: Trong các động vật dưới đây, động vật 
nào đẻ trứng, động vật nào đẻ con ?
Những động vật đẻ con: sư tử (H.5); hươu cao 
cổ (H.7).
Những động vật để trứng: Chim cánh cụt 
(H.6); cá vàng (H.8).
-HS chơi theo nhóm.
+ Các nhóm được quyền sử dụng 5 giây để 
thống nhất, đáp án rồi sau đó giơ bảng từ lựa 
chọn đáp án đúng cho mỗi câu hỏi.
Sau 5 giây suy nghĩ nếu không có đáp án thì sẽ 
không ghi điểm.
+ Thư kí theo dõi và ghi điểm cho các nhóm: 5 
điểm nếu đoán đúng trong khoảng thời gian 
cho phép.
Hoa là cơ quan sinh sản - của thực vật có hoa. 
-Cơ quan sinh dục cái gọi là nhị 
- HS trả lời.
Ngày soạn: 20/4/2021
Ngày dạy: Thứ tư, ngày 21/4/2021
Tiết 1: KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
(Thời gian: 40 phút)
I .Mục tiêu
- Tìm và kể được một câu chuyện một cách rõ ràng về một việc làm tốt của bạn
- Biết nêu cảm nghĩ về nhân vật trong truyện.
II.Chuẩn bị
 - Bảng lớp viết đề bài, tóm tắt nội dung gợi ý trong SGK
III.Hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ
2. Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài: 
b.HD HS kể chuyện
*Tìm hiểu yêu cầu của đề bài: -Gạch dưới từ quan trọng trong đề:
Kể về một việc làm tốt của bạn em
-Kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
+Em chọn người bạn nào đã làm việc tốt để kể?
+Em kể về việc làm tốt nào của bạn?
+Bạn em đã làm việc tốt đó như thế nào?
*Thực hành kể chuyện 
-Nêu yêu cầu
-GV cùng lớp nhận xét, đánh giá theo các tiêu chuẩn:
 +Nội dung, ý nghĩa
 +Cách kể (giọng kể, cử chỉ) 
 +Khả năng hiểu truyện 
4.Củng cố- dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò HS
-Kể lại câu chuyện em đã nghe hay đã đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài.
- HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm
-Xác định yêu cầu: Câu chuyện phải có thực về một việc làm tốt của bạn em 
-HS nối tiếp nhau đọc các gợi ý 1,2,3
-HS trả lời
-HS giới thiệu về câu chuyện của mình 
-Gạch đầu dòng trên giấy nháp dàn ý sơ lược câu chuyện
-HS lần lượt kể cho nhau nghe theo cặp và trao đổi suy nghĩ của mình về chuyện
-Đại diện các nhóm thi kể chuyện trước lớp, kể xong, nói suy nghĩ của mình về ý nghĩa câu chuyện
-Nhận xét- đánh giá
-Bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn KC tự nhiên, hấp dẫn nhất.
-Về nhà kể lại chuyện cho người thân,
Tiết 2 : TOÁN
PHÉP NHÂN
(Thời gian: 40 phút)
I/Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để tính, giải bài toán.
- Làm các Bt 1 (cột 1), 2, 3, 4. HSKG: BT1(cột 2)
II/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ Kiểm tra bài cũ:
Tính: 
35,12 +564,123 156,4 – 129,75 
-Nhận xét.
B/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn Hs luyện tập
Gv ghi phép nhân: a x b = c
Yêu cầu hs cho biết đâu là thừa số, tích.
Yêu cầu HS nêu các tính chất của phép nhân.
Gv nhận xét 
Bài 1: GV yêu cầu HS nêu cách giải
 Bài 2: Yêu cầu hs đọc đề bài, hướng dẫn Hs nêu cách nhẩm: Khi nhân một số thập phân số với 10, 100, 1000 ? Khi nhân một thập phân số với số 0,1; 0,01; 0,001 ?
Gv nhận xét, sửa chữa.
Bài 3: Yêu cầu hs làm bằng cách thuận tiện nhất vào vở.
Bài 4:Yêu cầu HS nêu đề bài tự tóm tắt bài toán rồi giải
C/Củng cố- dặn dò:
Gv nhận xét tiết học.
-2HS lên bảng làm.
-HS nêu phép tính.
-a, b là thừa số; c là tích.
-Tính chất: giao hoán, kết hợp, nhân với 0; 1, nhân một tổng với một số.
-Lớp nhận xét. 
-Hs nêu cách giải. tự làm vào vở Hs lên bảng làm.
a) 4802 x 324 =1555848
b) 
c) 35,4 6,8 = 240,72
-HS đọc to yêu cầu đề bài, lần lượt nêu miệng kết quả.
a) 3,25 x 10 =32,5 
b) 417,56 x 0,01= 4,1756 
-Lớp nhận xét.
-Hs đọc đề bài, làm vào vở ,lên bảng làm
a) 2,5 x 7,8 x 4 = 8,7 x 2,5 x 4 
 = 7,8 x 10 
 = 78 
d)8,3 x 7,9 + 7,9 x 1,7 = (8,3 + 1,7) x 7,9
 = 10 x 7,9
 = 79 
-HS nêu đề bài tự tóm tắt bài toán rồi giải
1HS lên bảng giải
Bài giải
Quãng đường ô tô và xe máy đi được trong 1 giờ là:48,5 +33,5 = 82 (km)
1 giờ 30 phút = 1,5 giờ
 Độ dài quãng đường AB là:
 82 x 1,5 = 123 (km)
 Đáp số: 123km
Tiết 3 : TẬP ĐỌC
BẦM ƠI
(Thời gian: 40 phút)
I/ Mục tiêu
- Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Tình cảm thắm thiết, sâu nặng giữa người chiến sĩ với người mẹ Việt Nam. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng bài thơ).
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK 
III/ Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ Kiểm tra bài cũ:
-Yêu cầu hs đọc bài “Công việc đầu tiên” và trả lời câu hỏi SGK.
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài : 
2.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài. 
a. Luyện đọc
-Cho một HS khá đọc bài thơ.
-Gv cho HS quan sát tranh minh hoạ SGK.
-GV sửa lỗi phát âm, giọng đọc cho HS.
-Yêu cầu HS đọc từ khó.
-Yêu cầu hs đọc chú giải SGK.
-Cho 1Hs khá đọc lại toàn bài.
-Gv đọc mẫu diễn cảm bài thơ
b. Tìm hiểu bài .
-HS đọc thầm SGK trả lời
-H: Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhớ tơí mẹ? Anh nhớ hình ảnh nào của mẹ?
-Gv giảng thêm: mưa phùn gió bấc là thời điểm các làng quê vào vụ cấy đông thương mẹ phải lội bùn lúc gió mưa. 
-H : Tìm những hình ảnh so sánh thể hiện tình cảm mẹ con thắm thiết sâu ?
-H: Anh chiến sĩ đã dùng cách nói như thế nào để làm yên lòng mẹ?
-H: Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ gì về người mẹ của anh?
 Gv nhận xét.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm :
-Yêu cầu HS đọc nối tiếp khổ thơ.
-Cho hs luyện đọc diễn cảm 2 khổ thơ đầu.
-Cho HS đọc nhẩm thuộc lòng bài thơ
-Yêu cầu hs thi đọc thuộc lòng bài thơ
-H: Nêu ý nghĩa bài.
C/Củng cố- dặn dò:
-GV yêu cầu HS nêu ý nghĩa của bài.
-GV nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị cho tiết sau.
-2 Hs đọc bài và trả lời câu hỏi.
-1 HS khá đọc bài.
-Quan sát tranh SGK.
-4 HS đọc nối tiếp theo khổ thơ.(2lần )
-HS luyện đọc từ khó: lâm thâm mưa phùn, ngàn khe, tiền tuyến xa xôi.
-Hs đọc chú giải SGK.
-1HS khá đọc lại toàn bài .
-HS đọc thầm SGK trả lời câu hỏi.
- Cảnh chiều đông mưa phùn, gió bấc làm cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ nơi quê nhà.
- Mạ non bầm thương con mấy lần.
 Mưa phùn ướt áo tứ thân bấy nhiêu.
 - Con đi trăm núi ngàn khe .
 Chưa bằng khó nhọc đời bầm sáu mươi
- Người mẹ của anh chiến sĩ là một phụ nữ Việt Nam điển hình: chịu thương chịu khó hiền hậu đầy lòng yêu thương con
- 4HS đọc nối tiếp khổ thơ.
- HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ.
- Hs đọc nhẩm thuộc làng bài thơ.
- 3 HS thi đọc thuộc lòng bài thơ.
-Hs nêu ý nghĩa.
Ngày soạn: 21/4/2021
Ngày dạy: Thứ năm ngày 22/4/2021
Tiết 1: TẬP LÀM VĂN
ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH
(Thời gian: 40 phút)
I/ Mục tiêu:
- Lập được dàn ý một bài văn miêu tả 
- Trình bày miệng bài văn dựa trên dàn ý đã lập tương đối rõ ràng .
II/ Đồ dùng dạy học:
- Viết 4 đề văn lên bảng.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 A/ Kiểm tra bài cũ:
-Yêu cầu HS trình bày dàn ý bài văn tả cảnh.
B/ Bài mới: 
1.Giới thiệu bài. 
2. Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài tập 1: Yêu cầu HS đọc nội dung của bài tập.
Yêu cầu HS chọn 1 trong 4 đề bài 
Đề bài: Lập dàn ý miêu tả một trong các cảnh sau:
1. Một ngày mới bắt đầu ở quê em.
2. Một đêm trăng đẹp.
3. Trường em trước buổi học.
4. Một khu vui chơi, giải trí mà em thích
-Cho 1HS đọc gợi ý SGK.
-Cho HS lập dàn ý theo đề đã chọn-GV theo dõi, giúp đỡ.
GV nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh các dàn ý
Bài tập 2: Yêu cầu 1HS đọc nội dung BT2
Hướng dẫn HS trình bày miệng dàn bài trong nhóm .
Đại diện HS trình bày trước lớp
Gv nhận xét, bổ sung, tuyên dương
C/Củng có- dặn dò:
Yêu cầu cầu HS về nhà viết tiếp dàn ý chưa hoàn thành vào vở.
2HS đọc dàn ý
-2Hs lần lượt đọc nội dung của bài tập, lớp đọc thầm SGK.
-HS chọn 1 trong 4 đề bài 
-1HS đọc gợi ý SGK.
-Dựa vào gợi ý SGK, HS lập dàn ý của một đề bài đã chọn
-1HS đọc to nội dung BT2
-HS trình bày miệng dàn bài văn tả cảnh theo nhóm 2.
-HS trình bày trước lớp
-Lớp trao đổi thảo luận thảo luận về cách sắp xếp trong dàn ý, cách trình bày, diễn đạt 
-Bình chọn người trình bày hay nhất.
Tiết 2 : TOÁN
 LUYỆN TẬP
 (Thời gian: 40 phút)
 I/Mục tiêu:
- Biết vận dụng ý nghĩa phép nhân và quy tắc nhân một tổng với một số trong thực hành, tính giá trị của biểu thức và giải bài toán.
- Làm các BT 1, 2, 3. HSKG: BT 4
- GD dân số cho HS.
II/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ Kiểm tra bài cũ:
Tính: 3,12 0,1 ; 
B/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn Hs luyện tập
Bài tập 1: GV yêu cầu HS tự làm và chữa bài.
Gv nhận xét 
Bài tập 2: GV yêu cầu HS thảo luận và nhận xét.
Gv nhận xét, sửa chữa.
Bài tập 3: Yêu cầu hs làm bằng cách thuận tiện nhất vào vở.
-Cho HS nhận xét về số dân tăng trong 1 năm. GV GD dân số, về tuyên truyền thực hiện KHHGĐ.
Bài tập 4: Yêu cầu HS nêu đề bài tự tóm tắt bài toán rồi giải
Tóm tắt:
vthuyền máy: 22,6 km/giờ
vdòng nước: 2,2 km/giờ
t: 1giờ 15 phút
sAB: ? km (thuyền xuôi dòng)
Gv nhận xét .
C/Củng cố- dặn dò:
Gv nhận xét tiết học. 
Dặn HS chuẩn bị bài sau Phép chia
-2HS lên bảng làm.
-Hs tự làm vào vở, 3Hs lên bảng làm. Lớp nhận xét.
a) 6,75kg + 6,75kg + 6,75kg = 6,75kg3 = 20,25kg
b) 7,14m2 + 7,14m2 + 7,14m2 3
= 7,14m2 2 + 7,14m2 3 = 7,14m2 5 = 35,7m2 
c) 9,26dm3 9 + 9,26dm3 = 9,26dm3 (9 + 1) 
 = 9,26dm3 10
 = 92,6dm3 
-Hs làm bài theo nhóm, nhận xét. 
 a) 3,125 + 2,075 2 = 3,125 + 4,15 = 7,275
 b) (3,125 + 2,075) 2 = 5,2 2 = 10,4
-Hs đọc đề bài, làm vào vở, 1HS lên bảng làm. Lớp nhận xét 
Bài giải:
Số dân của nước ta tăng thêm trong năm 2001 là:
77 515 000 : 100 x 1,3 = 1 007 695 (người)
Số dân của nước ta tính đến cuối năm 2001 là:
77 515 000 + 1 007 695 = 78 522 695 (người)
 ĐS: 78 522 695 người
- HS nêu đề bài tự tóm tắt bài toán rồi giải
1HS lên bảng giải
Bài giải
Vận tốc thuyền máy khi xuôi dòng là:
22,6 +2,2 = 24,8 (km/giờ)
1 giờ 15 phút = 1,25 giờ
Độ dài quãng sông AB là:
24,8 x 1,25 = 31 (km)
 Đáp số: 31km
 __________________________________________
Tiết 3: Tiết đọc thư viện
Tiết 4: Lịch sử địa phương
Tiết 5: KHOA HỌC
 MÔI TRƯỜNG
 (Thời gian:35 phút)
I/Mục tiêu:
- Khái niêm về môi trường.
- Nêu một số thành phần của môi trường địa phương.
* Biết : Vai trò của môi trường tự nhiên ( đặc biệt là biển, đảo ) đối với đời sống con người .
- Tác động của con người đến môi trường biển ,đảo 
- Có ý thức sử dụng tiết kiệm các nguồn tài nguyên trong cuộc sống hàng ngày 
- Nhận biết các vấn đề về môi trường .
II/Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 128, 129 SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ Bài cũ:
H: Kể tên một số loài thực vật có hoa thụ phấn nhờ côn trùng.
H: Kể tên một số loài động vật đẻ con.
GV nhận xét .
B/ Bài mới:
1.Giới thiệu bài: 
2.Tìm hiểu bài:
Hoạt động 1:Quan sát và thảo luận.
-Cho HS đọc thông tin SGK
+H: Thế nào là môi trường (hay môi trường bao gồm những thành phần nào)?
-Yêu cầu HS quan sát H1, 2, 3, 4 thảo luận tìm ra các hình tương ứng với các thông tin
-GV tổng hợp và nêu: các thành phần trong hình 3, 4 là môi trường nhân tạo; các thành phần trong hình 1, 2 là môi trường tự nhiên.
Hoạt động 2: Thảo luận
+H: Bạn sống ở đâu, làng quê hay đô thị?
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, trả lời câu hỏi:
-H: Hãy nêu một số thành phần của môi trường nơi bạn đang sống.
-GV nhận xét ,chốt lại ý đúng.
C/Củng cố- dặn dò:
+H: Thế nào là môi trường ? 
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài: Tài nguyên thiên .
-2HS trả lời.
-1HS đọc thông tin SGK – lớp theo dõi 
-Môi trường bao gồm các thành phần tự nhiên và những thành phần do con người tạo ra.
-HS quan sát H1, 2, 3, 4 thảo luận nhóm 2 tìm ra các hình tương ứng với các thông tin. Vài HS trình bày, lớp nhận xét, sửa chữa. 
*Đáp án: hình 1-c; hình 2-d; hình 3-a; hình 4-b.
- Ở làng quê.
HS thảo luận nhóm 4, trả lời câu hỏi. Đại diện các nhóm trình bày. Lớp nhận xét ,bổ sung .
- Nước, không khí, ánh sáng, đất, thực vật, động vật, con người, nhà, làng xóm, nương rẫy 
-2HS nhắc lại.
Ngày soạn: 22/4/2021
Ngày dạy: Thứ sáu, ngày 23/4/2021
Tiết 1:	 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (dấu phẩy)
(Thời gian: 40 phút)
I/ Mục tiêu:
- Nắm được 3 tác dụng của dấu phẩy (BT 1), biết phân tích chỗ sai trong khi dùng dấu phẩy, biết chữa lỗi dùng dấu phẩy (BT 2, 3).
II/ Đồ dùng dạy học:
 -Bảng phụ ghi 3 tác dụng của dấu phẩy.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ Kiểm tra bài cũ:
-Yêu cầu HS đặt câu trong các câu tục ngữ ở bài tập 2 (tiết Luyện từ và câu trước)
B/ Bài mới:
1.Giới thiệu bài 
2.Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 1, nêu lại 3 tác dụng của dấu phẩy. 
-Yêu cầu HS đọc thầm từng câu, thảo luận nhóm và làm vào vở 
Gv nhân xét chốt lại ý đúng
Bài 2: Yêu cầu HS đọc thầm trao đổi N2 trả lời.
-Gv nhấn mạnh: Dùng sai dấu phẩy khi viết văn bản có thể dẫn đến hiểu lầm rất tai hại.
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài, lớp đọc thầm lại đoạn văn làm cá nhân vào VBT
Gv nhận xét, sửa chữa.
C/Củng cố- dặn dò:
-Nhắc lại tác dụng của dấu phẩy.
-Chuẩn bị : Ôn tập về dấu câu (tiếp theo)
-GV nhận xét tiết học.
- 2HS nêu miệng bài tập, lớp nhận xét.
-HS đọc to nội dung bài tập, nêu lại 3 tác dụng của dấu phẩy (Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ. Ngăn cách các vế câu trong câu ghép).
HS đọc thầm từng câu, thảo luận nhóm 2 và làm vào vở, lần lượt HS nêu kết quả
a)+

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_31_nam_hoc_2020_2021_moi_nhat.doc