Giáo án Lớp 5 - Tuần 27 - Năm học 2020-2021 (2 cột)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 27 - Năm học 2020-2021 (2 cột)

Sinh hoạt tập thể: CHÀO CỜ + CHỦ NHIỆM

I. Mục tiêu

+ HS tham gia chào cờ đầu tuần nghiêm túc.

+ GVCN phổ biến kế hoạch tuần 27

+ Giáo dục KNS,tính mạnh dạn,tự tin khi tham gia HĐTT cho học sinh

II. Nội dung sinh hoạt

1.Tham gia chào cờ đầu tuần.

+ Thực hiện nghi thức chào cờ nghiêm túc.

2. Sinh hoạt tập thể theo chủ điểm tháng 3(nội dung do lớp trực chuẩn bị)

3. Nghe thầy hiệu trưởng nhận xét và phổ biến kế hoạch chung của nhà trường.

4. Sinh hoạt tại lớp.

- Học chương trình tuần 27

- Kiểm tra việc ôn bài ở nhà của học sinh

- Vệ sinh phong quang trường lớp.

- Thực hiện tốt nội quy lớp học,nền nếp của Đội.

- Thực hiện tốt 5K

 

doc 28 trang cuongth97 04/06/2022 5010
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 27 - Năm học 2020-2021 (2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 27 Thứ hai, ngày 15 tháng 3 năm 2021
Sinh hoạt tập thể: CHÀO CỜ + CHỦ NHIỆM 
I. Mục tiêu
+ HS tham gia chào cờ đầu tuần nghiêm túc.
+ GVCN phổ biến kế hoạch tuần 27
+ Giáo dục KNS,tính mạnh dạn,tự tin khi tham gia HĐTT cho học sinh
II. Nội dung sinh hoạt
1.Tham gia chào cờ đầu tuần.
+ Thực hiện nghi thức chào cờ nghiêm túc.
2. Sinh hoạt tập thể theo chủ điểm tháng 3(nội dung do lớp trực chuẩn bị)
3. Nghe thầy hiệu trưởng nhận xét và phổ biến kế hoạch chung của nhà trường.
4. Sinh hoạt tại lớp. 
- Học chương trình tuần 27
- Kiểm tra việc ôn bài ở nhà của học sinh
- Vệ sinh phong quang trường lớp.
- Thực hiện tốt nội quy lớp học,nền nếp của Đội.
- Thực hiện tốt 5K
 Tập đọc TRANH LÀNG HỒ
I. Mục tiêu 
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi tự hào.
- Hiểu ý nghĩa:Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo.
- GDHS yêu thích môn học
II. Chuẩn bị -Tranh minh hoạ bài học.
 -Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Khởi động (5p) 
- Kiểm tra: Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Văn..
- Giới thiệu bài qua tranh minh hoạ
HĐ2: Luyện đọc và tìm hiểu bài.(30p)
2.1 Luyện đọc:
-Gọi HS khá đọc bài.NX.
- Chia bài thành 3 đoạn để luyện đọc.Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn kết hợp giải nghĩa từ khó (chú giải sgk).
Lưu ý HS đọc đúng các tiếng dễ lẫn ( tranh,thuần phác,khoáy ,đen lĩnh, )
-GV đọc mẫu toàn bài giọng đọc rõ ràng,rành mạch,thể hiện cảm xúc trân trọng trước những bức tranh làng Hồ.
2.1 Tìm hiểu bài:
 Tổ chức cho học sinh đọc thầm thảo luận và trả lời các câu hỏi 1,2,3,trong sgk
2.3.Luyện đọc diễn cảm:
-Hướng dẫn giọng đọc toàn bài.Treo bảng phụ chép đoạn 1 hướng dẫn HS đọc.Tổ chức cho HS luyện đọc trong nhóm,thi đọc trước lớp.NX bạn đọc.GV NX đánh giá.
HĐ3: Củng cố dặn dò.(3p)
- Hệ thống bài.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài: Đất nước.
-HS đọc và trả lời câu hỏi sgk.
HS quan sát tranh,NX.
-1HS khá đọc toàn bài.
-HS luyện đọc nối tiếp đoạn.
Luyện phát âm tiếng ,từ dễ lẫn
Đọc chú giải trong sgk.
-HS nghe,cảm nhận.
-HS đọc thầm thảo luận trả lời câu hỏi trong sgk.
-HS phát biểu
-HS luyện đọc trong nhóm;thi đọc trước lớp;nhận xét bạn đọc.
-Nêu ý nghĩa bài.
Toán LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
- Củng cố về cách tính vận tốc của chuyển động đều.
- Vận dụng tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
-GDHS tính cẩn thận, trình bày bài khoa học
II. Chuẩn bị:
-Bảng phụ,bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Khởi động (5p)
- Kiểm tra: HS lên bảng làm bài tập 3
- Nhận xét tuyên dương.
- Giới thiệu bài , nêu mục tiêu bài học
HĐ2: Luyện tập thực hành.(30p)
Bài 1:Tổ chức cho HS làm vào vở.Một HS lên bảng làm.nhận xét,chữa bài.
Bài giải:
Vận tốc chạy của đà điểu là:
5250: 5 = 1050 m/phút
Đáp số: 1050m/phút.
Đối với HS khá giỏi yêu cầu HS tình bằng đon vị đo m/giây: Đổi 5 phút =300 giây
Vận tốc chạy của đà điểu: 
5250 : 300 = 17,5 m/giây. Bài 2: Tổ chức cho HS Làm bài 2 vào sgk;một HS làm trên bảng phụ.Nhận xét,chữa bài.
Lời giải: Các số lần lượt cần điền là:
49km/giờ; 35m/giây; 78m/phút
Bài 3: Tổ chức cho Hs làm vào vở,một HS làm bảng nhóm.Chấm chữa bài,thống nhất kết quả.
 Bài giải:
Quãng đường người đó đi bằng ô tô là: 
25 – 5 = 20 km
Thời gian người đó đi bằng ô tô là: 0,5 giờ
 Vận tốc của ô tô là: 20 : 0,5 = 40km/giờ
Đáp số:40 km /giờ
HĐ3: Củng cố dặn dò.(3p)
- Hệ thống bài.
- Yêu cầu HS về nhà làm bài 4 trong sgk.
- Nhận xét tiết học.
-HS lên bảng làm bài tập 3 tiết trước.Nhận xét,chữa bài.
-HS làm bài.Nhận xét,chữa bài.
-HS điền vào sgk.Đọc bài.Nhận xét chữa bài trên bảng phụ.
-HS làm vở và bảng nhóm.nhận xét,chữa bài thống nhất kết quả.
Đạo đức EM YÊU HOÀ BÌNH(TIẾT 2)
I. Mục tiêu:
- Củng cố các kiến thức giá trrị của hoà bình,những việc làm để bảo vệ hoà bình.
- Biết các hoạt động để bảo vệ hoà bình của nhân dân Việt Nam và nhân dân thế giới.
- Yêu hoà bình,có ý thức bảo vệ hoà bình.
II. Chuẩn bị: - Tranh ảnh về các hoạt động bảo vệ hoà bình.
 - Giấy vẽ, màu vẽ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Khởi động (5p)
- Kiểm tra: Nêu ghi nhớ tiết trước.
- Nhận xét tuyên dương.
- Giới thiệu bài , nêu mục tiêu bài học
HĐ2: Luyện tập thực hành ( 25p)
Thực hiện yêu cầu bài tập 4 trong sgk bằng hoạt động nhóm:
+Tổ chức cho HS giới thiệu các tranh ảnh,tư liệu sưu tầm về các hoạt động bảo vệ hoà bình của Việt Nam và nhân dân thế giới.
+GV nhận xét.
Kết luận:Thiếu nhi và nhân dân ta cũng như các nước đã tiến hành nhiều hoạt động để bảo vệ hoà bình,chống chiến tranh.Chúng ta cần tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình,chống chiến tranh do nhà trường ,địa phương tổ chức.
Tổ chức cho HS vẽ Cây hoà bình bằng hoạt động nhóm.
-Yêu cầu các nhóm vẽ ra giấy khổ to
Gọi đại diện nhóm trình bày trước lớp.
-GV nhận xét khen ngợi những nhóm giới thiệu tốt.
Kết luận:Hoà bình mang lại hạnh phúc ấm no cho mọi người nhưng để bảo vệ hoà bình,mỗi người chúng ta cần thể hiện tinh thần hoà bìnhtrong cách sống và cách ứng xử hằng ngày,đồng thời cần tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình,chống chiến tranh.
HĐ3: Củng cố dặn dò (3p)	
- Hệ thống bài.
- Dặn HS chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
Một số HS trả lời,nhận xét,bổ sung.
-HS giưói thiệu tranh ảnh sưu tầm.
-HS vẽ tranh ,trình bày giới thiệu tranh.
- HS nhắc lại ghi nhớ trong sgk.
Buổi chiều
Chính tả (Nhớ-Viết ) CỬA SÔNG
 I. Mục tiêu:
 - HS nhớ - viết đúng bài chính tả 4 khổ thơ cuối của bài Cửa sông.
 - Tìm được các tên riêng trong hai đoạn trích(BT2)
 - Củng cố kĩ năng viết hoa tên người,tên địa lý nước ngoài.
II. Chuẩn bị : - Bảng phụ - Vở bài tập Tiếng Việt, Bảng con.
 III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Khởi động (5p)
- Kiểm tra: HS viết bảng con 2 từ: Chi-ca-go;Pít-sbơ-nơ.
- Nhận xét tuyên dương.
- Giới thiệu bài , nêu mục tiêu bài học 
HĐ2: Luyện tập thực hành (30p)
2.1 Hướng dẫn HS Nghe –viết bài chính tả:
-GV đọc bài viết với giọng rõ ràng,phát âm chính xác.
-Nêu câu hỏi tìm hiểu nội dung bài viết:
+Tìm hình ảnh nhân hoá nói về tấm lòng của cửa sông đối với cội nguồn?
Hướng dẫn HS viết đúng những từ nhữ dễ lẫn( nước lợ,tôm rảo,lưỡi sóng,lấp loá,..)
-Yêu cầu HS Nhớ -Viết bài vào vở.Soát ,sửa lỗi.
-Chấm,NX, chữa lỗi HS sai nhiều.
2.2 Tổ chức cho HS làm bài tập chính tả.
Bài 2:+Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập .yêu cầu HS làm vào vở BT,Một HS gạch những tên riêng tìm trong bài trên bảng phụ.Nhận xét,Thống nhất lời gải đúng.Gọi HS giải thích miệng cách viết hoa các tên riêng tìm được.
Tên ngưòi: Cri-xtô-phô-rô Cô-lôm-bô,A-mê-ri-gô Ve-xpu-xi,Ét-mân Hin-la-ri,Ten-sin No-rơ-gay
+Tên đại lý:I-ta-li-a,Lo-ren,A-mê-ni-ca,E-vơ-ret,Hi-ma-lay-a,Niu Di-lân
HĐ3: Củng cố dặn dò.(3p)	
- Hệ thống bài.
- Dăn HS luyện viết ở nhà.
- Nhận xét tiết học..
-HS viết bảng con.
-HS theo dõi bài viết trong sgk.
Thảo luận nội dung đoạn viết.
-HS luyện viết từ tiếng khó vào bảng con
-HS nhớ-viết bài vào vở,
Đổi vở soát sửa lỗi.
HS bài tập:
-HS làm vở chữa bài trên bảng phụ.
-Nhắc lại cách viết hoa tên người,tên địa lí nước ngoài.
Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG.
I. Mục tiêu: 
- Mở rộng,hệ thống hoá vốn từ về Truyền thống trong những câu ca dao tục ngữ quen thuộc.
- Điền đúng tiếng vào ô trống từ những gợi ý của những câu ca dao, tục ngữ.
- GDHS yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị: - GV:Bảng phụ, bảng nhóm. HS: vở bài tập Tiếng Việt.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Khởi động (3p)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Giới thiệu bài: 
 HĐ2: Luyện tập thực hành ( 35p)
Bài 1: Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập1.Tổ chức thảo luận nhóm thi viết các câu ca dao,tục ngữ theo yêu cầu vào bảng nhóm.
+Các nhóm trình bày .Nhận xét,tuyên dương nhóm tìm được nhiều câu đúng và hay.
a)Yêu nước: Giặc đến nhà,đàn bà cũng đánh
b)Đoàn kết: “ Khôn ngoan đối đáp chớ hoài đá nhau”
c)Lao động: Tay làm hànm nhai,tay quai miệng trễ
d) Nhân ái: Thương người như thể thương thân
Bài 2: GV lần lượt đọc các câu ca dao, tục ngữ.HS ghi từ cần điền vào bảng con: 
 1)cầu kiều; 2) khác giống; 3)núi ngồi;4) xe nghiêng; 5) thương nhau; 6)cá ươn; 7)nhớ kẻ cho;8)nước còn;9)lạch nào;10) vững như cây;11)nhớ thương;12)thì nên;13) ăn gạo; 14)uốn cây; 15) cơ đồ;16)nhà có nóc.
+ Gọi HS nêu lời giải ô chữ.
-Lời giải ô chữ: Uống nước nhớ nguồn
HĐ3: Củng cố, dặn dò: ( 3p)
Hệ thống bài.
Dặn HS học thuộc các câu ở bài 2.
Nhận xét tiết học.
-1HS làm bài.Lớp nhận xét,bổ sung.
-HS thi làm nhanh vào bảng nhóm
-HS ghi lời giải vào bảng con.
-HS đọc các câu đà điền.
Khoa học: CÂY CON MỌC LÊN TỪ HẠT.
I. Mục tiêu.
- Chỉ trên hình vẽ hoặc vật thật cấu tạo của hạt gồm: vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ
- Biết các bộ phận của hạt.
- GD các yêu thích học khoa học.
II. Chuẩn bị: 
HS: Các em đã chuẩn bị theo cá nhân: Ươm một số hạt đậu và bông (giấy thấm) khoảng 3,4 ngày trước khi có bà học và đem đến lớp.
III. Các hoạt động dạy học. 
Hoạt động dạy của giáo viên.
Hoạt động học của học sinh.
HĐ1: Khởi động (5p)
- Kiểm tra: Nêu đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ côn trùng và hoa thụ phấn nhờ gió.
- Nhận xét tuyên dương.
- Giới thiệu bài , nêu mục tiêu bài học
HĐ2: Luyên tập thực hành ( 25p)
1. Thực hành tìm hiểu cấu tạo của hạt
- GV cho nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình 2, 3, 4, 5, 6 và đọc thông tin trong các khung chữ trang 108, 109 SGK để làm bài tập. 
GV kết luận: Hạt gồm: vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ.
2. Thảo luận
Từng HS giới thiệu kết quả gieo hạt của mình.Trao đổi kinh nghiệm với nhau
GV kết luận: Điều kiện để hạt nảy mầm là có độ ẩm và nhiệt độ thích hợp (không quá nóng, không quá lạnh).
3. Quan sát
- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát hình 7 trang 109 SGK, chỉ vào từng hình và mô tả quá trình phát triển của cây mướp từ khi gieo hạt cho đến khi ra hoa, kết quả và cho hạt mới. GV chốt lại.
HĐ3: Củng cố dặn dò (3p)	
- Hệ thống bài.
- Dặn HS chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học. 
- HS nêu
- Làm việc theo nhóm.
- Các nhóm HS thực hiện yêu cầu
- HS các nhóm quan sát Đại diện từng nhóm trình bày.Bài 1: HS chỉ vào hình vẽ đâu là vỏ, phôi và chất dinh dưỡng.
- Bài 2: 2 - b; 3 - a; 4 - e; 5 - c; 6 - d
- HS lắng nghe.
- Làm việc theo nhóm 3HS trình bày
+ Nêu điều kiện để hạt nảy mầm.
+ Chọn ra những hạt nảy mầm tốt để giới thiệu với cả lớp.
- Đại diện từng nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét và bổ sung. HS lắng nghe.
- Làm việc theo nhóm 2.
HS quan sát hình và trao đổi.
- Một số HS trình bày, các HS khác nhận xét và bổ sung.
 Thứ 3, ngày 16 tháng 3 năm 2021
Toán QUÃNG ĐƯỜNG 
I. Mục tiêu:
- Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều
- Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tế
- GDHS biết tính toán cẩn thận
II.Chuẩn bị: -GV:Bảng phụ -HS: bảng con,bảng nhóm
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Khởi động (3p)
- Kiểm tra: HS chữa bài 3 VBT.
 GV nhận xét,chữa bài. 
- Giới thiệu bài 
HĐ2: Tìm hiểu bài (35p)
Hình thành cách tính quãng đường
+Hướng dẫn HS làm các bài toán mẫu trong sgk.
+Cho HS nhắc lại cách tính quãng đường.Nêu công thức tính.
Nhận xét: Muốn tính quãng đường của ô tô,ta lấy vận tốc nhân với thời gian.
Công thức: S= v x t(S là quãng đường;v là vận tốc;t là thời gian)
HĐ3:Thực hành (25p)
Bài 1: Tổ chức cho HS làm bài vào vở.Gọi HS lên bảng chữa bài.Nhận xét,thống nhất kết quả.
Bài giải:
Quãng đường mà ca nô đó đi được là:15,2 x 3 = 45,6 km
Đáp số : 45,6 km
Bài 2: Hướng dẫn HS làm,Một HS làm bảng nhóm.Lớp làm vở.Chấm chưũa bài:
 Đổi 15 phút = 0,25 giờ
Quãng đường mà người đi xe đạp đi đưlà:
12,6 x 0,25 = 3,15km
Đáp số : 3,15 km
HĐ3: Củng cố dặn dò.(3p)	
- Hệ thống bài
- Dặn HS về nhà làm bài trong vở bài tập.
- Nhận xét tiết học.
-HS lên bảng làm bài.Lớp nhận xét.
-HS theo dõi thực hiện các bài toán trong sgk
-Nêu nhận xét,Nhắc lại cách tính.Nêu công thức tính.
-HS làm bài vào vở .chữa bài trên bảng .
-HS làm vở,một HS làm bảng nhóm.Chữa bài ,thống nhất kết quả.
- HS nhắc lại công thức và quy tắc tính.
Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐÃ CHỨNG KIẾN HOẠC THAM GIA
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Kể lại một câu chuyện có thật về truyền thống tôn sư trọng đạo cảu người Việt Nam hoặc một kỉ niệm đối với thầy cô giáo.
- Biết trao đổi với bạn về nội dung,ý nghĩa câu chuyện.
- GD tính mạnh dạn ,tự tin trong giao tiếp.
II. Đồ dùng: 
-Bảng phụ. 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Khởi động (5p)
- Gọi 1 số HS lên bảng kể chuyện theo yêu cầu tiết trước. 
- Nhận xét tuyên dương.
- Giới thiệu bài , nêu mục tiêu bài học
HĐ2: Tìm hiểu bài. (10p)
+ Gọi HS đọc đề bài. Trong sgk:
1)Kể lại một câu chuyện mà em biết trong cuộc sống nói lên truyền thống tôn sư trọng đạo của ngừời Việt Nam ta.
2)Kể lại một kỉ niệm về thầy giáo hoặc cô giáo của em,qua đó thể hiện lòng biết ơn của em đối với thầy cô.
+ GV gạch chân dưới những từ ngữ quan trọng của đề.
+ Giải nghĩa cụm từ: Tôn sư trọng đạo:Tôn trọng thầy cô giáo,trọng đạo học.
+ Gọi HS nối tiếp đọc các gợi ý trong sgk.
+ Gọi một số HS giới thiệu truyện sẽ kể trước lớp
+ Yêu cầu HS ghi nhanh dàn ý câu chuyện sẽ kể trước lớp.
+ GV treo bảng phụ ghi lại cách kể chuyện lên bảng hướng dẫn HS cách kể.
HĐ3: Luyện tập thực hành. (20p)
+Tổ chức cho HS tập kể trao đổi trong nhóm.
+Gọi HS lên thi kể trước lớp.Treo bảng phụ ghi tiêu chí đánh giá,cho HS nhận xét ,bình chọn bạn kể.
+GV nhận xét,ghi điểm từng HS.
- Nhận xét,bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất.
HĐ4: Củng cố dặn dò.(3p)
-- Hệ thống bài.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS tập kể ở nhà.Chuẩn bị tiết kể chuyện sau.
Một số HS kể.Lớp nhận xét,bổ sung.
HS đọc đề bài.Đọc các gợi ý trong sgk.
+ HS gới thiệu truyện sẽ kể trước lớp.
+ Lập dàn ý chuyện kể
.
-HS tập kể ,trao đổi trong nhóm.Thi kể trước lớp.
-Nhận xét,bình chọn bạn kể.
Khoa học: CÂY CON MỌC LÊN TỪ BỘ PHẬN CỦA CÂY MẸ
I. Mục tiêu:
 - Kể được một số cây con có thể nộc lên từ thân, cành, lá, rễ, của cây mẹ
 - Rèn kĩ năng quan sát,thực hành.
 - GD ý thức chăm sóc,bảo vệ cây cối
II.Chuẩn bị: 
- Hình trang 110,111 sgk
- Một số loại cây mọc từ các bộ phận của cây mẹ
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Khởi động (5p)
-1 số HS lên chỉ hình vẽ cấu tạo của hạt.
- Nhận xét tuyên dương.
- Giới thiệu bài , nêu mục tiêu bài học
HĐ2: Luyện tập thực hành. (30p)
Tổ chức cho HS quan sát, kể một số loài cây mọc ra từ các bộ phận của cây mẹ bằng thảo luận nhóm với hình sgk và vật thật.
+Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển nhóm thực hiện 
+ Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận
+Nhận xét,bổ sung thống nhất ý đúng.
Kết luận: Ở thực vật cây con có thể mọc lên từ hạt hoặc một số bộ phận khác của cây mẹ
Hướng dẫn HS thực hành trồng cây từ một bộ phận của cây mẹ
+ Giới thiệu một số loại mọc từ thân cây mẹ,cành ,lá, cây mẹ
+ Hướng dẫn HS thực hành trồng theo nhóm: Mỗi nhóm thực hiện trồng một loại cây.
HĐ3: Củng cố dặn dò.(3p)	
Hệ thống bài. 
Dặn HS về thực hành trồng cây ở nhà.
Nhận xét tiết học.
1 số HS lên bảng thực hành.lớp nhận xét bổ sung.
-HS thảo luận ,trình bày kết quả thảo luận.
-HS quan sát nhắc lại cách thực hiện
-HS đọc mục Bạn cần biết sgk.
 Thứ 4, ngày 17 tháng 3 năm 2021
Tập đọc ĐẤT NƯỚC.
I. Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm bài thơ vơi sgiọng ca ngợi,tự hào.
- Hiểu:Niềm vui và tự hào về một đất nước tự do
- Rèn kĩ năng đọc đúng,đọc diễn cảm bài 
II. Chuẩn bị -Tranh minh hoạ bài học -Bảng phụ ghi khổ thơ luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Khởi động (5p)
- Kiểm tra: HS đọc bài “Tranh làng Hồ”Trả lời CH1 
- Nhận xét tuyên dương.
- Giới thiệu bài , nêu mục tiêu bài học 
HĐ2: Luyện đọc và tìm hiểu bài (30p)
2.1 Luyện đọc:
- Gọi HS khá đọc bài.NX.
-Hướng dẫn đọc nối tiếp từng khổ thơ,kết hợp giải nghĩa từ khó (chú giải sgk).
Lưu ý HS đọc đúng một số tiếng :chớm lạnh,ngoảnh lại,rừng tre,phấp phới, ..
-GV đọc mẫu toàn bài ,giọng đọc trầm lắng ,cảm hứng ca ngợi.
 2.2.Tìm hiểu bài:
 Tổ chức cho học sinh đọc thầm thảo luận và trả lời các câu hỏi trong sgk 
Tác giả đã dùng biện pháp điệp từ để thể hiện lòng tự hào về một đất nước tự do,về truyền thống bất khuất của dân tộc.
2.3.Luyện đọc diễn cảm:
-Hướng dẫn giọng đọc toàn bài.Treo bảng phụ chép 3 khổ thơ cuối. hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm và đọc thuộc.
-Tổ chức cho HS luyện đọc trong nhóm,thi đọc diễn cảm và đọc thuộc trước lớp. NX bạn đọc.GV NX đánh giá.
HĐ3: Củng cố dặn dò.(3p)
Liên hệ GD. Nêu ý nghĩa bài(Mục tiêu)1
 Nhận xét tiết học.
Dặn HS Chuẩn bị cho tiết ôn tập
-3 HS lên bảng,đọc,trả lời câu hỏi.
-Lớp NX,bổ sung.
-HS quan sát tranh, NX.
-1HS khá đọc toàn bài.
-HS luyện đọc nối tiếp khổ thơ.
-Luyện đọc tiếng từ và câu khó.
Đọc chú giải trong sgk.
-HS nghe,cảm nhận.
-HS đọc thầm thảo luận trả lời câu hỏi trong sgk,NX bổ sung,thống nhất ý đúng
 -Học sinh luyện đọc trong nhóm.Thi đọc trước lớp.Nhận xét bạn đọc
-HS nêu ý nghĩa bài.
Tập làm văn ÔN TẬP TẢ CÂY CỐI 
 I. Mục tiêu: 
- Biết được trình tự tả,tìm được các hình ảnh so sánh, nhân hoá tác giả đã sử dụng để tả cây chuối trong bài văn
- Viết được đoạn văn ngắn tả một bộ phận của một cây quen thuộc.
II. Chuẩn bị: - Bảng phụ. - Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 HĐ1: Khởi động (5p)
- Kiểm tra: Gọi một số HS đọc lại đoạn văn tả đồ vật.
 - Nhận xét tuyên dương.
- Giới thiệu bài , nêu mục tiêu bài học 
HĐ2: Thực hành luyện tập (30p)
Bài 1:Yêu cầu HS đọc nội dung bài 1.Thảo luận theo cặp lần lượt trả lời từng câu hỏi.Nhận xét, bổ sung, GV mở bảng phụ ghi lời giải đúng.
a)Cây chuối trong bài được tả theo trình tự:Tả từng thời kì phát triển của cây
-Còn có thể tả cây cối theo trình tự :tả từ bao quát đến chi tiết.
b)+Cây chuối đã được tả theo cảm nhận của các giác quan: Thị giác-thấy hình dáng của cây,lá,hoa,..
+Còn có thể quan sát cây cối bằng những giác quan: xúc giác,thính giác,vị giác,khứu giác.
c)Hình ảnh so sánh:tàu lá xanh lơ,dài như lưỡi mác,các ytàu lá ngả ra như những cái quạt lớn;Cái hoa...đỏ như một mầm lửa non.
+Hình ảnh nhân hoá:đĩnh đạc, nhanh chóng thành mẹ,cổ cây ,rụt lại,đánh động cho mọi người biết,lớn nhanh hơn hớn;bận đơn hoa,đành để mặc,đứng sát nách,khẽ khàng.
- GV chốt những ghi nhớ về văn tả đồ vật.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài.
+Yêu cầu HS viết vào vở.đọc bài, nhận xét, bổ sung.
HĐ3: Củng cố dặn dò.(3p)
- Hệ thống bài.
- Dặn HS chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
Một số HS đọc. Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS đọc bài thảo luận trả lời.Thống nhất ý kiến.
- HS đọc đề bài.viết bài vào vở.
- Đọc bài,nhận xét,bổ sung.
- Nhắc lại cấu tạo bài văn tả cây cối.
Toán LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Củng cố về cách tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
- Vận dụng giải toán có nội dung thực tế.
- GD Hs tính cẩn thận , trình bày bài khoa học
II. Chuẩn bị: -Bảng phụ. -Bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Khởi động (5p)
- Kiểm tra: HS làm bài tập 3 VTH tiết trước.
 - Nhận xét tuyên dương.
- Giới thiệu bài , nêu mục tiêu bài học 
HĐ2: Thực hành luyện tập (30p)
Bài 1:Hướng dẫn HS làm.Cho HS tính,dùng bút chì điền vào sgk.Một HS làm vào bảng phụ
Lời giải:
V
32,5km/giờ
210m/phút
 36km/giờ
t
4 giờ
7 phút
40 phút
S
130 km
1470 m
2
 km
Bài 2: Tổ chức cho HS làm bài vào vở.Một HS làm bảng nhóm.Chấm chữa bài
Bài giải:
Thời gian đi của ô tô là:
12 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút =4 giờ 15 phút
Đổi 4 giờ 15 phút = 4,75 giờ
Quãng đường ô tô đi được là;
46 x 4,75 = 218,5 km
Đáp số : 218,5 km
HĐ3: Củng cố dặn dò.(3p)
- Hệ thống bài
- Dặn HS về nhà làm bài 3,4 sgk
- Nhận xét tiết học.
-Một HS trả lên bảng,lớp nhận xét,bổ sung.
HS làm sgk,chữa bài trên bảng phụ
HS làm bài vào vở,một HS làm bài vào bảng nhóm.Chữa bài
- HS nhắc lại công thức tính quãng đường và vận tốc
Thể dục: MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN – 
 TRÒ CHƠI "CHUYỀN VÀ BẮT BÓNG TIẾP SỨC"
I.Mục tiêu:
 + Ôn chuyền cầu. Học tâng cầu bằng mu bàn chân: Thực hiện được động tácchuyền cầu bằng mu bàn chân. Biết cách tâng cầu bằng mu bàn chân;
 + Trò chơi "Chuyền và bắt bóng tiếp sức". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
II. Địa điểm - Phương tiện - Sân TD. GV chuẩn bị 1 còi, cầu 2 em 1 quả, 2 quả bóng chuyền .
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
NỘI DUNG
ĐL
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
TG
SL
 I. Phần mở đầu
- Lớp trưởng chỉnh hàng, điểm số, báo cáo, chúc GV khỏe.
- GV nhận lớp, phổ biến mục tiêu bài, kiểm tra sân bãi dụng cụ, sức khỏe HS
- Khởi động: Chạy 1 vòng sân. oay các khớp cơ thể.TC: Tự chọn
 II.Phần cơ bản
1-Môn thể thao tự chọn:
+ Đá cầu: * Ônch.cầu bằng mu b. chân.
- GV nhắc lại; - HS tập luyện
- GV quan sát sửa sai cho học sinh.
* Học tâng cầu bằng mu bàn chân:
- GV giảng giải, làm mẫu; - HS t. luyện.
- GV chú ý sửa sai.- Chia nhóm t. luyện.
- GV quan sát sửa sai 
- HS thực hiện; - HS nhận xét.
- GV nhận xét chung.
2.Trò chơi:"Chuyền và bắt bóng tiếp sức".
- Giáo viên nêu cách chơi và luật chơi
- Chia lớp thành 2 đội chơi
- Thưởng- phạt sau 1 lần chơi.
 III.Kết thúc
- Thả lỏng tích cực các động tác nhẹ.
- Hệ thống bài học.
- Hướng dẫn học ở nhà ;- Nhận xét giờ học.
8p
24p
16p
8p
3p
1l
- ĐH nhận lớp: x x x x x x
 x x x x x x
 X
- ĐH khởi động:
 x x x x x x
 x x x x x x 
 - Đội hình tập luyện
 x x x x x x
 x x x x x x 
- ĐH : trò chơi. 
 x x x x x x
X
 x x x x x x 
- ĐH kết thúc:
 x x x x x x x
 x x x x x x x
 X
 Thứ 5, ngày 18 tháng 3 năm 2021
Toán: THỜI GIAN
I. Mục tiêu:
- Biết cách tính thời gain của một chuyển động đều.
- Vận dụng làm các bài tập có liên quan.
- GD tính cẩn thận,trình bày khoa học.
II.Đồ dùng: + Bảng phụ + Bảng nhóm
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Khởi động (5p)
- HS làm bài tập 3 tiết trước 
- Nhận xét tuyên dương.
- Giới thiệu bài , nêu mục tiêu bài học
HĐ2: Tìm hiểu bài. (10p)
Hình thành cách tình thời gian:
+ Hướng dẫn HS các tính thời gian của chuyển động đều qua bài toán mẫu trong sgk.
+Nêu nhận xét,rút công thức tính thời gian.
+Hệ thống lại mối quan hệ giữa các công thức tính:Vận tốc,quãng đường,thời gian.
HĐ3: Luyện tập thực hành.(20p)
Bài 1: Tổ chức cho HS làm 2 cột đầu của bài tập1: Cho HS tính điền vào dùng bút chì điền kết quả vào sgk.Một HS làm trên bảng phụ:
Lời giải
S(km)
35
10,35
V(km/giờ)
14
4,6
t(giờ)
2,5
2,25
Bài 2:Tổ chức HS làm bảng, một HS làm bảng nhóm.
Bài giải:
a) Thời gian người đó đi là : 23,1: 13,2 = 1,75 giờ
b) Thời gian chạy của người đó là: 2,5 : 10 =0,25 giờ
Đáp số:a) 1,75 giờ; b) 0,25 giờ
HĐ4: Củng cố dặn dò.(3p)
Hệ thống bài.
Hướng dẫn HS về nhà làm bai1,3 sgk
Nhận xét tiết học.
- Một HS lên bảng làm, Nhận xét, bổ sung.
- HS theo dõi, thực hiện các bài toán mẫu.
- Nêu nhận xét, công thức tính thời gian.
- HS làm vào sgk, đọc kết quả.
-HS làm bài vào vở.
Chữa bài trên bảng nhóm.
-Nhắc lại công thức tính.
Luyện từ và câu LIÊN KẾT CÂU TRONG BÀI BẰNG TỪ NGỮ NỐI.
I. Mục tiêu:
- Hiểu thế nào là liên kết câu bằng phép nối,tác dụng của phép nối.Nhận biết được những từ ngữ dùng để nối câu.Bước đầu biết sử dụng các từu ngữ để liên kết câu.
- Vận dụng làm các bài tập luyện tập.
II. Chuẩn bị: -Bảng phụ - Bảng nhóm.Vở bài tập Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Khởi động (5p)
- Kiểm tra: Đọc thuộc 1 số câu ca dao,tục ngữ bài 2 tiết trước?.
 - Nhận xét tuyên dương.
- Giới thiệu bài , nêu mục tiêu bài học 
HĐ2: Tìm hiểu bài ( 10p)
Hướng dẫn HS làm bài tập nhận xét:
 Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu.HS làm vào vở,2 HS làm trên bảng phụ.Nhận xét chốt lời giải đúng:
+Câu1: Từ hoặc có tác dụng nối từ em bé với chú mèo trong câu
+Câu 2: Cụm từ vì vậy có tác dụng nối câu1 với câu 2.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu,phát biểu.Nhận xét,chốt lời giả đúng.
Một số từ có tác dụng nối như từ vì vậy ở đoạn trích: tuy nhiên,mặc dù,nhưng,thậm chí,cuối cùng,ngoài ra,mặt khác,..
Chốt ý rút ghi nhớ sgk.
HĐ3: Thực hành luyện tập ( 20p)
Bài 1:Tổ chức cho HS làm bài vào vở,một HS làm bài vào bảng phụ Nhận xét,chữa bài.
+Đoạn1: Nhưng nối câu3 với câu2
+Đoạn 2: vì thế nối câu4 với câu3;đoạn 2 với đoạn 1.
+Đoạn3: nhưng nối câu 6 với câu5;đoạn 3 với đoạn 2. rồi nối câu7 với câu6
+Đoạn 4:đến nối câu 8 với câu7,đoạn 4 với đoạn 3
+ Đoạn 5:đến nối câu11 với câu9,10; sang đến nối câu 12 với câu9,10,11
+Đoạn 6: nhưng nối câu13 với câu 12,nối đoạn 6 với 
-Một số HS đọc
-Lớp nhận xét bổ sung.
-HS làm bài nhận xét vào vở.
-HS làm vở bài tập đọc kết quả
-HS thảo luận,phát biểu
-
HS đọc ghi nhớ sgk.
HS làm vở,chữa bài trên bảng phụ.
-HS làm bài,đọc kết quả.
-HS nhắc lại ghi nhớ.
Thể dục: MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN – 
TRÒ CHƠI "CHẠY ĐỔI CHỖ - VỖ TAY NHAU"
Mục tiêu: 
+ Ôn chuyền cầu,tâng cầu bằng mu bàn chân: Thực hiện được động tác; Học phát cầu bằng mu bàn chân. Biết cách phát cầu bằng mu bàn chân; 
+ Trò chơi "Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi.
II. Địa điểm - Phương tiện: - Sân TD. - GV chuẩn bị 1 còi, cầu 2 em 1 quả, kẻ vạch.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
NỘI DUNG
ĐL
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
TG
SL
 I. Phần mở đầu
- Lớp trưởng chỉnh hàng, điểm số, báo cáo, chúc GV khỏe.
- GV nhận lớp, phổ biến mục tiêu bài, kiểm tra sân bãi dụng cụ, sức khỏe HS
- Khởi động: Chạy 1 vòng sân. Xoay các khớp cơ thể.TC: Tự chọn
 II.Phần cơ bản
1-Môn thể thao tự chọn:
- Đá cầu: + Ôn chuyền cầu, tâng cầu bằng mu bàn chân.
- GV nhắc lại; - HS tập luyện
- GV quan sát sửa sai cho học sinh.
+ Học phát cầu bằng mu bàn chân:- GV giảng giải, làm mẫu; - HS tập luyện.
- GV chú ý sửa sai.- Chia nhóm t. luyện.
- GV quan sát sửa sai 
- HS thực hiện; - HS nhận xét.
- GV nhận xét chung.
2.Trò chơi: "Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau".
- Giáo viên nêu cách chơi và luật chơi
- Chia lớp thành 2 đội chơi
- Thưởng- phạt sau 1 lần chơi.
 III.Kết thúc
- Thả lỏng tích cực các động tác nhẹ.
- Hệ thống bài học.
- Hướng dẫn học ở nhà ;- Nhận xét giờ học.
8p
24p
16p
8p
3p
1l
- ĐH nhận lớp: x x x x x x
 x x x x x x
 X
- ĐH khởi động:
 x x x x x x
 x x x x x x 
- Đội hình tập luyện
 x x x x x x
 x x x x x x 
 - Tập theo nhóm 
 x x x x x x 
 x x
 x x
 x x
 x X x
 x x
- ĐH : trò chơi. 
 x x x x x x
X
 x x x x x x 
 - ĐH kết thúc:
 x x x x x x x
 x x x x x x x
 X
Kĩ thuật LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG(Tiết 1)
I. Mục tiêu :
- Nắm được quy trình ,kĩ thuật lắp máy bay trực thăng
- Chọn đúng và đủ số lượng các chi tiết lắp máy bay trực thăng
II. Chuẩn bị : Bộ đồ dùng lắp ghép ;tranh quy trình lắp máy bay trực thăng
III. Các hoạt độngdạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Khởi động (5p)
- Kiểm tra: Nêu quy trình lắp xe ben?
- Nhận xét tuyên dương.
- Giới thiệu bài , nêu mục tiêu bài học 
HĐ2: Luyện tập thực hành (30p)
2.1 Tổ chức cho HS quan sát,nhận xét mẫu:
+Cho HS quan sát máy bay trực thăng đã lắp sẵn
+Hướng dẫn HS quan sát nêu tên các bộ phận của máy bay trực thăng
Kết luận: Để lắp được máy bay trực thăng cần phải lắp 5 bộ phận:Thân và đuôi máy bay; sàn và giá đỡ; ca bin;cánh quạt,càng máy bay.
2.2 Tổ chức hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
a)Hướng dẫn HS chọn các chi tiết:Yêu cầu HS chọn các chi tiết.Gọi một số HS lên chọn và nêu tên các chi tiết.GV treo bảng phụ ghi tên các chi tiết cần để lắp máy bay trực thăng lên bảng,cho HS nhắc lại.
b)Hướng dẫn HS lắpâmý bay trực thăng theo các bước trong sgk:
+GV làm mẫu,gọi HS nhắc lại cách lắp ghép từng chi tiết.
+Treo bảng phụ ghi quy trình lắp máy bay trực thăng.Gọi HS nhắc lại quy trình.
+Gọi một số HS lên làm nháp.Nhận xét.Cho HS lần lượt nhắc lại quy trình lắp máy bay trực thăng. 
HĐ3: Củng cố dặn dò.(3p)	
- Hệ thống bài.Nhắc lại quy trình lắp ghép .
- Dặn HS chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
Một số HS lên bảng trả lời.
-Lớp nhận xét bổ sung.
-HS quan sát mẫu,nhận xét.
-HS theo dõi mẫu,nhắc lại cách lắp ghép từng bộ phận
+Chỉ tranh nêu quy trình lắp ghép máy bay trực thăng
-Thực hành lắp thử.
- Đọc ghi nhớ sgk.(sgk)
 Buổi chiều 
Lịch sử	 LỄ KÍ HIỆP ĐỊNH PA-RI
I. Mục tiêu:
- Biết ngày 27/1/1973 Mĩ buộc phải kí hiệp định Pa-ri chấm dứt chiến tranh lập lại hoà bình ở Việt nam
- Nắm được những điểm cơ bản của Hiệp đinh Pa-ri,ý nghĩa của hiệp định Pa-ri.
II. Chuẩn bị :-Tranh ảnh tư liệu về lẽ kí hiệp định Pa-ri
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Khởi động (5p)
- Kiểm tra: +Nêu ý nghĩa của chiến thắng “ Điện Biên Phủ trên không”?
- Nhận xét tuyên dương.
- Giới thiệu bài , nêu mục tiêu bài học
HĐ2: Tìm hiểu bài (30p)
2.1 Tìm hiểu tình hình dẫn đến việc kí hiệp đinh Pa-ri bằng hoạt động cả lớp 
+Yêu cầu HS đọc sgk trả lời câu hỏi.Gọi một số HS trả lời.Nhận xét bổ sung.
Kết luận:(sgk)
2.2 Tìm hiểu về lí do buộc Mĩ phải kí hiệp định Pa-ri và nội dung chủ yếu của hiệp định Pa-ri bằng thảo luận nhóm.
+Yêu cầu HS đọc sgk thảo luận ,phát biểu.
+Giới thiệu thêm qua tranh ảnh ,tư liệu sưu tầm.
2. 3 Tìm hiểu về ý nghĩa của hiệp định Pa-ri về Việt Nam bằng thảo luận nhóm đôi.Gọi Một số HS trả lời,nhận xét,bổ sung.
Kết luận: Hiệp định Pa-ri đánh dấu một thắng lợi lịch sử có ý nghĩa chiến lược: đế quốc Mĩ buộc phải rút quân khỏi Miền Nam Việt Nam.
HĐ3: Thực hành (30p)
- HS hoàn thành BT ở VBT in
HĐ4: Củng cố dặn dò.(3p)	
Hệ thống bài,liên hệ giáo dục HS .
Dặn HS học theo câu hỏi trong sgk
Nhận xét tiết học.
-HS lên bảng trả lời,lớp nhận xét bổ sung.
-HS thảođọc sgk trả lời
-HS thảo luận nhóm.Đại diện nhóm trả lời,nhận xét,bổ sung,thống nhất ý kiến.
-HS thảo luận trả lời.
Đọc kết luận sgk.
 Địa lí CHÂU MĨ
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Mô tả sơ lựoc vị trí,giới hạn lãnh thổ châu Mĩ.Nêu được một số đặc diểm về địa hình,châu Mĩ.
- Sử dụng quả địa cầu,bản đồ chỉ vị trí giới hạn châu Mĩ,chỉ một số dãy núi,cao nguyên,sông ,đồng bằng lớn ở châu Mĩ.
II. Đồ dùng : -Quả địa cầu,bản đồ châu Mĩ
 -Một số ảnh về tự nhiên ở châu Mĩ.
III.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_27_nam_hoc_2020_2021_2_cot.doc