Giáo án Lớp 5 - Tuần 27 (Bản đẹp 3 cột)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 27 (Bản đẹp 3 cột)

TẬP ĐỌC:

ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II (TIẾT 1).

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Liệt kê đúng các bài tập đọc là truyện kể mà em đã học trong 9 tuần đầu .

 - Chọn được 3 truyện kể tiêu biểu cho 3 chủ điểm, nêu tên các nhân vật, nói được nội dung chính, chi tiết yêu thích.

2. Kĩ năng: -Biết nhập vai cùng các bạn trong nhóm diễn lại một trích đoạn vở kịch “ Người công dân số 1”.

3. Thái độ: - Ý thức với bản thân, luôn sống có mục đích hết lòng vì mọi người.

II. Chuẩn bị:

+ GV: Phiếu học tập photo bài tập 1, bài tập 2 (tài liệu).

+ HS: SGK, xem trước bài.

 

doc 38 trang cuongth97 06/06/2022 3380
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 27 (Bản đẹp 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuan 27 
NGÀY
MÔN
BÀI
Thứ 2
20.03
Tập đọc
Toán
Đạo đức 
Lịch sử
 Ôn tập kiểm tra giữa học kỳ II (tiết 1).
Luyện tập chung
Tôn trọng tổ chức Liên Hợp Quốc.
Lễ kí hiệp định Pa-ri
Thứ 3
21.03
L.từ và câu
Toán 
Khoa học 
Ôn tập kiểm tra giữa học kỳ II (tiết 2).
Vận tốc.
Cây mọc lên như thế nào?
Thứ 4
22.03
Tập đọc
Toán
Làm văn 
Địa lí 
Ôn tập kiểm tra giữa học kỳ II (tiết 3).
Luyện tập.
Ôn tập kiểm tra giữa học kỳ II (tiết 4).
Châu Phi. 
Thứ 5
23.03
Chính tả
Toán
Kể chuyện 
Ôn tập kiểm tra giữa học kỳ II (tiết 5).
Quãng đường. 
Kiểm tra GKII. 
Thứ 6
24.03
L.từ và câu 
Toán 
 Khoa học
Làm văn 
Ôn tập kiểm tra giữa học kỳ II (tiết 6).
Luyện tập.
Cây con có thể mọc lên từ nhữ bộ phận nào của cây mẹ?
 Kiểm tra GKII 
Thứ hai, ngày 20 tháng 03 năm 2006
TẬP ĐỌC: 	
ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II (TIẾT 1). 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	- Liệt kê đúng các bài tập đọc là truyện kể mà em đã học trong 9 tuần đầu .
	- Chọn được 3 truyện kể tiêu biểu cho 3 chủ điểm, nêu tên các nhân vật, nói được nội dung chính, chi tiết yêu thích.
2. Kĩ năng: 	-Biết nhập vai cùng các bạn trong nhóm diễn lại một trích đoạn vở kịch “ Người công dân số 1”.
3. Thái độ:	- Ý thức với bản thân, luôn sống có mục đích hết lòng vì mọi người.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Phiếu học tập photo bài tập 1, bài tập 2 (tài liệu).
+ HS: SGK, xem trước bài.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
32’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
 Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài thơ. 
Hai khổ thơ đầu mô tả cảnh mua2 thu ở đâu?
Lòng tự hào về đất nước về truyền thống bất khuất được thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh nào qua 2 khổ thơ cuối?
3. Giới thiệu bài mới: 
Tiết học hôm nay các em sẽ ôn tập các bài tập đọc là truyện kể mà em đã đọc trong 9 tuần đầu của học kỳ II.
Ôn Tập Kiểm Tra Giữa Học Kỳ (tiết 1)
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Liệt kê các bài tập đọc.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài.
Giáo viên nhắc học sinh chú ý liệt kê các bài tập đọc là truyện kể.
Giáo viên phát phiếu cho học sinh rao đổi viết nhanh tên bài vào bảng liệt kê.
Giáo viên nhận xét chốt lại
v	Hoạt động 2: Chọn 3 truyện kể tiêu biểu cho 1 chủ điểm.
Phương pháp: Đàm thoại , giảng giải.
Giáo viên yêu cầu đề bài và phát phiếu học tập cho từng học sinh.
* Giáo viên chọn phiếu làm bài tốt nhất yêu cầu cả lớp nhận xét, bổ sung.
v	Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm.
Phương pháp: Đóng vai, giảng giải.
Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập cho 2 mức độ:
Mức 1: Phân vai đọc diễn cảm
Mức 2: Phân vai dựng kịch
Giáo viên chọn 1 nhóm 3 học sinh đóng vai anh Thành, anh Lệ, anh Mai, dẫn chuyện diễn lạ trích đoạn 2
5. Tổng kết: 
Yêu cầu học sinh về nhà tiết tục phân vai dựng hoạt cảnh cả vở kịch.
Chuẩn bị: Tiết 4
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh lắng nghe.
Học sinh trả lời.
Hoạt động lớp, cá nhân .
1 học sinh đọc yêu cầu cả lớp đọc thầm.
Học sinh trao đổi theo cặp viết tên bài vào bảng liệt kê.
Học sinh phát biểu ý kiến
Chủ điểm
Tên bài
Người công dân
Lênin trong hiệu cắt tóc
Nhà tài trợ đặc biệt của chuyện cây khế thời nay
Tiếng rao đêm
Vì cuộc sống thanh bình
Nhớ nguồn
Lập làng giữ biển
Phân xử tài tình
Hộp thư mật
Nghĩa thầy trò
Hoạt động lớp, cá nhân .
Học sinh làm bài cá nhân và phát biểâu ý kiến.
Học sinh nhận xét bổ sung
VD: (Tài liệu hướng dẩn)
Hoạt động nhóm, lớp.
Học sinh các nhóm phân vai diễn lại trích đoạn của vở kịch “ Người công dân số 1”
Cả lớp nhận xét, bình chọn người đóng vai hay nhất.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 
TOÁN: 	
LUYỆN TẬP CHUNG. 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	 - Củng cố lại các kiên thức cộng trừ nhân chia số đo thời gian.
2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng cộng trừ nhân chia số đo thời gian.
	- Vận động giải các bài toán thực tiễn.
3. Thái độ: 	- Giáo dục tính chính xác, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	SGK
+ HS: - Vở bài tập.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
32’
1’
1. Khởi động: Hát 
2. Bài cũ: 
GV nhận xét – cho điểm.
3. Bài mới: “Luyện tập chung” 
® GV ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động: 
v Hoạt động 1: Thực hành.
Phương pháp: Luyện tập, thực hành.
 Bài 1 - 2 : Ôn + , –, ´ , số đo thời gian
* Giáo viên chốt lại.
Yêu cầu học sinh nêu cách thực hiện và lưu ý kết quả.
 Bài 3: Giải toán + , –, ´ , số đo thời gian
* Giáo viên chốt: 
Muốn tìm thời gian đi khi biết thời điểm khởi hành và thời điểm đến?	 Bài 4:
* Giáo viên chốt.
Tìm t đi = Giờ đến
Giờ khởi hành
v Hoạt động 3: Củng cố.
* Giáo viên chốt cách tính số đo thời gian = biểu thức.
5. Tổng kết – dặn dò:
Làm bài 1 và 2/48 và 49.
Soạn bài “ Vận tốc”
+ Hát.
- Học sinh lần lượt sửa bài 4, 5/ 48.
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh nhắc lại cách thực hiện.
Học sinh thực hiện đặc tính.
Lần lượt lên bảng sửa bài.
Cả lớp nhận xét.
Hướng dẫn đọc đề.
Nêu tóm tắt:
+ 10 giờ 20’ là thời điểm khởi hành
+ 10 giờ 40’ là thời điểm đến
+ 15 phút là thời gian nghỉ
Giải
1 học sinh lên bảng sửa bài.
Học sinh đọc đề
Tóm tắt
Giải
Lớp nhận xét.
* Lưu ý ô tô nghỉ 2 nơi mỗi nơi 15’
	Thi đua 4 ban thực hành 4 bài 2
Cả lớp theo dõi nhận xét
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 
ĐẠO ĐỨC: 	 
TÔN TRỌNG TỔ CHỨC LIỆN HỢP QUỐC (TIẾT 1). 
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:	- Học sinh có hiểu biết ban đầu về tổ chức Liên Hợp Quôc và quan hệ của nước ta với tổ chức quốc tế này.
2. Kĩ năng: 	- Biết hợp tác với các nhân viên Liên Hợp Quốc đang làm việc tại địa phương em.
3. Thái độ: 	- Có thái độ tôn trọng các cơ quan Liên Hợp Quốc đang làm việc tại địa phương và ở nước ta.
II. Chuẩn bị: 
GV: Tranh, ảnh băng hình, bài bao1 về hoạt động của Liên Hợp Quốc và các cơ quan Liên Hợp Quốc ở địa phương và ở VN.
HS: 
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
2’
2’
1’
30’
16’
12’
2’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Chiến tranh gây ra hậu quả gì?
Để mọi người đều được sống trong hoà bình, trẻ em có thể làm gì?
3. Giới thiệu bài mới: Tôn trọng tổ chức Liên Hợp Quốc (tiết 1).
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Phân tích thông tin.
Mục tiêu: Giúp học sinh có những hiểu biết cơ bản nhất về Liên Hợp Quốc và quan hệ của VN với tổ chức này.
Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thảo luận.
Yêu cầu học sinh đọc các thông tin trang 41, 42 và hỏi:
Ngoài những thông tin trong SGK, em nào còn biết gì về tổ chức LHQ?
Giới thiệu thêm với học sinh một số tranh, ảnh, băng hình về các hoạt động của LHQ ở các nước, ở VN và ở địa phương.
® Kết luận:
+ LHQ là tổ chức quốc tế lớn nhất hiện nay.
+ Từ khi thành lập, LHQ đã có nhiều hoạt động vì hoà bình, công lí và tiến bộ xã hội.
+ VN là một thành viên của LHQ.
 v Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài 2 (SGK).
Mục tiêu: Học sinh có thái độ và suy nghĩ đúng về tổ chức LHQ.
Phương pháp: Thảo luận, thuyết trình.
Chia nhóm giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận các ý kiến trong BT2/ SGK.
® Kết luận: Các ý kiến đúng: c, d.
 Các ý kiến sai: a, b, đ.
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ SGK.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Tìm hiểu về tên của 1 số cơ quan LHQ ở VN, về hoạt động của các cơ quan LHQ ở VN và ở địa phương em.
Tôn trọng và hợp tác với các nhân viên LHQ đang làm việc tại địa phương em.
Chuẩn bị: Tiết 2.
Nhận xét tiết học. 
Hát.
Học sinh trả lời.
Học sinh trả lời.
Hoạt động lớp, nhóm đôi.
Học sinh nêu.
Thảo luận 2 câu hỏi trang 42.
Hoạt động nhóm bốn.
Thảo luận nhóm.
Đại diện các nhóm trình bày.
 (mỗi nhóm trình bày 1 ý kiến).
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
2 học sinh đọc.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 
LỊCH SỬ: 	
LỄ KÍ HIỆP ĐỊNH PA-RI. 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	- Học sinh biết:
	- Sau những thất bại nặng nề ở hai miền Nam, Bắc, ngày 27/ 1/ 1973, Mĩ buộc phải kí hiệp định Pa-ri.
	- Những điều khoản quan trọng nhất của hiệp định.
2. Kĩ năng: 	- Học sinh kể lại được diễn biến lễ kí kết hiệp định Pa-ri.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh tinh thần bất khuất, chống giặc ngoại xâm của dân tộc.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh ảnh, tự liệu, bản đồ nước Pháp hay thế giới.
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
13’
10’
5’
2’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”.
Nêu diễn biến chiến thắng Điện Biên Phủ trên không?
Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Điện Biên Phủ trên không?
® Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới: 
Lễ kí hiệp định Pa-ri.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Nguyên nhân Mĩ kí hiệp định Pa-ri.
Mục tiêu: Học sinh nắm nguyên nhân Mĩ kí hiệp định Pa-ri?
Phương pháp: Hỏi đáp, thảo luận.
Giáo viên nêu câu hỏi: Tại sao Mĩ phải kí hiệp định Pa-ri?
GV tổ chức cho học sinh đọc SGK và thảo luận nội dung sau:
+ Hội nghị Pa-ri kéo dài bao lâu?
+ Tại sao vào thời điểm sau năm 1972, Mĩ phải kí hiệp định Pa-ri?
® Giáo viên nhận xét, chốt.
Ngày 27 tháng 1 năm 1973, tại Pa-ri đã diễn ra lễ kí “Hiệp định về việc chấm dứt chiến tranh và lập lại hoà bình ở VN”.
Đế quốc Mĩ buộc phải rút quân khỏi VN.
v	Hoạt động 2: Lễ kí kết hiệp định Pa-ri.
Mục tiêu: Học sinh thuật lại diễn biến lễ kí kết hiệp định và nội dung hiệp định.
Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận.
Giáo viên cho học sinh đọc SGK đoạn “Ngày 27/ 1/ 1973 trên thế giới”.
Tổ chức cho học sinh thảo luận 2 nội dung sau:
+ Thuật lại diễn biến lễ kí kết.
+ Nêu nội dung chủ yếu của hiệp định Pa-ri.
® Giáo viên nhận xét + chốt.
Ngày 27/ 1/ 1973, tại đường phố Clê-be (Pa-ri), trong không khí nghiêm trang và được trang hoàng lộng lẫy, lễ kí kết hiệp định đã diễn ra với các điều khoảng buộc Mĩ phải chấm dứt chiến tranh ở VN.
v	Hoạt động 3: Ý nghĩa lịch sử của hiệp định Pa-ri.
Mục tiêu: Học sinh nắm ý nghĩa lịch sữ của hiệp đỉnh Pa-ri.
Phương pháp: Hỏi đáp.
Hiệp định Pa-ri về VN có ý nghĩa lịch sử như thế nào?
v	Hoạt động 4: Củng cố.
Hiệp định Pa-ri diễn ra vào thời gian nào?
Nội dung chủ yếu của hiệp định?
® Giáo viên nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Học bài.
Chuẩn bị: “Tiến vào Dinh Độc Lập”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
2 học sinh trả lời.
Hoạt động nhóm, lớp.
Học sinh thảo luận nhóm đôi.
1 vài nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung.
Hoạt động nhóm, lớp.
Học sinh thảo luận nhóm 4.
+ Gạch bằng bút chì dưới các ý chính.
1 vài nhóm phát biểu ® nhóm khác bổ sung (nếu có).
Hoạt động lớp
Học sinh đọc SGK và trả lời.
® Hiệp định Pa-ri đã đánh dấu 1 giai đoạn mới của CMVN. Đế quốc Mĩ buộc phải thừa nhận sự thất bại trong chiến tranh VN.
Đánh dấu 1 thắng lợi lịch sử mang tính chiến lược: Chúng ta đã “Đánh cho Mĩ cút”, “Đánh cho Nguỵ nhào”, giải phóng hoàn toàn miền Nam, hoàn thành thống nhất đất nước.
Hoạt động lớp
2 học sinh trả lời.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 
* * *
RÚT KINH NGHIỆM 
Thứ ba, ngày 21 tháng 03 năm 2006
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: 
ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II (TIẾT 2). 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	- Củng cố khắc sâu kiến thức về cấu tạo câu.
2. Kĩ năng: 	- Tìm đúng các VD minh hoạ cho các nội dung trong bảng tổng kết về kiểu cấu tạo (câu đơn – câu ghép).
	- Làm đúng các bài tập điền vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép.
3. Thái độ: 	- Có ý thức sử dụng đúng câu ghép, câu đơn trong nói, viết.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bảng phụ kẻ bảng tổng kết “Các kiểu câu tạo câu” BT1.
 - Giấy khổ to phô tô BT2.
+ HS: 
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
37’
20’
12’
5’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Ôn tập: Câu đơn – Câu ghép.
Phương pháp: Hỏi đáp, trực quan.
Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
Giáo viên mở bảng phụ đã kẻ sẵn bảng tổng kết yêu cầu học sinh nhìn bảng nghe hướng dẫn: Giáo viên yêu cầu các em tìm ví dụ minh hoạ cho từng kiểu câu (câu đơn, câu ghép).
· Tìm ví dụ minh hoạ câu ghép dùng quan hệ từ? 1 ví dụ câu ghép không dùng từ nối? 1 ví dụ câu ghép dùng cặp từ hô ứng?
Giáo viên phát giấy gọi 4 – 5 học sinh lên bảng làm bài.
Giáo viên nhận xét, chốt lại.
v Hoạt động 2: Viết tiếp vế câu để tạo câu ghép.
Phương pháp: Luyện tập, thực hành.
Giáo viên nêu yêu cầu đề bài.
Giáo viên phát giấy đã pho to bài cho 4 – 5 học sinh làm bài.
Giáo viên nhận xét, sửa chữa cho học sinh.
v Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Thi đua. 
5. Tổng kết - dặn dò: 
Học bài.
Chuẩn bị: “Ôn tập: Tiết 3”.
- Nhận xét tiết học
Hát 
Hoạt động lớp.
1 học sinh đọc yêu cầu cả lớp đọc thầm, nhìn bảng tổng kết để hiểu yêu cầu đề bài.
Học sinh làm bài cá nhân – nhìn bảng tổng kết, tìm VD viết vào nháp học sinh làm bài trên giấy dán bài lên bảng lớp và trình bày.
Nhiều học sinh tiếp nối nhau nêu ví dụ minh hoạ cho các kiểu câu.
Ví dụ:
· Biển một màu xanh đẹp mắt.
· Lòng sông rộng, nước xanh trong.
· Em học bài và em làm bài.
· Vì trời nắng to nên cây cối héo rũ.
· Nắng vừa nhạt, sương đã buông nhanh xuống mặt biển.
Hoạt động cá nhân, lớp.
1 học sinh đọc yêu cầu đề bài, cả lớp đọc thầm, các em làm bài cá nhân.
Học sinh phát biểu ý kiến.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh làm bài trên giấy dán bài lên bảng.
Hoạt động lớp.
Thi đặt câu ghép theo yêu cầu.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
TOÁN: 
VẬN TỐC. 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 	- Giúp học sinh có biểu tượng về vận tốc, đơn vị vận tốc.
2. Kĩ năng: 	- Biết tính vận tốc của môt chuyển động đều.
3. Thái độ: 	- Giáo dục H tính chính xác, khoa học.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	SGK.
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
33’
1’
1. Khởi động: Hát 
2. Bài cũ: Luyện tập chung.
GV nhận xét.
3. Giới thiệu bài: “Vận tốc”.
4. Phát triển các hoạt động: 
v Hoạt động 1: Giới thiệu khái quát về vận tốc.
Nêu VD1:
Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
Mỗi xe đạp mỗi giờ đ được 15 km, 1 xe máy mỗi giờ đi được 35 km. Xe ô tô có tốc độ nhanh hơn.
Nêu VD2:
Quảng đường AB dài 160 km 1ô tô chạy từ A đến B mất 4 giờ. Hỏi mỗi giờ ô tô đi được bao nhiêu km?
Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề qua một số gợi ý.
Đề bài hỏi gì?
Muốn tìm quảng đường đi được trong 1 giờ ta cần làm như thế nào?
1 em nêu cách thực hiện.
Giáo viên chốt ý.
Vận tốc là gì? Đơn vị tính.
v Hoạt động 2: Công thức tìm vận tốc.
Giáo viên gợi ý.
Đề bài hỏi gì?
Muốn tìm vận tốc ta làm như thế nào?
v Hoạt động 3: Bài tập.
 Bài 1, 2:
Giáo viên gợi ý.
Đề bài hỏi gì?
Muốn tìm vận tốc ta làm sao?
 Bài 3:
Giáo viên gợi ý.
Đề bài hỏi gì?
Muốn tìm vận tốc, ta cần biết gì?
Nêu cách tính vận tốc?
 Bài 4:
Lưu ý học sinh .
V = m/ phút.
S = m t đi = phút.
Thi đua viết công thức.
5. Tổng kết – dặn dò:
- Làm bài 1, 2, 3/ 51.
- Chuẩn bị: kiểm tra
Nhận xét tiết học.
+ Hát.
Lần lượt sửa bài 1, 2/ 48.
Cả lớp nhận xét.
1 học sinh đọc đề.
. . .Xe máy vì 1 giờ xe máy chạy 35 km.
Học sinh vẽ sơ đồ.
	A	 ?
 1 giờ 1 giờ 1 giờ 1 giờ
1 giờ đi được.
	160 : 4 = 40 (km/ giờ)
Đại diện nhóm trình bày.
1 giờ chạy 40 km ta gọi là vận tốc ôtô.
Vậy V là S đi trong 1 đơn vị thời gian. Được gọi là vận tốc.
Đơn vị tính km/ giờ.
 m/ phút.
Dựa vào ví dụ 2.
V = S : t đi.
Lần lượt đọc cách tính vận tốc.
Học sinh đọc và tóm tắt.
Học sinh trả lời.
Hướng dẫn nêu cách làm.
Tìm t đi nhận xét t đi là phút.
Tìm V.
Lớp nhận xét.
S ´ 60
 t đi
 	V = 
Học sinh đọc đề nêu tóm tắt – giải.
Sửa bài 1 học sinh lên bảng sửa bài.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
KHOA HỌC:	
CÂY MỌC LÊN NHƯ THẾ NÀO ? 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	- Quan sát, mô tả cấu tạo của hạt.
	- Nêu được điều kiện nảy mầm và quá trình phát triển thành cây của hạt.
 2. Kĩ năng: 	- Giới thiệu kết quả thực hành gieo hạt đã làm ở nhà.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị:
GV: - Hình vẽ trong SGK trang 100, 101.
HSø: - Chuẩn bị theo cá nhân.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
29’
10’
10’
7’
2’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Sự sinh sản của thực vật có hoa.
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:	Cây mọc lên như thế nào?
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Thực hành tìm hiểu cấu tạo của hạt.
Phương pháp: Luyện tập, thảo luận.
Giáo viên đi đến các nhóm giúp đỡ và hướng dẫn.
® Giáo viên kết luận.
Hạt gồm: vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ.
Phôi của hạt gồm: rễ mầm, thân mầm, lá mầm và chồi mầm.
v Hoạt động 2: Thảo luận.
Phương pháp: Thảo luận, thuyết trình.
Nhóm trưởng điều khiển làm việc.
Giáo viên tuyên dương nhóm có 100% các bạn gieo hạt thành công.
® Giáo viên kết luận:
Điều kiện để hạt nảy mầm là có độ ẩm và nhiệt độ thích hợp (không quá nóng, không quá lạnh)
v	Hoạt động 3: Quan sát.
Phương pháp: Quan sát.
Giáo viên gọi một số học sinh trình bày trước lớp.
v	Hoạt động 4: Củng cố.
Đọc lại toàn bộ nội dung bài.
 5. Tổng kết - dặn dò: 
Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Cây con có thể mọc lên từ những bộ phận nào của cây mẹ?”.
Nhận xét tiết học .
Hát 
Học sinh tự đặt câu hỏi mời bạn khác trả lời.
Hoạt động nhóm, lớp.
Nhóm trường điều khiển thực hành.
Tìm hiểu câu tạo của 1 hạt.
Tách vỏ hạt đậu xanh hoặc lạc.
Quan sát bên trong hạt. Chỉ phôi nằm ở vị trí nào, phần nào là chất dinh dưỡng của hạt.
Cấu tạo của hạt gồm có mấy phần?
Tìm hiểu cấu tạo của phôi.
Quan sát hạt mới bắt đầu nảy mầm.
Chỉ rễ mầm, thân mầm, lá mầm và chồi mầm.
Hoạt động nhóm, lớp.
Nêu điều kiện để hạt nảy mầm.
Chọn ra những hạt nảy mầm tốt để giới thiệu với cả lớp.
Đại diện nhóm trình bày.
Hoạt động nhóm đôi, cá nhân.
Hai học sinh ngồi cạnh quan sát hình trang 101 SGK.
Mô tả quá trình phát triển của cây mướp khi gieo hạt đến khi ra hoa, kết quả cho hạt mới.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 
* * *
RÚT KINH NGHIỆM 
Thứ tư, ngày 22 tháng 03 năm 2006
TẬP ĐỌC: 	
ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II (TIẾT 3) 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	- Đọc hiểu nội dung ý nghĩa của bài văn “Tình quê hương”.
	- Hiểu yêu cầu của bài tập trắc nghiệm.
2. Kĩ năng: 	- Làm đúng bài tập trắc nghiệm, kiểm tra khả năng đọc – hiểu bài văn, nắm vững kiến thức về từ và câu (câu đơn – câu ghép – cách nối các vế câu ghép).
3. Thái độ: 	- Yêu thích văn học, từ đó tiếp nhận những hình ảnh đẹp của cuộc sống.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Giấy khổ to viết sẵn nội dung BT2.
+ HS: Xem trước bài.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA Giáo viên
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
32’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Yêu cầu 1 nhóm học sinh (3 học sinh) đóng vai.
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập kiểm tra giữa học kỳ II.
	Tiết học hôm nay các em sẽ đọc kỹ bài văn “Tình quê hương” đề làm bài tập trắc nghiệm với 10 câu hỏi. Bài tập nhằm mục đích kiểm tra khả năng đọc hiểu và kiến thức về từ mà các em đã học.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Đọc bài văn “Tình quê hương”.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
Giáo viên đọc mẫu bài văn.
Yêu cầu học sinh đọc phần chú giải.
v	Hoạt động 2: Làm bài tập.
Phương pháp: Thực hành, luyện tập.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc và giải thích yêu cầu bài tập 2.
Giáo viên nói thêm: mỗi cau hỏi đều có 3 phương án trả lời, trong đó chỉ có 1 phương án đúng. Em khoanh tròn vào chữ cái trước phương án đúng.
Giáo viên phát giấy cho học sinh làm bài.
Giáo viên chốt lại lời giải đúng.
 a2, b3, c1, d3, đ1, e3, g2, h1, i2, k1.
a2: Tình cảm cùa tác giả đối với quê hương.
b3: Lại rời quê hương đi xa.
c1: Quê hương gắn với nhiều kỷ niệm.
d3: Mãnh liệt – day dứt.
đ1: Các câu đều là câu ghép.
e3: Có chỗ nối trực tiếp, có chỗ nối bằng từ nối.
g2: Câu ghép có 2 vế câu.
h1: Câu ghép có 2 vế câu chỉ quan hệ tương phản.
i2: Có 3 vế câu, các vế câu ngăn cách bằng dấu chấm phẩy.
k1: “Ở mãnh đất ấy” trang ngữ.
Hoạt động 3: Củng cố.
Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua đọc diễn cảm.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Yêu cầu học sinh về nhà nhẩm lại bài tập 2.
Chuẩn bị: “Một vụ đắm tàu”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh đóng vai.
Lớp nhận xét.
Hoạt động lớp, cá nhân.
1 học sinh đọc lại, cả lớp đọc thầm.
1 học sinh đọc phần chú giải sau bài.
Hoạt động cá nhân.
1 học sinh khá giỏi đọc và giải thích.
Học sinh làm bài cá nhân.
4 – 5 học sinh làm bài xong dán bài lên bảng trình bày kết quả.
Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.
Lớp nhận xét.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 
TOÁN: 	
LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Củng cố khái quát về vận tốc.
2. Kĩ năng: 	 - Thực hành tính v theo các đơn vị đo khác nhau.
3. Thái độ: 	 - Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Bảng phụ, SGK .
+ HS: Vở, SGK.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA G
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
32’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Bài tập.
 Bài 1:
Học sinh nhắc lại cách tính vận tốc (km/ giờ hoặc m/ phút)
Giáo viên chốt.
v = m/ phút = v
m/ giây ´ 60
v = km/ giờ =
v m/ phút ´ 60
Lấy số đo là m đổi thành km.
 Bài 2:
Giáo viên gợi ý – Học sinh trả lời.
Đề bài hỏi gì?
Muốn tìm vận tốc ta cần biết gì?
Nêu cách tính vận tốc?
· Giáo viên lưu ý đơn vị:
r : km hay r : m
t đi : giờ t đi : phút
v : km/ g v : m/ phút
 Giáo viên nhận xét kết quả đúng.
 Bài 3:
Yêu cầu học sinh tính bằng km/ giờ để kiểm tra tiếp khả năng tính toán.
 Bài 4:
Giáo viên chốt bằng công thức vận dụng t đi = giờ đến – giờ khởi hành.
Hoạt động 2: Củng cố.
Nêu lại công thức tìm v.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Làm bài 3, 4/ 52.
Chuẩn bị: “Quảng đường”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh sửa bài 1, 2, 3.
Nêu công thứ tìm v.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Đại diện trình bày.
m/ giây : m/ phút
km/ giờ
Học sinh đọc đề.
Nêu những số đo thời gian đi.
Nêu cách thực hiện các số đo thời gian đi.
Nêu cách tìm vận tốc.
3g30’ = 3,5g
1g15’ = 1,25g
3g15’ = 3,25g
Học sinh sửa bài.
Học sinh sửa bài.
Tóm tắt.
Tự giải.
Sửa bài – nêu cách làm.
1500m = 1,5km.
4’ = 240’’ 4/ 60 giờ = 1/ 15 giờ
Nêu cách tìm v.
1500 : 240 = 6,25 m/ giây.
Học sinh tính v = m/ phút.
Tính v = km/ giờ.
Học sinh đọc đề.
Giải – sửa bài.
Nêu công thức áp dụng thời gian đi = giờ đến – giờ khởi hành – t nghỉ.
v = S . t đi.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 
LÀM VĂN: 	 
ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II (TIẾT 4). 
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:	- Kể được tên các bài thơ đã học trong 9 tuần đầu của học kỳ II, đọc thuộc lòng một bài thơ yêu thích. Lý giải được vì sao em thích bài thơ ấy.
	- Kể tên các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 9 tuần đầu HKII: Tóm tắt nội dung chính và lập dàn ý bài: Nêu chi tiết hoặc câu văn yêu thích và giải thích vì sao em thích chi tiết hoặc câu văn đó.
2. Kĩ năng: - 	Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, diễn đạt, lập dàn ý.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh lòng yêu thích văn hoá và say mê sáng tạo.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: - Giấy khổ to để học sinh làm bài tập 2 (kể theo mẫu tài liệu HD) 
+ HS: - SGK.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA G
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
33’
1’
1. Khởi động: Hát 
2. Bài cũ: 
Giáo viên nhận xét
3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập kiểm tra giữa học kỳ II (tiết 4). 
	Tiết học hôm nay các em sẽ tiếp tục ôn lại các bài tập đọc là bài thơ, là bài văn miêu tả đã đọc trong 9 tuần qua.
4. Phát triển các hoạt động: 
	v Hoạt động 1: Kể tên các bài thơ đã học.
Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
Giáo viên nhắc học sinh chú ý thực hiện tuần tự theo yêu cầu của bài.
Giáo viên nhận xét, bình chọn người đọc thuộc và giải thích lý do có sức thuyết phục nhất.
	v Hoạt động 2: Kể chuyện các bài tập đọc.
Giáo viên gọi học sinh nói lại các yêu cầu cần làm theo thứ tự.
Giáo viên phát giấy bút cho 4 – 5 học sinh làm bài.
Giáo viên nhận xét, khen ngợi học sinh làm bài tốt nhất.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Yêu cầu học sinh về nhà chọn viết lại hoàn chĩnh 1 trong 3 bài văn miêu tả đã nêu.
Chuẩn bị: 
Nhận xét tiết học.
 + Hát 
1 học sinh đọc yêu cầu BT.
1 học sinh làm bài cá nhân, các em viết vào vở tên các bài thơ tìm được, suy nghĩ chọn bài để đọc thuộc trước lớp và trả lời câu hỏi.
Học sinh nói tên bài thơ đã học.
Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài thơ và giải thích vì sao em thích bài thơ ấy.
1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
1 học sinh nêu trình tự các việc cần làm.
Ví dụ: Kể tên ® tóm tắt nội dung chính ® lập dàn ý ® nêu 1 chi tiết hoặc 1 câu văn em thích ® giải thích vì sao em thích chi tiết hoặc câu văn đó.
Học sinh làm bài cá nhân.
Học sinh làm bài trên giấy dán bài lên bảng lớp và trình bày kết quả.
Nhiều học sinh nói chi tiết hoặc câu văn em thích.
Học sinh sửa bài vào vở.
 (Lời giải: tài liệu HD).
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 
ĐỊA LÍ: 
CHÂU PHI. 
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:	- Nắm 1 số đặc điểm về vị trí địa lí, tự nhiên của châu Phi.
2. Kĩ năng: 	- Xác định được trên bản đồ vị trí, giới hạn của Châu Phi, các đới cảnh quan của Châu Phi. 
 - Biết xác lập mối quan hệ giữa vị trí địa lí với khí hậu, giữa khi hậu với thực vật, động vật của Châu Phi.
3. Thái độ: 	- Yêu thích học tập bộ môn.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Bản đồ tự nhiên, các đới cảnh quan Châu Phi. Quả địa cầu.
 - Tranh ảnh về các cảnh quan: hoang mạc, rừng thưa và Xa-Van 
 ở Châu Phi. 
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA G
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
33’
10’
10’
10’
4’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: “Ôn tập”.
Nhận xét, đánh giá,.
3. Giới thiệu bài mới: 
“Châu Phi”.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Vị trí Châu Phi.
Phương pháp: Sử dụng bản đồ, hỏi đáp.
+ Chốt.
v	Hoạt động 2: Diện tích, dân số Châu Phi.
Phương pháp: Hỏi đáp.
+ Chốt.
v	Hoạt động 3: Đặc điểm tự nhiên.
Phương pháp: Thảo luận nhóm, sử dụng lược đồ, trực quan.
+ Phát phiếu học tập đã in sẵn các câu hỏi:
Địa hình Châu Phi có đặc điểm gì?
Khí hậu Châu Phi có gì khác so với các Châu lục đã học? Vì sao?
+ Kết luận.
v	Hoạt động 4: Củng cố.
Phương pháp: Thi đua, thảo luận nhóm.
Đưa ra sơ đồ thể hiện đặc điểm và mối quan hệ giữa các yếu tố trong 1 cảnh quan và yêu cầu học sinh điền.
+ Tổng kết thi đua.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Học bài.
Chuẩn bị: “Châu Phi (tt)”. 
Nhận xét tiết học. 
+ Hát 
Nêu các đặc điểm của Châu Á, Âu.
So sánh các đặc điểm của Châu Á, Âu.
Hoạt động cá nhân, lớp.
+ Học sinh dựa vào bản đồ treo tường, lược đồ và kênh chỉ trong SGK, trả lời các câu hỏi của mục 1 trong SGK.
+ Trình bày kết quả, chỉ bản đồ về vị trí giới hạn của Ch

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_27_ban_dep_3_cot.doc