Giáo án Lớp 5 - Tuần 23 - Năm học 2017-2018

Giáo án Lớp 5 - Tuần 23 - Năm học 2017-2018

1.Ổn định : Nề nếp

2. Bài cũ : Phân xử tài tình.

H. Quan án phá đựơc các vụ án nhờ đâu ?

3. Bài mới : Giới thiệu bài: Cho HS quan s¸t tranh

Hoạt động1: Luyện đọc

- 1 HS đọc toàn bài

- GV chia đoạn

- HS nối tiếp luyện đọc đoạn theo nhóm đôi, trong quá trình đọc dùng bút chì gạch chn những từ khĩ đọc

- HS đọc báo cáo trước lớp

- HS nối tiếp luyện đọc đoạn theo nhóm đôi, trong quá trình đọc phát hiện những câu khó đọc

- HS đọc báo cáo trước lớp

- HS đọc chú giải

- GV đọc bài

Hoạt động2: Tìm hiểu bài.

- Yu cầu HS thảo luận theo nhĩm 4 trả lời cc cu hỏi trong SGK

H. Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh như thế nào?

H: Dµnh cho HS kh¸, gii

Đặt hình ảnh người chiến sĩ đi tuần trong đêm đông bên cạnh hình ảnh giấc ngủ yên bình của các em học sinh, tác giả bài thơ muốn nói lên điều gì?

H: Tình cảm và ước mong của ngừơi chiến sĩ đối với các cháu học sinh được thể hiện qua những từ ngữ và chi tiết nào?

- GV chốt ý đúng.

-Yêu cầu học sinh thảo luận theo bàn rút ra đại ý của bài, sau đó trình bày, giáo viên bổ sung chốt:

Đại ý: Ca ngợi các chiến sĩ công an yêu thương các cháu học sinh ; sẵn sàng chịu gian khổ, khó khăn để bảo vệ cuộc sống bình yên và tương lai tươi đẹp của các cháu.

Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm, học thuộc lòng.

- Gọi 4HS đọc 4 đoạn.

- Hướng dẫn HS đọc đúng giọng nhẹ nhàng, tình cảm, thể hiện sự thương yêu của người chiến sĩ công an với các cháu học sinh miền Nam.

- GV treo bảng phụ khổ thơ 1 – 2 Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.

- Cho HS học thuộc lòng.

- Cho HS thi đọc.

- Nhận xét, tuyên dương

4.Củng cố - Dặn dò : Về nhà chuẩn bị bài: “Luật tục xưa của người Ê-đê”.

 

doc 26 trang quynhdt99 03/06/2022 4150
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 23 - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 2 ngày 12 tháng 2 năm 2018
TiÕt 2: To¸n: x¨ng ti mÐt khèi-®Ị xi mÐt khèi
I. Mục tiêu :Giúp HS :
-Cĩ biểu tượng về xăng- ti- mét khối, đề –xi-mét khối.
-Biết tên gọi , độ lớn của đơn vị đo thể tích: xăng- ti- mét khối, đề –xi-mét khối
-Biết quan hệ giữa xăng- ti- mét khối, đề –xi-mét khối.
-Biết giải một số bài tốn liên quan đến xăng- ti- mét khối, đề –xi-mét khối
HS làm BT1, BT 2a. 
II. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định : 
2. Bài cũ : Thể tích của một hình.
- Cho HS lên làm lại bài tập 1, 2 tiết trước. 
- GV nhận xét, chữa bài.
3. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề.
Hoạt động1 : Hình thành biểu tượng xăng ti mét khối và đề xi mét khối
-Tổ chức cho HS quan sát mẫu thật, nhận xét. Từ đó giới thiệu xăng ti mét khối, đề xi mét khối. 
- GV đưa hình vẽ để học sinh quan sát, nhận xét và tự rút ra được mối quan hệ giữa đề xi mét khối và xăng ti mét khối.
- GV kết luận :
 a. Xăng ti mét khối là thể tích của một hình lập phương có cạnh dài 1cm. Xăng ti mét khối viết tắt là cm3.
b. Đề xi mét khối là thể tích của một hình lập phương có cạnh dài 1dm. Đề xi mét khối viết tắt là dm3.
c. Hình lập phương cạnh 1dm gồm 10 x 10 x 10 = 1000 hình lập phương cạnh 1cm. Ta có: 1dm3 = 1000cm3
Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1: 
- Gọi 1 HS đọc đề, lớp theo dõi, viết vào ô trống theo mẫu, đọc số. GV nhận xét bài và chốt đáp án đúng.
Bài 2: Gọi HS đọc đề bài và nêu yêu cầu bài tập.
- GV lưu ý học sinh đổi.
- GV đánh giá bài làm của học sinh theo đáp án.
a, 1dm3 = 1000 cm3 ; 375dm3 = 375000 cm3
5, 8dm3 = 5800 cm3 ; dm3 = 800 cm3
b, 2000cm3 = 2dm3 ; 154000cm3 = 154dm3
490 000cm3 = 490 dm3 ; 5100cm3 = 5, 1dm3
- GV sửa bài.
4.Củng cố - Dặn dò : 
 - Nhận xét tiết học.
 - Về học lại bài, chuẩn bị bài Mét khối.
- HS quan sát, nhận xét.
- HS trình bày cá nhân, lớp nhận xét, bổ sung.
- Vài em nhắc lại.
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. Cả lớp nhận xét, sửa bài.
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở bài tập. Cả lớp nhận xét, sửa bài.
- Theo dõi và sửa bài.
- 4 học sinh lần lượt làm trên bảng, lớp làm vào vở.
@&?
TiÕt 3: TËp ®äc: ph©n xư tµi t×nh
I . Mục tiªu :
- Biết đọc diễn cảm bài văn; giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật.
-Hiểu được quan án là người thơng minh, cĩ tài sử kiện. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK ).
II. Chuẩn bị : GV : Tranh minh hoạ trong SGK
III. Hoạt động dạy và học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Ổn định 
2. Bài cũ : 
Yêu cầu cá nhân đọc và trả lời câu hỏi:
H. Chi tiết nào nói lên địa thế đặc biệt của Cao Bằng ? 
H. Nêu đại ý của bài? 
Giáo viên nhận xét
3. Bài mới : Cho HS quan s¸t tranh
HĐ1: Luyện đọc 
- 1 HS đọc tồn bài
- GV chia đoạn
- HS nối tiếp luyện đọc đoạn theo nhĩm đơi, trong quá trình đọc dùng bút chì gạch chân những từ khĩ đọc
- HS đọc báo cáo trước lớp
- HS nối tiếp luyện đọc đoạn theo nhĩm đơi, trong quá trình đọc phát hiện những câu khĩ đọc
- HS đọc báo cáo trước lớp
- HS đọc chú giải
- GV đọc bài
HĐ2 : Tìm hiểu bài. 
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhĩm 4 trả lời các câu hỏi trong SGK
H. Bài văn có những nhân vật nào?
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi. 
H. Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì?
-Yêu cầu HS đọc thành tiếng đoạn 2 và trả lời câu hỏi. 
 H: Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải?
H: Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp? 
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi. 
H: Hãy kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa ?
H: Vì sao quan án lại dùng cách trên? Chọn ý trả lời đúng? 
H: Quan án phá được các vụ án nhờ đâu? 
 - Yêu cầu HS thảo luận nhanh nhóm bàn : Ý nghĩa của bài
- Yêu cầu vài nhóm trình bày, GV chốt :
Ý nghĩa:
Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án.
 HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm .( 8-10 phút)
- Yêu cầu HS nêu cách đọc toàn bài 
- GV chốt cách đọc ( Theo mục I)
- Tổ chức HS đọc diễn cảm theo đoạn
- Gọi 4 HS đọc phân vai trước lớp theo tốp .
- Yêu cầu bình chọn bạn đọc hay.GV nhận xét 
4. Củng cố - Dặn dò : 
- Yêu cầu HS nhắc lại ý nghĩa của bài
- Dặn về nhà đọc bài, chuẩn bị : Chú đi tuần
- 1 HS đọc
- HS lắng nghe
- HS luyện đọc theo nhĩm đơi
- HS đọc báo cáo
- HS đọc theo nhĩm đơi
- HS đọc báo cáo
- 1 HS đọc
- HS thực hiện theo yêu cầu. 
 Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS thực hiện theo yêu cầu, lớp nhận xét, bổ sung.
- Nhóm bàn thảo luận và trình bày 
- Lắng nghe và nhắc lại.
- HS nêu
- 4 em đọc nối tiếp theo đoạn.
- 4 em thi đọc diễn cảm theo vai, lớp theo dõi bình chọn 
@&?
TiÕt 4: Khoa häc: sư dơng n¨ng l­ỵng ®iƯn
Mục tiêu:
 Kể tên một số đồ dùng, máy mĩc sử dụng năng lượng điện
Nêu một số ví dụ chứng tỏ dịng điện mang năng lượng
II. Chuẩn bị : Thông tin và hình trang 92, 93 SGK. 
III. Các hoạt động dạy - học :
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: 
H. Con người sử dụng năng lượng gió vào những việc gì ? 
H. - GV nhận xét
 3. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động1 : Thảo luận về dòng điện mang năng lượng điện
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 2, hai bàn quay lại với nhau nhóm trưởng điều khiển nhóm mình đọc thông tin, quan sát kênh hình để trả lời các câu hỏi sau :
H. Kể tên một số đồ dùng máy móc sử dụng điện? Loại nào dùng năng lượng điện để thắp sáng? Loại nào dùng năng lượng điện để đốt nóng? Loại nào dùng năng lượng điện để chạy máy? 
H. Điện mà các đồ dùng đó sử dụng được lấy từ đâu?
-Gọi từng nhóm báo cáo kết qủa trước lớp.
Kết luận: Điện do nhà máy điện, pin cung cấp.
Hoạt động2 : Tìm hiểu về ứng dụng của dòng điện
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 6, hai bàn quay lại với nhau nhóm trưởng điều khiển nhóm mình để các tranh hoặc vật thật đã sưu tầm được, thảo luận, trả lời câu hỏi: 
 H. Hãy kể một số ứng dụng của dòng điện? Tìm một số ví dụ chứng tỏ điều đó ?
 - Kể tên chúng ?
 - Nêu nguồn điện chúng cần sử dụng ?
 - Nêu tác dụng của dòng điện trong các đồ dùng, máy móc đó?
- Gọi từng nhóm báo cáo kết qủa trước lớp.
Ví dụ: Đèn pin : dùng để thắp sáng, năng lượng của nó lấy từ pin
- GV nhận xét tuyên dương nhóm thực hiện tốt.
Hoạt động3: Tìm hiểu về vai trò của điện trong cuộc sống
 Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: Ai nhanh, ai đúng
 - Chia lớp thành hai đội, mỗi đội 5 thành viên đứng xếp thành hai hàng . 
 - Giáo viên treo 2 bảng có ghi các nội dung trò chơi như sau:
 H: Hãy tìm loại hoạt động và các phương tiện sử dụng điện và các phương tiện không sử dụng điện tương ứng cùng thực hiện hoạt động đó.
Ví dụ
Hoạt động
Các dụng cụ, phương tiện không sử dụng điện
Các dụng cụ, phương tiện sử dụng điện
Thắp sáng
Đèn, dầu, nến, đóm 
Bóng đèn điện, đèn pin
Truyền tin
Ngựa, bồ câu truyền tin
Điện thoại
Sản xuất
Giã gạo, đập lúa, giã cà phê 
Máy xát gạo, máy tuốt lúa, máy xay cà phê 
 - Giáo viên qui định trong thời gian 4 phút, lần lượt từng học sinh trong nhóm lên tìm và điền, điền xong học sinh khác mới được lên tiếp nếu hết thời gian đội nào tìm được nhiều hơn là đội đó thắng.
- Giáo viên nhận xét, công bố đội thắng cuộc
4.Củng cố - Dặn do ø: 
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Học lại bài, chuẩn bị trước bài: Lắp mạch điện đơn giản.
-Tiến hành làm theo hướng dẫn của Giáo viên. 
-Từng nhóm thảo luận, rút ra kết luận, báo cáo trước lớp, lớp nhận xét, bổ sung.
- Vài em nhắc lại.
-Từng nhóm thảo luận, rút ra kết luận, trảlời trước lớp, lớp nhận xét, bổ sung.
- Vài em nhắc lại.
- 6 học sinh đứng thành hai đội, mỗi đội 3 thành viên đứng xếp thành hai hàng . 
- Lần lượt từng học sinh trong nhóm lên tìm và điền.
@&?
Tiết 5: Kĩ năng sống: EM GIẢN DỊ, TỰ DO VÀ ĐỒN KẾT
@&?
Thø 3 ngµy 13 th¸ng 2 n¨m 2018
TiÕt 2: To¸n: mÐt khèi
I. Mục tiêu :
-Bết tên gọi kí hiệu , độ lớn của đơn vị đo thể tích: mét khối
-Biết mối quan hệ giữa mét khối, xăng- ti- mét khối, đề –xi-mét khối.
HS làm bài 1, bài 2. 
II. Chuẩn bị : Tranh vẽ về mét khối và mối quan hệ giữa mét khối, đề xi mét khối, xăng ti mét khối .
III. Các hoạt động dạy - học :
 1. Ổn định : 
 2. Bài cũ : 3 em lên bảng 
 Viết số thích hợp vào chỗ trống :
 12dm3 = cm3 12000cm3 = ..dm3
 13,5 dm3 = cm3 14500 cm3 = ..dm3 
 - GV nhận xét
 3. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động1 : Hình thành biểu tượng về mét khối và mối quan hệ giữa m3 , dm3, cm3
-Tổ chức cho HS quan sát hình vẽ và mối quan hệ giữa mét khối, đề xi mét khối, xăng ti mét khối, nhận xét. Từø đó giới thiệu mét khối. 
- GV đưa hình vẽ để học sinh quan sát, nhận xét và học sinh tự rút ra được mối quan hệ giữa mét khối, đề xi mét khối và xăng ti mét khối.
- GV kết luận :
 a. Mét khối là thể tích của một hình lập phương có cạnh dài 1m. Mét khối viết tắt là m3.
b. Hình lập phương cạnh 1m gồm 10 x 10 x 10 = 1000 hình lập phương cạnh 1dm. Ta có: 1m3 = 1000dm3
 1m3 = 1 000 000cm3
 - Mỗi đơn vị đo thể tích gấp 1000 lần đơn vị bé hơn tiếp liền.
 - Mỗi đơn vị đo thể tích bằng lần đơn vị lớn hơn tiếp liền.
 Hoạt động 2: Thực hành.
 Bài 1
- Gọi 1 HS đọc đề, lớp theo dõi, đọc số. GV nhận xét. 
Bài 2a Dµnh cho HS kh¸, giái
: Gọi HS đọc đề bài và nêu yêu cầu bài tập.
- GV lưu ý học sinh đổi.
- GV đánh giá bài làm của học sinh theo đáp án.
a, 1dm3 = 1000 cm3 ; 375dm3 = 375000 cm3
5, 8dm3 = 5800 cm3 ; dm3 = 800 cm3
b, 2000cm3 = 2dm3 ; 154000cm3 = 154dm3
490 000cm3 = 490 dm3 ; 5100cm3 = 5, 1dm3
4.Củng cố - Dặn dò : 
- Nhận xét tiết học.
- Về học lại bài, chuẩn bị bài : Luyện tập
- HS quan sát, nhận xét mối quan hệ giữa mét khối, đề xi mét khối và xăng ti mét khối.
- HS nhắc lại.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở bài tập, nhận xét, sửa bài.
- Theo dõi và sửa bài.
- học sinh ®äc yªu cÇu vµ lµm bµi.
@&?
TiÕt 3 :ChÝnh t¶: cao b»ng
I. Mục tiªu :
-Nhớ viết đúng bài Chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn.
-Nắm vững quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam và viết hoa đúng tên người, tên địa lí VN (BT2,3)
- Gi¸o dơc HS ý thøc b¶o vƯ nh÷ng c¶nh ®Đp cđa ®Êt n­íc
II. Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
1. Ổn định : 
2. Bài cũ : 2 HS lên bảng 
- Cho học sinh lên viết tên người, tên địa lí Việt Nam : Hải Phòng, Nha Trang, Lê Thị Hồng Gấm, Hoàng Quốc Việt.
- Cho học sinh nhận xét, sửa chữ còn viết sai. 
3.Bài mới : Giới thiệu bài- Ghi đề.
Hoạt động1 :Hướng dẫn nhớ - viết.
- Gọi 1 HS đọc thuộc lòng bài viết chính tả : 1 lượt. (4 khổ thơ đầu)
H. Khi viết ta cần trình bày bài như thế nào ?
 - Cách trình bày khổ thơ 5 chữ. Cách viết tên riêng, viết các chữ hay sai ?
 - Các tiếng ở đầu dòng..
- GV hướng dẫn cách viết và trình bày.
- Học sinh tự nhớ và viết vào vở.
- HS tự soát bài, tự sửa bài.
- Giáo viên chấm 4-5 bài - yêu cầu HS sửa lỗi. 
- Nhận xét chung.
 Họat động 2 : Luyện tập.
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2. 
- GV dán 2 tờ phiếu lên bảng lớp mời 2 học sinh lên bảng thi đua làm bài nhanh.
Gọi HS nhận xét, sửa bài.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng, 
Các tên riêng trong :
Câu a là: Côn đảo, Võ Thị Sáu.
Câu b là: Điện Biên Phủ, Bế Văn Đàn.
Câu c là: Công Lý, Nguyễn Văn Trỗi.
- Khi viết hoa các tên riêng và tên địa lí Việt Nam ta viết hoa các chữ cái ở đầu mỗi tiếng.
Bài 3:
GV nêu yêu cầu của bài tập, cho học sinh biết Cửa Gió Tùng Chinh là địa danh thuộc huyện Quan Hoá, tỉnh Thanh Hoá.
Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân.
GV mời 2 học sinh lên bảng làm bài. Lớp làm vào vở.
- Sửa bài, nhận xét.
4.Củng cố - Dặn do ø: 
Cho cả lớp xem những bài viết đẹp.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà sửa lỗi sai, chuẩn bị bài
-1 em đọc, cả lớp đọc thầm 4 khổ thơ đầu để ghi nhớ
- Vài học sinh nêu.
- Theo dõi.
-Viết bài vào vở.
- Soát lỗi.
- HS đổi vở đối chiếu trên bảng phụ soát bài, báo lỗi, sửa lỗi. 
- 2 HS nêu yêu cầu, lớp làm bài vào vở. 2 học sinh làm bài trên phiếu.
- Lần lượt đọc kết quả bài làm, nhận xét, sửa bài, nếu sai.
- Học sinh đọc thầm yêu cầu đề bài.
- 2 học sinh lên bảng làm bài. Cả lớp nhận xét.
Học sinh sửa bài.
@&?
TiÕt 4: §Þa lÝ: Ch©u ©u
I. Mục tiêu: TiÕp tơc giĩp HS:
- N¾m được vị trí và giới hạn lãnh thổ châu Âu: Nằm ở phía tây châu á, có ba phía giáp biển và đại dương.
- Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu, dân cư và hoạt động sản xuất của châu Âu
- Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Âu.
- Đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của châu Âu trên ab3n đồ (lược đồ).
- Sử dụng tranh ảnh, bản đồ để nhận biết một số đặc điểm về cư dân và hoạt động sản xuất của người dân châu Âu.
II: Đồ dùng:-Lược đồ các châu lục và đại dương.
-Lược đồ tự nhiên châu Âu.
-Các hình minh hoạ trong SGK.
.III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
1 Kiểm tra bài cũ : GV gọi một số HS lên bảng trả lời .
H: Nêu vị trí địa lí của Cam –pu-chia và Lào . 
H: Kể tên một số mặt hàng của trung quốc mà em biết ? 
2. Bài mới : -GV giới thiệu bài cho HS.
Hoạt động dạy của GV 
Hoạt động học của HS
HĐ1: HƯ thèng l¹i vị trí địa lí và giới hạn.
-GV đưa ra quả Địa cầu hoặc treo bản đồ tự nhiên thế giới lên bảng, yêu cầu HS làm việc theo cặp để thực hiện các nhiệm vụ.
+nêu vị trí của châu Âu.
+Các phía Đông, Bắc, Tây, Nam giáp những gì?
+Châu Âu nằm trong vùng khí hậu nào?
-GV yêu cầu HS trình bày kết quả làm việc.
-GV theo dõi và chỉnh sửa câu trả lời cho HS.
KL: Châu Âu nằm ở phía tây châu Á, ba phía giáp biển và đại dương.
HĐ2: Đặc điểm tự nhiên châu Âu.
-GV treo lược đồ tự nhiên châu Âu, yêu cầu HS xem lược đồ và hoàn thành bảng thống kê về đặc điểm địa hình và đặc điểm thiên nhiên.
-GV theo dõi, hướng dẫn HS các quan sát và viết kết quả quan sát để các em làm được như bảng trên.
-GV mời nhóm đã làm bài thống kê vào giấy khổ to dán bài lên bảng, đọc bài làm cho các bạn cùng theo dõi.
-GV yêu cầu HS dựa vào bảng thống kê, để mô tả đặc điểm tiêu biểu về địa hình.
+ Địa hình phía Bắc Trung Âu là gì ?
+ Khu vực này có con sông lớn nào ?
- KL: Châu Âu chủ yếu có địa hình là đồng bằng, khí hậu ôn hoà.
HĐ3: Người dân châu Âu và hoạt động kinh tế.
-GV yêu cầu HS làm việc cá nhân để giải quyết các nhiệm vụ.
- Mở SGK trang 103, đọc bảng số liệu về diện tích và dân số các châu lục để:
Nêu số dân của châu Âu.
- So sánh số dân của châu Âu với dân số của các châu lục khác 
KL: Đa số dân châu Âu là người da trắng, nhiều nước có nền kinh tế phát triển.
4. Củng cố dặn dò 
-GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học bài và tìm hiểu về các nước Liên Bang Nga, Pháp để chuẩn bị bài sau
-2 HS ngồi cạnh nhau cùng xem các lược đồ, đọc SGK và thực hiện nhiệm vụ.
- HS cả lớp theo dõi và nhận xét, bổ sung ý kiến.
-HS chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 6 HS, cùng xem lược đồ, đọc SGK và hoàn thành bảng thống kê.
-HS nêu câu hỏi khi gặp khó khăn để nhờ GV giúp đỡ.
-Mỗi nhóm HS báo cáo kết quả thảo luận, các nhóm khác theo dõi bổ sung ý kiến.
-4 HS khá lần lượt lên mô tả.
-HS tự trả lời.
-Con sống lớn nhất là sông Von ga. Đông Âu có nhiều rừng lá kim xanh quanh năm .
-HS tự làm việc theo yêu cầu, sau đó mỗi nhiệm vụ 1 em nêu ý kiến các HS khác bổ sung 
-HS trả lời 
@&?
Buổi chiều
TiÕt 1: LuyƯn tõ vµ c©u: 
luyƯn tËp nèi c¸c vÕ c©u ghÐp b»ng quan hƯ tõ
I.Mục tiªu:
- Nghe-viét đúng bài CT; trình bày đúng hình thức thơ 5 tiếng, rõ 3 khổ thơ.
- Tìm được DT riêng là tên người, tên địa lí Việt Nam.(BT2); viết được 3-5 tên người, tên địa lí theo y/c của BT2
II Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy của GV 
Hoạt động học của HS
1 Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ : GV gọi 2 HS lên bảng
HS nhắc lại cách nối các vế câu ghép bằng QHT để thể hiện nguyên nhân -kết quả
-Nhận xét 
3. Bài mới : Giới thiệu bài.
 Luyện tập.
Bài 1.-Cho HS đọc yêu cầu và đọc hai câu a, b.
-Tìm vế câu chỉ điều kiện - giả thiết.
-Tìm vế câu chỉ kết quả.
-Tìm các quan hệ từ trong các câu a,b.
-Cho HS làm bài. GV viết sẵn bài câu a,b trên bảng lớp.
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
=> Cặp quan hệ từ nếu thì
-Vế 1 là vế điều kiện, vế 2 là vế kết quả.
Bài 2. §Ỉt c©u:
-Cho HS đọc yêu cầu
- GV treo bảng phụ ghi đề lên bảng, yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét.
4. Củng cố dặn dò 
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học thuộc lòng phần ghi nhớ.
-HS nêu 
-HS thực hiện theo yêu cầu.
-HS làm bài cá nhân.
-2 HS lên làm trên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
- Cả lớp làm vào vở.
- HS nèi tiÕp ®äc c©u ghÐp m×nh ®· ®Ỉt, nãi râ cỈp QHT, QHT ®· dïng.
- HS khác nhận xét, sửa bài.
@&?
TiÕt 2: LÞch sư: nhµ m¸y hiƯn ®¹i ®Çu tiªn cđa n­íc ta
I. Mục tiêu :
- BiÕt hoµn c¶nh ra ®êi cđa nhµ m¸y c¬ khÝ Hµ Néi: Th¸ng 12 n¨m 1955 víi sù giĩp ®ì cđa Liªn X« nhµ m¸y ®ỵc khëi c«ng x©y dùng vµ th¸ng 4 n¨m 1958 th× hoµn thµnh.
- BiÕt sù ®ãng gãp cđa nhµ m¸y c¬ khÝ Hµ N«i trong cuéc x©y dùng vµ b¶o vƯ ®Êt níc: gãp phÇn trang bÞ m¸y mãc cho s¶n xuÊt ë miỊn B¾c, vị khÝ cho bé ®éi
II. Chuẩn bị : Một số ảnh tư liệu về nhà máy cơ khí Hà Nội, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học :
1.Bài cũ : Bến Tre đồng khởi
H. Vì sao nhân dân miền Nam đồng loạt đứng lên chống lại Mỹ, Diệm ? 
H. nêu ý nghĩa của phong trào đồng khởi Bến Tre ? 
- GV nhận xét
2.Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động1 : Sự cần thiết phải ra đời nhà máy cơ khí Hà Nội
-	Tổ chức cho HS đọc SGK, đoạn “Từ đầu đó là nhà máy cơ khí Hà Nội.
-	GV tổ chức HS trao đổi theo nhóm đôi và trả lời trước lớp các nội dung sau :
H. Tại sao Đảng và Chính phủ ta quyết định xây dựng nhà máy cơ khí Hà Nội ?
H. Nêu thời gian khởi công, địa điểm xây dựng, thời gian khánh thành?
- GV chốt ý: - Đảng và Chính phủ ta quyết định xây dựng nhà máy cơ khí Hà Nội để góp phần trang bị máy móc cho sản xuất ở miền Bắc, từng bước thay thế công cụ sản xuất thô sơ, nâng cao năng xuất lao động, làm nòng cốt cho nghành công nghiệp ở nước ta - Thời gian khởi công:Tháng 12- 1955, tại Hà Nội. Khánh thành tháng 4 – 1958. 
Hoạt động 2 :Ý nghĩa của sự ra đời nhà máy cơ khí Hà Nội? Thành tích tiêu biểu của nhà máy 
- Tổ chức thảo luận nhóm bàn, báo cáo.
 H. Sự ra đời nhà máy cơ khí Hà Nội có ý nghĩa gì? Thành tích tiêu biểu của nhà máy là gì ? 
- GV chốt ý đúng : Sự ra đời nhà máy cơ khí Hà Nội góp phần to lớn vào công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền bắc và đấu tranh thống nhất đất nước. Thành tích tiêu biểu của nhà máy : sản xuất ra máy phay, máy tiện, máy khoan,
Hoạt động 3 : Rút ra ghi nhớ
H: Qua bài ta rút ra bài học gì? 
Ghi nhớ SGK / 46
3.Củng cố - dặn dò :
- GV liên hệ, kết hợp giáo dục:
-Về nhà học lại bài, chuẩn bị bài : Đường Trường Sơn.
- HS đọc SGK. 
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Thảo luận, đại diện nhóm báo cáo trước lớp, HS nhận xét, bổ sung theo hướng dẫn của GV.
- HS nhắc lại.
- Thảo luận, cử thư kí ghi kết quả. 
+ Đại diện nhóm báo cáo trước lớp, ho c sinh nhận xét, bổ sung.
- Một số HS nêu ghi nhớ SGK/ 46
@&?
Tiết 4: Đạo đức: EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM (T1)
 I) Mục tiêu: Học xong bài này HS biết :
 - Tổ quốc của em là Việt Nam ; Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang gia nhập vào đời sống quốc tế.
 - Tích cực học tập, rèn luyện đẻ góp phần xây dựng và boả vệ quê hương đất nước.
 - Quan tâm đến sự phát triển của đất nước, tự hoà về truyền thống, về nền văn hoá và lịch sử của dân tộc Việt Nam. 
II)Tài liệu và phương tiện :
 - Tranh, ảnh về đất nước, con người Việt nam và một số khác.
III) Các hoạt động dạy – học chủ yếu
ND
GV
HS
1.Kiểm tra bài củ: (5)
2.Bài mới: ( 25)
a. GT bài:
b. Nội dung:
HĐ1:Tìm hiểu thông tin trang 34 SGK
MT: HS có những hiểu biết ban đầu về văn hoa,ù kinh tế, về truyền thống vàcon người Việt Nam. 
HĐ2:Thảo luận nhóm
MT:HS có thêm hiểu biết về tự hào đất nước Việt Nam.
HĐ3:Làm bài tập 2 SGK.
MT:HS củng cố những hiểu biết về tổ quốcViệt Nam.
3.Củng cố dặn dò: ( 5)
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-Nêu những việc làm của UBND ?
- Em cần làm những việc làm gì để thực hiện tốt nhiệm vụ của em đối với địa phương nơi em ở ?
* Nhận xét chung.
* Cho HS hát bài " em yêu hoà bình " và GT bài.
-Ghi đề bài lên bảng.
* Chia nhóm giao nhiệm vụ cho các nhóm nghiên cứu, chuẩn bị GT nôi dung thông tin trong SGK.
-Yêu cầu các nhóm chuẩn bị.
- Cho các nhóm lên trình bày kết quả, các hóm nhận xét bổ sung.
* Nhận xét rút kết luận : Việt Nam có nền văn hoá lâu đời, có truyền thống đấu tranh dựng nước rất đấng tự hào. Việt Nam đang phát triển và thay đổi từng ngày.
* chia nhóm đề nghị HS tảo luận các câu hỏi:
- Em biết những gì về đất nứoc Việt Nam ?
- Em nghĩ gì về dất nước, con người Việt Nam ?
- Nước ta có những khó khăn gì ?
-Chúng ta cần phải làm gì để góp phần xây dựng đất nước ?
-Đại diện các nhóm trình bày ý kiến trước lớp.
* Nhận xét rýt kết luận :
- Tổ quốc chúng ta là tổ quốc V iệt Nam, chúng ta rất yêu quí và tự hào về tôû quốc mình, tự hào mình là người Việt Nam.
- Đất nước ta con nghèo, còn nhiều klhó khăn vì vậy chúng ta cần phải cố gắng học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng tổ quốc.
* Cho HS nêu lại ghi nhớ.
* Nêu yêu cầu bài tập 2 .
- Cho HS làm việc cá nhân.
-Yêu cầu một số HS trình bày trước lớp.
* Nhận xét rút kết luận : 
-Quốc kì Việt Nam lá cờ đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh.
- Bác Hồ là vĩ lãnh tụ kính yêu của nhân dan Việt Nam, là danh nhân văn hoá của thế giới.
-Văn Miếu là trường đại học đầu tiên của nước ta.
- Aó dài Việt Nam là một nét văn hoá truyền thống của dân tộc ta.
* Nhận xét tiết học.
-Yêu cầu các em sưu tầm các tranh ảnh, sự kiện lịch sử có liên quan đến chủ đề đất nước Việt Nam.
-Vẽ tranh về đất nước con người 
V iệt Nam.
-HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-HS trả lời.
-HS nhận xét.
* HS hát đồng thanh.
-Nêu nội dung bài hát.
-Nêu đề bài.
* Làm việc theo nhóm.
-Nhóm trưởng điều khiển các thành viên trong nhóm thảo luận các thông tin SGK.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
-Nhậnh xét bổ sung.
-Nêu các truyền thống giữ nước và dựng nước mà em biết.
-Nêu lại kết luận.
* Thảo luận các câu hỏi theo nhóm.
-Nêu những điều em biết về con người, các địa danh , truyền thống.
- Nêu cảm nghĩ theo nhóm.
-Nêu các khó khăn như : còn nghèo, nền kinh tế còn lạc hậu.
-Lần lượt các nhóm trình bày trước lớp.
-Lắng nghe nhận xét.
* Nhận xét nêu kết luận chung.
* 3 HS nêu lại kết luận.
-Liên hệ viẹc làm phù hợp với lứa tuổi của các em.
* 3 HS đọc lại ghi nhớ.
* Lắng nghe.
-2 HS đọc lại yêu cầu bài tập.
-Troa đổi với bạn nggòi bên cạnh.
-3 HS trình bày trước lớp.
-Nhận xét các ý kiến của bạn.
-Nêu thêm những điều em biết về Bác Hồ.
-Nêu thêm một số địa danh truyền thống.
-Trang phục truyền thống của người Việt Nam.
* Nêu lại nội dung bài.
- Chuẩn bị các yêu cầu của giáo viên cho tiết học sau.
-Chuẩn bị theo nhóm. 
@&?
Thø 4 ngµy 23 th¸ng 2 n¨m 2018
TiÕt 1: TËp ®äc: chĩ ®i tuÇn
I.Mục tiªu :
-Biết đọc diễn cảm bài thơ.
-Hiểu được : Sự hy sinh thầm lặng, bảo vệ cuộc sống bình yên của các chú đi tuần. Trả lời được câu hỏi 1,2,3 ; HTL những câu thơ em thích
II.Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài đọc SGK
 III.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định : Nề nếp
2. Bài cũ : Phân xử tài tình. 
H. Quan án phá đựơc các vụ án nhờ đâu ?
3. Bài mới : Giới thiệu bài: Cho HS quan s¸t tranh
Hoạt động1: Luyện đọc
- 1 HS đọc tồn bài
- GV chia đoạn
- HS nối tiếp luyện đọc đoạn theo nhĩm đơi, trong quá trình đọc dùng bút chì gạch chân những từ khĩ đọc
- HS đọc báo cáo trước lớp
- HS nối tiếp luyện đọc đoạn theo nhĩm đơi, trong quá trình đọc phát hiện những câu khĩ đọc
- HS đọc báo cáo trước lớp
- HS đọc chú giải
- GV đọc bài
Hoạt động2: Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhĩm 4 trả lời các câu hỏi trong SGK
H. Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh như thế nào?
H: Dµnh cho HS kh¸, giái
Đặt hình ảnh người chiến sĩ đi tuần trong đêm đông bên cạnh hình ảnh giấc ngủ yên bình của các em học sinh, tác giả bài thơ muốn nói lên điều gì? 
H: Tình cảm và ước mong của ngừơi chiến sĩ đối với các cháu học sinh được thể hiện qua những từ ngữ và chi tiết nào? 
- GV chốt ý đúng. 
-Yêu cầu học sinh thảo luận theo bàn rút ra đại ý của bài, sau đó trình bày, giáo viên bổ sung chốt:
Đại ý: Ca ngợi các chiến sĩ công an yêu thương các cháu học sinh ; sẵn sàng chịu gian khổ, khó khăn để bảo vệ cuộc sống bình yên và tương lai tươi đẹp của các cháu.
Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm, học thuộc lòng.
- Gọi 4HS đọc 4 đoạn.
- Hướng dẫn HS đọc đúng giọng nhẹ nhàng, tình cảm, thể hiện sự thương yêu của người chiến sĩ công an với các cháu học sinh miền Nam.
- GV treo bảng phụ khổ thơ 1 – 2 Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
- Cho HS học thuộc lòng.
- Cho HS thi đọc.
- Nhận xét, tuyên dương 
4.Củng cố - Dặn dò : Về nhà chuẩn bị bài: “Luật tục xưa của người Ê-đê”.
- 1 HS đọc
- HS lắng nghe
- HS luyện đọc theo nhĩm đơi
- HS đọc báo cáo
- HS đọc theo nhĩm đơi
- HS đọc báo cáo
- 1 HS đọc
- 1 học sinh trả lời. Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- 1 học sinh trả lời. Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- 4HS lần lượt đọc. 
- HS lắng nghe.
- HS đọc, lớp theo dõi, nhận xét.
- HS luyện đọc thuộc lòng khổ thơ mình thích.
@&?
TiÕt 2: To¸n: luyƯn tËp
I. Mục tiêu:
-Biết đọc, viết các đơn vị đo mét khối, xăng- ti- mét khối, đề –xi-mét khối. Và các mối quan hệ giữa chúng.
-Biết đổi các đơn vị đo thể tích, so sánh các số đo hể tích
 HS làm bài 1(a,b dịng 1,2,3), bài 2, bài 3(a,b). 
II. Các hoạt động:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: 
-HS nhắc lại các khái niệm về đơn vị đo : mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối. 
-	Giáo viên nhận xét
3. Bài mới: - Giới thiệu bài – Ghi đề.
HĐ1: Ôn tập.
- Yêu cầu HS nhắc lại các khái niệm về: mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối.
HĐ2: Luyện tập.
Bài 1: a) Đọc số.
- Giáo viên nhận xét, chốt bài.
b) Viết số : 1952cm3 ; 2015cm3 ; 0, 25m3 ; 0, 025m3 .
Bài 2: Ghi đúng, sai vào ô trống.
Câu a và câu c ghi Đ. Câu b và câu d ghi S.
Bài 3: So sánh các số đo.
- Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
-	Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
- GV chấm bài nhận xét.
4. Củng cố - dặn dò: 	
Nhận xét tiết học Chuẩn bị: thể tích HHCN
-	Học sinh trả lời.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- HS đọc đề bài.
- HS lần lượt đọc các số đo thể tích.
- HS khác nhận xét bổ sung thêm.
- HS lần lượt lên bảng viết số.
-	Học sinh sửa bài, nhận xét.
- HS đọc y/c của đề bài.	
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào b¶ng vë
913, 232413m3 = 913232413cm3 
12345/1000m3 = 12, 345m3 
8372361/ 100m3 > 8372361dm3 
@&?
Tiết 4: Khoa học: LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN (T1)
I. Mục tiêu: 
- Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bĩng đèn, dây dẫn
- Một số đặc điểm chính của MT và tài nguyên thiên nhiên.
II. Chuẩn bị: 
- Giáo viên: - Chuẩn bị theo nhĩm: một cục pin, dây đồng hồ cĩ vỏ bọc bằng nhựa, bĩng đèn pin, một số vật bằng kim loại (đồng, nhơm, sắt, ) và một số vật khác bằng nhựa, 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_23_nam_hoc_2017_2018.doc