Giáo án Lớp 5 - Tuần 17 - Năm học 2020-2021 (Mới nhất)
Tiết 2: TẬP ĐỌC
NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG
( Thời gian: 40 phút )
A. Mục tiêu
- Biết đọc diễn cảm bài văn .
- Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả 1 vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Giáo dục học sinh chịu khó, có tinh thần vượt khó.
B. Đồ dùng:
- Tranh minh họa bài đọc trong sgk. Ghi sẵn đoạn văn 1 để luyện đọc.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 17 - Năm học 2020-2021 (Mới nhất)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÁO GIẢNG TUẦN 17 (Từ ngày 28/12 đến ngày 1/1/2021) Thứ/ ngày Buổi Tiết Môn Tên bài dạy Hai 28/12/2020 Sáng 1 Chào cờ 2 Tập đọc Ngu Công xã Trịnh Tường 3 Toán Luyện tập chung 4 Khoa học Ôn tập Chiều 1 Tiếng anh Giáo viên bộ môn dạy 2 Tin học Giáo viên bộ môn dạy 3 Mĩ thuật Giáo viên bộ môn dạy Ba 29/12/2020 Sáng 1 Chính tả N- V: Người mẹ của 51 đứa con 2 Toán Luyện tập chung 3 Luyện từ- câu Ôn tập về từ và cấu tạo từ 4 Thể dục Giáo viên bộ môn dạy Chiều 1 Lịch sử Giáo viên bộ môn dạy 2 Địa lý Giáo viên bộ môn dạy 3 Kĩ thuật Giáo viên bộ môn dạy 4 Đạo đức Giáo viên bộ môn dạy Tư 30/12/2020 Sáng 1 Kể chuyện Kể chuyện đã nghe, đã đọc 2 Toán Giới thiệu máy tính bỏ túi 3 Tập đọc Ca dao về lao động sản xuất 4 Ôn Toán Chiều 1 Tiếng Anh Giáo viên bộ môn dạy 2 Âm nhạc Giáo viên bộ môn dạy 3 Tin học Giáo viên bộ môn dạy 4 Thể dục Giáo viên bộ môn dạy Năm 31/12/2020 Sáng 1 Tập làm văn Ôn tập về viết đơn 2 Toán Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán về tỉ số phần trăm 3 Tiết T.Viện 4 Luyện từ- câu Ôn tập về câu Sáu 1/1/2021 Sáng 1 Toán Hình tam giác 2 Tập làm văn Trả bài văn tả người 3 Khoa học Kiểm tra học kì I 4 Ôn Toán 5 Sinh hoạt Ngày soạn: 27/12/2020 Ngày dạy: Thứ hai ngày 28/12/2020 Tiết 1: CHÀO CỜ Tiết 2: TẬP ĐỌC NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG ( Thời gian: 40 phút ) A. Mục tiêu - Biết đọc diễn cảm bài văn . - Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả 1 vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn (trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Giáo dục học sinh chịu khó, có tinh thần vượt khó. B. Đồ dùng: - Tranh minh họa bài đọc trong sgk. Ghi sẵn đoạn văn 1 để luyện đọc. C Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Bài cũ: Gọi hs lên bảng đọc và trả lời câu hỏi bài “Thầy cúng đi bệnh viện”. -Câu chuyện muốn nói lên điều gì ? -Nhận xét II.Bài mới. 1. Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Luyện đọc - Gọi 1 hs khá, giỏi đọc bài văn -Bài văn có thể chia làm mấy phần? - Gọi hs đọc nối tiếp 3 phần. - Hướng dẫn học sinh phát âm đúng. - Giúp hs hiểu nghĩa một số từ. - Giúp hs ngắt những câu dài. - Yêu cầu học sinh luyện đọc theo cặp. - Mới 3 học sinh đọc nối tiếp. - Hướng dẫn hs đọc toàn bài, GV đọc diễn cảm bài văn. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. - Cho hs đọc thầm phần 1 và trả lời câu hỏi: + Ông Lìn đã làm thế nào để đưa được nước về thôn ? -Cho hs đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi: + Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã thay đổi như thế nào? - Cho hs đọc thầm phần 3, trả lời câu hỏi: + Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, bảo vệ nguồn nước ? - Mời học sinh đọc toàn bài. + Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm. - Gọi 3 hs đọc nối tiếp 3 đoạn, tìm giọng đọc. - GV nhận xét. - GV đọc diễn cảm đoạn 1, hướng dẫn đọc. - YC học sinh luyện đọc theo cặp. Thi đọc diễn cảm. -Nhận xét 2.Củng cố.- Dặn dò. - Bài văn muốn nói lên điều gì ? - Giáo dục hs có quyết tâm và vượt khó trong học tập, yêu quý những thành quả lao động và lao động sáng tạo - GV nhận xét tiết học. - 1 hs đọc bài - HS trả lời - 1 hs đọc - Có thể chia làm 3 phần: Phần 1: từ đầu đến vỡ thêm đất hoang để trồng lúa. Phần 2: Tiếp theo đến như trước nữa. Phần 3: Phần còn lại. - 3 HS đọc nối tiếp theo phần. + Phát âm đúng: Trịnh Tường, Bát Xát, ngoằn ngoèo, Phù Lìn, suốt, -HS đọc phần chú giải. -HS ngắt những câu dài: -Luyện đọc cặp, sửa lỗi cho nhau. - 3 học sinh đọc. - HS lắng nghe. - HS đọc thầm trả lời câu hỏi. -Ông lần mò cả tháng trong rừng tìm nguồn nước, cùng vợ con đào suốt một năm trời đợc gần 4 cây số mương xuyên đồi dẫn nước từ rừng già về thôn. - 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm. - Về tập quán canh tác: đồng bào không làm nương như trước mà trồng lúa nước; không làm nương nên không còn nạn phá rừng. - Về đời sống: nhờ trồng lúa lai cao sản, cả thôn không còn hộ đói. - HS đọc thầm trả lời. - Ông hướng dẫn bà con trồng cây thảo quả. - 1 học sinh đọc toàn bài. - Ông Lìn đã chiến thắng đói nghèo, lạc hậu nhờ quyết tâm và tinh thần vượt khó - 3 hs đọc nối tiếp 3 đoạn, tìm giọng đọc. - Lắng nghe. - 3 -4 hs thi đọc diễn cảm đoạn 1. - Cả lớp bình chọn bạn đọc hay, diễn cảm nhất. - 1 hs xung phong đọc diễn cảm. Tiết 3: TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG A. Mục đích yêu cầu: ( Thời gian: 35 phút ) - Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. -Hs làm được các bài 1(a) ; Bài 2(a); bài 3. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. B. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Bài cũ: - Gọi 1 hs lên bảng làm bài tập 1b, 2b, 3b: + Tìm tỉ số % của126 và 1200. + Tìm 15% của 6 000 000 đồng. + Tìm 1 số biết 10,5 % của nó là 72. - GV nhận xét II. Bài mới. Giới thiệu bài- ghi đầu bài: Giảng bài: Bài 1. Gọi hs đọc đề. - Cho hs làm bài vào vở, gọi 3 em lên bảng sửa bài. - Cho hs nhắc lại cách chia một số thập phân cho một số tự nhiên, chia một số TP cho một số TP -Nhận xét Bài 2: HS nêu yêu cầu. - Cho hs nêu cách làm. - Cho hs làm bài vào vở, gọi 2 em lên bảng làm. - Nhận xét. Bài 3. Gọi hs đọc bài toán, tìm hiểu đề bài. -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì ? - Cho hs làm bài vào vở, gọi 1 em lên bảng làm. - Nhận xét III. Củng cố - Dặn dò * Nhận xét tiết học. - Lớp nhận xét. 126 : 1 200 = 0,105 = 10,5% 6 000 000 : 100 x 15 = 900 000 (đồng) 72 x 100 : 10,5 = 4 000 (kg) hay 4 tấn Bài 1. Tính: *a.216,72 :42 b. 1:12,5 216,72 42 10 12,5 6 7 5,16 100 0,08 2 52 1000 0 0 \ c.109,98 :42,3 109,9,8 42,3 2538 2,6 0 - Thực hiện trong ngoặc trước. - Nhân chia trước, cộng trừ sau. *a.(131,4- 80,8) : 2,3 + 21,84 x 2 = 50,6 : 2,3 + 43,68 = 22 + 43,68 = 65,68 b. 8,16 :(1,32 + 3,48) - 0,345 : 2 = 8,16 : 4,8 – 0, 1725 = 1,7 - 0,1725 = 1,5275 Bài 3. Tóm tắt. Cuối năm 2000: 15625 người Cuối năm 2001: 15875 người a.Cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 dân tăng thêm : %? b.Nếu số dân tăng như vậy thì cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số dân của phường đó là: . . . người ? Bài giải a.Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số người tăng thêm là: 15875 - 15625 = 250 (người) Tỉ số phần trăm số dân tăng thêm là: 250: 15625 = 0,016 = 1,6% b. Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số người tăng thêm là: 15875 x 1,6 :100 = 254 (người) Cuối năm 2002 số dân của phường đó là: 15875 + 254= 16 129 ( người) Đáp số: a. 1,6% b. 16129 người. Tiết 5: KHOA HỌC ÔN TẬP HỌC KÌ 1 A. Mục tiêu (Thời gian: 35 phút) - Ôn tập kiến thức về: -Đặc điểm giới tính -Một số biện pháp phòng bệnh sốt rét,viêm gan A,sốt xuất huyết -Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học. - Giaó dục học sinh yêu thích tìm hiểu khoa học. Biết cách phòng bệnh và giữ gìn sức khỏe. B. Đồ dùng: - Hình vẽ trong SGK trang 68, VBT C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Bài cũ: - Kể tên một số loại tơ sợi ? Nêu đặc điểm của tơ tự nhiên và tơ nhân tạo ? Giáo viên nhận xét. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Giảng bài: * Hoạt động 1: Làm việc với phiếu học tập. Câu 2:Đọc yêu cầu của bài tập và hoàn thành vào bảng sau: *Hoạt động 2: Thực hành. 1.Gv cho hs thảo luận nhóm chọn 3 vật liệu đã học và hoàn thành vào bảng sau Giáo viên chia 4 nhóm, giao nhiệm vụ cho từng nhóm: Nhóm 1 : nêu tính chất, công dụng của tre, sắt, hợp kim của sắt, thuỷ tinh. Nhóm 2: nêu tính chất, công dụng của đồng, đá vôi, tơ sợi.Nhóm 3: nêu tính chất, công dụng của nhôm, gạch, ngói, chất dẻo. Nhóm 2: nêu tính chất, công dụng của mây, song, xi măng, cao su. * Hoạt động 3: - YC học sinh dùng bảng con, ghi kết quả, giơ bảng để ban giám khảo nhận xét, ghi điểm. Hoạt động 4: Trò chơi đoán chữ - GV hướng dẫn hs cách chơi, luật chơi, cho hs chơi theo nhóm: - Gv lần lượt nêu câu hỏi, các nhóm nhanh chóng nêu luôn đáp án hoặc nói tên một chữ cái như chữ T. Khi đó gv nói có2 chữ T, người chơi nói tiếp: chữ H, gv nói có 2 chữ H, . - Nhóm nào đoán được nhiều câu đúng là thắng cuộc. 3. Củng cố- dặn dò: - Gv hệ thống lại kiến thức bài học. - Dặn hs ôn bài chuẩn bị tiết sau KT - Nhân xét tiết học. - 2 Hs trả lời. - Học sinh làm các bài tập trang 68 SGK và ghi lại kết quả làm việc vào phiếu - Hs thảo luận nhóm chọn 3 vật liệu đã học và hoàn thành vào bảng sau: Đặc điểm, tính chất Công dụng - Thân rỗng, gồm nhiều đốt thẳng. - Vừa cứng, vừa có tính đàn hồi. - Sử dụng rộng rãi, làm nhà, đồ dùng tròng gia đình. - Có trong các thiên thạch và quặng. - Có tính dẻo, dễ uốn, dễ kéo thành sợi., dễ rèn dập, màu sáng trắng, có ánh kim - Dùng để sx ra gang và thép - Được làm từ cát trắng và một số chất khác. - Trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ, không hút ẩm, không bị a-xít ăn mòn. -Sản xuất đồ dùng, làm chai, lọ, đồ dùng y tế... - Hs lần lượt chọn câu trả lời đúng ,và nêu a) Vật liệu để làm đường, cầu bắc qua sông, đường ray tàu hoả, người ta dùng: Nhôm, Đồng , Thép , Gang HS chọn thép b) Vật liệu để xây tường, lát sân, lát sàn nhà: Gạch Ngói Thuỷ tinh HS chọn gạch c) Vật liệu để sản xuất xi măng, tạc tượng. Đồng Sắt Đá vôi Nhôm HS chọn đá vôi d) Vật liệu để dệt vải may quần áo, chăn màn: Tơ sợi Cao su Chất dẻo HS chọn tơ sợi - Hs chơi trò chơi đoán chữ. - Đáp án đúng là : Câu 1 : Sự thụ tinh Câu 2 : Bào thai Câu 3: Dậy thì Câu 4: Vị thành niên Câu 5 : Trưởng thành Câu 6 : Già Câu 7: Sốt rét Câu 8 :Sốt xuất huyết Câu 9 : Viêm não Câu 10 : Viêm gan A ______________________________________________________________________ Ngày soạn: 28/12/2020 Ngày dạy : Thứ ba ngày 29/12/2020 Tiết 1 : (CHÍNH TẢ (Nghe –viết ) NGƯỜI MẸ CỦA 51 ĐỨA CON ( Thời gian: 40 phút ) A. Mục tiêu - Nghe -viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT(2). - Kiểm tra kỹ năng viết của học sinh trong lớp. - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. B. Đồ dùng: - Giấy A3 cho học sinh làm bài tập 2. - Kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần lên bảng phụ. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Bài cũ: - GV gọi 2 hs lên bảng đặt câu có từ ngữ chứa tiếng rẻ / giẻ, vỗ / dỗ - Nhận xét II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: ghi đầu bài. * Hoạt động 1: Hướng dẫn hs nghe - viết bài. Gọi 1 hs đọc bài viết + Đoạn văn nói về ai ? - Cho hs tìm và luyện viết các từ khó ra vở nháp, gọi 1 hs lên bảng viết, cho lớp nhận xét sửa sai. Giáo viên đọc cho học sinh nghe – viết. Đọc cho hs dò bài, soát lỗi. Giáo viên chấm, chữa bài. Hoạt động 2 : Thực hành làm BT * Bài 2: Gọi hs đọc đề, nêu yêu cầu + Tiếng gồm những bộ phận nào? Vần gồm những bộ phận nào? Câu a: Gv hướng dẫn mẫu, sau đó cho hs làm bài vào vở Btập. - Gọi hs nối tiếp lên bảng điền, cho lớp nhận xét. + Câu b: Cho hs tìm tiếng bắt vần với nhau trong câu thơ trên - GV chốt lại: Tiếng xôi bắt vần với tiếng đôi III. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét bài viết, sửa các lỗi sai phổ biến. Nhắc những hs viết sai về nhà viết lại các lỗi sai. Nhận xét tiết học. - 2 hs lên bảng đặt câu có từ ngữ chứa tiếng rẻ / giẻ, vỗ/ dỗ - 1 hs đọc bài viết, lớp đọc thầm. Đoạn văn nói về người mẹ Nguyễn Thị Phú. Bà là một phụ nữ không sinh con, nhưng đã cố gắng bươn chải, nuôi dưỡng 51 em bé mồ côi, đến nay nhiều người đã trưởng thành. Lý Sơn , Quãng Ngãi, thức khuya, - Cả lớp nghe – viết chính tả Hs dò bài , soát lỗi. * Bài 2 : - HS làm bài vào VBT. Tiếng Âm đệm Âm chính Âm cuối Con o n Ra a tiền iê n tuyến xa xôi Yêu bầm yêu nước cả đôi mẹ hiền u yê a ô yê â yê ươ a ô e iê n i u m u c i n - Tiếng xôi bắt vần với tiếng đôi _____________________________________________ Tiết 2 : TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG ( Thời gian: 35 phút ) A. Mục tiêu - Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. -Bài tập cần làm : Bài 1 ; Bài 2 .bài 3. - Giáo dục hs tính cẩn thận khi làm bài. B. Các hoạt động dạy-học. Hoạt động cuả giáo viên Hoạt động của học sinh I. Bài cũ: Gọi 3 hs lên bảng làm lại bài 1 tiết trước. - GV nhận xét II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - ghi đầu bài. * Hướng dẫn hs làm bài tập. Bài 1. Gọi hs đọc đề toán. - Mời học sinh nêu cách chuyển. -Cho hs làm bài vào vở, gọi 3 em lên bảng chữa bài. -Nhận xét Bài 2. Gọi hs đọc đề. -Gọi hs nêu cách tìm thừa số, số chia chưa biết. -Cho hs làm bài vào vở, gọi 2 em lên bảng làm, cho lớp nhận xét. Bài 3. Gọi hs đọc đề bài toán, tìm hiểu đề. - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Cho hs làm bài vào vở, gọi 1 em lên bảng sửa bài. - Nhận xét III.Củng cố - Dặn dò. - Muốn chuyển một hỗn số thành số thập phân ta làm thế nào ? - Muốn tìm thừa số,số chia chưa biết ta làm thế nào?. - Dặn hs xem lại bài, làm bài ở vở bài tập toán. -Chuẩn bị bài sau: Giới thiệu máy tính bỏ túi. - 3 hs lên bảng làm lại bài 1. Bài 1. Tính: a.216,72 :42 b. 1:12,5 216,72 42 10 12,5 6 7 5,16 100 0,08 2 52 1000 0 0 - Viết các hỗn số sau thành số thập phân: -Tìm x: a.x x 100 = 1,643 + 7,357 x x 100 = 9 x = 9:100 x = 0,09 b. 0,16 : x= 2- 0,4 0,16 : x= 1,6 x = 0,16 : 1,6 x = 0,1 -HS tự làm Bài giải Hai ngày đầu máy bơm hút được là: 35%+ 40% = 75% (lượng nước trong hồ) Ngày thứ ba máy bơm hút được là: 100% -75%= 25%( lượng nước trong hồ) Đáp số: 25% lượng nước trong hồ. - HS trả lời _______________________________________ Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ ( Thời gian: 35 phút ) A. Mục tiêu - Tìm và phân loại được từ đơn, từ phức; từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa; từ đồng âm, từ nhiều nghĩa theo Y/C của các BT trong SGK. B. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ: kẽ sẵn bảng tổng kết. C. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động cuả giáo viên Hoạt động của học sinh I.. Bài cũ: - Kiểm tra 2 HS làm bài tập cũ - GV nhận xét II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Mục đích – yêu cầu tiết học 2. Luyện tập: Bai tập1 - Cho HS đọc yêu cầu bài tập. - Cho hs nhắc lại khái niệm từ đơn, từ phức. - GV giao việc: + Đọc lại khổ thơ + Xếp các từ trong khổ thơ vào bảng phân loại. + Tìm thêm ví dụ minh hoạ cho các kiểu cấu tạo từ trong bảng phân loại. - Cho HS làm bài theo nhóm - Cho HS đại diện các nhóm trình bày kết quả - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng : Lập bảng phân loại: Từ đơn Từ phức Từ ghép Từ láy hai, bước, đi, trên, cát, ánh, biển, xanh, cha, dài, con, tròn, bóng. HS tự tìm cha con, mặt trời chắc nịch trái đất, hoa hồng, Rực rỡ Lênh khênh NhỏNhắn Lao xao.. Hướng dẫn HS làm BT2 : - Cho HS đọc yêu cầu bài tập2 - Cho hs nêu lại khái niệm từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ đồng âm. - Cho HS thảo luận theo cặp và trả lời - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. Hướng dẫn HS làm BT3: - Cho HS đọc yêu cầu BT3 , đọc bài văn. - GV giao việc: +Tìm các chữ in đậm trong bài. + Tìm những từ đồng nghĩa với các từ in đậm vừa tìm + Nói rõ vì sao tác giả chọn từ in đậm mà không chọn những từ đồng nghĩa với nó. - Cho HS làm bài vào VBt, gọi 1 số hs trình bày kết quả. - GV nhận xét , chốt lại kết quả đúng: Hoạt động 4: Hướng dẫn HS làm BT4: - Cho HS đọc yêu cầu BT4 - Cho HS làm bài vào VBT, gọi một hs làm trên bảng, cho lớp nhận xét. - GV chốt kết quả đúng III Củng cố, dặn dò: - Hệ thống lạ kiến thức bài học. - GV nhận xét tiết học -Yêu cầu HS về nhà làm lại vào vở BT1 và BT2 - Chuẩn bị bài sau : ôn tập về câu . - HS1: Xếp các tiếng đỏ, trắng, xanh, điều, bạch, biếc, đào, lục, son thành những nhóm đồng nghĩa. - HS2: Đặt câu trong đó có sử dụng biện pháp so sánh hoặc nhân hoá. - HS lắng nghe. Bài tập 1 : - 1HS đọc to đề bài, cả lớp đọc thầm. - Các nhóm trao đổi, ghi vào bảng phân loại - Tìm thêm ví dụ minh hoạ cho các kiểu cấu tạo từ trong bảng phân loại. - Đại diện các nhóm lên trình bày - Lớp nhận xét. BT2 : -1HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - Thảo luận theo cặp - 3 Hs đại diện 3 cặp trả lời a.Đánh trong các từ ngữ đánh cờ, đánh giặc, đánh trống là 1 từ nhiều nghĩa. b.Trong veo, trong vắt, trong xanh là những từ đồng nghĩa với nhau. c. Đậu trong các từ ngữ thi đậu, chim đậu trên cành, xôi đậu là những từ đồng âm. BT3 :- 1HS đọc to đề bài, cả lớp đọc thầm. HS làm bài cá nhân, trình bày kết quả. + Từ đồng nghĩa với từ tinh ranh : tinh khôn, tinh nhanh, tinh nghịch, . dâng : hiến, tặng, biếu ,đưa, êm đềm : êm ả, êm lặng,êm dịu, *Giải thích:Không thể thay thế tinh ranh bằng tinh nghịch vì tinh nghịch nghiêng về nghĩa nghịch nhiều hơn, không thể hiện rõ khôn ranh, các từ đồng nghĩa còn lại cũng không thay thế , vì chúng thể hiện ý chê. + Dùng từ dâng là đúng vì nó thể hiện cách cho rất trân trọng, còn các từ tặng, biếu thiếu sự trân trọng. + Dùng từ êm đềm là đúng nhất vì vừa diễn tả cảm giác dễ chịu của cơ thể, của tinh thần, các từ êm ái ,êm dịu chỉ nói cảm giác dễ chiu của cơ thể - BT4 :1HS đọc to đề bài, cả lớp đọc thầm. - 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào VBT. a/ Có mới nới cũ b/ Xấu gỗ, tốt nước sơn c/ Mạnh dùng sức yếu dùng mưu Ngày soạn: 29/12/2020 Ngày dạy: Thứ tư ngày 30/12/2019 Tiết 1: KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC ( Thời gian: 35 phút ) A. Mục tiêu - Chọn được 1 truyện nói về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác và kể lại được rõ ràng, đủ ý, biết trao đổi về nội dung và ý nghĩa câu chuyện. - Góp phần nhỏ bé giúp đỡ, đồng bào bị thiên tai, những người có hoàn cảnh khó khăn, chống lạc hậu. B. Đồ dùng: - Học sinh sưu tầm những mẩu chuyện về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui cho người khác. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Bài cũ: Gọi 2 học sinh lần lượt kể lại chuyện đã được chứng kiến hoặc tham gia . Giáo viên nhận xét . II. Bài mới: “Kể chuyện đã nghe, đã đọc. *Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu đề. * Đề bài : Kể lại một câu chuyện em đã đọc hay đã nghe hay đã đọc về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui , hạnh phúc cho người khác - Yêu cầu học sinh nêu đề bài có thể là chuyện : Phần thưởng, Nhà ảo thuật , Chuỗi ngọc lam *Hoạt động 2: Lập dàn ý cho câu chuyện định kể. - Giáo viên cho hs lập dàn ý câu chuyện - Gv gợi ý : Mở bài: + Giới thiệu nhân vật hoàn cảnh xảy ra câu chuyện. + Thân bài: Kể diễn biến câu chuyện (Tả cảnh kết hợp hoạt động của từng nhân vật). + Kết thúc: Nêu kết quả của câu chuyện Hoạt động 3: Học sinh kể chuyện và trao đổi về nội dung câu chuyện. - Cho hs tập kể theo cặp, trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Cho hs thi kể trước lớp, gv theo dõi, cho lớp nhận xét bình chọn bạn kể hay nhất. - Nhận xét. III.Củng cố - dặn dò: - Cho hs nhắc lại nội dung bài học - Giáo dục hs: Góp sức nhỏ bé của mình đem lại niềm vui cho mọi người Nhận xét tiết học. 2 học sinh lần lượt kể lại chuyện đã được chứng kiến hoặc tham gia . Cả lớp nhận xét. - 1 học sinh đọc đề bài. Học sinh phân tích đề bài .Xác định dạng kể. Đọc gợi ý . Học sinh lần lượt nêu đề tài câu chuyện đã chọn. - Học sinh lập dàn ý cho câu chuyện. - Học sinh lần lượt giới thiệu trước lớp dàn ý câu chuyện em chọn. Cả lớp nhận xét. - Hs tập kể theo cặp, trao đổi ý nghĩa câu chuyện. Học sinh lần lượt thi kể chuyện. - Lớp trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất. - Hs nhắc lại nội dung bài học Tiết 2 : TOÁN GIỚI THIỆU MÁY TÍNH BỎ TÚI ( Thời gian: 35 phút ) A. Mục tiêu -Bước đầu biết dùng máy tính bỏ túi để thực hiện công, trừ, nhân, chia các số thập phân . - Bài tập cần làm: Bài 1 ; bài 2; bài 3. - Vận dụng điều đã học vào thực tế cuộc sống để tính toán. B. Đồ dùng: + Tranh máy tính. + Mỗi nhóm 4 chuẩn bị 1 máy tính bỏ túi. C. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Bài cũ: Luyện tập chung. - Gọi 4 hs lên bảng làm lại bài 1 - Giáo viên nhận xét. II. Bài mới. 1.Giới thiệu bài- ghi đầu bài:Giới thiệu máy tính 2. Giảng bài: * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm quen với việc sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. - Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện theo nhóm. + Em thấy trên mặt máy tính có những gì ? + Em thấy ghi gì trên phím ? - Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện các phép tính. Giáo viên nêu: 25,3 + 7,09 Lưu ý học sinh ấn dấu “.” (thay cho dấu phẩy). GV nêu thêm các ví dụ khác: 54,2 x 3,7 ; 234,5 : 5 , 214,5- 98,34 * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập và thử lại bằng máy tính. Bài 1: -Cho hs thực hành theo nhóm và nêu kết quả. -Nhận xét, kết luận. III. Củng cố- Dặn dò. -Gọi 1hs lên bảng thao tác một phép tính 32,1 x 3,4 nêu các nút em đã sử dụng. - GV hệ thống lại kiến thức bài học. -. Viết các hỗn số sau thành số thập phân: - Các nhóm quan sát máy tính. + Màn hình, các phím. - HS tự nêu. Nhóm trưởng chỉ từng bộ phận cho các bạn quan sát. Nêu công dụng của từng nút. Nêu bộ phận mở máy ON – Tắt máy OFF - Học sinh thực hiện, trên màn hình xuất hiện kết quả 32.39 tức là 32,39 - Học sinh lần lượt nêu kết quả ở phép trừ, phép nhân, phép chia Bài 1. Thực hiện các phép tính sau rồi kiểm tra lại kết quả bằng máy tính bỏ túi: 126,45 + 796,892 = 923,342 352,19- 189,471= 162,719 75,54 x 39 = 2946,06 308,85: 14,5 = 21,3 - 1 hs lên bảng thao tác một phép tính : 32,1 x 3,4 nêu các nút em đã sử dụng. Tiết 3:TẬP ĐỌC CA DAO VỀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT ( Thời gian: 40phút ) A. Mục tiêu - Ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát. - Hiểu ý nghĩa của các bài ca dao: Lao động vất vả trên đồng ruộng của người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người. ( trả lời được các trong SGK). - Thuộc lòng 2-3 bài ca dao. - Giáo dục học sinh biết yêu lao động, yêu quý người nông dân, biết ơn họ và quý trọng hạt gạo do họ làm ra. B. Đồ dùng: - Tranh minh họa bài đọc trong sgk. C. Các hoạt động dạy-học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Bài cũ: Gọi hs lên bảng đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài Ngu Công xã Trịnh Tường. - Nhận xét. II. Bài mới. 1. Giới thiệu bài- ghi đầu bài. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Luyện đọc - Gọi hs khá, giỏi nối tiếp nhau đọc 3 bài ca dao. - Giúp hs đọc đúng từ khó ,ngắt hơi đúng những câu dài - Cho hs luyện đọc theo cặp. - Gọi 1 cặp đọc trước lớp, nhận xét. - Gv đọc mẫu hướng dẫn đọc toàn bài, đọc diễn cảm toàn bài- giọng tâm tình nhẹ nhàng. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Cho hs đọc thầm cả ba bài ca dao, trả lời: + Tìm những hình ảnh nói lên nỗi vất vả, lo lắng của người nông dân trong sản xuất ? + Những câu nào thể hiện tinh thần lạc quan của người nông dân ? H:Tìm những câu ứng với mỗi nội dung(a,b,c) - Gọi hs đọc lại cả ba bài ca dao. Hoạt động 3: Đọc diễn cảm và học thuộc lòng các bài ca dao. - Gọi 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 bài ca dao, tìm giọng đọc. - Nhận xét - Giáo viên đọc diễn cảm bài ca dao thứ nhất - Gọi hs xung phong đọc diễn cảm bài ca dao thứ nhất - Nhận xét, tuyên dương - YC hs đọc thuộc lòng ba bài ca dao. - Mời hs thi đọc thuộc lòng ba bài ca dao + Nhận xét III.Củng cố-Dặn dò. - Ba bài ca dao nói lên điều gì ? - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: kiểm tra cuối HKI. * Nhận xét tiết học. - 3 hs nối tiếp nhau đọc. - Nối tiếp nhau đọc từng bài ca dao. + Phát âm đúng:ban trưa, ruộng cày,, cày sâu, trông, - HS luyện đọc theo cặp. - Hs đọc thầm cả ba bài ca dao, trả lời: + Nỗi vất vả: Cày đồng buổi trưa, mồ hôi như mưa ruộng cày.Bưng bát cơm đầy, dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần! + Sự lo lắng: Đi cấy còn trông nhiều bề: Trông trời, trông đất, trông mây; trông mưa, trông nắng, trông ngày, trông đêm; Trông cho chân cứng, đá mềm; Trời yên, biển lặng mới yên tấm lòng. Bài 2: Công lênh chẳng quản lâu đâu Ngày nay nước bạc ngày sau cơm vàng - Nội dung bài : Khuyên nông dân chăm chỉ cấy cày: Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu. - Nội dung bài 2: Thể hiện quyết tâm trong lao động sản xuất: Trông cho chân cứng đá mềm Trời yên, biển lặng mới yên tấm lòng. - Nội dung bài 3: Nhắc người ta nhớ ơn người làm ra hạt gạo. Ai ơi bưng bát cơm đầy Dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần! - Hs đọc lại cả ba bài ca dao. - 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 bài ca dao. Nêu giọng đọc. - Lắng nghe. - Hs xung phong đọc diễn cảm bài ca dao thứ nhất - HS thuộc lòng ba bài ca dao. - HS thi đọc thuộc lòng. *Ý nghĩa : Lao động vất vả trên ruộng đồng của những người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người. Tiết 3: TOÁN (ôn) LUYỆN TẬP (Thời gian: 35 phút) A. Mục tiêu -Biết sử dụng máy tính bỏ túi để hỗ trợ giải các bài toán về tỉ số phần trăm. B. Đồ dùng: + HS: Máy tính bỏ túi. C. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài: Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán về tỉ số phần trăm. 2. Bài tập Bài 1. Gọi hs đọc đề bài toán. - Gọi hs nêu kết quả, nêu cách làm ,nhận xét, kết luận. Bài 2: Gọi hs đọc đề bài. - Hướng dẫn Dùng máy tính để tính - Gọi hs nêu kết quả,nêu cách làm. 3. Củng cố-Dặn dò. -Nhắc HS làm BT -HS đọc đề và thảo luận theo cặp điền kết quả: Trường Số hs Số hs nữ Tỉ số% của số hs nữ và tổng số hs Kim Đồng 695 423 60,86% Tam Trung 752 356 47,34% -HS đọc đề thảo luận theo cặp, nêu kết quả. Dùng máy tính để tính a. 3451 + 6029 = 9480 b. 56,72+18,66=75,38 c. 7430 – 3217 = 4213 c.86,25–10,2 = 75,97 Ngày soạn: 30/12/2020 Ngày dạy: Thứ năm ngày 31/12/2020 Tiết 1: TẬP LÀM VĂN ÔN TẬP VỀ VIẾT ĐƠN ( Thời gian: 40 phút ) A. Mục tiêu - Biết điền đúng nội dung vào 1 lá đơn in sẵn (BT1) Viết được đơn xin học môn tự chọn Ngoại ngữ (hoặc Tin học) đúng thể thức, đúng nội dung cần thiết. - Giáo dục học sinh biết vận dụng viết đơn khi cần thiết . B. Đồ dùng: - Vở bài tập. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: Gọi 2hs đọc lại biên bản về việc cụ Un trốn viện Giáo viên nhận xét. 2. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: “Ôn tập về viết đơn” 2. Giảng bài: Bài 1 Điền nội dung vào lá đơn in sẵn. Gọi hs đọc yêu cầu, nội dung của bài tập - GV gợi ý,hướng dẫn hs điền đúng vào mẫu đơn in sẵn . - Cho hs làm bài vào VBT. - Gọi một số hs đọc lá đơn đã hoàn thành - GV nhận xét , sửa sai cho hs. Bài 2 Thực hành viết đơn Gọi hs đọc đề, nêu nội dung, yêu cầu. Giáo viên giúp HS nắm vững yêu cầu của BT Giáo viên hướng dẫn hs viết đơn vào vở. Cho một số hs đọc bài làm trước lớp Nhận xét kết quả làm bài của học sinh. + Những ưu điểm chính: xác định đúng đề bài, bố cục, ý diễn đạt. + Những thiếu sót hạn chế. Giáo viên thu chấm 1 số bài . Giáo viên hướng dẫn từng học sinh sửa lỗi. 3. Củng cố- dặn dò : - Nhận xét bài viết, hướng dẫn hs sửa sai - Giáo viên nhắc nhở học sinh chưa hoàn thành lá đơn về nhà làm lại cho hoàn chỉnh. -Nhận xét tiết học. - Học sinh đọc lại biên bản về việc cụ Ún trốn viện - Hs đọc yêu cầu, nội dung của bài tập - Điền mẫu đơn vào VBT - Học sinh lần lượt trình bày lá đơn đã hoàn thành - Cả lớp nhận xét và bổ sung . Bài 2: hs đọc đề, nêu nội dung, yêu cầu. - Thực hành viết đơn vào vở bài tập. Ví dụ: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Ea Tam ngµy 14 tháng 12 năm 2011 ĐƠN XIN HỌC MÔN TỰ CHỌN Kính gửi : Ban giám hiệu trường Em tên là : Nam/ nữ : Nữ Sinh ngày: Tại : Quê quán : Địa chỉ thường trú : như trên Đã hoàn thành chương trình tiểu học Em làm đơn này kính đề nghị Ban giám hiệu nhà trường xét cho em được học môn tiếng Anh theo chương trình tự chọn Em xin hứa thực hiện nghiêm chỉnh nội qui và hoàn thành nhiệm vụ học tập. Em xin chân thành cảm ơn! Ý kiến của cha mẹ học sinh Người làm đơn - Hs đọc lá đơn hay Học sinh lắng nghe lời nhận xét của thầy cô. Tiết 2: TOÁN SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI ĐỂ GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (Thời gian: 40 phút) A. Mục tiêu -Biết sử dụng máy tính bỏ túi để hỗ trợ giải các bài toán về tỉ số phần trăm. Ghi chú : Bài 1( dòng1,2); Bài 2( dòng1,2) , bài 3 (a, b) - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. B. Đồ dùng: + HS: Máy tính bỏ túi. C. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Bài cũ: Gọi hs lên bảng làm lại bài 1 tiết trước. - GV nhận xét II.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán về tỉ số phần trăm. 2. Giảng bài: *Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh ôn tập các bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm kết hợp rèn luyện kỹ năng sử dụng máy tính bỏ túi. Giáo viên hướng dẫn học sinh cách thực hiện theo máy tính bỏ túi. * Tính tỉ số phần trăm của 7 và 40. Hướng dẫn học sinh áp dụng cách tính theo máy tính bỏ túi. - Giáo viên chốt lại cách thực hiện. + Bước 1: Tìm thương của. 7 : 40 = + Bước 2: nhân thương đó với 100, viết thêm kí hiệu % vào bên phải số tìm được. * Tính 34% của 56. - Cho hs tính, nêu kết quả - Giáo viên : Ta có thể thay cách tính trên bằng máy tính bỏ túi. * Tìm 65% của nó bằng 78. - Yêu cầu các nhóm nêu cách tính trên máy. -Nhận xét, kết luận Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh thực hành trên máy tính bỏ túi. Bài 1. Gọi hs đọc đề bài toán. - Gọi hs nêu kết quả, nêu cách làm ,nhận xét, kết luận. Bài 2: Gọi hs đọc đề bài. - Hướng dẫn hs đổi số kg thóc ra tạ - Gọi hs nêu kết quả,nêu cách làm. 3. Củng cố-Dặn dò. -Nhắc HS làm BT - 2 HS sử dụng máy tính để làm. 126,45 + 796,892 = 923,342 352,19- 189,471= 162,719 - Lớp nhận xét. - Học sinh nêu cách thực hiện. + Tính thương của 7 và 40 (lấy phần thập phân 3 chữ số). + Nhân kết quả với 100 , viết % vào bên phải thương vừa tìm được. Học sinh bấm máy:7 : 40 % = 17,5% Đại diện nhóm trình bày kết quả (cách thực hiện). Cả lớp nhận xét. Học sinh nêu cách tính như đã học. 56 ´ 34 : 100 = 19,04 - Hs tính bằng máy tính bỏ túi 56 ´ 34%= 19,04 Cả lớp nhận xét kết quả tính và kết quả của máy tính. Nêu cách thực hành trên máy. Học sinh nêu cách tính. 78 : 65 ´ 100=120 Học sinh nêu cách tính trên máy tính bỏ túi. 78 : 65% * Vậy số cần tìm là 120 -HS đọc đề và thảo luận theo cặp điền kết quả: Trường Số hs Số hs nữ Tỉ số% của số hs nữ và tổ
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_lop_5_tuan_17_nam_hoc_2020_2021_moi_nhat.doc