Giáo án Lớp 5 - Tuần 14 - Năm học 2020-2021 (Mới nhất)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 14 - Năm học 2020-2021 (Mới nhất)

Tiết 1 : CHÀO CỜ

Tiết 2: TẬP ĐỌC

CHUỖI NGỌC LAM

( thời gian: 35 phút )

I. Mục tiêu:

- Đọc diễm cảm bài văn: biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật, thể hiện được tính cách nhân vật.

- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.( Trả lời được cu hỏi 1,2,3)

-Thể hiện tình cảm yêu thương, đùm bọc lẫn nhau giữa người với người.

II. Chuẩn bị:

+ GV: Tranh phóng to. Ghi đoạn văn luyện đọc.

 

doc 21 trang cuongth97 04/06/2022 1900
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 14 - Năm học 2020-2021 (Mới nhất)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 14 (Từ ngày 7/12 đến ngày 11/12/2020)
Thứ/ ngày
Buổi
Tiết
Môn
Tên bài dạy
Hai
7/12/2020
Sáng
1
Chào cờ
2
Tập đọc
Chuỗi ngọc lam
3
Toán
Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên 
4
Khoa học
Gốm xây dựng: gạch, ngói
Chiều
1
Tiếng anh
2
Tin học
3
Mĩ thuật
CĐ5: T4 Giới thiệu sản phẩm
Ba
8/12/2020
Sáng
1
Chính tả 
N- V: Chuỗi ngọc lam
2
Toán
Luyện tập
3
Luyện từ- câu
Ôn tập về từ loại
4
Thể dục
Động tác điều hòa – TC “Thăng bằng”
Chiều
1
Lịch sử
Thu đông 1947, Việt Bắc “mồ chôn giặc Pháp”
2
Địa lý
Giao thông vận tải
3
Kĩ thuật
Cắt, khâu thêu tự chọn
4
Đạo đức
Tôn trọng phụ nữ
Tư
9/12/2020
Sáng
1
Kể chuyện 
Pa- xtơ và em bé
2
Toán
Chia một số tự nhiên cho một số thập phân
3
Tập đọc
Hạt gạo làng ta
4
Ôn Toán
Chiều
1
Tiếng Anh
2
Âm nhạc
Ôn tập 2 bài hát:Những bông hoa ,Ước mơ 
3
Tin học
4
Thể dục
Năm
10/12/2020
Sáng
1
Tập làm văn
Làm biên bản cuộc họp
2
Toán
Luyện tập
3
Tiết T.Viện
 4
Luyện từ- câu
Ôn tập về từ loại
Sáu
11/12/2020
Sáng
1
Toán
Chia một số thập phân cho một số thập phân
2
Tập làm văn
Luyện tập làm biên bản cuộc họp
3
Khoa học
Xi măng
4
Ôn Toán
5
Sinh hoạt
Ngày soạn: 6/12/2020
Ngày dạy: Thứ hai ngày 7 /12/ 2020
Tiết 1 : CHÀO CỜ 
Tiết 2: TẬP ĐỌC
CHUỖI NGỌC LAM
( thời gian: 35 phút )
I. Mục tiêu: 
- Đọc diễm cảm bài văn: biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật, thể hiện được tính cách nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.( Trả lời được cu hỏi 1,2,3)
-Thể hiện tình cảm yêu thương, đùm bọc lẫn nhau giữa người với người. 
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh phóng to. Ghi đoạn văn luyện đọc.
III. Các hoạt động:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ 
2.Bài mới
*	Hoạt động 1: Luyện đọc
Đọc bài văn
Chia bài này mấy đoạn.
Đọc nối tiếp từng đoạn+ sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ 
Giáo viên đọc diễn cảm bài văn.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Đọc đoạn 1: Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai?
+ Em có đủ tiền mua chuỗi ngọc không?
+ Chi tiết nào cho ta biết điều đó ?
Đọc đoạn 2: Chị của cô bé tìm gặp Pi –e làm gì?
+ Vì sao Pi –e nói rằng cô bé đã trả giá rất cao để mua chuỗi ngọc?
+ Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu chuyện
*Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm. 
HD HS đọc diễn cảm.
Giáo viên đọc mẫu.
Học sinh đọc.
*Hoạt động 4: Củng cố.
Thi đua theo bàn đọc diễn cảm.
Nhận xét, tuyên dương.
3. Tổng kết - dặn dò: 
Về nhà tập đọc diễn cảm.
Chuẩn bị: “Hạt gạo làng ta”.
Nhận xét tiết học 
 - HS đọc lại trước
- 1 HS khá đọc
+ Đoạn 1: Từ đầu đến đã cướp mất người anh yêu quý.
+ Đoạn 2: Còn lại.
- HS đọc đoạn nối tiếp
- Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng chị nhân ngày lễ No-en. Đó là người chị đã thay mẹ nuôi cô từ khi mẹ mất. 
- Cô bé không đủ tiền mua chuỗi ngọc.
-Cô bé mở khăn tay đổ lên bàn một nắm xu và nói đó là số tiền cô đã đập con heo đất. 
- Để hỏi có đúng cô bé mua chuỗi ngọc ở tiệm của Pi –e không? Chuỗi ngọc có phải là ngọc thật không? Pi –e bán chuỗi ngọc cho cô bé với giá bao nhiêu tiền?
Vì em bé đã mua chuỗi ngọc bằng tất cả số tiền em đã dành dụm được.
Các nhân vật trong chuyện đều là những người tốt ,là những người có lòng nhân hậu biết sống vì nhau biết đem lại niềm vui hạnh phúc cho nhau.
-Nêu giọng đọc của bài: chậm rãi, nhẹ nhàng, trầm lắng.
Nêu giọng đoc của hai nhân vật: xúc động – nghẹn ngào.
HS đóng vai nhân vật đọc đúng giọng bài văn.
 _________________________________________
Tiết 3: TOÁN
CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN,
THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ SỐ THẬP PHÂN.
I. Mục tiêu: ( thời gian: 35 phút )
 - Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giai toán có lời văn 
 - Làm được bài tập 1 (a) ;2
 - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. 
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Phấn màu, bảng nhóm
+ HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Bài cũ: 
Tính nhẩm: 2,456: 100; 39,12: 10
2. Giới thiệu bài mới: 
Chia số tự nhiên cho số tự nhiên. Thương tìm được là số thập phân.
a.Nội dung
*HD HS thực hiện phép chia.
Ví dụ 1 27 : 4 = ? m
* Ví dụ 2
	42,5 : 52	
- Khi chia một số TN cho một số TN mà còn dư, ta tiếp tực chia như thế nào?
3. Thực hành
	Bài 1:
- -Làm bảng con.
Bài 2:
- Cho làm nhanh vào vở	
Bài 3:
- Thi đua theo nhóm 4
4. Củng cố- dặn dò 
-Nhắc lại quy tắc chia.
-Chuẩn bị: “Luyện tập”.
- Nhận xét tiết học 
- 2 HS trả lời 
- Tự làm, nêu cách làm
	27 : 4 = 6 m dư 3 m
Học sinh thực hiện.
Thử lại: 52 ´ 0,82 + 0,36 = 42,5
Nêu ghi nhớ.
- Kết quả: 2,4; 5,75; 24; 1,875; 6,25; 20,25.
- Học sinh đọc đề – Tóm tắt:
	25 bộ 	: 70m vải
	6 bộ	: ? m vải
Giải
Một bộ may hết số mét vải là : 
70 ; 25 = 2,8 (m)
6 bộ may hết số mét vải là: 
6 x 2,8 = 16,8 (m)
 Đáp số : 16,8 mét vả.
- - Học sinh đọc đề 
Kết quả: 0,4 ; 0,75 ; 3,6
Lớp nhận xét.
- 2 Học sinh nhắc
 ____________________________________
Tiết 4 : KHOA HỌC
GỐM XÂY DỰNG : GẠCH- NGÓI.
 (Thời gian: 35 phút) 
I. Mục tiêu: 
- Nhận biết một số tính chất của gạch ,ngói
- Kể tên một số loại gạch, ngóí và công dụng của chúng
- Quan sát, nhận biết một số vật liệuxây dựng: gạch, ngói
- Giaó dục học sinh yêu thích say mê tìm hiểu khoa học.
* Khi sản xuất gốm, gạch, ngói, xi măng, con người đã đốt than đá tạo ra khí nitơ oxit đây là khí gây hiệu ứngnhà kính làm trái đất nóng lên.
II. Chuẩn bị:
- 	GV: Chuẩn bị các tranh trong SGK. Chuẩn bị vài viên gạch, ngói khô và chậu nước.
- 	HS: Sưu tầm thông tin và tranh ảnh về đồ gốm nói chung và gốm xây xây dựng.
III. Các hoạt động:
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh 
1. Bài cũ: Đá vôi.
+ Kể tên một số vùng núi đá vôi ở nước ta mà em biết?
+ Kể tên một số loại đá vôi và công dụng của nó.
Nhận xét.
2. GTB: Gốm xây dựng: gạch, ngói.
3. Các hoạt động: 
 *	Hoạt động 1: Một số đồ gốm
- Hãy kể tên một số đồ gốm mà em biết.
- Tất cả các loại đồ gốm được làm từ gì?
- Khi xây nhà chúng ta cần những nguyên vật liệu gì?
+ Gạch, ngói khác các đồ sành đồ sứ ở điểm nào?
* Hoạt động 2: Một số loại gạch ngói và cách làm gạch ngói
Quan sát tranh hình 1, hình 2 nêu tên một số loại gạch và công dụng của nó.
+ Trong 3 loại ngói ở H4, loại nào được dùng để lợp các mái nhà H5, H6.
+ Nêu cách lợp loại ngói H5.
+ Nêu cách lợp loại ngói H6.
+ Ngôi nhà em sử dụng loại ngói gì?
+ Gạch, ngói được làm như thế nào?
* Hoạt động 3: Tính chất của gạch, ngói
- Hãy dự đoán kết quả và làm thí nghiệm
+ Quan sát kĩ một viên gạch hoặc ngói em thấy như thế nào?
+ Thả viên gạch hoặc ngói vào nước em thấy có hiện tượng gì xảy ra?
+ Giải thích tại sao có hiện tượng đó?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu ta đánh rơi viên gạch hoặc ngói?
+ Gạch, ngói có tính chất gì?
*	Hoạt động 4: Củng cố
Hãy nêu tính chất của gạch, ngói.
4. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: Xi măng
-Học sinh trả lời 
-Lớp nhận xét.
- Lọ hoa, bát ,đĩa, chậu hoa, tượng, hình thú .
- Từ đất sét nung
-Xi măng, cát, vôi, gạch .
*Quan sát vật thật gạch, ngói, đồ sành, sứ 
-Thảo luận nhóm ghi lại vào phiếu.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả.
-Quan sát vật thật các loại ngói.
- Phát biểu
- Gạch, ngói được làm bằng đất sét có trộn lẫn với một ít cát, nhào kĩ với nước, ép khuôn để khô và cho vào lò nung ở nhiệt độ cao. Trong nhà máy gạch ngói, nhiều việc được làm bằng máy.
-Thực hành thí nghiệm theo nhóm.
- Có nhiều lỗ nhỏ li ti
- Nhiều bọt nhỏ nổi lên trên mặt nước
...
 ____________________________________________________________________
Ngày soạn: 7/12/2020
Ngày dạy: Thứ ba ngày 8/12/2020
Tiết 1 : CHÍNH TẢ
NGHE VIẾT: CHUỖI NGỌC LAM
( Thời gian: 35 phút )
I. Mục tiêu: 
 - Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi
- Tìm được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu tin theo yêu cầu của BT3; làm được BT2 (a,b) hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Bảng phụ, từ điển.
+ HS: SGK, Vở.
III. Các hoạt động:
 Hoạt độn của giáo viên
 Hoạt động của học sinh 
1. Bài cũ: 
Giáo viên nhận xét.
2. Giới thiệu bài mới: 
3. Các hoạt động: 
*	Hoạt động 1: HD HS viết chính tả.
Đọc bài chính tả.
Hãy tìm từ đễ viết sai
Đọc cho học sinh viết.
Đọc lại học sinh soát lỗi.
Giáo viên chấm 1 số bài.
*Hoạt động 2: HD làm bài.
	Bài 2: 
- Đọc YC bài 2a
- Hãy tìm từ theo nhóm
 Bài 3: 
Hãy nêu yêu cầu bài tập.
- Hãy thảo luận theo cặp đôi tìm tiếng thích hợp
	• Giáo viên nhận xét.
*	Hoạt động 3: Củng cố.
-Giáo viên nhận xét.
4. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: Phân biệt âm đầu r/d/gi.
Nhận xét tiết học. 
-Học sinh ghi: sướng quá, xương xướng, sương mù, việc làm, Việt Bắc, lần lượt, lũ lượt.
-Học sinh nghe.
-Pi-e; Nô-en, lúi húi, Gioan, 
-Học sinh viết bài.
-Học sinh tự soát bài, sửa lỗi.
--1 học sinh đọc.
Là Làm theo nhóm 6 ,ghi vào giấy, đọc kết quả của nh nhóm mình.
1 học sinh đọc 
Điền vào chỗ trống hoàn chỉnh mẫu tin.
Đọc lại mẫu tin.
Hoạt động theo dãy bàn
- Thi tìm từ láy có âm đầu ch/tr.
Tiết 2: TOÁN
LUYỆN TẬP
( Thời gian: 35 phút )
I. Mục tiêu: 
- Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dung trong giải toán có lời văn. BT1,3; 4
- HS khá giỏi làm hết cac bài tập
-Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Phấn màu, bảng phụ. 
+ HS: Vở bài tập, bảng con, SGK.
III. Các hoạt động: 
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh 
1. Bài cũ: 
- Đặt tính rồi tính:564: 12; 37: 6
2 Giới thiệu bài mới: Luyện tập.
3 Các hoạt động: 
*Hoạt động 1: HD làm BT
	 Bài 1:	
- Cho làm cá nhân
- Hãy nêu thứ tự thực hiện phép tính
	 Bài 3:
- Đọc đề, xác định dạng toán, nêu cách làm
- Cho làm vào vở, chấm điểm 
 Bài 4:
- Đọc đề, phân tích đề
4.Hoạt động 2: Củng cố
 -Nhắc lại nội dung luyện tập.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: “Chia một số tự nhiên cho một số thập phân”. Nhận xét tiết học.
- 2 HS 
- 4 HS làm bảng lớp
Kết quả : 16,01 ; 1,89 ; 1,67 ; 4,38
- Đọc đề – Cả lớp đọc thầm.
Giải 
 Chiều rộng mảnh vườn là:
24 : 5 x 2 = 9,6 (m)
 Chu vi mảnh vườn là:
(24 + 9,6 ) x 2 = 67,2 (m)
 Diện tích mảnh vườn là:
 24 x 9,6 = 203,4(m2)
 Đáp số: Chu vi: 67,2m
 Diện tích: 230,4m2
- 1 HS làm bảng lớp
- Nêu kết quả
Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI
( Thời gian : 35 phút)
I. Mục tiêu: 
- Nhận biết được danh từ chung, danh từ riêng trong đoạn văn ở BT1; nêu được quy tắc viết hoa danh từ riêng học ( BT2) ; tìm được đại từ xưng hô theo yêu cầu của BT3; thực hiện được yêu cầu của BT4 ( a,b,c)
- HS khá, giỏi làm được toàn bộ BT4
-Yêu thích Tiếng Việt, tìm từ mở rộng tìm từ đã học.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Giấy khổ to phô tô nội dung bảng từ loại.
+ HS: VBT
III. Các hoạt động:
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: Luyện tập về quan hệ từ.
Hãy đặt câu có quan hệ từ: vì nên, nếu thì, tuy nhưng, chẳng những mà còn.
• 2. Giới thiệu bài mới: Ôn tập về từ loại 
3. Các hoạt động: 
*	Hoạt động 1: Hệ thống hóa kiến thức về các từ loại: danh từ, đại từ.
 Bài 1, 2:
- Hãy thảo luận theo bàn tìm danh từ riêng và 3 danh từ chung
- Hãy nhắc lại quy tắc viết hoa danh từ riêng,
- Hãy viết hoa các từ sau: Tiểu học Kim Đồng Nhà giáo Ưu tú – Huân chương Lao động.
Bài 3:
- Hãy tìm đại từ xưng hô ở BT 1
	Bài 4:
- Hãy thảo luận nhóm theo YC
* Hoạt động 3: Củng cố.
Đặt câu có danh từ, đại từ làm chủ ngữ.
4. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: “ôn tập về từ loại (tt)”.
- Nhận xét tiết học
- Hát 
- 4 HS đặt câu
- Danh từ riêng: Nguyên
- Danh từ chung: giọng ,chị gái , tôi, 
Hàng, nước mắt ..
+ Tên người, tên địa lý → Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng.
+ Tên người, tên địa lý → Tiếng nước ngoài → Viết hoa chữ cái đầu.
+ Tên người, tên địa lý → Tiếng nước ngoài được phiên âm Hán Việt → Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng.
-Học sinh lần lượt viết.
 Cả lớp nhận xét.
- Làm cá nhân:
 + Đại từ ngôi 1 : tôi, chúng tôi.
+ Đại từ ngôi 2: chị, cậu.
+ Đại từ ngôi 3: ba.
-Hoạt động nhóm 4
- Chủ ngữ (danh từ) hoặc đại từ (danh từ).
+ Nguyên quay sang tôi nghẹn ngào 
+ Tôi nhìn em cười 
+ Nguyên (danh từ) cười rồi đưa tay lên quyệt má.
+ Tôi (đại từ) chẳng buồn lau mặt.
+ Chúng tôi (đại từ) đứng như vậy.
Ngày soạn: 8/12/2020
Ngày dạy: thứ tư ngày 9/12/2020
Tiết 1 : KỂ CHUYỆN
PA-XTƠ VÀ EM BÉ.
(Thời gian: 35 phút )
I. Mục tiêu: 
- Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh họa, kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện.
- Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câuchuyện.
-Yêu mến, biết ơn các nhà khoa học đã cống hiến tài năng, sức lực cho lợi ích của xã hội.
II. Chuẩn bị: 
+ Giáo viên: Bộ tranh phóng to trong SGK.
+ Học sinh: Bộ tranh SGK.
III. Các hoạt động:
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: 
Hãy kể lại việc làm bảo vệ môi trường.
2. Giới thiệu bài mới: “Pa-xtơ và em bé”.
3. Các hoạt động: 
*Hoạt động 1: HD kể chuyện 
- Đọc đề
- Kể chuyện lần 1.
- Kể chuyện lần 2 theo tranh.
Kể lại từng đoạn của câu chuyện, chỉ dựa vào tranh.
*Hoạt động 2: Luyện kể và thi kể
- Hãy luyện kể theo nhóm.
- Thi kể theo nhóm
 Giáo viên đặt câu hỏi:
+ Em nghĩ gì về ông Lu-i Pa-xtơ?
+ Nếu em là ông Lu-i Pa-xtơ, em có cảm giác như
 thế nào khi cứu sống em bé?
+ Nếu em là em bé được ông cứu sống em nghĩ gì về ông?
*Hoạt động 3: Củng cố.
Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.
Nhận xét, tuyên dương.. 
- 1 HS kể
- 1 HS kể
- Quan sát từng tranh.
-Kể cho nhau nghe.
-Học sinh thi kể lại toàn bộ câu chuyện.
-Cả lớp nhận xét – chọn nhóm kể hay nhất biết diễn tả phối hợp với tranh.
Học sinh trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
Học sinh lần lượt trả lời, nêu ý nghĩa câu chuyện.
Lớp chọn.
Tiết 2 : TOÁN CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN
CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN.
( Thời gian : 35 phút)
I. Mục tiêu: 
 - Biết chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
- Vận dụng giải các bài toán có lời văn. – BT 1,3
- HS khá giỏi làm hết các bài tập
Giáo dục học sinh yêu thích môn học. 
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bảng nhóm
+ HS: SKG, bảng con
III. Các hoạt động:
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh
1 Bài cũ: 
- Tính: 5,9:2 +13,06 ; 35,04: 4- 6,87
2 Giới thiệu bài mới: Chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
3 Các hoạt động: 
a. HD HS hình thành cách chia một số tự nhiên cho một số thập phân 
- Hãy tính rồi so sánh kết quả:
+ 25:4 và ( 25x5) : (4x5)
+4,2: 7 và (4,2 x 10) : (7 x 10)
+37,8 : 9 và ( 37,8 x 100) : ( 9 x 100).
- Giáo viên nêu ví dụ 
	57 : 9,5 = ? m
	57 : 9,5 = (57 ´ 10) : (9,5 ´ 10)
	57 : 9,5 = 570 : 95
 99 : 8,25
- Chốt lại quy tắc – ghi bảng.
b. HD HS làm BT.
 Bài 1:
- Làm bảng con
 Bài 3:
- Đọc đề, nêu cách giải
4. Củng cố- Dặn dò:
-Hoàn thành các bài tập trong vở bài tập 
-2 HS làm trên bảng
- 3 HS tính rồi so sánh.
* Số bị chia và số chia nhân với cùng một số tự nhiên ® thương không thay đổi.
Học sinh nêu kết luận qua 2 ví dụ.
- Lớp làm cá nhân, 4 HS lên bảng
Kết quả: a) 2; b) 97,5; c) 2; d) 0,16
- Học sinh đọc đề.
Phân tích tóm tắt: 0,8m : 16 kg
	 0,18m : ? kg
 Bài giải 
 Thanh sắt o,8 m cân nặng là :
 16 : o,8 = 20 ( kg )
 Thanh sắt o,18m cân nặng là : 
 20 x 0,18 = 3,6 ( kg ) 
 Đáp số : 3,6 kg 
Tiết 3: Tập đọc HẠT GẠO LÀNG TA
( Thời gian: 40 phút )
I. Mục tiêu: 
 - Biết đọc diễm cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Hạt gạo đượclàm ra từ công sức của nhiều người, l tấm lòng của hậu phương với tiền tuyến trong những năm chiến tranh. ( Trả lời được câu hỏi trong SGK, thuộc lòng 2-3 khổ thơ)
	- Học thuộc lòng khổ thơ yêu thích.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh vẽ phóng to. 
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: 
Giáo viên nhận xét.
2. Giới thiệu bài mới: Hạt gạo làng ta.
3. Phát triển các hoạt động: 
*	Hoạt động 1: HD luyện đọc.
Đọc bài thơ
Đọc nối tiếp từng khổ thơ + HD đọc phát âm đúng và giải nghĩa từ.
- GV đọc diễn cảm
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
+ Em hiểu hạt gao được làm nên từ những 
gì?
+ Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất vả của người nông dân?
+ Em hiểu câu thơ: “Bát cơm mùa gặt, Thơm hào giao thông” như thế nào?
+ Tuổi nhỏ của các bạn đã góp công sức như thế nào để làm ra hạt gạo?
*Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. 
HD HS đọc diễn cảm.
Giáo viên đọc mẫu.
Hãy đọc diễn cảm theo bàn và thi đọc
Nhận xét, 
Hoạt động 4: Củng cố.
-Học bài xong em có suy nghĩ gì? 
4. Tổng kết - dặn dò: 
-Chuẩn bị: “Buôn Chư-lênh đón cô giáo”.
Học sinh đọc đoạn và trả lời câu hỏi theo đoạn.
-Học sinh lắng nghe.
-1 học sinh khá giỏi đọc toàn bài.
Học sinh lần lượt đọc từng khổ thơ.
Nêu cách phát âm đúng: tr – s – tiền tuyến.
- vị phù sa – hương sen thơm – công lao của cha mẹ – nỗi vất vả.
- Giọt mồ hôi sa. 
	Mẹ em xuống cấy.
-Hai dòng thơ cuối vẽ lên hình ảnh trái ngược 
nhau: cua ngoi lên bờ tìm chỗ mát, còn mẹ lại bước chân xuống ruộng để cấy.
- Bữa cơm mùa gặt thời có chiến tranh – nỗi vất vả làm ra hạt gạo thời chiến – mọi chiến sĩ – những người trực chiến trong hào giao thông.
-Các bạn thiếu niên thay cha anh ở chiến trường gắng sức lao động – hạt gạo – bát cơm.
-Giọng đọc – nhẹ nhàng – tình cảm tha thiết – ngắt nhịp theo ý câu thơ – dòng 1 và dòng 2 ngắt nhịp bằng 1 dấu phẩy.
-Dòng 2 – 3 đọc liền mạch và những dòng sau.
-2 dòng có ý đối lập: cua ngoi lên bờ, mẹ em xuống cấy.
-Luyện đọc diễn cảm và thi đọc diễn cảm.
-Quý hạt gạo .
Tiết 4 : TOÁN (ôn)
LUYỆN TẬP
( Thời gian: 35 phút)
 I/ Mục tiêu: 
 - Biết chia một số thập phân cho một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn.
 II / Đồ dùng dạy học :
 - Vở viết
 III/ Một số hoạt động dạy học chủ yếu :
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh
1.Thực hành
BT1:
- Cho h/s đọc y/c đề .
- Cho h/s làm vào vở, 1 h/s lên bảng làm 
- Cho h/s đổi vở, treo bảng phụ ghi đáp án để h/s chấm chéo cho nhau.
- Gọi 1 số em nêu kết quả chấm được của bạn mình.
- Nhận xét .
BT2 :
- Cho h/s đọc y/c đề .
+ Bài tóan cho biết gì ?
+ Bài tóan hỏi gì ?
- Cho h/s làm vào vở , 1 h/s làm ở bảng lớp.
- Đọc đề .
a) 39,44 : 2,9 = 13,6
b) 52,2 : 4,35 = 12
- Đọc đề .
+ 4,5 lít : 5,625 kg
 8 lít : ..kg ?
Giải
Một lít dầu hỏa cân nặng là:
5,625 : 4,5 = 1,25 (kg)
8 lít dầu hỏa cân nặng là :
Ngày soạn: 9/12/2020
Ngày dạy: Thứ năm ngày 10/12/2020
Tiết 1: TẬP LÀM VĂN.
LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP
 ( Thời gian : 35 phút )
I. Mục đích yêu cầu. 
 -Hiểu được thế nào là biên bản cuộc họp, thể thức nội dung,của biên bản. ( ND Ghi nhớ)
-Xác định được những trường hợp cần ghi biên bản ( BT1, mục III); biết đặt tên cho biên bản cần lập ở BT 1- BT2.
II Đồ dùng dạy học.
-Bảng phụ ghi 3 phần chính của biên bản cuộc họp.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1.Kiểm tra 
 Đọc đoạn văn tả ngoại hình tiết trước.
Hai em đọc đoạn văn.
- Nhận xét
2. Bài mới: Giới thiệu bài .
3.Nhận xét - Thực hiện bài tập : 
Bài 1:
Gọi HS đọc nội dung bài tập. 
Bài 2:
- Gọi HS trả lời:- Chi đội lớp 5 A ghi biên bản để làm gì?
- Cách mở đầu và kết thúc biên bản có gì giống, khác các mở đầu và kết thúc đơn?
-GV nhận xét và khen những HS làm bài tốt.
3. Ghi nhớ 
- Gọi HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.
* Luyện tập 
Bài 1 
- Gọi HS trình bày
- GV dán tờ phiếu lên bảng
- GV kết luận
Bài 2 
- Gọi HS trình bày.
- GV kết luận.
4. Củng cố- Dặn dò 
- Gọi HS nhắc lại ghi nhớ
 Chuẩn bị bài tiết sau
- Nhận xét tiết học
3.Củng cố dặn dò :
-GV nhận xét tiết học-Yêu cầu HS về nhà ghi lại biên bản đã làm ở lớp vào vở, chuẩn bị cho tiết TLV tuần 15.
Bài 1:
- Một em đọc to, lớp theo dõi ở SGK.
Bài 2:
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- HS trao đổi theo cặp
- .... để nhớ sự việc đã xảy ra, ý kiến của mọi người, những điều dã thống nhất....
+ Mở đầu:
- Giống: Có quốc hiệu, tiêu ngữ văn bản
- Khác: biên bản không có nói thời gian, địa điểm, biên bản ghi ở phần nội dung.
- HS đọc ghi nhớ ở SGK.
- Hai em nhắc lại
- Một em đọc nội dung bài tập.
- Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp.
- HS trả lời
- Một em lên khoanh vào trường hợp cần ghi biên bản.
+ Đại hội Liên đội.
+ Bàn giao tài sản.
+ Xử lí vi phạm giao thông.
+ Xử lí xây dựng nhà trái phép
- HS đọc đề, nêu yêu cầu bài tập.
- HS suy nghĩ, đặt tên cho các biên bản.
- HS trả lời.
 - 2 HS nêu
-Theo dõi, thực hiện
Tiết 2 : TOÁN
LUYỆN TẬP
(Thời gian: 40 phút)
I/ Mục tiêu: 
 - Biết chia một số tự nhiên cho một số thập phân
 -Vận dụng để tìm x và giải các bài toán có lời văn. BT 1;2;3
- HS khá giỏi làm hết các bài tập
II / Đồ dùng dạy học :
	- Bảng phụ ghi nội dung quy tắc như SGK
III/ Một số hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 Bài cũ: 
- Tính: 5,9:2 +13,06 ; 35,04: 4- 6,87
2 Giới thiệu bài mới: Chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
3 Các hoạt động: 
a. HD HS hình thành cách chia một số tự nhiên cho một số thập phân 
- Hãy tính rồi so sánh kết quả:
+ 25:4 và ( 25x5) : (4x5)
+4,2: 7 và (4,2 x 10) : (7 x 10)
+37,8 : 9 và ( 37,8 x 100) : ( 9 x 100).
- Giáo viên nêu ví dụ 
	57 : 9,5 = ? m
	57 : 9,5 = (57 ´ 10) : (9,5 ´ 10)
	57 : 9,5 = 570 : 95
 99 : 8,25
- Chốt lại quy tắc – ghi bảng.
Bài 1:
- Làm bảng con
Bài 2: GV hướng dẫn
Bài 3:
- Đọc đề, nêu cách giải
- GV nhận xét
4. Củng cố- dặn dò
2 HS làm trên bảng
- 3 HS tính rồi so sánh.
* Số bị chia và số chia nhân với cùng một số tự nhiên ® thương không thay đổi.
Học sinh nêu kết luận qua 2 ví dụ.
- HS nêu kết quả
- HS lên bảng bảng, Lớp làm vào nháp
- HS nhận xét
- Học sinh đọc đề.
- Giải vào vở
 Tiết 3: TIẾT ĐỌC THƯ VIỆN
Tiết 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI
 ( Thời gian: 40 phút )
 I. Mục đích – yêu cầu: 
-Xếp đúng các từ in đậm trong đoạn văn vào bảng phân loại theo yêu cầu của BT1.
- Dựa vào ý khổ thơ hai trong bài Hạt gạo làng ta, viết được đoạn văn theo yêu cầu BT2
II. Đồ dùng dạy – học.
-2,3 Tờ phiếu kổ to kẻ bảng phân loại, động từ, tính từ, quan hệ từ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh
 1.Kiểm tra bài cũ :
-GV gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
-Nhận xét.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài.
HĐ1; HDHS làm bài 1:
-Cho HS đọc yêu cầu bài 1.
-GV giao việc:
-Đọc lại đoạn văn.
-Tìm các từ in đậm và xếp vào bảng phân loại sao cho đúng.
-Cho HS làm việc (dán lên bảng phân loại đã kẻ sẵn)
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
HĐ2: HDHS làm bài 2.
-Cho HS đọc BT 2.
-GV giao việc:
-Mỗi em đọc lại khổ 2 trong bài thơ Hạt gạo làng ta của Trần Đăng Khoa.
-Dựa vào ý của khổ thơ vừa đọc, viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 câu tả người mẹ cấy lúa giữa trưa tháng 6 nóng bức.
-Chỉ rõ 1 động từ, 1 tính từ và 1 quan hệ từ em đã dùng trong đoạn văn ấy.
-Cho HS làm bài và đọc đoạn văn.
-GV nhận xét và khen những HS viết đoạn văn đúng về nội dung, dùng động từ, tính từ, quan hệ từ đúng, diễn đạt hay.
3.Củng cố dặn dò :
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà làm lại vào vở bài 1. Viết đoạn văn vào vở.
-2-3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV.
-Nghe.
-1 Hs đọc to, lớp đọc thầm.
-2 HS làm bài trên phiếu.
-Lớp làm vào nháp.
-Lớp nhận xét bài làm của 2 bạn trên bảng lớp.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.
-Một vài HS đọc đoạn văn trước lớp.
-Lớp nhận xét.
 Ngày soạn: 10/12/2020
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 11/12/2019
Tiết 1 : TOÁN
CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN
 ( Thời gian: 40 phút) 
 I/ Mục tiêu: 
 - Biết chia một số thập phân cho một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn.
 - Làm BT 1 ( a,b,c) BT2.
 - HS khá giỏi làm hết các bài tập
 II / Đồ dùng dạy học :
 - Bảng phụ ghi nội dung quy tắc như sgk (T71)
 - Chuẩn bị bảng phụ đáp án của BT1 (T71)
 III/ Một số hoạt động dạy học chủ yếu :
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ:
 - Gọi 1 h/s nêu quy tắc chia một số TP cho một số tự nhiên .
- Thực hành chia : 235,6 : 62 
- Nhận xét.
2.Bài mới :
a) Giới thiệu bài 
VD1.
chữ số được 235,6 ; bỏ dấu phẩy ở số 6,2 ta được 62
+ Thực hiện phép chia 235,6 : 6,2.
VD2:
- Cho h/s làm vào bảng con , 1 h/s thực hiện trên bảng lớp.
- Nhận xét – Chữa bài .
- Qua 2 VD trên em hãy nêu cách chia một số TP cho một số TP
- Treo bảng phụ . Gọi h/s đọc .
* HĐ2:Thực hành
BT1:
- Cho h/s đọc y/c đề .
- Cho h/s làm vào vở , 1 h/s lên bảng làm .
- Cho h/s đổi vở , treo bảng phụ ghi đáp án để h/s chấm chéo cho nhau.
- Gọi 1 số em nêu kết quả chấm được của bạn mình.
- Trả lời .
- Làm vào nháp 
235,6 : 62 = 3,8
- Nêu VD1
- Ta phải thực hiện phép chia.
- Ta đưa về dạng chia 2 số tự nhiên.
- Thực hiện .
- Lắng nghe.
- Theo dõi .
- Nêu VD2.
- Làm vào bảng con 
 82,55 : 1,27 = 65
- Ta làm như sau :
+ Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần TP của số chia thì chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số .
+ Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép
 chia như chia số tự nhiên.
- Một vài h/s đọc
- Đọc đề .
a) 19,72 : 5,8 = 3,4
b) 8,216 : 5,2 = 1,58
c) 12,88 : 0,25 = 51,52
d) 17,4 : 1,45 = 1,2
- Nhận xét .
BT2 :
- Cho h/s đọc y/c đề .
+ Bài tóan cho biết gì ?
+ Bài tóan hỏi gì ?
- Cho h/s làm vào vở , 1 h/s làm ở bảng lớp.
- Nhận xét – Chữa bài .
 BT3:
- Cho h/s đọc y/c đề .
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
- Cho h/s làm vào vở , 1 h/s làm trên bảng lớp.
-Nhận xét – Chữa bài . 
3.Củng cố dặn dò :
- Nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho một số TP 
- Về nhà học bài.
- Đọc đề .
+ 45 lít : 3,42 kg
 8 lít : ..kg
Giải
Một lít dầu hỏa cân nặng là:
3,42 : 4,5 = 0,76 (kg)
8 lít dầu hỏa cân nặng là :
0,76 x 8 = 6,08 (kg)
 Đáp số : 6,08 kg
- Đọc đề .
+ 2,8 m : 1 bộ quần áo
 429,5 m : nhiều nhất ? bộ , thừa mấy m?
 _____________________________________
Tiết 2: TẬP LÀM VĂN.
LUYỆN TẬP LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP.
 (Thời gian: 35 phút)
 I. Mục tiêu: 
 -Ghi lại được biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội đng thể thức, nội dung, theo gợi ý của SGK.
II. Đồ dùng:
-Bảng phụ ghi 3 phần chính của biên bản một cuộc họp.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1.Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ-Nhận xét.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài
HS làm bài.:
-Cho HS đọc yêu cầu của đề.
-GV ghi bài lên bảng và gạch dưới 
những từ ngữ quan trọng trong đề bài.
Đề bài: ghi lại biên bản một cuộc họp 
2-3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV.
-Nghe.
 -1 Hs đọc thành tiếng lớp đọc thầm.
-1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm.
của tổ, lớp hoặc chi đội.
-Cho HS đọc gợi ý trong SGK.
-Cho HS đọc 3 phần chính của biên bản 
cuộc họp Gv đưa bảng phụ lên cho HS đọc.
-Cho HS làm bài và trình bày bài làm.
-GV nhận xét và khen những HS làm bài tốt.
3.Củng cố dặn dò 
-1 HS đọc.
-HS làm bài cá nhân.
-Một số em đọc biên bản mình làm cho cả lớp nghe.
-Lớp nhận xét.
Tiết 3: KHOA HỌC
XI MĂNG.
( Thời gian : 35 phút )
I . Mục tiêu 
 - Nhận biết một số tính chất của xi măng.
 - Nêu được một số cách bảo quản xi măng.
 - Quan sát nhận biết xi măng.
 * Khi sản xuất xi măng con người đã đốt than đá, làm trái đất nóng lên.
II. Đồ dùng dạy học :
 - Hình và thông tin trang 58,59SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh 
1.Kiểm tra bài cũ 
* Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-Kể tên một số gốm xây dựng.
-Nêu công dụng của gốm xây dựng.
-Nhận xét chung.
2.Bài mới: 
*. Giới thiệu bài 
HĐ1:Thảo luận
- HS kể được tên một số nhà máy xi măng ở nước ta.
* Cho hs thảo luận và trả lời các câu hỏi:
-Ở địa phương bạn xi măng dùng để làm gì ?
-Kể tên một số nhà máy xi măng ở nước ta -
Cá nhân HS trình bày kết quả.
* Nhận xét chung.
* HĐ2:Thực hành xử lí thông tin.
- Kể được tên các vầt liệu được dùng đẻ sản 
* 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-HS nhận xét.
* Nêu đầu bài.
-Thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi.
+ Dùng để xây nhà.
+ Hoàng thạch , Bỉm Sơn, Nghi Sơn, Hà Tiên, ...
* Nhận xét nêu kết luận chung.
xuất ra xi măng. Nêu được tính chất, công dụng của xi măng.
Yêu cầu hs thảo luận theo nhóm: Đọc SGK và thảo luần các câu hỏi ttrang 59 SGK.
-Đại diện các nhóm trình bày:
+ Tính chất của xi măng.
+ Bảo quản xi măng ?
 +Cac vật liệu tạo thành ?
* Nhận xét rút kết luận : Xi măng dùng đẻ sản xuất ra các loại vữa xây dựng , dùng đẻ xây dựng các nhà cửa các kiến trúc xây dựng khác.
* Liên hệ thực tế ở địa phương em.
3.Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học .
-Chuẩn bị bài sau.
* Thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi.
-Đọc SGKnêu các ý kiến ghi ra giấy tổng kết.
-Xi măng có màu xám xanh, không tan ,.
-Để nơi khô ráo,...
-Các loại vật liệu dùng đẻ xây dựng.
+ Đại diện các nhóm trình bày.
-Nhận xét bổ sung, nêu kết luận.
* 3,4 HS nêu lại nội dung bài.
Tiết 3 : TOÁN (ôn)
LUYỆN TẬP
(Thời gian: 35 phút)
I/ Mục tiêu: 
 - Biết chia một số tự nhiên cho một số thập phân
 -Vận dụng để tìm x và giải các bài toán có lời văn. 
II / Đồ dùng dạy học :
	- Bảng phụ ghi nội dung quy tắc như SGK
III/ Một số hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Luyện tập
Bài 1:
- Làm bảng con
Bài 2: GV hướng dẫn
Bài 3:
- Đọc đề, nêu cách giải
- GV nhận xét
2. Củng cố- dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò ở nhà
- HS nêu kết quả
24 : 5 = 4,8 79 : 4 = 19,75
438 : 15 = 29,2
- HS lên bảng bảng, Lớp làm vào nháp
- HS nhận xét
Kết quả: 0,2 ; 6 ; 430
- Học sinh đọc đề.
- Giải vào vở
 Giải: 
 Có tất cả số chai là:
 36 : 0,75 = 48 (chai)
 Đáp số: 48 chai
Tiết 5 :: SINH HOẠT TUẦN 14
(Thời gian: 35 phút)
I.Mục tiêu
 - HS thấy được ưu khuyết điểm trong tuần 14
 - Nắm phương hướng cho tuần 15
 - Giáo dục các em có ý thức phê và tự phê tốt
 II. Nội dung sinh hoạt
1.Đánh giá tình hình các mặt hoạt động trong tuần 14
 - Lớp trưởng đánh giá tình hình các mặt hoạt động trong tuần
* Nề nếp: sinh hoạt 15 phút đầu giờ đều đặn. Đi học muộn: Không có 
* Đạo đức: Hầu hết là các em đều ngoan 
* Học tập: Nhận xét tốt: 15 bạn.
*Vệ sinh: Lớp học tương đối sạch sẽ, cá nhân sạch sẽ, gọn gàng. Cả lớp mặc đồng phục 
 * Đội viên: đội mũ ca lô đeo khăn quàng đầy đủ.
 - Cả lớp bổ sung bản đánh giá
2/ Phương hướng tuần 15:
- Duy trì nề nếp dạy và học
- Nhắc HS nộp tiề

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_14_nam_hoc_2020_2021_moi_nhat.doc