Giáo án Lớp 5 (Buổi sáng) - Tuần 6 - Năm học 2020-2021
Tiết 3: Tiếng Anh
Tiết 4: TËp ®äc
Sự sụp đổ của chế độ a-pác-thai
(Lồng nghép giáo dục QPAN)
I. Mục tiêu:
- Ñoïc ñuùng töø phieân aâm tieáng nöôùc ngoaøi vaø caùc soá lieäu thoáng keâ trong baøi.
- Hiểu các từ ngữ khó hiểu và từ ngữ mới trong bài.
- Hiểu nội dung: Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi.
- QPAN: Giúp HS hiểu thêm về tội ác diệt chủng ở Campuchia 1975-1979 và GD HS yêu hòa bình, lên án những chế độ diệt chủng tàn ác.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ SGK, Bảng phụ.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 5 (Buổi sáng) - Tuần 6 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6 Thứ hai ngày 12 tháng 10 năm 2020 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo độ diện tích. - Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải bài toán có liên quan. - Giáo dục học sinh tính toán cẩn thận và yêu thích môn toán. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ - Gọi học sinh chữa bài 3 sgk + Hai đơn vị đo diện tích liền kề hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? - Nhận xét. B. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài- ghi bảng. 2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1 (28-sgk) - GV viết lên bảng phép đổi mẫu: 6m235dm2= ....m2 và yêu cầu học sinh tìm các đổi ( đổi về cựng đơn vị) - GV giảng lại cách đổi cho học sinh, sau đó yêu cầu học sinh làm bài. - Gọi học sinh lên bảng. - Nhận xét chữa bài trên bảng. Bài 2 (28-sgk) - Yêu cầu học sinh tự làm bài. + Đáp án nào là đúng? - GV yêu cầu học sinh giải thích vì sao đáp án B là đúng Bài 3 ( 29-sgk) - Học sinh đọc yêu cầu, yêu cầu tự làm bài. Gọi 2 học sinh làm bài bảng, nhận xét + Để so sánh các số đo diện tích, em làm thế nào? Giải thích cách làm 1, 2 phép so sánh. - Yêu cầu học sinh làm bài, nhận xét chữa. Bài 4 ( 29-sgk) - Học sinh đọc bài. + Bài toán thuộc dạng toán gì? + Tìm như thế nào? 3. Củng cố, dặn dò + Nêu mối quan hệ 2 đơn vị đo diện tích liền kề? Mỗi đơn vị diện tích ứng với mấy chữ số? - Nhận xét tiết học, dặn dò về nhà. 2 học sinh chữa bài. 1hm2= 10 000 m2 ; 34 dm2 =m2 Học sinh nêu: - Gấp 100 lần đơn vị liền kề nó. đơn vị lớn hơn liền kề. - Lắng nghe - Học sinh trao đổi và nêu cách làm. a) 6m235dm2 =6m2 + m2 = 6m2 8m227dm2 = 8m2 + m2 = 8m2 16m29dm2= 16m2 +m2 = 16m2 b)4dm265cm2=4dm2+dm2= 4dm2 95 cm2= dm2 - Học sinh thực hiện phép tính - Học sinh trả lời: Đáp án B 2 HS lên bảng làm, mỗi em 2 bài 2dm27cm2 = 207cm2 300mm2 > 2cm289mm2 3m248dm2 < 4m2 61km2 > 610hm2 Bài giải Diện tích một viên gạch là: 40 × 40 = 1600 ( cm2) Diện tích của căn phòng là: 1600 × 150 = 240 000 ( cm2) 240 000 cm2 = 24 m2 Đáp số: 24 m2 - Hs nhắc lại - Mỗi đơn vị đo diện tích ứng với 2 chữ số. - Học và chuẩn bị bài sau Tiết 3: Tiếng Anh Tiết 4: TËp ®äc Sự sụp đổ của chế độ a-pác-thai (Lồng nghép giáo dục QPAN) I. Mục tiêu: - Ñoïc ñuùng töø phieân aâm tieáng nöôùc ngoaøi vaø caùc soá lieäu thoáng keâ trong baøi. - Hiểu các từ ngữ khó hiểu và từ ngữ mới trong bài. - Hiểu nội dung: Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi. - QPAN: Giúp HS hiểu thêm về tội ác diệt chủng ở Campuchia 1975-1979 và GD HS yêu hòa bình, lên án những chế độ diệt chủng tàn ác. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ SGK, Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ - GVgọi 3HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng một đoạn thơ trong bài Ê-mi-li, con... và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét HS. B. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài - GVcho HS quan sát tranh minh hoạ, kết hợp giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn HS luyện đọc - Gọi học sinh đọc cả bài. - GV chia 3 đoạn, gọi HS đọc nối tiếp - Lần 1: Đọc, sửa phát âm - Lần 2: Đọc + giảng nghĩa từ: chế độ phân biệt chủng tộc, công lí, sắc lệnh, tổng tuyển cử, đa sắc tộc. - Lần 3: Đọc + nhận xét, đánh giá + Lưu ý cách đọc: 1/5 (một phần năm). - Y/c Hs luyện đọc theo cặp. - Gọi Hs đọc cả bài - GV đọc mẫu. 3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài + Em biết gì về nước Nam Phi? + Dưới chế độ a- pác- thai người da đen bị đối xử như thế nào? - Y/c HS nêu ý 1. + Người dân Nam Phi đã làm gì để xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc? + Theo em, vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ a-pác-thai được đông đảo mọi người trên thế giới ủng hộ? - Y/c HS nêu ý 2 + Nội dung bài nói lên điều gì? - QPAN: GV nêu một số ví dụ về tội ác diệt chủng ở Campuchia 1975-1979: Khoảng 2 triệu người buộc phải về các vùng nông thôn để sản xuất nông nghiệp, Khoảng 20.000 người chết vì đói, khát và kiệt sức trong cuộc đại di cư dưới họng súng, những người còn sống buộc phải làm việc như nô lệ trong các đồn điền ở vùng nông thôn để đạt đủ năng suất. Thực trạng ấy dẫn tới cái chết của 1,7 triệu người Campuchia, tương đương khoảng 25% dân số đất nước, trong vòng 4 năm. - GD HS yêu hòa bình, lên án những hành động độc ác của Khmer Đỏ... c. Đọc diễn cảm - Yêu cầu HS dựa vào nội dung bài tập đọc để tìm giọng đọc cho phù hợp. - GV treo bảng phụ hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 3. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét HS 4. Củng cố, dặn dò + Hãy nêu cảm nghĩ của em qua bài tập đọc này? - Nhận xét tiết học, dặn dò về nhà. 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ, lần lượt trả lời từng câu hỏi. - HS lắng nghe. 1 học sinh đọc - HS đọc nối tiếp đoạn + Đoạn 1: Nam Phi...tên gọi a- pác- thai + Đoạn 2: ở nước này...dân chủ nào. + Đoạn 3: Bất bình với chế độ... bước vào thế kỉ XXI. - Hs luyện đọc theo cặp. 1 Hs đọc. - Lắng nghe. + Nam Phi là một nước nằm ở châu Phi. Đất nước này có nhiều vàng, kim cương và cũng rất nổi tiếng về nạn phân biệt chủng tộc. + Họ phải làm những công việc nặng nhọc, bẩn thỉu, bị trả lương thấp, phải sống, chữa bệnh làm việc ở những khu riêng, không được hưởng một chút tự do, dân chủ nào. ý1: Dưới chế độ a - pác- thai người da đen bị đối xử bất công. + Họ đã đứng lên đòi quyền bình đẳng. Cuộc đấu tranh dũng cảm và bền bỉ của họ được nhiều người ủng hộ và cuối cùng họ đã giành được chiến thắng. + Vì họ không thể chấp nhận được một chính sách phân biệt chủng tộc dã man, tàn bạo này. + Vì người dân nào cũng phải có quyền bình đẳng như nhau, cho dù họ khác màu da, ngôn ngữ. Ý2 : Phong trào chống chế độ phân biệt chủng tộc của người da đen ở Nam Phi. Đại ý: Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi. - HS lắng nghe. - Toàn bài đọc với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch, tốc độ nhanh : đoạn cuối bài đọc với giọng cảm hứng ca ngợi cuộc đấu tranh dũng cảm bền bỉ của người da đen. - HS luyện đọc - Hs thi đọc diễn cảm 2 HS trả lời trước lớp. Thứ ba ngày 13 tháng 10 năm 2020 Tiết 1+2: Mĩ thuật Tiết 3: Toán Héc – ta I. Mục tiêu: Giúp HS - Biết được tên gọi, kí hiệu của đơn vị đo diện tích héc-ta. - Biết mối quan hệ giữa héc-ta và mét vuông. - Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (trong mối quan hệ với héc - ta). - Giáo dục học sinh chuyển đổi các đơn vị đo cẩn thận. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ - Gọi học sinh chữa bài 3 sgk - Nhận xét. B. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc - ta - GV: Để đo diện tích thửa ruộng, quả đồi, vùng đất rộng,... người ta dùng đơn vị đo diện tích héc - ta. 1 héc ta = 1 hm2 và kí hiệu là: ha. 1 hm2 = ...m2? 1 héc - ta = ...m2 - Yêu cầu học sinh nhắc lại. 3. Thực hành Bài 1 (29-sgk) - Yêu cầu học sinh tự làm bài, nhận xét, chữa. - Yêu cầu học sinh giải thích cách làm của một số phép chuyển đổi đơn vị đo. Bài 2 ( 30-sgk) - Học sinh đọc yêu cầu, tự làm bài. - Gọi học sinh nêu kết quả. - Nhận xét, chốt. 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học 1 học sinh lên bảng. 2dm27cm2 = 207cm2 300mm2 > 2cm289mm2 - Nhận xét, và bổ sung. - Lắng nghe 1ha = 1 hm2 1hm2 = 10000 m2 ; 1ha = 10000 m2 - HS nêu nối tiếp. a) 4 ha = 40 000 m2 ; ha = 5000 m2 20 ha = 200 000m2 ; ha = 100 m2 b) 60 000m2 = 6 ha; 800 000m2 = 80 m2 22 200ha = 222km2 Vậy DT rừng Cúc Phương là: 222km2 - Học và chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Hữu nghị - Hợp tác I. Mục tiêu: Giúp HS Hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp vào các nhóm thích hợp. Biết đặt câu với 1 từ, 1 thành ngữ. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng nêu một số ví dụ về từ đồng âm, đặt câu với những từ đồng âm đó. - Gọi HS dưới lớp trả lời câu hỏi : Thế nào là từ đồng âm ? - Nhận xét. 2. Dạy học bài mới a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu, ghi bảng b) Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề bài và nội dung của bài tập. - Tổ chức cho HS làm bài trong nhóm theo hướng dẫn sau: + Đọc từng từ. + Tìm hiểu nghĩa của các tiếng hữu trong các từ. + Viết lại các từ theo nhóm. - Tổ chức cho HS thi tiếp sức. - GV tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng cuộc. - Yêu cầu HS giải thích nghĩa của các từ, tại sao lại xếp từ: hữu nghị, chiến hữu vào cột hữu có nghĩa là “bạn bè” hoặc hữu tình, hữu dụng vào nhóm hữu nghĩa là “có”. Bài 2 (Gv tổ chức cho HS làm bài 2 tương tự như cách làm bài tập 1. Lưu ý chọn các HS khác tham gia thi). Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đặt câu, GV lưu ý sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho HS. - Yêu cầu HS đặt 1 câu vào vở 3. Củng cố, dặn dò + Hữu nghị và hợp tác sẽ đem lại cho con người những điều gì? - Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà. 3 HS lên bảng đặt câu. HS trả lời. - HS lắng nghe. - HS đọc thành tiếng trước lớp. 4 HS tạo thành một nhóm cùng trao đổi, thảo luận, làm bài. Kết quả làm bài tốt là: a) Hữu có nghĩa là “bạn bè”: hữu nghị, chiến hữu, thân hữu, hữu hảo, bằng hữu, bạn hữu. b) Hữu có nghĩa là “có”: hữu ích, hữu hiệu, hữu tình, hữu dụng. - HS chơi trò chơi tiếp sức: xếp từ theo nghĩa như GV hướng dẫn. - HS nối tiếp nhau giải thích, mỗi HS chỉ giải thích về một từ. + Hữu nghị: tình cảm thân thiện giữa các nước. + Thân hữu: bạn bè thân thiết. + Chiến hữu: bạn chiến đấu. + Hữu hảo: tình cảm bạn bè thâ thiện. ... 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - Tiếp nối nhau đọc câu trước lớp. Ví dụ: + Chúng ta luôn xây đắp tình hữu nghị với các nước. + Bố em và bác ấy là chiến hữu. ... - HS nối tiếp trả lời. - HS thực hiện. - Lắng nghe. Thứ tư ngày 14 tháng 10 năm 2020 Tiết 1: Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh - Cách gọi tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học. Vận dụng để chuyển đổi, so sánh số đo diện tích. - Giải các bài toán có liên quan đến diện tích. - Rèn kĩ năng sử dụng các đơn vị đo diện tích vào đời sống. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ - Gọi học sinh chữa bài 3 sgk - Nhận xét. B. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1: - Học sinh nêu yêu cầu, tự làm bài. - Nhận xét, chữa. 3 học sinh lên bảng làm. - Nêu rõ các làm của một số phép biến đổi? * Nêu các đổi từ đơn vị nhỏ sang đơn vị lớn và ngược lại? Bài 2( 30-sgk) - Học sinh nêu yêu cầu. 2 học sinh lên bảng. - Gọi học sinh chữa, nêu cách làm. Bài 3( 30 - sgk) - Học sinh đọc đề, tóm tắt. - Muốn biết số tiền mua gỗ để lát nền phòng là bao nhiêu em làm thế nào? - Học sinh làm, chữa. 3. Củng cố dặn dò - Tóm nội dung, nhận xét tiết học - Dặn dò về nhà. 2 học sinh lên bảng. b, 60000m2 = 6 ha; 1800ha = 18 km2 8000dm2 = 80 m2 ; 27000ha = 270km2 - Học sinh nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. HS tự làm bài a, 50ha = 50 000m2 b, 400dm2 4 m2 2km2 = 2 000 000m2 8500dm2= 15m2 70 000cm2 = 7m2 c, 26m217dm2 = 26 m2 90m25dm2= 90 m2 ;35dm2 = m2 2m2 9dm2 > 29dm2 790 ha < 79 km2 8dm25cm2 < 810cm2 4cm2 5cm2= 4cm2 Bài giải Diện tích của căn phòng là: 6 4 = 24 (m2) Tiền mua gỗ để lát hết nền phòng là: 280 000 24 = 6 720 000 (đồng) Đáp số: 6 720 000 đồng - Học và làm bài ở nhà, chuẩn bị bài sau. Tiết 2: Tập đọc Tác phẩm của Si-le và tên phát xít I. Mục tiêu: - Đọc đúng các tên nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn - Hiểu ý nghĩa: Cụ già người Pháp đó dạy cho tên sĩ quan Đức hống hách một bài học sâu sắc. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 trong SGK). - Giáo dục học sinh ham đọc sách. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK; Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ - GVgọi 2HS tiếp nối nhau đọc bài Sự sụp đổ của chế độ a- pác- thai. - Nhận xét HS. B. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài - GV cho HS quan sát tranh minh hoạ, kết hợp giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn HS luyện đọc - Gọi 1 học sinh đọc cả bài. - GV chia 3 đoạn, gọi HS đọc nối tiếp. - Lần 1: Đọc + sửa phát âm. - Lần 2: Đọc + giảng nghĩa từ : Si – le, sĩ quan, Hít – le. - Lần 3: Đọc + nhận xét, đánh giá - Y/c Hs luyện đọc theo cặp. - Gọi 1 Hs đọc cả bài - GV đọc mẫu. 3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài - Đọc đoạn 1 + Câu chuyện xảy ra ở đâu, bao giờ ? + Tên phát xít nói gì khi gặp những người trên tàu ? - Nêu ý 1 - Đọc đoạn 2 + Tên sĩ quan Đức có thái độ như thế nào đối với ông cụ người Pháp. + Vì sao hắn lại bực tức với cụ? + Nhà văn Đức Si- le được ông cụ đánh giá như thế nào? + Bạn thấy thái độ của ông cụ đối với người Đức, tiếng Đức và tên phát xít Đức như thế nào? - Lời đáp của ông cụ ở cuối truyện ngụ ý gì? - Nêu ý 2 - Qua câu chuyện bạn thấy cụ già là người nhế nào? + Câu chuyện có ý nghĩa gì? - Ghi nội dung chính của bài lên bảng c. Đọc diễn cảm - Yêu cầu HS dựa vào nội dung bài tập đọc để tìm giọng đọc cho phù hợp. - GV treo bảng phụ hướng dẫn HS luyện đọc đoạn - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét HS. - Hãy phát biểu cảm nghĩ của em về cụ già trong truyện? 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học, dặn dò về nhà. 2 HS đọc bài - HS lắng nghe. Đoạn 1: Trong thời gian...chào ngài. Đoạn 2: Tên sĩ quan...điềm đạm trả lời. Đoạn 3: Nhận thấy vẻ ngạc nhiên... Những tên cướp! - HS luyện đọc - HS đọc, TLCH + Câu chuyện xảy ra trên một chuyến tàu ở Pa - ri, thủ đô nước Pháp, trong thời gian Pháp bị phát xít Đức chiếm đóng. + Hắn bước vào toa tàu, giơ thẳng tay, hô to: Hít – le muôn năm. Ý1: Giới thiệu nơi xảy ra câu chuyện + Hắn rất bực tức. + Vì cụ đáp lời hắn một cách lạnh lùng. Vì cụ bíêt tiếng Đức, đọc được truyện của nhà văn Đức mà lại chào hắn bằng tiếng Pháp. + Cụ đánh giá Si-le là nhà văn quốc tế chứ không phải là nhà văn Đức. + Ông cụ thông thạo tiếng Đức ngưỡng mộ nhà văn Đức Si- le nhưng căm ghét những tên phát xít Đức. + Cụ muốn chửi những tên phát xít bạo tàn và nói với chúng rằng: Chúng là những tên cướp. Ý2: Cuộc đối thoại giữa tên hít le và ông già người Pháp. + Cụ rất thông minh, hóm hỉnh. biét cách trị tên sĩ quan phát xít. Đại ý : Cụ già người Pháp đó dạy cho tên sĩ quan Đức hống hách một bài học sâu sắc - Toàn bài đọc với giọng to, rõ ràng... - HS luyện đọc dưới sự hướng dẫn của GV. 5 HS thi đọc diễn cảm đoạn 3. HS cả lớp theo dõi và bình chọn bạn đọc hay nhất. - HS nêu theo suy nghĩ - Lắng nghe Tiết 3: Kĩ thuật Chuẩn bị nấu ăn I. Mục tiêu: HS cần phải - Nêu được tên những công việc chuẩn bị nấu ăn. - Biết cách thực hiện một số công việc nấu ăn. Có thể sơ chế được một số thực phẩm đơn giản, thông thường phù hợp với gia đình. - Biết liên hệ với việc chuẩn bị nấu ăn ở gia đình. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt đông dạy 1. Giới thiêu bài 2. Bài mới Hoạt động 1: Xác định một số công việc chuẩn bị nấu ăn trong gia đình - GV cho HS đọc nội dung trong SGK - Trước khi nấu ăn, chuẩn bị những gỡ? Hoạt động 2: Tìm hiểu cách thực hiện 1 số công việc chuẩn bị nấu ăn a, Tìm hiểu cách chọn thực phẩm. - Nêu một số cách chọn thực phẩm tươi ngon ? - Cho HS đọc mục 1SGK, quan sát hình. - Cho HS trả lời câu hỏi trong mục 1 SGK b,Tìm hiểu cách sơ chế thực phẩm. - Cho HS đọc mục 2 SGK - Cho HS quan sát tranh SGK - Cho HS nêu công việc thường làm trước khi nấu 1 món nào đó? - GV tóm tắt lại nội dung SGK - Hướng dẫn HS về nhà giúp gia đình nấu ăn 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài - HS lắng nghe - HS đọc SGK - Làm sạch cỏc thức ăn cần nấu: rau - Rửa sạch đồ dựng: xoong, nồi, dao.... - HS nêu - HS đọc SGK, Quan sát hình 1 SGK - Trả lời: thực phẩm tươi. Màu sắc hồng, săn chắc, . - HS đọc mục 2 SGK - HS nêu - HS đọc - HS quan sát - HS nối tiếp nêu, nhận xét. - HS lắng nghe Tiết 4: Kể chuyện Kể chuyện đã nghe, đã đọc (Tiếp) I. Mục tiêu. - Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe đã đọc ca ngợi hoà bình chống chiến tranh. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện; biết đặt câu hỏi hoặc trả lời câu hỏi của bạn về câu chuyện. - Tự tin và trách nhiệm khi học nhóm. II. Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ... - Học sinh: sách, vở, báo chí về chủ điểm Hoà bình. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. - Khởi động: GV cho cả lớp hát - Giới thiệu bài ghi bảng đầu bài. 1. HD học sinh kể chuyện. a) HD học sinh hiểu yêu cầu của đề bài. - Gọi HS đọc đề và HD xác định đề. - HD học sinh tìm chuyện ngoài sgk. - Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà cho tiết học này. b) HD thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Dán bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. - Ghi lần lượt tên HS tham gia thi kể và tên câu chuyện các em kể. - GV nhận xét, bổ sung. 2. Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - HS hát. - HS lắng nghe. - Đọc đề và tìm hiểu trọng tâm của đề. - Xác định rõ những việc cần làm theo yêu cầu. + Tìm hiểu và thực hiện theo gợi ý. - Một số em nối tiếp nhau nói trước lớp tên câu chuyện các em sẽ kể, nói rõ đó là truyện ca ngợi hoà bình chống chiến tranh. * Thực hành kể chuyện. - Kể chuyện trong nhóm. - Thi kể trước lớp. - Nêu ý nghĩa câu chuyện. - Trao đổi với bạn hoặc thầy cô về các nhân vật, ý nghĩa câu chuyện - Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất; bạn kể tự nhiên, hấp dẫn nhất; bạn đặt câu hỏi hay nhất. - Về nhà kể lại cho người thân nghe. Thứ năm ngày 15 tháng 10 năm 2020 Tiết 1: Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về - Tính diện tích các hình đã học. - Giải các bài toán liên quan đến diện tích. - Giáo dục học sinh tính toán cẩn thận và yêu thích môn toán. II. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ - Gọi HS làm bài tập 3 - SGK - Nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1( 30-sgk ) - Gọi hs đọc đề toán - BT cho biết gì? hỏi gì? - Muốn tính được số viên gạch cần để lát nền căn phòng là bao nhiêu,trước hết em phải tính được gì? - Y/c hs làm bài - Gọi 1 hs lên bảng làm - NX, chữa bài Bài 2 ( 31-sgk ) - Gọi hs đọc đề bài- tóm tắt a, Muốn tính DT thửa ruộng em làm như thế nào? b, Khi biết diện tích, muốn tính số tạ thóc thu hoạch... em làm thế nào? - Y/c hs làm bài 1 HS lên bảng làm Bài giải Diện tích của căn phòng là: 6 × 4 = 24 ( m2 ) Tiền mua gỗ để lát hết nền phòng là: 280 000 × 24 = 6720000 ( đồng) Đáp số: 6720000 đồng. - Nhận xét bài làm của bạn - Lắng nghe 1 hs đọc, lớp theo dõi + Tính DT của căn phòng - Hs làm bài, 1 hs lên bảng, nx, chữa bài. Giải Diện tích của một viên gạch là: 30 30 = 900 ( cm2) Diện tích của căn phòng là: 6 9 = 54 ( m2 ) 5m2 = 540000cm2 Số viên gạch cần để lát kín nền căn phòng là: 540000: 900 = 600 (viên gạch) Đáp số: 600 viên gạch 1 hs đọc + Tính chiều rộng thửa ruộng + Tính xem 3200 gấp 10 mấy lần 1 hs lên bảng làm, lớp làm vở - NX, chữa - Phần b ta đã vận dụng cách làm nào - GV kết luận chung 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học, dặn dò về nhà Giải a, Chiều rộng của thửa ruộng là: 80: 2 = 40 ( m ) Diện tích của thửa ruộng là: 80 40 = 3200 ( m2 ) b, 3200 m2 gấp 100 m2 số lần là: 3200: 100 = 32 ( lần ) Số thóc thu được từ thửa ruộng đó là: 50 32 = 1600 (kg ) = 16 (tạ) Đáp số: a, 3200 m2 ; b, 16 tạ - Cách làm bài toán liên quan đến tỉ lệ là “tìm tỉ số.” - Học bài, chuẩn bị bài sau Tiết 2: Tập làm văn Luyện tập làm đơn I. Mục tiêu: Giúp học sinh - Biết viết một lá đơn đúng qui định về thể thức, đủ nội dung cần thiết, trình bày làm đơn, nguyện vọng rõ ràng. GDKNS : - Ra quyết định (làm đơn trình bày nguyện vọng). - Thể hiện sự cảm thông chia sẻ, cảm thông với nỗi bất hạnh của những nạn nhân chất độc màu da cam). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn quy định trình bày đơn. III. Các hoạt động dạyhọc: Hoạt động dạy hoạt động học I. Kiểm tra bài cũ - Gọi học sinh đọc đoạn viết lại bài văn tả cảnh. - Nhận xét II. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài - Hãy kể những mẫu đơn đã học? 2. Hướng dẫn làm bài tập. Bài tập 1 - Gọi học sinh nêu yêu cầu + đọc bài văn. - Hãy nêu ý chính của từng đoạn? - Chất độc màu da ca gây ra những hậu quả nào? - Chúng ta có thể làm gì để giảm bớt nối đau cho những nạn nhân chất độc màu da cam? - Ở địa phương em có những người bị nhiễm chất độc màu da cam không? cuộc sống của họ ra sao?. - Em đã từng biết hoặc tham gia phong trào nào để giúp đỡ hay ủng họ nạn nhân chất độc màu da cam? Bài tập 2 - Em hãy đọc lên đơn em sẽ viết? - Mục “nơi nhận đơn” em viết những gì? - Phần lí do viết đơn em viết những gì? - GV treo bảng phụ viết sẵn mẫu đơn. - Yêu cầu học sinh viết đơn. Lưu ý: phần lí do viết đơn là trọng tâm em cần chú ý nêu bật được phần này. - Gọi 5 học sinh đọc đơn đã hoàn thành. - Nhận xét D. Củng cố, dặn dò - Giáo viên nhận xét tiết học. - Nhận xét giờ, chuẩn bị bài sau. 2 HS đọc, nhận xét - Đơn xin phép nghỉ học, đơn xin cấp thẻ đọc sách, đơn xin gia nhập đội thiếu niên TPHCM. 2 em đọc. Đoạn 1: Những chất độc mỹ đã rải xuống Miền Nam. Đoạn 2: Bom đạn và thuốc diệt cỏ đã tàn phá môi trường. Đoạn 3: Hậu quả mà chất độc màu da cam đã gây ra cho con người. +....phá huỷ hơn 2 triệu héc ta rừng, làm xói mò và khô cằn đất, diệt muông thú, gây ra những bệnh nguy hiểm cho con người. +...động viên giúp đỡ họ cả về mặt tinh thần lẫn vật chất. - Học sinh trả lời. - Học sinh kể. - Học sinh nối tiếp nhau trả lời. - Học sinh nêu VD: Kính gửi ban chấp hành hội chữ thập đỏ trường.... - Học sinh nêu... - Học sinh quan sát. - Học sinh tập viết đơn theo mẫu. 5 em đọc học sinh khác nhận xét. - HS thực hiện Tiết 3: Khoa học Phòng bệnh sốt rét I. Mục tiêu: - Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt rét. GDKNS: - Kĩ năng xử lí và tổng hợp thông tin để biết những dấu hiệu, tác nhân và con đường lây truyền bệnh sốt rét. - Kĩ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm tiêu diệt tác nhân gây bệnh và phòng tránh bệnh sốt rét. - Giáo dục học sinh biết cách phòng tránh bệnh sốt rét. II. Đồ dùng dạy học: - Thông tin về các hình trang 26, 27 sgk. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học I. Kiểm tra bài cũ - Dùng thuốc không đúng cách, không đúng thuốc sẽ gây ra tác hại gì? - Nhận xét. II. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Tìm hiểu bài Hoạt động 1: Làm việc theo cặp MT: HS biết nguyên nhân gây nên bệnh sốt rét. CTH Yêu cầu học sinh làm viêc theo cặp để hỏi và trả lời câu hỏi sau: - Nêu một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét? - Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào? - Tác nhân gây ra bệnh sốt rét là gì? - Bệnh sốt rét lây truyền như thế nào? - Gọi đại diện các nhóm trả lời Kết luận: Nguyên nhân chính là do một số loại kí sinh trùng gây ra. Muỗi A-nô-phen hút máu người bệnh trong đó có kí sinh trùng lây sang người không mắc bệnh. Hoạt đông 2: Quan sát và thảo luận MT: Nêu một số biện pháp phòng bệnh sốt rét. CTH - Giáo viên phát phiếu cho các nhóm thảo luận. - Muỗi A- nô- phen thường ẩn náu và đẻ trứng ở đâu?. - Khi nào thì muỗi bay ra đốt người?. - Bạn có thể làm gì để diệt muỗi trưởng thành? - Bạn có thể làm gì để ngăn chặn không cho muỗi sinh sản? - Bạn có thể làm gì để ngăn chặn không cho muỗi đốt người? - Gọi đại diện các nhóm trả lời, nhận xét; Giáo viên cùng học sinh nhận xét. Kết luận: Muỗi là trung gian truyền bậnh sốt rét cho người, chúng thường ẩn nấp ở những nơi có nước và ẩm thấp...Tuy nhiên chúng ta có thể ngăn chặn chúng bằng cách... - Liên hệ: gia đình em đã làm gì để phòng bệnh sốt rét? D. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn dò chuẩn bị bài sau. - Khi bị bệnh chúng ta cần dùng thuốc để chữa trị. Tuy nhiên nếu sử dụng thuốc không đúng có thể làm bệnh nặng hơn, thậm chí có thể gây chết người. - Hs thảo luận - Mỗi ngày lại xuất hiện 1cơn sốt, mỗi cơn sốt có 3 giai đoạn.. - Gây thiếu máu, bệnh nặng có thể chết người. - Do một số loại kí sinh trùng gây ra. - Muỗi A-nô-phen hút máu người bệnh trong đó có kí sinh trùng. - Học sinh trả lời, nhận xét, bổ xung. - Lắng nghe - Học sinh về nhóm 4, nhóm trưởng điều khiển bạn trả lời. -...nơi tối tăm, ẩm thấp... - Vào buổi tối, ban đêm. - Phun thuốc trừ muỗi, dọn vệ sinh... - Chôn kín rác thải, dọn vệ sinh... - Ngủ màn, mặc quần dài, áo dài tay vào buổi tối... - Các nhóm trả lời. - Học sinh nghe - Học sinh nối tiếp trả lời. - Học sinh ghi bài, thực hiện Thứ sáu ngày 16 tháng 10 năm 2020 Tiết 1: Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp HS - So sánh các phân số, tính giá trị biểu thức với phân số. - Giải bài toán tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - Rèn kĩ năng tính chính xác, ham mê học toán. II. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ - Nêu các bước giải bài toán tìm 2 số biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - Nhận xét. 2. Hướng dẫn hs làm bài tập Bài 1: Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn. - Gọi hs đọc đề bài - Y/c hs tự làm bài - Nhận xét, chữa bài + Em làm thế nào để sắp xếp được các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn? + Nêu cách so sánh các phân số cùng mẫu, khác mẫu? Bài 2: Tính - Gọi hs nêu y/c và tự làm bài - Gọi 2 hs lên bảng làm - NX, chữa bài + Củng cố về cách cộng trừ các phân số khác mẫu số? => kết quả đưa về phân số tối giải Bài 4 - Gọi hs đọc đề toán, tóm tắt - Y/c hs tự làm bài, chữa + Bài toán thuộc dạng toán gì? - Củng cố về dạng toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó. - Cho HS nêu cách giải 2 (tìm tuổi bố trước, tìm tuổi con) 3. Củng cố, dặn dò - GV tóm nội dung luyện tập - Nhận xét tiết học, dặn dò về nhà - Vẽ sơ đồ - Tìm tổng số phần bằng nhau - Tìm giá trị một phần - Tìm số bé, số lớn 1HS đọc - HS làm bài, 2 hs lên bảng làm, nx, bổ sung a) ; b) QĐMS các phân số ta có: giữ nguyên vì nên Vậy các phân số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là - Dựa theo quy tắc so sánh các phân số cùng mẫu, khác mẫu với nhau - HS nêu 1 hs đọc y/c, lớp làm bài 2 hs lên bảng làm, nx, chữa bài a) = b) - HS đọc, suy nghĩ làm bài Bài giải Ta có sơ đồ ? tuổi Tuổi bố: 30 tuổi Tuổi con: ?tuổi Ta có hiệu số phần bằng nhau là 4 - 1 = 3 (phần) Tuổi con là: 30 : 3 1 = 10 (tuổi) Tuổi bố là: 10 + 30 = 40 (tuổi) Đáp số: con 10 tuổi ; bố 40 tuổi - Tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó - HS nêu, nhận xét - Hs nhắc lại nd bài - Học bài, chuẩn bị bài sau. Tiết 2: Luyện từ và câu Luyện tập: Từ đồng nghĩa – Từ trái nhĩa I. Mục tiêu: - Tiếp tục củng cố kiến thức cho học sinh về từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa. - Rèn kĩ năng thực hiện các bài tập củng cố và mở rộng. - Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi nội dung bài tập. III. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động khởi động: - Ổn định tổ chức - Giới thiệu nội dung rèn luyện. 2. Thực hành ôn luyện: Bài 1. Trong mỗi nhóm từ dưới đây, từ nào không cùng nhóm với các từ còn lại : a) Tổ tiên, tổ quốc, đất nước, giang sơn, sông núi, nước nhà, non sông, nước non, non nước. b) Quê hương, quê quán, quê cha đất tổ, quê hương bản quán, quê mùa, quê hương xứ sở,nơi chôn rau cắt rốn. Bài 2. Chọn từ ngữ thích hợp nhất (trong các từ ngữ cho sẵn ở dưới ) để điền vào từng vị trí trong đoạn văn miêu tả sau: Mùa xuân đã đến hẳn rồi, đất trời lại một lần nữa ..., tất cả những gì sống trên trái đất lại vươn lên ánh sáng mà...., nảy nở với một sức mạnh khôn cùng. Hình như từng kẽ đá khô cũng ... vì một lá cỏ non vừa ..., hình như mỗi giọt khí trời cũng...., không lúc nào yên vì tiếng chim gáy, tiếng ong bay. (theo Nguyễn Đình Thi) (1): tái sinh, thay da đổi thịt, đổi mới, đổi thay, thay đổi, khởi sắc, hồi sinh. (2): sinh sôi, sinh thành, phát triển, sinh năm đẻ bảy. (3): xốn xang, xao động, xao xuyến, bồi hồi, bâng khâng,chuyển mình, cựa mình, chuyển động. (4): bật dậy, vươn cao, xoè nở. nảy nở, xuất hiện, hiển hiện. (5): lay động, rung động, rung lên, lung lay. Bài 3. Với mỗi từ gạch chân dưới đây, hãy tìm một từ trái nghĩa : a) Già: Quả già; Người già; Cân già. b) Chạy: Người chạy; Ôtô chạy; Đồng hồ chạy. c) Chín : Lúa chín; Thịt luộc chín; Suy nghĩ chín chắn. 3. Hoạt động nối tiếp: - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Nhận xét tiết học. - Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài. - Hát - Lắng nghe. - HS đọc yêu cầu. - HS làm vào vở. 2 HS nêu kết quả. a) tổ tiên. b) quê mùa. - HS đọc yêu cầu. - HS thảo luận nhóm đôi rồi trình bầy kết quả. 1): tái sinh, thay da đổi thịt, đổi mới, đổi thay, thay đổi, khởi sắc, hồi sinh. (2): sinh sôi, sinh thành, phát triển, sinh năm đẻ bảy. (3): xốn xang, xao động, xao xuyến, bồi hồi, bâng khâng,chuyển mình, cựa mình, chuyển động. (4): bật dậy, vươn cao, xoè nở, nảy nở, xuất hiện, hiển hiện. (5): lay động, rung động, rung lên, lung lay. - HS làm bài. Một số học sinh nêu kết quả. a) non, trẻ , non. b) đứng, dừng, chết. c) xanh, sống, nông nổi. - Học sinh phát biểu. - Lắng nghe và thực hiện. Tiết 3: Tập làm văn Luyện tập tả cảnh I. Mục tiêu: Giúp học sinh. - Biết cách quan sát khi tả cảnh trong hai đoạn văn trích (BT1). - Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả cảnh sông nước (BT2). II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên, học sinh sưu tầm ảnh minh hoạ cảnh sông nước. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ 2 HS đọc đơn xin gia nhập.... Nhận xét. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài tập 1 - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập và đọc đoạn văn. a) yêu cầu học sinh đọc thầm theo cặp trả lời - Nhà văn Vũ Tú Nam đã miêu tả cảnh gỡ? - Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển? - Để tả đặc điểm đó, tác giả đã quan sát những gì và vào thời điểm nào? - Tác giả đã sử dụng những màu sắc nào để miêu tả? - Khi quan sát biển, tác giả đã có liên tưởng thú vị như thế nào? - Theo em liên tưởng là gì? Kết luận: Trong miêu tả, nghệ thuật liên tưởng được sử dụng rất hiệu qủa... b) Yêu cầu cỏc nhóm trả lời câu hỏi. - Nhà văn Đoàn Giỏi miêu tả cảnh sông nước nào? - Con kênh được quan sát ở những thời điểm nào trong ngày? - Tác giả nhận ra đặc điểm con sông chủ yếu bằng các giác quan nào? - Tác giả miêu tả những đặc điểm nào của
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_lop_5_buoi_sang_tuan_6_nam_hoc_2020_2021.doc