Giáo án Khối 5 - Tuần 2 (Bản đẹp 3 cột)
NGHÌN NĂM VĂN HIẾN
Theo Mai Hồng v H.B
I. Mục tiu:
1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta.
2. Kĩ năng: - Đọc trôi chảy toàn bài với giọng tự ho .
- Biết đọc một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê .
3. Thái độ: Học sinh biết được truyền thống văn hóa lâu đời của Việt Nam, càng thêm yêu đất nước và tự hào là người Việt Nam.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Tranh Văn Miếu - Quốc Tử Giám. Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê để học sinh luyện đọc.
- Trị : Sưu tầm tranh ảnh về Văn Miếu - Quốc Tử Giám
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 5 - Tuần 2 (Bản đẹp 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuan 2 NGÀY MƠN BÀI Thứ 2 12.9 Tập đọc Tốn Lịch sử Nghìn năm văn hiến Luyện tập Nguyễn Trường Tộ mong muốn đổi mới đất nước Thứ 3 13.9 L.từ và câu Tốn Khoa học Mở rộng vốn từ: Tổ quốc Ơn tập :Phép cộng và phép trừ hai phân số Nam hay nữ (tiếp theo) Thứ 4 14.9 Tập đọc Tốn Làm văn Đạo đức Sắc màu em yêu Ơn tập :Phép nhân và phép chia hai phân số Luyện tập tả cảnh Em là học sinh lớp Năm (Tiết 2) Thứ 5 15.9 Chính tả Tốn Địa lí Cấu tạo của phần vần Hỗn số Địa hình và khống sản Thứ 6 16.9 L.từ và câu Tốn Khoa học Làm văn Kể chuyện Luyện tập về từ đồng nghĩa Hỗn số (tiếp theo) Cuộc sống của chúng ta được hình thành như thế nào? Luyện tập làm báo cáo thống kê Kể chuyện đã nghe, đã đọc Tiết 3 : TẬP ĐỌC NGHÌN NĂM VĂN HIẾN Theo Mai Hồng và H.B I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Việt Nam cĩ truyền thống khoa cử lâu đời. Đĩ là bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta. 2. Kĩ năng: - Đọc trơi chảy tồn bài với giọng tự hào . - Biết đọc một văn bản khoa học thường thức cĩ bảng thống kê . 3. Thái độ: Học sinh biết được truyền thống văn hĩa lâu đời của Việt Nam, càng thêm yêu đất nước và tự hào là người Việt Nam. II. Chuẩn bị: - Thầy: Tranh Văn Miếu - Quốc Tử Giám. Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê để học sinh luyện đọc. - Trị : Sưu tầm tranh ảnh về Văn Miếu - Quốc Tử Giám III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 1. Khởi động: - Hát 4’ 2. Bài cũ: Quang cảnh làng mạc ngày mùa. - Yêu cầu học sinh đọc tồn bài và trả lời câu hỏi. - Học sinh lần lượt đọc cả bài, đoạn - học sinh đặt câu hỏi - học sinh trả lời. - Giáo viên nhận xét cho điểm. 1’ 3. Giới thiệu bài mới: - Đất nước của chúng ta cĩ một nền văn hiến lâu đời. Bài tập đọc “Nghìn năm văn hiến” các em học hơm nay sẽ đưa các em đến với Văn Miếu - Quốc Tử Giám là một địa danh nổi tiếng ở thủ đơ Hà Nội. Địa danh này chính là chiến tích về một nền văn hiến lâu đời của dân tộc ta. - Giáo viên ghi tựa. - Lớp nhận xét - bổ sung. 30’ 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Luyện đọc - Hoạt động lớp, nhĩm đơi Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, giảng giải _ 1 HS đọc tồn bài - GV đọc mẫu tồn bài + tranh - Học sinh lắng nghe, quan sát - Chia đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu... 3000 tiến sĩ + Đoạn 2: Bảng thống kê + Đoạn 3: Cịn lại - Lần lượt học sinh đọc nối tiếp bài văn - đọc từng đoạn. - Hướng dẫn học sinh luyện đọc từng đoạn, cả bài kết hợp giải nghĩa từ. - Luyện đọc các từ khĩ phát âm - Học sinh nhận xét cách phát âm tr - s - Giáo viên nhận xét cách đọc _GV yêu cầu HS đọc đồng thanh từ khĩ - Học sinh lần lượt đọc bảng thống kê. - 1 học sinh lên bảng phụ ghi cách đọc bảng thống kê. - Lần lượt đọc từng câu - cả bảng thống kê. - Đọc thầm phần chú giải - Học sinh lần lượt đọc chú giải * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Hoạt động nhĩm, cá nhân Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải, thảo luận, trực quan - Học sinh đọc thầm + trả lời câu hỏi. + Đoạn 1: (Hoạt động nhĩm) - Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngồi ngạc nhiên vì điều gì? - Khách nước ngồi ngạc nhiên khi biết từ năm 1075 nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ.Ngĩt 10 thế kỉ, tính từ khoa thi năm 1075 đến khoa thi cuối cùng năm 1919, các triều vua VN đã tổ chức được 185 khoa thi, lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ . - Lớp bổ sung Giáo viên chốt lại - Học sinh trả lời - Học sinh giải nghĩa từ Văn Miếu - Quốc Tử Giám. - Các nhĩm lần lượt giới thiệu tranh - Nêu ý đoạn 1 Khoa thi tiến sĩ đã cĩ từ lâu đời - Rèn đọc đoạn 1 - Học sinh lần lượt đọc đoạn 2 rành mạch. + Đoạn 2: (Hoạt động cá nhân) - Học sinh đọc thầm - Yêu cầu học sinh đọc bảng thống kê. - Lần lượt học sinh đọc Giáo viên chốt: + Triều đại tổ chức nhiều khoa thi nhất: Triều Lê – 104 khoa thi. + Triều đại cĩ nhiều tiến sĩ nhất: Triều Lê – 1780 tiến sĩ. - 1 học sinh hỏi - 1 học sinh trả lời về nội dung của bảng thống kê. + Đoạn 3: (Hoạt động cá nhân) - Học sinh tự rèn cách đọc - Học sinh đọc đoạn 3 - Học sinh giải nghĩa từ chứng tích - Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền thống văn hĩa Việt Nam ? _Coi trọng đạo học / VN là nước cĩ nền văn hiến lâu đời/ Dân tộc ta đáng tự hào vì cĩ một nền văn hiến lâu đời * Hoạt động 3: Đọc diễn cảm - Hoạt động cá nhân Phương pháp: Thực hành, đàm thoại - Học sinh tham gia thi đọc “Bảng thống kê”. - Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm giọng đọc cho bài văn. - Học sinh tham gia thi đọc cả bài văn. Giáo viên nhận xét cho điểm - Học sinh nhận xét * Hoạt động 4: Củng cố - Hoạt động lớp Phương pháp: Kể chuyện - Giáo viên kể vài mẩu chuyện về các trạng nguyên của nước ta. - Học sinh nêu nhận xét qua vài mẩu chuyện giáo viên kể. 1’ 5. Tổng kết - dặn dị: - Luyện đọc thêm - Chuẩn bị: “Sắc màu em yêu” - Nhận xét tiết học ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG *** RÚT KINH NGHIỆM Tiết 6: TỐN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Viết các phân số thập phân trên một đoạn tia số . - Chuyển một phân số thành một phân số thập phân. - Giải bài tốn về tìm giá trị một phân số của số cho trước. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện học sinh đổi phân số thành phân số thập phân nhanh, chính xác. 3. Thái độ: - Giúp học sinh yêu thích học tốn, tính tốn cẩn thận. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ. - Học sinh: Vở bài tập, Sách giáo khoa, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động dạy Hoạt động học 1’ 1. Khởi động: Hát 4’ 2. Bài cũ: Phân số thập phân - Sửa bài tập về nhà - Học sinh sưả bài 4 Giáo viện nhận xét - Ghi điểm 1’ 3. Giới thiệu bài mới: - Hơm nay thầy trị chúng ta tiếp tục luyện tập về kiến thức chuyển phân số thành phân số thập phân. Giải bài tốn về tìm giá trị một phân số của số cho trước qua tiết “Luyện tập”. 30’ 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Ơn lại cách chuyển từ phân số thành phân số thập phân, cách tìm giá trị 1 phân số của số cho trước - Hoạt động lớp Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải - Giáo viên viết phân số lên bảng - Học sinh quan sát và trả lời câu hỏi - Giáo viên hỏi: để chuyển thành phân số thập phân ta phải làm thế nào ? - Cho học sinh làm bảng con theo gợi ý hướng dẫn của giáo viên - Học sinh làm bảng con * Hoạt động 2: - Hoạt động cá nhân, cả lớp Phương pháp: Thực hành, đàm thoại - Tổ chức cho học sinh tự làm bài rồi sửa bài Bài 1: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài - Học sinh đọc yêu cầu đề bài _GV gọi lần lượt HS viết các phân số thập phân vào các vạch tương ứng trên tia số _HS lần lượt đọc các phân số thập phân từ 1 đến 9 và nêu đĩ là phân số thập 10 10 phân Giáo viên chốt ý qua bài tập thực hành Bài 2: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài - Học sinh đọc yêu cầu đề bài - Nêu cách làm - Học sinh làm bài - Học sinh sửa bài - Học sinh cần nêu lên cách chuyển số tự nhiên thích hợp để nhân với mẫu số đựơc 10, 100, 1000. Giáo viên chốt lại: cách chuyển phân số thành phân số thập phân dựa trên bài tập thực hành - Cả lớp nhận xét Bài 3: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài - Học sinh đọc yêu cầu đề bài - Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên - Gạch dưới yêu cầu đề bài cần hỏi - Học sinh làm bài - Học sinh sửa bài - Lưu ý 18 = 18 : 2 = 9 200 200 : 2 100 Giáo viên nhận xét - chốt ý chính Bài 5: - Hoạt động nhĩm đơi - Tìm cách giải - GV yêu cầu học sinh đọc đề bài. - Học sinh đọc yêu cầu đề bài. - Học sinh tĩm tắt: - Học sinh giải - Học sinh sửa bài * Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động thi đua. Cử đại diện 2 dãy, mỗi dãy 1 bạn lên bảng làm - Yêu cầu học sinh nêu thế nào là phân số thập phân - Cách tìm giá trị một phân số của số cho trước - Đề bài giáo viên ghi ra bảng phụ Giáo viên nhận xét, tuyên dương - Lớp nhận xét 1’ 5. Tổng kết - dặn dị - Làm bài 4 / 9 - Chuẩn bị: Ơn tập : Phép cộng và trừ hai phân số - Nhận xét tiết học ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG *** RÚT KINH NGHIỆM Tiết 7: ƠN TẬP PHÉP CỘNG - PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố kĩ năng thực hiện phép cộng - trừ hai phân số 2. Kĩ năng: Rèn học sinh tính tốn phép cộng - trừ hai phân số nhanh, chính xác. 3. Thái độ: Giúp học sinh say mê mơn học, vận dụng vào thực tế cuộc sống. II. Chuẩn bị: - Thầy: Phấn màu - Trị: Bảng con - Vở bài tập III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 1. Khởi động: - Hát 4’ 2. Bài cũ: - Kiểm tra lý thuyết + kết hợp làm bài tập. - 2 học sinh - Sửa BTN - Học sinh sửa bài 4, 5/9 1’ 3. Giới thiệu bài mới: - Hơm nay, chúng ta ơn tập phép cộng - trừ hai phân số. 30’ 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: On tập phép cộng , trừ - Hoạt động cá nhân Phương pháp: Đàm thoại, thực hành - Giáo viên nêu ví dụ: và - 1 học sinh nêu cách tính và 1 học sinh thực hiện cách tính. - Cả lớp nháp - Học sinh sửa bài - Lớp lần lượt từng học sinh nêu kết quả - Kết luận. Cộng từ hai phân số Cĩ cùng mẫu số - Cộng, trừ hai tử số - Giữ nguyên mẫu số Khơng cùng mẫu số - Quy đồng mẫu số - Cộng, trừ hai tử số - Giữ nguyên m,ẫu số Giáo viên chốt lại: - Tương tự với và - Học sinh làm bài - Học sinh sửa bài - kết luận * Hoạt động 2: Thực hành - Hoạt động cá nhân, lớp Phương pháp: Thực hành, đàm thoại Bài 1: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề - Học sinh đọc đề bài - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu hướng giải - Học sinh làm bài Giáo viên nhận xét - Học sinh sửa bài - Tiến hành làm bài 1 Bài 2: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề Lưu ý - Giáo viên yêu cầu học sinh tự giải Giáo viên nhận xét + 2 = 15 + 2 = 17 hoặc 5 5 5 3 + 2 = 3 + 2 = 15 + 2 = 17 5 1 5 5 5 1- (2 + 1) =1 - 6 + 5 =1 -11 = 15 - 11 = 4 5 3 15 15 15 15 Bài 3: - Hoạt động nhĩm bàn - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề - Học sinh đọc đề - Nhĩm thảo luận cách giải - Học sinh giải - Học sinh sửa bài Giáo viên nhận xét Lưu ý: Học sinh nêu phân số chỉ tổng số bĩng của hộp là hoặc bằng 1 * Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động cá nhân Phương pháp: Thực hành, đàm thoại Thi đua ai giải nhanh - Cho học sinh nhắc lại cách thực hiện phép cộng và phép trừ hai phân số (cùng mẫu số và khác mẫu số). - Học sinh tham gia thi giải tốn nhanh 1’ 5. Tổng kết - dặn dị: - Làm bài nhà + học ơn kiến thức cách cộng, trừ hai phân số - Chuẩn bị: Ơn tập “Phép nhân chia hai phân số” - Nhận xét tiết học ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG *** RÚT KINH NGHIỆM Tiết 2: LỊCH SỬ NGUYỄN TRƯỜNG TỘ MONG MUỐN ĐỔI MỚI ĐẤT NƯỚC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh biết: Những đề nghị chủ yếu canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ. Qua đĩ, đánh giá lịng yêu nước của Nguyễn Trường Tộ 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích sự kiện lịch sử để rút ra ý nghĩa của sự kiện. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh lịng kính yêu Nguyễn Trường Tộ. II. Chuẩn bị: - Thầy: Tranh SGK/6, tư liệu về Nguyễn Trường Tộ - Trị : SGK, tư liệu Nguyễn Trường Tộ III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 1. Khởi động: - Hát 4’ 2. Bài cũ: “Bình Tây Đại Nguyên Sối” Trương Định. - Hãy nêu những băn khoăn, lo nghĩ của Trương Định? Dân chúng đã làm gì trước những băn khoăn đĩ? - Học sinh nêu - Học sinh đọc ghi nhớ - Học sinh đọc Giáo viên nhận xét 1’ 3. Giới thiệu bài mới: “Nguyễn Trường Tộ mong muốn đổi mới đất nước” 30’ 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: (làm việc cả lớp) - Hoạt động lớp, cá nhân Phương pháp: Vấn đáp, giảng giải - Nguyễn Trường Tộ quê ở đâu? - Ơng sinh ra trong một gia đình theo đạo Thiên Chúa ở Nghệ An. - Ơng là người như thế nào? - Thơng minh, hiểu biết hơn người, được gọi là “Trạng Tộ”. - Năm 1860, ơng làm gì? - Sang Pháp quan sát, tìm hiểu sự giàu cĩ văn minh của họ để tìm cách đưa đất nước thốt khỏi đĩi nghèo, lạc hậu. -Sau khi về nước, Nguyễn Trường Tộ đã làm gì? - Trình lên vua Tự Đức nhiều bản điều trần , bày tỏ sự mong muốn đổi mới đất nước. Giáo viên nhận xét + chốt Nguyễn Trường Tộ là một nhà nho yêu nước, hiểu biết hơn người và cĩ lịng mong muốn đổi mới đất nước. * Hoạt động 2: Những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ - Hoạt động dãy, cá nhân Phương pháp: Thảo luận, giảng giải, vấn đáp - Lớp thảo luận theo 2 dãy A, B - 2 dãy thảo luận ® đại diện trình bày ® học sinh nhận xét + bổ sung. - Những đề nghị canh tân đất nước do Nguyễn Trường Tộ là gì? -Mở rộng quan hệ ngoại giao, buơn bán với nhiều nước, thuê chuyên gia nước ngồi, mở trường dạy đĩng tàu , đúc súng, sử dụng máy mĩc - Những đề nghị đĩ cĩ được triều đình thực hiện khơng? Vì sao? - Triều đình bàn luận khơng thống nhất,vua Tự Đức cho rằng khơng cần nghe theo NTT , vua quan bảo thủ _Nêu cảm nghĩ của em về NTT ? _ ..cĩ lịng yêu nước, muốn canh tân để đất nước phát triển _Khâm phục tinh thần yêu nước của NTT * Hoạt động 3: Làm việc cả lớp _ Hình thành ghi nhớ _Đại diện nhĩm trình bày kết quả thảo luận * Hoạt động 4: Củng cố - Hoạt động lớp - Theo em, Nguyễn Trường Tộ là người như thế nào trước họa xâm lăng? - Học sinh nêu - Tại sao Nguyễn Trường Tộ được người đời sau kính trọng ? - Học sinh nêu ® Giáo dục học sinh kính yêu Nguyễn Trường Tộ 1’ 5. Tổng kết - dặn dị: - Chuẩn bị: “Cuộc phản cơng ở kinh thành Huế” - Nhận xét tiết học RÚT KINH NGHIỆM Tiết 3 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỔ QUỐC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Mở rộng, hệ thống hĩa vốn từ về Tổ quốc. 2. Kĩ năng: Biết đặt câu cĩ những từ ngữ nĩi về Tổ quốc , quê hương 3. Thái độ: Giáo dục lịng yêu quê hương, đất nước và lịng tự hào dân tộc. II. Chuẩn bị: - Thầy: Bảng từ - giấy - từ điển đồng nghĩa Tiếng Việt - Trị : Giấy A3 - bút dạ III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 1. Khởi động: - Hát 4’ 2. Bài cũ: Luyện tập từ đồng nghĩa - Nêu khái niệm từ đồng nghĩa, cho VD. - Học sinh sửa bài tập Giáo viên nhận xét - Cả lớp theo dõi nhận xét 1’ 3. Giới thiệu bài mới: “Mở rộng vốn từ: Tổ Quốc” - Trong tiết luyện từ và câu gắn với chủ điểm “Việt Nam - Tổ quốc em” hơm nay, các em sẽ học mở rộng, làm giàu vốn từ về “Tổ quốc” - Học sinh nghe 30’ 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Tìm hiểu bài - Hoạt động cá nhân, nhĩm, lớp Phương pháp: Thảo luận nhĩm, luyện tập, thực hành, giảng giải Bài 1: Yêu cầu HS đọc bài 1 - HS đọc thầm bài “Thư gửi các học sinh” và “Việt Nam thân yêu” để tìm từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc Giáo viên chốt lại, loại bỏ những từ khơng thích hợp. Học sinh gạch dưới các từ đồng nghĩa với “Tổ quốc” : + nước nhà, non sơng + đất nước , quê hương Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2 - 1, 2 học sinh đọc bài 2 - Hoạt động nhĩm bàn - Tổ chức hoạt động nhĩm - Nhĩm trưởng điều khiển các bạn tìm từ đồng nghĩa với “Tổ quốc”. - Từng nhĩm lên trình bày Giáo viên chốt lại - Học sinh nhận xét Đất nước, nước nhà, quốc gia, non sơng, giang sơn, quê hương. Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu - Hoạt động 6 nhĩm - Trao đổi - trình bày Giáo viên chốt lại - Dự kiến: vệ quốc , ái quốc , quốc ca Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài - Cả lớp làm bài _GV giải thích : các từ quê mẹ, quê hương, quê cha đất tổ nơi chơn rau cắt rốn cùng chỉ 1 vùng đất, dịng họ sống lâu đời , gắn bĩ sâu sắc - Học sinh sửa bài theo hình thức luân phiên giữa 2 dãy. - Giáo viên chấm điểm * Hoạt động 2: Củng cố - Hoạt động nhĩm, lớp Phương pháp: Thi đua, thực hành, thảo luận nhĩm - Thi tìm thêm những thành ngữ, tục ngữ chủ đề “Tổ quốc” theo 4 nhĩm. _GV nhận xét , tuyên dương - Giải nghĩa một trong những tục ngữ, thành ngữ vừa tìm. 1’ 5. Tổng kết - dặn dị: - Chuẩn bị: “Luyện tập từ đồng nghĩa” - Nhận xét tiết học ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG *** RÚT KINH NGHIỆM Tiết 8: ƠN TẬP PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HAI PHÂN SỐ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố kĩ năng phép nhân và phép chia hai phân số. 2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh tính nhân, chia hai phân số nhanh, chính xác. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích mơn học, vận dụng điều đã học vào thực tế cuộc sống. II. Chuẩn bị: - Thầy: Phấn màu, bảng phụ - Trị: Vở bài tập, bảng con, SGK III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 1. Khởi động: - Hát 4’ 2. Bài cũ: Ơn phép cộng trừ hai phân số - Học sinh sửa bài 2/10 - Viết, đọc, nêu tử số và mẫu số Giáo viên nhận xét cho điểm - Kiểm tra học sinh cách tính nhân, chia hai phân số + vận dụng làm bài tập. - 2 học sinh 1’ 3. Giới thiệu bài mới: - Hơm nay, chúng ta ơn tập phép nhân và phép chia hai phân số. 30’ 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: On tập phép nhân , chia - Hoạt động cá nhân , lớp Phương pháp: Thực hành, đ.thoại - Ơn tập phép nhân và phép chia hai phân số: - Nêu ví dụ - Học sinh nêu cách tính và tính. Cả lớp tính vào vở nháp - sửa bài. Kết luận: Nhân tử số với tử số - Nêu ví dụ - Học sinh nêu cách thực hiện - Học sinh nêu cách tính và tính. Cả lớp tính vào vở nháp - sửa bài. Giáo viên chốt lại cách tính nhân, chia hai phân số. - Học sinh nêu cách thực hiện - Lần lượt học sinh nêu cách thực hiện của phép nhân và phép chia. * Hoạt động 2: Luyện tập - Hoạt động nhĩm đơi Phương pháp: Thực hành, đ.thoại Bài 1: - Giáo viên yêu cầu HS đọc đề - Học sinh đọc yêu cầu - 2 bạn trao đổi cách giải - Học sinh làm bài cá nhân - Học sinh sửa bài - Lưu ý: 4 x 3 = 4 x 3 = 1 x 3 = 3 8 1 x 8 1 x 2 2 3 : 1 = 3 x 2 = 6 = 6 2 1 1 Bài 2: - Hoạt động cá nhân - Giáo viên yêu cầu HS đọc đề - Học sinh tự làm bài - Giáo viên yêu cầu HS nêu cách giải - Giáo viên yêu cầu HS nhận xét - Thầy nhận xét Bài 3: _ Muốn tính diện tích HCN ta làm như thế nào ? - Quy đồng mẫu số các phân số là làm việc gì? - Học sinh đọc đề - Học sinh phân tích đề - Học sinh giải - Học sinh sửa bài * Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động nhĩm (6 nhĩm) - Cho học sinh nhắc lại cách thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số. - Đại diện mỗi nhĩm 1 bạn thi đua. Học sinh cịn lại giải vở nháp. VD: 1’ 5. Tổng kết - dặn dị: - Làm bài nhà - Chuẩn bị: “Hỗn số” - Nhận xét tiết học ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG *** RÚT KINH NGHIỆM Tiết 4 : TẬP ĐỌC SẮC MÀU EM YÊU I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu nội dung ý nghĩa của bài thơ : Tình cảm của bạn nhỏ với những sắc màu, những con người và sự vật xung quanh nĩi lên tình yêu tha thiết của bạn đối với đất nước, quê hương. 2. Kĩ năng: Đọc trơi chảy , diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, trải dài, tha thiết. 3. Thái độ: Yêu mến màu sắc thân thuộc xung quanh; giáo dục lịng yêu quê hương đất nước, người thân, bàn bè. II. Chuẩn bị: - Thầy: Bảng phụ ghi những câu luyện đọc diễn cảm - tranh to phong cảnh quê hương. - Trị : Tự vẽ tranh theo màu sắc em thích với những cảnh vật III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 1. Khởi động: - Hát 4’ 2. Bài cũ: Nghìn năm văn hiến - Yêu cầu học sinh đọc bài + trả lời câu hỏi. - Học sinh đọc bài theo yêu cầu và trả lời câu hỏi. - Nêu cách đọc diễn cảm Giáo viên nhận xét. 1’ 3. Giới thiệu bài mới: - “Sắc màu em yêu”. Xung quanh các em, cảnh vật thiên nhiên cĩ rất nhiều màu sắc đẹp. Chúng ta hãy xem tác giả đã nêu những cảnh vật gì đẹp qua bài thơ này. - Giáo viên ghi tựa. 30’ 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Luyện đọc - Hoạt động lớp, cá nhân Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo từng khổ thơ. - Học sinh lần lượt đọc nối tiếp từng khổ thơ. - Phân đoạn khơng như mọi lần ® bố cục dọc. - Giáo viên đọc mẫu diễn cảm tồn bài. - Học sinh nhận xét cách đọc của bạn. Học sinh tự rèn cách phát âm đối với âm tr - s. - Nêu từ ngữ khĩ hiểu. * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Hoạt động nhĩm, cá nhân Phương pháp: Trực quan, thảo luận, giảng giải - Yêu cầu mỗi nhĩm đọc từng khổ thơ và nêu lên những cảnh vật đã được tả qua màu sắc. - Nhĩm trưởng yêu cầu từng bạn trong nhĩm đọc khổ thơ. - Nhĩm trưởng yêu cầu bạn nêu lên cảnh vật gắn với màu sắc và người. Giáo viên chốt lại - Các nhĩm lắng nghe, theo dõi và nhận xét. + Bạn nhỏ yêu những sắc màu nào ? + Mỗi màu sắc gợi ra những hình ảnh nào ? - Bạn yêu tất cả các sắc màu : đỏ, xanh, vàng, trắng, đen, tím , nâu , _ gợi lên hình ảnh : lá cờ Tổ quốc, khăn quàng đội viên, đồng bằng, núi , + Bài thơ nĩi lên điều gì về tình cảm của người bạn nhỏ đối với quê hương đất nước? - Dự kiến: các sắc màu gắn với trăm nghìn cảnh đẹp và những người thân. Giáo viên chốt lại ý hay và chính xác. + Yêu đất nước + Yêu người thân + Yêu màu sắc * Hoạt động 3: Đọc diễn cảm - Hoạt động cá nhân Phương pháp: Đ.thoại, giảng giải - Tổ chức thi đọc diễn cảm _GV tổ chức cho HS thảo luận nhĩm đơi để tìm giọng đọc phù hợp - Các tổ thi đua đọc cả bài - giọng đọc diễn cảm. - Nêu cách đọc diễn cảm - Dự kiến: Nhấn mạnh những từ gợi tả cảnh vật - ngắt câu thơ. * Hoạt động 4: Củng cố - Hoạt động lớp Phương pháp: Trực quan, giảng giải - Yêu cầu học sinh giới thiệu những cảnh đẹp mà em biết? Hãy đọc đoạn tả cảnh vật đĩ. - Học sinh giới thiệu cảnh đẹp hoặc hình ảnh của người thân và nêu cảm nghĩ của mình. - Giáo dục tư tưởng. 1’ 5. Tổng kết - dặn dị: - Học thuộc cả bài - Chuẩn bị: “Lịng dân” - Nhận xét tiết học ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG *** RÚT KINH NGHIỆM Tiết 9: TỐN HỖN SỐ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh nhận biết về hỗn số, biết đọc viết hỗn số. 2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh nhận biết, đọc, viết về hỗn số nhanh, chính xác. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích mơn học. II. Chuẩn bị: - Thầy: Phấn màu, bảng phụ - Trị : Vở bài tập, bảng con, SGK III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 1. Khởi động: - Hát 4’ 2. Bài cũ: Nhân chia 2 phân số - Học sinh nêu cách tính nhân, chia 2 phân số vận dụng giải bài tập. - 2 học sinh - Học sinh sửa bài 3 /11 (SGK) Giáo viên nhận xét cho điểm - Học sinh nhận xét 1’ 3. Giới thiệu bài mới: Hỗn số - Hơm nay, chúng ta học tiết tốn về hỗn số. 30’ 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Giới thiệu bước đầu về hỗn số - Hoạt động lớp, cá nhân Phương pháp: Trực quan, đ.thoại - Giới thiệu bước đầu về hỗn số. - Giáo viên và học sinh cùng thực hành trên đồ dùng trực quan đã chuẩn bị sẵn. - Mỗi học sinh đều cĩ 3 hình trịn bằng nhau. - Đặt 2 hình song song. Hình 3 chia làm 4 phần bằng nhau - lấy ra 3 phần. - Cĩ bao nhiêu hình trịn? - Lần lượt học sinh ghi kết quả 2 và hình trịn ® 2 cĩ 2 và hay 2 + ta viết thành 2 ; 2 ® hỗn số. - Yêu cầu học sinh đọc. - Hai và ba phần tư - Lần lượt học sinh đọc - Yêu cầu học sinh chỉ vào phần nguyên và phân số trong hỗn số. - Học sinh chỉ vào số 2 nĩi: phần nguyên. - Học sinh chỉ vào nĩi: phần phân số. - Vậy hỗn số gồm mấy phần? - Hai phần: phần nguyên và phân số kèm theo. - Lần lượt 1 em đọc ; 1 em viết - 1 em đọc ; cả lớp viết hỗn số. * Hoạt động 2: Thực hành - Hoạt động cá nhân, lớp Phương pháp: Thực hành, đ.thoại Bài 1: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. - Học sinh nhìn vào hình vẽ nêu các hỗn số và cách đọc. - Nêu yêu cầu đề bài. - Học sinh sửa bài. - Học sinh làm bài. - Học sinh đọc hỗn số Bài 2: - Học sinh làm bài - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài. - Học sinh sửa bài - Học sinh ghi kết quả lên bảng - Học sinh lần lượt đọc phân số và hỗn số trên bảng. * Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động nhĩm Phương pháp: Thực hành, đ.thoại - Cho học sinh nhắc lại các phần của hỗn số. 1’ 5. Tổng kết - dặn dị: - Làm tốn nhà - Chuẩn bị bài Hỗn số (tt) - Nhận xét tiết học ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG *** RÚT KINH NGHIỆM Tiết 3 : TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Phát hiện những hình ảnh đẹp trong 2 bài văn tả cảnh ( Rừng trưa, Chiều tối ) 2. Kĩ năng: Biết chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày 3. Thái độ: Giáo dục học sinh lịng yêu thích cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị: - Thầy: Tranh - Trị: những quan sát của học sinh đã ghi chép khi quan sát cảnh trong ngày. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 1. Khởi động: - Hát 4’ 2. Bài cũ: - Kiểm tra 2 học sinh đọc lại kết quả quan sát đã viết lại thành văn hồn chỉnh. Giáo viên nhận xét 1’ 3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập tả cảnh - Một buổi trong ngày 30’ 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập - Hoạt động lớp, cá nhân Phương pháp: Thực hành, thuyết trình Bài 1: _GV giới thiệu tranh, ảnh _ - Lần lượt học sinh đọc nối tiếp nhau 2 bài: “Rừng trưa”, “Chiều tối”. _Tìm những hình ảnh đẹp mà mình thích trong mỗi bài văn “Rừng trưa “ và “Chiều tối “ _HS nêu rõ lí do tại sao thích Giáo viên khen ngợi Bài 2: - Dựa vào dàn ý đã lập ở tuần 1, em hãy viết đoạn văn tả cảnh một buổi sáng(hoặc trưa, chiều) trong vườn cây ( hay trong cơng viên, trên đường phố, trên cánh đồng, nương rẫy ) - 2 học sinh chỉ rõ em chọn phần nào trong dàn ý để viết thành đoạn văn hồn chỉnh. - Giáo viên nêu yêu cầu của bài. Khuyến khích học sinh chọn phần thân bài để viết. - Cả lớp lắng nghe - nhận xét hoặc bổ sung, gĩp ý hồn chỉnh dàn ý của bạn. - Lần lượt từng học sinh đọc đoạn văn đã viết hồn chỉnh. Giáo viên nhận xét cho điểm - Mỗi học sinh tự sửa lại dàn ý. * Hoạt động 2: Củng cố Phương pháp: Thi đua - Cả lớp chọn bạn đã viết đoạn văn hay. - Nêu điểm hay 1’ 5. Tổng kết - dặn dị: - Hồn chỉnh bài viết và đoạn văn - Chuẩn bị bài về nhà: “Ghi lại kết quả quan sát sau cơn mưa” - Nhận xét tiết học ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG *** RÚT KINH NGHIỆM Tiết 2: ĐẠO ĐỨC EM LÀ HỌC SINH LỚP NĂM (tiết 2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nhận thức được vị thế của học sinh lớp 5 so với các lớp trước. 2. Kĩ năng: Cĩ ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là học sinh lớp 5. Bước đầu cĩ kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng đặt mục tiêu. 3. Thái độ: Vui và tự hào là học sinh lớp 5. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Các bài hát chủ đề “Trường em” + Mi-crơ khơng dây để chơi trị chơi “Phĩng viên” + giấy trắng + bút màu + các truyện tấm gương về học sinh lớp 5 gương mẫu. - Học sinh: SGK III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 1. Khởi động: - Hát 4’ 2. Bài cũ: - Đọc ghi nhớ - Học sinh nêu - Nêu kế hoạch phấn đấu trong năm học. 1’ 3. Giới thiệu bài mới: “Em là học sinh lớp Năm” (tiết 2) 30’ 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Thảo luận nhĩm về kế hoạch phấn đấu của học sinh. - Hoạt động nhĩm bốn Phương pháp: Thảo luận - Từng học sinh để kế hoạch của mình lên bàn và trao đổi trong nhĩm. - Thảo luận ® đại diện trình bày trước lớp. - Giáo viên nhận xét chung và kết luận: Để xứng đáng là học sinh lớp Năm, chúng ta cần phải quyết tâm phấn đấu và rèn luyện một cách cĩ kế hoạch. - Học sinh cả lớp hỏi, chất vấn, nhận xét. * Hoạt động 2: Kể chuyện về các học sinh lớp Năm gương mẫu - Hoạt động lớp Phương pháp: Kể chuyện, t.luận - Học sinh kể về các tấm gương học sinh gương mẫu. - Học sinh kể - Thảo luận lớp về những điều cĩ thể học tập từ các tấm gương đĩ. - Thảo luận nhĩm đơi, đại diện trả lời. - Giáo viên giới thiệu vài tấm gương khác. ® Kết luận: Chúng ta cần học tập theo các tấm gương tốt của bạn bè để mau tiến bộ. * Hoạt động 3: Củng cố Phương pháp: Thuyết trình - Hát, múa, đọc thơ, giới thiệu tranh vẽ về chủ đề “Trường em”. - Giới thiệu tranh vẽ của mình với cả lớp. - Múa, hát, đọc thơ về chủ đề “Trường em”. - Giáo viên nhận xét và kết luận: Chúng ta rất vui và tự hào là học sinh lớp 5; rất yêu quý và tự hào về trường mình, lớp mình. Đồng thời chúng ta cần thấy rõ trách nhiệm của mình là phải học tập, rèn luyện tốt để xứng đáng là học sinh lớp 5 ; xây dựng lớp ta trở thành lớp tốt, trường ta trở thành trường tốt . 1’ 5. Tổng kết - dặn dị: - Xem lại bài - Chuẩn bị: “Cĩ trách nhiệm về việc làm của mình” - Nhận xét tiết học ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG * * * RÚT KINH NGHIỆM Tiết 2 : CHÍNH TẢ CẤU TẠO CỦA PHẦN VẦN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nghe, viết đúng chính tả bài Lương Ngọc Quyến. 2. Kĩ năng: Nắm được mơ hình cấu tạo vần. Chép đúng tiếng vần vào mơ hình, biết đánh dấu thanh đúng chỗ, trình bày đúng bài chính tả Lương Ngọc Quyến. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. II. Chuẩn bị: - Thầy: Bảng phụ ghi mơ hình cấu tạo tiếng - Trị: SGK, vở III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 1. Khởi động: - Hát 4’ 2. Bài cũ: - Nêu quy tắc chính tả ng / ngh, g / gh, c / k - Học sinh nêu - Giáo viên đọc những từ ngữ bắt đầu bằng ng / ngh, g / gh, c / k cho học sinh viết: ngoe nguẩy, ngoằn ngoèo, nghèo nàn, ghi nhớ, nghỉ việc, kiên trì, kỉ nguyên. - Học sinh viết bảng con Giáo viên nhận xét 1’ 3. Giới thiệu bài mới: “Cấu tạo của phần vần 30’ 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: HDHS nghe - viết - Hoạt động lớp, cá nhân Phương pháp: T.hành, giảng giải - Giáo viên đọc tồn bài chính tả - Học sinh nghe - Giáo viên giảng thêm về nhà yêu nước Lương Ngọc Quyến. - Giáo viên HDHS viết từ khĩ - Học sinh gạch chân và nêu những từ hay viết sai (tên riêng của người , ngày,tháng , năm ) - Học sinh viết bảng từ khĩ : mưu, khoét, xích sắt ,.. Giáo viên nhận xét - Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho học sinh viết, mỗi câu hoặc bộ phận đọc 1 - 2 lượt. - Học sinh lắng nghe, viết bài - Giáo viên nhắc học sinh tư thế ngồi viết. - Giáo viên đọc tồn bộ bài - Học sinh dị lại bài - HS đổi tập, sốt lỗi cho nhau. - Giáo viên chấm bài * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập Phương pháp: Luyện tập Bài 2: - Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. - Học sinh đọc yêu cầu đề - lớp đọc thầm - học sinh làm bài. Giáo viên nhận xét - Học sinh sửa bài thi tiếp sức Bài 3: - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh kẻ mơ hình - Học sinh làm bài - 1 học sinh
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_khoi_5_tuan_2_ban_dep_3_cot.doc