Giáo án Khối 5 (CV 2345) - Tuần 27 - Năm học 2021-2022
Tập đọc
TRANH LÀNG HỒ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào.
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: GD học sinh biết quý trọng và gìn giữ những nét đẹp cổ truyền của văn hoá dân tộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- Giáo viên: Tranh minh hoạ bài đọc, bảng phụ ghi phần luyện đọc
- Học sinh: Sách giáo khoa
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
Thứ hai ngày tháng năm 2022 Tập đọc TRANH LÀNG HỒ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3). - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: GD học sinh biết quý trọng và gìn giữ những nét đẹp cổ truyền của văn hoá dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên: Tranh minh hoạ bài đọc, bảng phụ ghi phần luyện đọc - Học sinh: Sách giáo khoa 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên"đọc đoạn 1 bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân và trả lời câu hỏi về nội dung của bài tậpđọc đó. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS chơi trò chơi - HS nghe - Ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm chia đoạn - Cho HS luyện đọc đoạn trong nhóm lần 1, tìm từ khó.Sau đó báo cáo kết quả. - Cho HS luyện đọc đoạn trong nhóm lần 2, tìm câu khó.GV tổ chức cho HS đọc câu khó. - GV cho HS đọc chú giải - HS đọc theo cặp - GV đọc diễn cảm toàn bài - 1 HS đọc to, lớp theo dõi, chia đoạn: + Đ1: Ngày còn ít tuổi ... và tươi vui. + Đ2: Phải yêu mến ... gà mái mẹ. + Đ3: Kĩ thuật tranh ... hết bài. - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 1, kết hợp luyện đọc từ khó. - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2, kết hợp giải nghĩa từ, luyện đọc câu khó. - HS đọc chú giải - HS đọc theo cặp - HS theo dõi 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3). * Cách tiến hành: -HS thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi: + Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hằng ngày của làng quê Việt Nam ? + Kĩ thuật tạo hình của tranh làng Hồ có gì đặc biệt ? + Vì sao tác giả biết ơn những người nghệ sĩ dân gian làng Hồ ? - Nêu nội dung bài * KL: Yêu mến cuộc đời và quê hương, những nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã tạo nên những bức tranh có nội dung rất sinh động, vui tươi. kĩ thuật làm tranh làng Hồ đạt tới mức tinh tế. các bức tranh thể hiện đậm nét bản sắc văn hóa Việt Nam. Những người tạo nên các bức tranh đó xứng đáng với tên gọi trân trọng – những người nghệ sĩ tạo hình của nhân dân. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài và TLCH + Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa, tranh tố nữ. + Màu đen không pha bằng thuốc mà luyện bằng bột than của rơm bếp, cói chiếu, lá tre mùa thu. Màu trắng điệp làm bằng bột vỏ sò trộn với hồ nếp, nhấp nhánh muôn ngàn hạt phấn. + Vì những người nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã vẽ những bức tranh rất đẹp, rất sinh động, lành mạnh, hóm hỉnh và tươi vui. - Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những tác phẩm văn hoá truyền thống đặc sắc của DT và nhắn nhủ mọi ngời hãy quý trọng, giữ gìn những nét đẹp cổ truyền của văn hoá dân tộc. 3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào. * Cách tiến hành: - Gọi 3 HS đọc nối tiếp bài - Gọi HS nêu giọng đọc toàn bài -Vì sao cần đọc như vậy? - Tổ chức HS đọc diễn cảm đoạn 3: + GV đưa ra đoạn văn 3. + Gọi 1 HS đọc mẫu và nêu cách đọc + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - Tổ chức cho HS thi đọc - GV nhận xét - Cả lớp theo dõi tìm giọng đọc đúng - HS nêu - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp - 3 HS thi đọc diễn cảm - HS theo dõi 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút) - Gọi HS nhắc lại nội dung bài văn. - Qua tìm hiểu bài học hôm nay em có suy nghĩ gì? - HS nhắc lại - HS trả lời - Dặn HS về nhà sưu tầm tìm hiểu các bức tranh làng Hồ mà em thích. - HS nghe - HS nghe và thực hiện Đạo đức EM YÊU HÒA BÌNH (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nêu được những điều tốt đẹp do hòa bình đem lại cho trẻ em. - Nêu được các biểu hiện của hòa bình trong cuộc sống hàng ngày. - Yêu HB, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức. - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. - Phẩm chất: Trung thực trong học tập và cuộc sống. Thể hiện trách nhiệm của bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: SGK, Tranh ảnh, bài báo về chủ đề hoà bình, giấy khổ to , bút màu. - HS: Phiếu học tập cá nhân , VBT 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, đàm thoại - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, thảo luận, quan sát, đàm thoại. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS hát bài hát "Em yêu hòa bình" - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS hát - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28phút) * Mục tiêu: Nêu được những điều tốt đẹp do HB đem lại cho trẻ em; Nêu được các biểu hiện của HB trong cuộc sống hàng ngày; Yêu HB, tích cực tham gia các HĐ bảo vệ HB phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức. * Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm (BT4 SGK) - Cho HS hoạt động nhóm - Cho HS giới thiệu trước lớp các tranh ảnh đã sưu tầm về hoạt động bảo vệ hoà bình. - GV nhận xét và KL: Thiếu nhi và nhân dân ta cũng như các nước đã tiến hành nhiều hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh. * Hoạt động 2:Vẽ cây hoà bình - GV cho HS làm việc theo 4 nhóm. - GV hướng dẫn HS vẽ, và phát cho HS những phiếu nhỏ để HS ghi ý kiến. - GV cho HS trình bày * Hoạt động3: Triển lãm về chủ đề “ Em yêu hoà bình” - GV cho HS trưng bày sản phẩm - GV cho HS giới thiệu - GV kết luận: - Gọi HS hát bài hát về hòa bình, đọc thơ về hòa bình. - HS giới thiệu những bức tranh đã được sưu tầm trong nhóm, trước lớp - HS vẽ tranh theo nhóm. - Đại diện từng nhóm giới thiệu về tranh của nhóm mình. - HS nhận xét đánh giá - HS trưng bày sản phẩm - HS thảo luận những việc làm và hoạt động cần làm để giữ gìn hoà bình. - HS nêu ý nghĩa của những ý kiến của nhóm đưa ra. - HS hát, đọc thơ 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - GV nhận xét giờ. - Cho HS đọc ghi nhớ. - Dặn HS chuẩn bị bài thực hành - HS nghe - Tìm hiểu các hoạt động bảo vệ hòa bình trên thế giới. - HS nghe và thực hiện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết tính vận tốc của chuyển động đều. - Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau. - HS làm bài 1, bài 2 , bài 3. - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên: Bảng phụ, Bảng nhóm - Học sinh: Vở, SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi"Truyền điện" nêu quy tắc và công thức tính vận tốc. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS chơi trò chơi - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết tính vận tốc của chuyển động đều. - Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau. - HS làm bài 1, bài 2 , bài 3. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - GV gọi HS đọc đề toán, thảo luận cặp đôi: + Để tính vận tốc của con đà điểu chúng ta làm như thế nào? - GV yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét HS Bài 2: HĐ cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK, chia sẻ yêu cầu bài toán: + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Cho 1 HS làm vở - GV nhận xét HS Bài 3: HĐ cá nhân - Yêu HS đọc đề bài toán - Cho HS lên bảng làm, chia sẻ kết quả - GV cùng HS nhận xét bài làm trên bảng. - Chốt lời giải đúng. Bài tập chờ Bài 4: HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài và tự làm bài - GV giúp đỡ HS khi cần thiết - HS đọc to đề bài cho cả lớp cùng nghe - HS thảo luận cặp đôi + Ta lấy quãng đường nó có thể chạy chia cho thời gian cần để đà điểu chạy hết quãng đường đó. - HS làm bài, 1 HS đại diện lên bảng chữa bài, chia sẻ kết quả - Lớp theo dõi, nhận xét. Bài giải Vận tốc chạy của đà điểu là: 5250 : 5 = 1050 (m/phút) Đáp số: 1050 m/phút - 1HS đọc đề bài, chia sẻ yêu cầu bài toán + Bài tập cho quãng đường và thời gian, yêu cầu chúng ta tìm vận tốc. - HS làm vở, chia sẻ kết quả S 130km 147km 210m t 4 giờ 3 giờ 6 giây V 32,5km/ giờ 49km/giờ 35m/giây - HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - HS chữa bài, chia sẻ kết quả Bài giải Quãng dường người đó đi bằng ô tô là: 25 – 5 = 20 (km) Thời gian người đó đi bằng ô tô là: 0,5 giờ Vận tốc của ô tô là: 20 : 0,5 = 40 (km/giờ) Đáp số: 40km/giờ - HS đọc bài và làm bài, báo cáo giáo viên Bài giải Thời gian đi của ca nô là: 7 giờ 45 phút - 6 giờ 30 phút = 1 giờ 15 phút 1 giờ 15 phút = 1,25 giờ Vận tốc của ca nô là: 30 : 1,25 = 24(km/giờ) Đáp số: 24 km/giờ 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Cho HS giải bài toán sau: Một người đi xe đạp trên quãng đường dài 25km hết 1 giờ 40 phút. Tính vận tốc của người đó ? - HS giải Giải Đổi 1 giờ 40 phút = 1 giờ = giờ Vận tốc của người đó là: 25 : = 15 ( km/giờ) ĐS : 15 km/giờ - Chia sẻ với mọi người cách tính vận tốc của chuyển động khi biết quãng đường và thời gian. - HS nghe và thực hiện Lịch sử LỄ KÍ HIỆP ĐỊNH PA-RI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết ngày 27- 1 - 1973 Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa - ri chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam. + Những điểm cơ bản của Hiệp định: Mĩ phải tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam; rút toàn bộ quân Mĩ và quân đồng minh ra khỏi Việt Nam; chấm dứt dính líu về quân sự ở Việt Nam; có trách nhiệm hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam. + ý nghĩa Hiệp định Pa - ri: Đế quốc Mĩ buộc phải rút quân khỏi Việt Nam, tạo điều kiện thuận lợi để nhân dân ta tiến tới giành thắng lợi hoàn toàn. - HS năng khiếu: Biết lí do Mĩ phải kí Hiệp định Pa - ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam: thất bại nặng nề ở cả hai miền Nam - Bắc trong năm 1972. - Thuật lại được diễn biến kí kết hiệp định Pa-ri. - GD tinh thần yêu nước, lòng tự hào dân tộc. - Năng lực: + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn. - Phẩm chất: + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước + HS yêu thích môn học lịch sử II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Ảnh tư liệu, hình minh hoạ SGK. - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận nhóm, cá nhân. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Hỏi nhanh, đáp đúng" : Tại sao Mĩ ném bom nhằm huỷ diệt Hà Nội?(Mỗi HS chỉ nêu một nguyên nhân) - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS chơi trò chơi - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: Biết ngày 27- 1 - 1973 Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa - ri chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam. * Cách tiến hành: Hoạt động1: Vì sao Mĩ phải kí hiệp định Pa- ri? Khung cảnh lễ kí hiệp định Pa- ri - Nêu nguyên nhân dẫn đến sự kéo dài của hội nghị Pa-ri? - Tại sao vào thời điểm sau năm 1972, Mĩ phải kí hiệp định Pa- ri? - Lễ kí hiệp định Pa-ri được diễn ra vào thời gian nào, ở đâu? - Trước kí hiệp định Pa- ri, ta đã có hiệp định nào, ở đâu, bao giờ? Hoạt động 2: Nội dung cơ bản và ý nghĩa của hiệp định Pa- ri - Hãy thuật lại diễn biến kí kết hiệp định Pa-ri - Phân biệt cờ đỏ sao vàng với cờ nửa đỏ, nửa xanh giữa có ngôi sao vàng? Ý nghĩa lịch sử của hiệp định Pa-ri về Việt Nam - Nêu ý nghĩa lịch sử của hiệp dịnh Pa-ri về Việt Nam. - HS thảo luận nhóm, báo cáo trước lớp - Sau những đòn bất ngờ, choáng váng trong tết Mậu thân 1968, Mĩ buộc phải thương lượng với hai đoàn đại biểu của ta. Nhưng với dã tâm tiếp tục xâm chiếm nước ta, Mĩ tìm cách trì hoãn, không chịu kí hiệp định. Cuộc đàm phán về chấm dứt chiến tranh Việt Nam kéo dài nhiều năm. - Chỉ sau những thất bại nặng nề ở hai miền Bắc, Nam trong năm 1972, Mĩ mới buộc phải kí hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình. - Được diễn ra tại thủ đô Pa- ri, thủ đô nước Pháp vào ngày 27-1-1973. - Trước kí hiệp định Pa- ri ta đã có hiệp định Giơ - ne-vơ (Thuỵ Sĩ) Vào ngày 21-7-1974 - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận - Đại diện HS trong nhóm thuật lại trước lớp - Cờ đỏ sao vàng : cờ Tổ quốc - Cờ nửa đỏ, nửa xanh: cờ của Mặt trận dân tộc dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam trong thời kì chống Mĩ cứu nước. + Đế quốc Mĩ thừa nhận sự thất bại ở Miền Nam. + Đánh dấu một thắng lợi lịch sử mang tính chiến lược: Đế quốc Mĩ phải rút quân khỏi Miền Nam Việt Nam. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - GV chốt lại ND bài - Nhận xét giờ học,giao bài về nhà. - HS nghe - HS nghe và thực hiện - Tìm hiểu thêm nội dung của hiệp định Pa-ri về Việt Nam. - HS nghe và thực hiện BỔ SUNG ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ ba ngày tháng năm 2022 Chính tả CỬA SÔNG (Nhớ- viết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhớ - viết đúng chính tả 4 khổ cuối của bài Cửa sông. - Tìm được các tên riêng trong 2 đoạn trích trong SGK, củng cố, khắc sâu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài (BT2). - Cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài. - Học sinh trao đổi về một số nét cơ bản về nội dung chính và nghệ thuật của bài thơ, HS nghe GV giảng rồi ghi lại nội dung chính của bài. -Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên: Ảnh minh hoạ trong SGK, bảng nhóm. - Học sinh: Vở viết. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Cho HS chia thành 2 đội chơi thi viết tên người, tên địa lí nước ngoài. VD : Ơ-gien Pô-chi-ê, Pi– e Đơ-gây–tơ, Chi–ca–gô. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS chơi trò chơi - HS theo dõi - HS mở vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút) *Mục tiêu: - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó. - HS có tâm thế tốt để viết bài. *Cách tiến hành: *Trao đổi về nội dung đoạn thơ: - Yêu cầu HS đọc lại bài thơ. - Đọc thuộc lòng bài thơ? - Cửa sông là địa điểm đặc biệt như thế nào? *Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ trên. - GV hướng dẫn HS cách trình bày bài thơ - 1HS nhìn SGK đọc lại bài thơ. - 1 HS đọc. - 1 HS trả lời. - HS nêu các từ ngữ khó: VD: nước lợ, nông sâu, uốn cong lưỡi, sóng, lấp loá... - HS viết bảng con, 2 HS viết trên bảng lớp. - HS theo dõi, nêu cách viết bài thơ. 2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: Nhớ - viết đúng chính tả 4 khổ cuối của bài Cửa sông. *Cách tiến hành: - GV đọc mẫu lần 1. - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - GV đọc lần 3. - HS theo dõi. - HS viết theo lời đọc của GV. - HS soát lỗi chính tả. 2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. *Cách tiến hành: - GV chấm 7-10 bài. - Nhận xét bài viết của HS. - Thu bài chấm - HS nghe 3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút) * Mục tiêu: Tìm được các tên riêng trong 2 đoạn trích trong SGK, củng cố, khắc sâu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài (BT2). * Cách tiến hành: Bài tập 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. -Yêu cầu HS tự làm bài. - GV yêu cầu HS nêu tên riêng có trong bài và giải thích cách viết, viết đúng; sau đó nói lại quy tắc. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng, kết luận người thắng cuộc. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm việc độc lập: Đọc lại đoạn trích vừa đọc vừa gạch mờ dưới các tên riêng tìm được, suy nghĩ, giải thích cách viết các tên riêng đó. - HS nối tiếp nêu kết quả Lời giải: - Các tên riêng chỉ người: + Cri- xtô- phô - rô Cô - lôm - bô + A - mê - ri- gô Ve- xpu -xi + Ét - mân Hin - la - ri + Ten - sing No- rơ - gay - Các tên địa lí: + I- ta- li - a; Lo- ren; A - mê - ri - ca; Ê - vơ - rét; Hi- ma- lay- a; Niu Di - lân. - Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tên riêng. Các tiếng trong bộ phận tên riêng được ngăn cách nhau bởi dấu gạch nối. - Các tên riêng còn lại: Mĩ, Ấn Độ, Pháp, Bồ Đào Nha, Thái Bình Dương được viết hoa chữ cái đầu của mỗi chữ, vì đây là tên riêng nước ngoài nhưng đọc theo phiên âm Hán Việt. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - GV nhận xét giờ học, biểu dương những HS học tốt trong tiết học. - Yêu cầu những HS viết sai chính tả về nhà làm lại. - HS nghe và thực hiện - Tìm hiểu thêm về cách viết hoa tên tên người, tên địa lí nước ngoài. - HS nghe và thực hiện Toán QUÃNG ĐƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều. - HS vận dụng kiến thức vào làm các bài tập theo yêu cầu. - HS làm bài 1, bài 2. - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên: Bảng phụ - Học sinh: Vở, SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" tính vận tốc khi biết quãng đường và thời gian(Trường hợp đơn giản) - Ví dụ: s = 70km; t = 2 giờ s = 40km, t = 4 giờ s = 30km; t = 6 giờ s = 100km; t= 5 giờ - GV nhận xét trò chơi - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS chơi trò chơi - HS nghe - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều. *Cách tiến hành: Hình thành cách tính quãng đường * Bài toán 1: - Gọi HS đọc đề toán - GV cho HS nêu cách tính quãng đường đi được của ô tô - Hướng dẫn HS giải bài toán. - GV nhận xét và hỏi HS: + Tại sao lại lấy 42,5 x 4= 170 (km) ? - Từ cách làm trên để tính quãng đường ô tô đi được ta làm thế nào? - Muốn tính quãng đường ta làm như thế nào? Quy tắc - GV ghi bảng: S = V x t * Bài toán 2: - Gọi HS đọc đề toán - Cho HS chia sẻ theo câu hỏi: + Muốn tính quãng đường người đi xe đạp ta làm ntn? + Tính theo đơn vị nào? + Thời gian phải tính theo đơn vị nào mới phù hợp? - Lưu ý hs: Có thể viết số đo thời gian dưới dạng phân số: 2 giờ 30 phút = giờ Quãng đường người đi xe đạp đi được là: 12 = 30 (km) - HS đọc đề toán. - HS nêu - HS thảo luận theo cặp, giải bài toán. Bài giải Quãng đường đi được của ô tô là: 42,5 x 4 = 170 (km) Đáp số: 170 km + Vì vận tốc ô tô cho biết trung bình cứ 1giờ ô tô đi được 42,5 km mà ô tô đã đi 4 giờ. - Lấy quãng đường ô tô đi được trong 1giờ (hay vận tốc ô tô nhân với thời gian đi. - Lấy vận tốc nhân với thời gian. - 2 HS nêu. - 1 HS đọc. - HS làm bài vào nháp 1 HS lên bảng giải - HS(M3,4)có thể làm 2 cách: + VËn tèc nh©n víi thêi gian + Vận tốc của xe dạp tính theo km/giờ. + Thời gian phải tính theo đơn vị giờ. Giải Đổi: 2giờ 30 phút = 2,5 giờ Quãng đường người đó đi được là: 12 x 2,5 = 30 (km) Đ/S: 30 km 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: - HS vận dụng kiến thức vào làm các bài tập theo yêu cầu. - HS làm bài 1, bài 2. *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Cho HS đọc yêu cầu của bài - HS tự làm vào vở - GV kết luận Bài 2: HĐ cá nhân - Yêu cầu HS đọc đề. - Yêu cầu HS làm bài - HS nhận xét bài làm của bạn - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài tập chờ Bài 3: HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài và làm bài - GV giúp đỡ HS nếu cần - 1 HS đọc đề bài. - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm, chia sẻ cách làm. Bài giải Quãng đường đi được của ca nô là: 15,2 x 3 = 45,6 (km) Đáp số: 45,6 km - HS đọc. - HS làm vào vở, 1 HS làm bài bảng lớp, chia sẻ cách làm Bài giải 15 phút = 0,25 giờ Quãng đường đi được của người đó là: 12,6 x 0,25 = 3,15 (km) Đáp số: 3,15 km - HS làm bài cá nhân Bài giải Thời gian đi của xe máy là 11 giờ - 8 giờ 20 phút = 2 giờ 40 phút 2 giờ 40 phút = 8/3 giờ Quãng đường AB dài là: 42 : 3 x 8 = 112( km) Đáp số: 112km 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài sau: Một người đi bộ với vận tốc 5km/giờ. Tính quãng đường người đó đi được trong 6 phút. - HS giải: Giải 6 phút = 0,1 giờ Quãng đường người đó đi trong 6 phút là: 5 x 0,1 = 0,5(km) Đáp số: 0,5km - Chia sẻ với mọi người cách tính quãng đường của chuyển động khi biết vận tốc và thời gian. - HS nghe và thực hiện Khoa học CÂY CON MỌC LÊN TỪ HẠT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết cấu tạo của hạt gồm: vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ. - Chỉ trên hình vẽ hoặc vật thật cấu tạo của hạt gồm: vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ. - Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường. - Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. - Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Hình vẽ trang 108, 109 SGK - HS : SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, đàm thoại - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" nêu sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành quả và hạt. - GV nhận xét. - Giưới thiệu bài - Ghi bảng - HS chơi - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: Chỉ trên hình vẽ hoặc vật thật cấu tạo của hạt gồm: vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Thực hành tìm hiểu cấu tạo của hạt - GV chia lớp thành 6 nhóm - Phát cho mỗi nhóm 1 hạt lạc hoặc hạt đậu đã ngâm qua một đêm. - GV đi giúp đỡ từng nhóm. - Gọi HS lên bảng chỉ cho cả lớp thấy từng bộ phận của hạt - GV nhận xét - Yêu cầu HS quan sát các hình 2, 3, 4, 5, 6 và đọc thông tin các khung chữ trang 108,109 SGK để làm bài tập - Gọi HS phát biểu, HS khác bổ sung - GV nhận xét chữa bài Hoạt động 2: Quá trình phát triển thành cây của hạt - GV tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm - HS quan sát hình minh họa 7, trang 109 SGK và nói về sự phát triển của hạt mướp từ khi được gieo xuống đất cho đến khi mọc thành cây, ra hoa, kết quả. - GV đi giúp đỡ từng nhóm - Gọi HS trình bày kết quả - GV nhận xét khen ngợi các nhóm tích cực làm việc Hoạt động 3: Điều kiện nảy mầm của hạt - GV yêu cầu HS giới thiệu về cách gieo hạt của mình - Nêu được điều kiện nảy mầm của hạt - Giới thiệu kết quả thực hành gieo hạt đã làm ở nhà - GV tuyên dương nhóm có nhiều HS thành công - GVKL: Điều kiện để hạt nảy mầm là có độ ẩm và nhiệt độ thích hợp (không quá nóng, không quá lạnh) - HS làm việc theo nhóm - Nhóm trưởng yêu cầu các bạn nhóm mình cẩn thận tách hạt lạc (hoặc đậu xanh, đậu đen, ) đã ươm làm đôi. Từng bạn chỉ rõ đâu là vỏ, phôi, chất dinh dưỡng - Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình - HS quan sát tranh và làm bài tập - HS nêu kết quả Đáp án: 2- b, 3- a, 4- e, 5- c, 6- d - HS thảo luận nhóm đôi - HS quan sát hình và làm bài theo cặp - Đại diện các nhóm trình bày Đáp án: + Hình a: Hạt mướp khi bắt đầu gieo hạt + Hình b: Sau vài ngày, rễ mầm đã mọc nhiều, thân mầm chui lên khỏi mặt đất với 2 lá mầm. + Hình c: 2 lá mầm chưa rụng, cây đã bắt đầu đâm chồi, mọc thêm nhiều lá mới . - Từng HS giới thiệu kết quả gieo hạt của mình. Trao đổi kinh nghiệm với nhau - Nêu điều kiện để hạt nảy mầm. - Chọn ra những hạt nảy mầm tốt để giới thiệu với cả lớp. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Về nhà quan sát các cây xung quanh và hỏi người thân những cây này được trồng từ hạt hay bằng những cách nào khác nữa ? - HS nghe và thực hiện - Về nhà lựa chọn một loại hạt sau đó gieo trồng rồi báo cáo kết quả trước lớp. - HS nghe và thực hiện Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRUYỀN THỐNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về Truyền thống trong những câu tục ngữ, ca dao quen thuộc theo yêu cầu của BT1. - Điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý của những câu ca dao, tục ngữ (BT2). - HS HTT thuộc một số câu tục ngữ, ca dao trong BT1, BT2. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Giáo dục truyền thống yêu nước, lòng tự hào dân tộc cho HS. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm, Từ điển thành ngữ và tục ngữ Việt Nam, Ca dao, dân ca Việt Nam - Học sinh: Vở viết, SGK , bút dạ, bảng nhóm. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não” III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Chiếc hộp bí mật" với nội dung: Mỗi HS đọc đoạn văn ngắn kể về 1 tấm gương hiếu học trong đó có sử dụng phép lược để liên kết câu. - GV nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS chơi - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về Truyền thống trong những câu tục ngữ, ca dao quen thuộc theo yêu cầu của BT1. - Điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý của những câu ca dao, tục ngữ (BT2). - HS (M3,4) thuộc một số câu tục ngữ, ca dao trong BT1, BT2. * Cách tiến hành: Bài 1:HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu bài và bài làm mẫu. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm, hoàn thành bài tập. - Gọi HS trình bày bài làm. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm lại. - HS thảo luận theo nhóm 4. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận. Các nhóm khác theo dõi, nhận xét. a. Yêu nước: Con ơi, con ngủ cho lành. Mẹ đi gánh nước rửa bành con voi Muốn coi lên núi mà coi Coi bà Triệu Ẩu cỡi voi đánh cồng. b. Lao động cần cù: Có công mài sắt có ngày nên kim. c. Đoàn kết: Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại thành hòn núi cao. d. Nhân ái: Thương người như thể thương thân. Bài 2: HĐ trò chơi - Gọi HS đọc yêu cầu. - Tổ chức cho HS làm bài tập dưới dạng trò chơi “Hái hoa dân chủ”. - Mỗi HS xung phong lên trả lời bốc thăm một câu ca dao hoặc câu thơ + Đọc câu ca dao hoặc câu thơ + Tìm chữ còn thiếu và ghi vào ô chữ + Trả lời đúng một từ hàng ngang được nhận một phần thưởng +Trả lời đúng ô hình chữ S là người đạt giải cao nhất. - GV nhận xét đánh giá - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm lại - HS nghe GV hướng dẫn - HS chơi trò chơi, giải các câu tục ngữ, ca dao, thơ. - HS chơi trò chơi c ầ u k i ề u k h á c g i ố g n ú n ồ i x e n g h i ê n g t h ư ơ n g n h u c á ư ơ n n h ớ k ẻ c h o ư ớ c c ò n l ạ c h n à o v ữ n g n h ư c â y n h ớ t h ư ơ n g t ì n ê n ă n g ạ o u ố n c â y c ơ đ ồ n h à c ó n ó c 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS học tốt. - Yêu cầu HS về nhà học thuộc câu ca dao, tục ngữ và chuẩn bị bài sau. - HS nghe - Sưu tầm thêm các câu ca dạo, tục ngữ thuộc chủ đề trên. - HS nghe và thực hiện BỔ SUNG ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ tư ngày.. tháng năm 2022 Tập đọc ĐẤT NƯỚC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu ý nghĩa: Niềm vui và tự hào về một đất nước tự do. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng 3 khổ thơ cuối). - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng ca ngợi, tự hào. - Nhận biết và
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_khoi_5_cv_2345_tuan_27_nam_hoc_2021_2022.doc