Giáo án Khoa học 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 24

docx 8 trang Hải Đạt 17/11/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khoa học 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 24: CHỦ ĐỀ 5: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
 Bài 23: CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN CHÍNH CỦA CON NGƯỜI (T1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 Năng lực khoa học tự nhiên: 
 + Phân biệt được một số giai đoạn chính của con người (tuổi ấu thơ, tuổi dậy thì, 
tuổi trưởng thành,..)
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực, chủ động hoàn thành các nhiệm vụ học tập, thu 
thập thông tin tìm hiểu về một số giai đoạn chính của con người (tuổi ấu thơ, tuổi dậy 
thì, tuổi trưởng thành,..)
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia nhiệm vụ nhóm, chia sẻ, trình bày kết quả 
nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập 
trung.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Gọi thuyền - HS tham gia trò chơi. Quản trò gọi 
+ Cơ thể người được hình thành từ đâu ? ai thì người đó sẽ chọn câu hỏi. Trả 
+ Hợp tử phát triển thành gì ? lời đúng, mảnh ghép sẽ được lật mở. 
+ Sau mấy tháng trong bụng mẹ, em bé được Sau khi trả lời được câu hỏi, bức 
sinh ra ? tranh về các giai đoạn phát triển sẽ 
- GV nhận xét, khen ngợi. lật mở.
- GV chỉ vào tranh được lật mở, giới thiệu bài : Vậy bức tranh này chỉ về các giai đoạn phát triển 
của con người, vậy đó là các giai đoạn nào, 
chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài học ngày hôm nay: 
“Các giai đoạn phát triển chính của con người - HS lắng nghe.
(t1)”
2. Hoạt động khám phá:
- Mục tiêu: 
+ Phát hiện được tên gọi và độ tuổi các giai đoạn phát triển chính của con người.
- Cách tiến hành:
Hoạt động khám phá 1. Các giai đoạn phát 
triển của con người.
- GV yêu cầu HS thảo luận với bạn cùng bàn - HS quan sát hình 1 SGK và hoạt 
+ Đọc khung thông tin, quan sát tranh trong động theo cặp dưới sự hướng dẫn của 
SGK và cho biết: GV.
 - Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi:
 + Sự phát triển của con người được 
 chia làm 4 giai đoạn chính: Tuổi ấu 
 thơ, tuổi vị thành niên, tuổi trưởng 
 thành, tuổi già.
 + Tuổi ấu thơ: Từ lúc mới sinh đến 9 
+ Sự phát triển của con người được chia làm tuổi; tuối vị thành niên: Từ 10 đến 19 
mấy giai đoạn? tuổi; tuổi trưởng thành: từ 20 đến 60 
+ Nếu độ tuổi của mỗi giai đoạn? tuổi; tuổi già: trên 60 tuổi.
+ Các em đang trong giai đoạn phát triển nào? 
Vì sao em biết điều đó. + Giai đoạn tuổi vị thành niên, vì dựa 
- Vậy các thành viên trong gia đình các em vào tuổi. (11 tuổi)
đang trong giai đoạn phát triển nào?
- GV tổ chức trò chơi: Bóng đỏ phiêu lưu kí
- Luật chơi: GV bật bài nhạc “Cả nhà thương - Tham gia trò chơi theo quản trò.
nhau”, HS chuyền bóng quanh lớp, nhạc dừng - Cả lớp lắng nghe phần chia sẻ của 
ở nhóm nào, nhóm đó sẽ chia sẻ về các giai các bạn và phỏng vấn thêm các bạn.
đoạn phát triển của thành viên trong gia đình.
- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm.
- GV cho Hs nghe bài nhạc: Tạm biệt búp bê - HS lắng nghe. thân yêu. - Bạn nhỏ sắp chia tay trường mầm 
+ Trong bài hát này, bạn nhỏ sắp phải làm gì? non để vào lớp Một.
- GV dẫn dắt: Mầm non và tiểu học là 2 giai 
đoạn của tuổi ấu thơ. Vậy tuổi ấu thơ có các - HS lắng nghe.
giai đoạn nào, chúng ta cùng tìm hiểu tiếp tục 
nhé. 
Hoạt động khám phá 2. Tuổi ấu thơ
- GV yêu cầu HS quan sát hình 2, thảo luận - HS quan sát tranh, thảo luận nhóm, 
nhóm đôi và cho biết: trả lời câu hỏi:
 - Tuổi ấu thơ có thể chia thành 4 giai 
 đoạn: 
 + Dưới 1 tuổi
 + Từ 1 đến dưới 3 tuổi
 + Từ 3 đến 5 tuổi
 + Từ 6 đến 9 tuổi.
+ Tuổi ấu thơ có thể chia thành những giai - Nhận xét sự thay đổi của trẻ ở tuổi ấu 
đoạn nào? thơ: Ở lứa tuổi này, cơ thể chúng ta lớn 
+ Nhận xét sự thay đổi của trẻ ở tuổi ấu thơ? lên khá nhanh
- GV nhận xét, kết luận các giai đoạn của tuổi 
ấu thơ.
3. Hoạt động luyện tập.
- Mục tiêu:
+ Phân biệt các giai đoạn của tuổi ấu thơ.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Tiếp sức.
- Học sinh tham gia thảo luận nhóm 4, rồi đại - HS tham gia trò chơi tiếp sức
diện 4 nhóm sẽ lên ghép các tấm thẻ trên + Dưới 1 tuổi: Thức ăn chủ yếu là sữa 
bảng. mẹ và các thức ăn mềm.
 + Từ 1 đến dưới 3 tuổi: Có đủ răng 
 sữa.
 + Từ 3 đến 5 tuổi: Nói rõ, tham gia 
 được các hoạt động như xé, dán, vẽ,..
- GV nhận xét, khen ngợi các nhóm có câu trả + Từ 6 đến 9 tuổi: Răng sữa bắt đầu 
 được thay thế bằng răng vĩnh viễn. lời tốt. 
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. 
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV mời HS chia sẻ về các giai đoạn về tuổi - Học sinh tham gia chia sẻ .
ấu thơ của bản thân thông qua các bức ảnh 
được chụp.
- GV nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Nhận xét sau tiết dạy.
- Dặn dò về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------
TUẦN: CHỦ ĐỀ 5: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
 Bài 23: CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN CHÍNH CỦA CON NGƯỜI (T2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 Năng lực khoa học tự nhiên: 
 + Phân biệt được một số giai đoạn chính của con người (tuổi ấu thơ, tuổi dậy thì, 
tuổi trưởng thành,..)
 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực, chủ động hoàn thành các nhiệm vụ học tập, thu 
thập thông tin tìm hiểu về một số giai đoạn chính của con người (tuổi ấu thơ, tuổi dậy 
thì, tuổi trưởng thành,..)
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia nhiệm vụ nhóm, chia sẻ, trình bày kết quả 
nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập 
trung.
- Cách tiến hành:
- Cho học sinh tổ chức chơi trò chơi: bắt thăm - HS tham gia trò chơi. 
các hình sau. Bắt được hình vẽ nào thì nói về 
giai đoạn đó.
- GV nhận xét, khen ngợi. - HS lắng nghe.
- GV giới thiệu bài: Vậy sau giai đoạn tuổi ấu 
thơ, chúng ta sẽ bước vào giai đoạn tuổi vị thành 
niên, vậy đặc điểm của lứa tuổi này là gì, chúng 
ta sẽ cùng nhau tìm hiểu qua bài học ngày hôm 
này: “Các giai đoạn phát triển chính của con 
người (t2)”
2. Hoạt động khám phá: - Mục tiêu: 
+ Trình bày được các đặc điểm chính giai đoạn tuổi vị thành niên
- Cách tiến hành:
Hoạt động khám phá 1: Tuổi vị thành niên
- GV yêu cầu HS thảo luận với bạn cùng bàn
+ Đọc khung thông tin trong SGK và cho - HS đọc thông tin và hoạt động theo 
biết: cặp dưới sự hướng dẫn của GV.
+ Đặc điểm nổi bật của của con người ở tuổi - Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi:
vị thành niên? + Đặc điểm nổi bật của con người ở 
 tuổi vị thành niên là: Đây là giai đoạn 
 chuyển tiếp từ trẻ em sang người lớn, 
 với sự phát triển mạnh mẽ về thể chất 
 và tinh thần. 
- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm. - HS lắng nghe.
- GV dẫn: Tuổi dậy thì nằm trong giai đoạn 
đầu của tuổi vị thành niên. Vậy khi bước vào 
tuổi dậy thì, cơ thể sẽ có những thay đổi như 
thế nào, chúng ta cùng nhau tìm hiểu. 
Hoạt động khám phá 2. Một số thay đổi 
của nam và nữ ở tuổi dậy thì.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 3, đọc thông - HS quan sát tranh, thảo luận nhóm, 
tin SGK, GV chiếu cho HS xem video hoạt trả lời câu hỏi:
hình về sự thay đổi của cơ thể ở tuổi dậy thì. - Đại diện các nhóm chia sẻ:
- GV yêu cầu các nhóm điền thông tin thu Đặc điểm Tuổi dậy thì
thập được vào bảng sau: Nam Nữ
 Đặc điểm Tuổi dậy thì Tuổi bắt 13 10
 Nam Nữ đầu
 Tuổi bắt đầu Ngoại Chiều cao tăng rất 
 Ngoại hình hình nhanh, cơ quan sinh dục 
 Cơ quan sinh phát triển, xuất hiện 
 dục lông nách, lông mu; gia 
 Tính cách tăng tiết chất nhờn, xuất 
 hiện mụn trứng cá; 
- Yêu cầu đại diện nhóm trả lời, Cơ quan Xuất hiện Vú, hông, 
- GV nhận xét, kết luận. sinh dục râu, ngực xương 
 nở rộng chậu phát hơn, giọng triển; xuất 
 nói trầm, hiện kinh 
 có hiện nguyệt
 tượng xuất 
 tinh
 Tính cách Thay đổi, tâm trạng 
 buồn vui thất thường; 
 độc lập hơn trong suy 
 nghĩ
3. Hoạt động luyện tập.
- Mục tiêu:
+ Nêu được vai trò của tuổi vị thành niên và tuổi dậy thì đối với sự phát triển của mỗi 
con người
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Chuyên - HS tham gia trò chơi Chuyên gia 
gia tâm lí. tâm lí.
- Học sinh tham gia thảo luận nhóm 4, rồi đại - Tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc 
diện 4 nhóm sẽ lên chia sẻ về vai trò của tuổi biệt đối với cuộc đời của mỗi con 
dậy thì đối với cuộc đời mỗi con người người vì đây là thời kì có nhiều thay 
 đổi nhất: Cơ thể phát triển nhanh về 
 cân nặng và chiều cao; con gái xuất 
 hiện kinh nguyệt, con trai có hiện 
- GV nhận xét, khen ngợi các nhóm có câu trả tượng xuất tinh; biến đổi về tình cảm, 
lời tốt. suy nghĩ và mối quan hệ xã hội.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. 
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV mời HS chia sẻ về vai trò của con người - Học sinh tham gia chia sẻ: Là lứa tuổi 
ở tuổi vị thành niên sẽ có đóng góp cho xã hội về nguồn lực 
- GV nhận xét tuyên dương. lao động trong tương lai.
- Nhận xét sau tiết dạy.
- Dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_khoa_hoc_5_ket_noi_tri_thuc_tuan_24.docx