Giáo án Khoa học 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 17
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khoa học 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KHOA HỌC BÀI 16: VÒNG ĐỜI VÀ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA ĐỘNG VẬT (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được vòng đời và sự phát triển của động vật đẻ trứng. - Trình bày được sự lớn lên của con non nở ra từ trứng. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu vòng đời của một số động vật đẻ trứng. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Ghi chú được vòng đời của một số động vật đẻ trứng dựa vào sơ đồ đã cho. Trình bày được sự lớn lên của con non nở ra từ trứng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Nhận biết và trao đổi với bạn và mọi người về vòng đời của một số động vật đẻ trứng. Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tim tòi để mở rộng hiểu biết vòng đời của một số động vật đẻ trứng. Biết được sự lớn lên của con non nở ra từ trứng. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. Yêu quý động vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV đưa ra câu hỏi: - Cả lớp lắng nghe. ? Kể tên một con vật mà em yêu thích? Nêu hình thức sinh sản và một số điểm khác biệt giữa con non và con trưởng thành của động vật? - GV mời một số học sinh trình bày Một con vật mà em yêu thích là con chó. Con non không sinh sản được. Con trưởng thành sinh sản được. Đó là sự khác biệt giữa con non và con trưởng thành của con chó. Ngoài ra, con non còn có kích thước nhỏ hơn con trưởng thành. - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới: - HS lắng nghe. Ở tiết học trước, cô trò chúng ta đã đi tìm hiểu về sự sinh sản của động vật đẻ trứng và đẻ con.Vậy vòng đời và sự phát triển của động vật đẻ trứng diễn ra như thế nào? Qúa trình đó ra sao? Thì tiết học hôm nay cta cùng khám phá nhé: “Vòng đời và sự phát triển của động vật” 2. Hoạt động khám phá: - Mục tiêu: + Học sinh trình bàyvòng đời và sự phát triển của động vật đẻ trứng . - Cách tiến hành: Hoạt động khám phá 1. - GV yêu cầu hs quan sát hình 1, đọc thông tin và - HS quan sát tranh và trả lời câu trả lời câu hỏi hỏi: - Các giai đoạn phát triển chính trong vòng đời của muỗi (4 giai đoạn): trứng - ấu trùng - nhộng - muỗi trưởng thành. - Hình dạng và nơi sống của ấu trùng nở ra từ trứng: Ấu trùng sống trong nước. Hình dạng của ấu trùng cũng đầy đủ các bộ phận nhưng chưa có cánh. . - Sự phát triển của ấu trùng đến khi là muỗi trưởng thành: Ấu trùng phát triển thành nhộng sau khoảng năm ngày. Nhộng sống - GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo trong nước và phát triển thành luận. muỗi trưởng thành sau khoảng hai - GV nhận xét, tuyên dương. ngày. Hoạt động khám phá 2. GV tổ chức cho Hs tham gia hoạy động nhóm 2, - Đại diện các nhóm báo cáo kết quan sát hình 2, đọc thông tin và trả lời câu hỏi quả thảo luận. Nêu tên các giai đoạn phát triển của gà. - Nhận xét về hình dạng của gà con so với gà - HS lắng nghe nhiệm vụ để chuẩn trưởng thành. bị thực hiện. - Mô tả sự phát triển của của gà con nở ra từ trứng. - Các nhóm thảo luận và tiến hành thực hiện theo yêu cầu. - Các giai đoạn phát triển của gà: + Trứng. + Gà con mới nở. + Gà con. + Gà trưởng thành. - Hình dạng của gà con so với gà trưởng thành: Kích thước của gà trưởng thành lớn, lớn hơn với gà con. Hình dạng của gà trưởng thành và gà con tương tự nhau. - Mô tả sự phát triển của của gà con nở ra từ trứng: Trứng được thụ tinh hình thành nên gà con. Gà con nở ra phát triển dần thành gà - GV mời đại diện các nhóm trình bày, các nhóm trưởng thành. nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV cho HS đọc mục Em có biết? - Đại diện các nhóm trình bày kết quả và nhận xét lẫn nhau. - HS đọc 3. Hoạt động luyện tập. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức về vòng đời của một số động vật đẻ trứng và đẻ con. + Rèn luyện kĩ năng để góp phần phát triển năng lực tư duy, năng lực thẩm mỹ. - Cách tiến hành: Hoạt động trò chơi: “” - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh ai đúng ”. - HS lắng nghe luật chơi. - Luật chơi: - HS tham gia chơi. + Ba đội tham gia trò chơi. Mỗi đội 4 HS. - Các giai đoạn phát triển trong vòng + Khi có hiệu lệnh, các Hs trong đội lần lượt đời của bướm với hình tương ứng: 3 – ghép các ô chữ lên bảng theo đúng giai đoạn a; 1 – b; 4 – c; 2 – d. phát triển trong vòng đời của bướm với hình tương ứng. + Trong 2 phút, đội nào ghép đúng và nhanh nhất sẽ là đội chiến thắng. - GV tổng kết trò chơi. - GV nhận xét chung tuyên dương các nhóm. Gv chốt : Sự phát triển trình bày của bướm qua các giai đoạn: Bướm đẻ trứng, trứng lớn lên thành ấu trùng (sâu bướm). Sâu bướm trưởng thành thành nhộng. Nhộng phá kén thành con HS lắng nghe bướm. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó phát triển năng lực công nghệ và năng lực thẩm mĩ. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV mời HS chia sẻ về vòng đời của một - Học sinh tham gia chia sẻ. động vật đẻ trứng và viết sơ đồ miêu tả vòng - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. đời của động vật đó. - GV nhận xét tuyên dương. ( có thể cho xem video) - Nhận xét sau tiết dạy. - Dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... --------------------------------------------------- KHOA HỌC BÀI 16: VÒNG ĐỜI VÀ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA ĐỘNG VẬT (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được vòng đời và sự phát triển của động vật đẻ con. - Trình bày được sự lớn lên của con non được sinh ra từ thú mẹ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu vòng đời của một số động vật và đẻ con. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Ghi chú được vòng đời của một số động vật đẻ con dựa vào sơ đồ đã cho. Trình bày được sự lớn lên của con non được sinh ra từ thú mẹ - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Nhận biết và trao đổi với bạn và mọi người về vòng đời của một số động vật đẻ con. Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tim tòi để mở rộng hiểu biết vòng đời của một số động đẻ con, được sự lớn lên của con non được sinh ra từ thú mẹ. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. Yêu quý động vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: ? GV mời HS chia sẻ về vòng đời của một động vật - Cả lớp lắng nghe. đẻ trứng và viết sơ đồ miêu tả vòng đời của động vật đó. - GV mời một số học sinh trình bày - HS trình bày - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới: Ở tiết học trước, cô trờ chúng ta đã đi tìm hiểu về sự đời và sự phát triển của động vật đẻ trứng. Vậy đời và sự phát triển của động vật đẻ con diễn ra như thế nào? Sự lớn lên của con non được sinh ra từ thú mẹ ra sao? Thì tiết học hôm nay cta cùng khám phá nhé: “Vòng đời và sự phát triển của động vật (tiết 2)” 2. Hoạt động khám phá: - Mục tiêu: + Học sinh trình bày vòng đời và sự phát triển của động vật đẻ con . + Trình bày được Sự lớn lên của con non được sinh ra từ thú mẹ. - Cách tiến hành: Hoạt động khám phá 1. - GV yêu cầu hs quan sát hình 4, đọc thông tin và - HS quan sát tranh và trả lời câu trả lời câu hỏi hỏi. - Các giai đoạn phát triển chính trong vòng đời của chó. + Thai. + Chó con mới được sinh ra. + Chó con. + Chó trưởng thành. - Hình dạng của chó con so với chó trưởng thành tương tự nhau. - Sự phát triển của chó con mới sinh đến khi trưởng thành: Chó con mới sinh ra được chó mẹ nuôi bằng sữa mẹ, rồi phát triển, tự kiếm ăn thành chó con và tăng dần về kích thước là chó trưởng thành. - GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả - Đại diện các nhóm báo cáo kết thảo luận. quả thảo luận. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Hoạt động luyện tập. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức về vòng đời của một - HS lắng nghe nhiệm vụ để chuẩn số động vật đẻ con. bị thực hiện. + Rèn luyện kĩ năng để góp phần phát triển năng Sự phát triển của con mèo: Mèo lực tư duy, năng lực thẩm mỹ. trưởng thành → Thai (Hợp tử phát Tìm hiểu sự phát triển của con vật theo gợi ý: triển thành phôi, phôi phát triển - Tên con vật (Mèo) thành thai trong cơ thể mẹ) → Mèo - Các giai đoạn trong vòng đời của con vật đó. con được mèo mẹ nuôi bằng sữa → - GV mời HS trình bày Mèo con → Mèo trưởng thành. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV cho HS đọc mục Em có biết? - HS đọc GV chốt: - Ở động vật đẻ trứng, con non nở ra từ trứng phát triển thành con trưởng thành hoặc ấu trùng nở ra từ trứng phát triển thành nhộng, nhộng phát triển thành con trưởng thành. - Ở động vật đẻ con, con non mới được sinh ra thường được nuôi bằng sữa mẹ cho đến khi có thể tự kiếm ăn và phát triển thành con trưởng thành. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó phát triển năng lực công nghệ và năng lực thẩm mĩ. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV mời HS vẽ và trình bày được vòng đời của - Học sinh tham gia chia sẻ. một số động vật. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét tuyên dương.( có thể cho xem video) - Nhận xét sau tiết dạy. - Dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ---------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm:
giao_an_khoa_hoc_5_ket_noi_tri_thuc_tuan_17.docx



