Giáo án Địa lí Lớp 5 - Bài 19: Các nước láng giềng của Việt Nam - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hương
I.Mục tiêu: sau bài học , HS có khả năng:
1.Kiến thức
- HS dựa vào bản đồ, đọc tên và nêu vị trí địa lí của Cam- pu- chia; lào, Trung Quốc, - Dựa vào lược đồ ( bản đồ ) , nêu được vị trí địa lí của Cam-pu-chia, Lào, Trung Quốc và đọc tên thủ đô 3 nước này.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết được : Cam-pu-chia và Lào là 2 nước nông nghiệp, mới phát triển công nghiệp.
+ Trung Quốc có số dân đông nhất thế giới, đang phát triển mạnh, nổi tiếng về 1 số mặt hàng công nghiệp và thủ công truyền thống.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS ham học hỏi, tìm hiểu để biết về thế giới xung quanh.
II. Chuẩn bị
GV: - Lược đồ khu vực châu Á (hình 2 trang 100 SGK) , 1 quả địa cầu lớn.
Hình ảnh về các hoạt động kinh tế của các nước Cam-pu-chia, Lào, Trung Quốc., quả địa cầu.Bài giảng điện tử.
HS: SGK, VBT
Tiết 1 Địa lí CÁC NƯỚC LÁNG GIỀNG CỦA VIỆT NAM I.Mục tiêu: sau bài học , HS có khả năng: 1.Kiến thức - HS dựa vào bản đồ, đọc tên và nêu vị trí địa lí của Cam- pu- chia; lào, Trung Quốc, - Dựa vào lược đồ ( bản đồ ) , nêu được vị trí địa lí của Cam-pu-chia, Lào, Trung Quốc và đọc tên thủ đô 3 nước này. 2. Kĩ năng: - Nhận biết được : Cam-pu-chia và Lào là 2 nước nông nghiệp, mới phát triển công nghiệp. + Trung Quốc có số dân đông nhất thế giới, đang phát triển mạnh, nổi tiếng về 1 số mặt hàng công nghiệp và thủ công truyền thống. 3. Thái độ: - Giáo dục HS ham học hỏi, tìm hiểu để biết về thế giới xung quanh. II. Chuẩn bị GV: - Lược đồ khu vực châu Á (hình 2 trang 100 SGK) , 1 quả địa cầu lớn. Hình ảnh về các hoạt động kinh tế của các nước Cam-pu-chia, Lào, Trung Quốc.., quả địa cầu.Bài giảng điện tử. HS: SGK, VBT III. Hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra: ( 4 phút ) - Gọi HS lên bảng trả lời các câu hỏi: + Vì sao khu vực Đông Nam á lại sản xuất được nhiều lúa gạo? - Nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: ( 2phút ) - GV treo lược đồ các nước châu á, yêu cầu HS chỉ và nêu tên các nước có chung đường biên giới với nước ta. - GV giới thiệu, ghi đầu bài. b. Giảng bài Hoạt động 1: Cam- pu- chia - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4. Dựa vào lược đồ các khu vực châu á và lược đồ kinh tế một số nước châu á, thảo luận theo nội dung sau: + Chỉ vị trí của Cam- pu- chia? ( nằm ở đâu, có chung biên giới với nước nào? ) + Chỉ lược đồ và nêu tên thủ đô của Cam- pu- chia?Nêu nét nổi bật địa hình? + Người dân Cam- pu- chia sản xuất ngành gì là chủ yếu? Kể tên sản phẩm chính của ngành đó? + Vì sao Cam- pu- chia đánh bắt được nhiều cá nước ngọt? + Mô tả kiến trúc đền Ăng- co Vát và cho biết tôn giáo chủ yếu của người dân Cam- pu- chia? - Gọi HS trình bày kết quả thảo luận. - GV nhận xét và nêu kết luận. *Cam-pu-chia nằm ở Đông Nam Á, giáp biên giới VN. Kinh tế Cam-pu-chia đang chú trọng phát triển nông nghiệp và công nghiệp chế biến nông sản. Hoạt động 2: Lào - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 trả lời câu hỏi: + Nêu vị trí địa lí của nước Lào? + Chỉ trên bản đồ và nêu tên thủ đô của Lào? + Nêu những nét nổi bật của địa hình Lào? + Kể tên các sản phẩm của Lào? + Mô tả kiến trúc của luông Pha- băng. người dân Lào chủ yếu theo đạo gì? - GV gọi HS trình bày kết quả thảo luận. * Lào không giáp biển, có diện tích rừng lớn, là một nước nông nghiệp, ngành công nghiệp ở Lào đang được chú trọng phát triển. Hoạt động 3: Trung Quốc - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 4. dựa vào lược đồ, tìm hiểu nội dung sau: + Hãy nêu vị trí địa lí của TQ? + Chỉ trên lược đồ và nêu tên thủ đô của Trung Quốc? + Em có nhận xét gì về diện tích và dân số của TQ? + Nêu những nét nổi bật về địa hình TQ + Em biết gì về Vạn Lí Trường Thành? - GV yêu cầu HS trình bày kết quả . * TQ là nước có diện tích lớn thứ 3, dân số đứng đầu thế giới, kinh tế phát triển mạnh... Hoạt động 4 Trò chơi: Hướng dẫn viên du lịch. - Chia lớp thành 4 nhóm, dựa vào các tranh ảnh, thông tin mà các nhóm đã sưu tầm giới thiệu về 1 nước . - Tổ chức cho hs giới thiệu trước lớp. - Nhận xét, bình chọn bạn giới thiệu hay. - HS lên trả lời các câu hỏi. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - 1 HS lên bảng vừa chỉ lược đồ vừa nêu. - HS ghi đầu bài. - HS chia thành nhóm cùng xem lược đồ, thảo luận, ghi ra phiếu các câu trả lời của nhóm mình. + Nằm trên bán đảo Đông Dương trong khu vực Đông Nam á . + Phnôm Pênh, địa hình bằng phẳng, đa số là đồng bằng. + SX nông nghiệp là chủ yếu, sản phẩm chính là: lúa, gạo, cá nước ngọt, + Biển Hồ là hồ nước ngọt lớn như biển có trữ lượng cá tôm lớn. + Người dân chủ yếu theo đạo phật, có nhiều đền chùa. - Mỗi nhóm trả lời 1 câu hỏi. - HS ghi vở ý chính. - HS làm việc theo nhóm như HĐ1. + Nằm trên bán đảo Đông dương, + Thủ đô là Viêng Chăn. + Chủ yếu là núi và cao nguyên. + quế, cánh kiến, gỗ quí, lúa gạo. + Người dân Lào chủ yếu theo đạo phật - Các nhóm cử đại diện lên trình bày. - Ghi vở. - HS làm việc theo nhóm. + TQ nằm trong khu vực Đông á. + Thủ đô là Bắc Kinh. + Có diện tích lớn, dân số đông nhất thế giới. + Chủ yếu là đồi núi và cao nguyên. - 1 số em nêu - Mỗi nhóm trình bày 1 câu, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS ghi vở. - HS làm việc theo nhóm. Trình bày tranh ảnh, thông tin . - lắng nghe. IV.Định hướng học tập -Hs về nhà chuẩn bị bài kế tiếp -------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dia_li_lop_5_bai_19_cac_nuoc_lang_gieng_cua_viet_nam.doc