Đề kiểm tra Giữa học kì I môn Toán Khối 4 - Năm học 2017-2018 (Có đáp án)

Đề kiểm tra Giữa học kì I môn Toán Khối 4 - Năm học 2017-2018 (Có đáp án)

Câu 1: Giá trị của chữ số 9 trong số 924 335 là bao nhiêu?

A. 9 B. 900 C. 90 000 D. 900 000

Câu 2: Số gồm “6 trăm nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 7 đơn vị” được viết là:

A. 602 507 B. 600 257 C. 602 057 D. 620 507

Câu 3: Năm 2017 thuộc thế kỉ thứ mấy?

A. thế kỉ XVIII B. thế kỉ XIX C. thế kỉ XX D. thế kỉ XXI

Câu 4: Tính giá trị của biểu thức 326 - (57 x y ) với y = 3

 . .

Câu 5: Viết đơn vị đo thích hợp vào chỗ chấm:

a- 58 . = 580 tạ b- 5 yến 8kg < 5="" .="" 8="">

Câu 6: Đặt tính rồi tính:

152 399 + 24 698 92 508 – 22 429 3 089 x 5 43 263 : 9

 . . . . .

Câu 7: Một cửa hàng có 3 bao gạo nếp, mỗi bao cân nặng 36kg và 6 bao gạo tẻ, mỗi bao cân nặng 54kg. Như vậy, trung bình mỗi bao gạo cân nặng là

A. 12kg B. 9kg C. 21kg D. 48kg

 

docx 3 trang loandominic179 5350
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Giữa học kì I môn Toán Khối 4 - Năm học 2017-2018 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ma trận câu hỏi đề kiểm tra môn Toán lớp 4 giữa học kì I
TT
Chủ đề
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
1
Số học
Số câu
2
2
2
1
7
Câu số
1 - 4
2 - 6
5 - 7
9
2
Đại lượng và đo đại lượng
Số câu
1
1
2
Câu số
3
8
3
Yếu tố hình học
Số câu
1
1
Câu số
10
Tổng số câu
3
3
3
1
10
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4
KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I - TOÁN 4
Năm học: 2017 - 2018
Thời gian: 40 phút
Câu 1: Giá trị của chữ số 9 trong số 924 335 là bao nhiêu?
A. 9 B. 900 C. 90 000 D. 900 000
Câu 2: Số gồm “6 trăm nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 7 đơn vị” được viết là:
A. 602 507 B. 600 257 C. 602 057 D. 620 507
Câu 3: Năm 2017 thuộc thế kỉ thứ mấy?
A. thế kỉ XVIII B. thế kỉ XIX C. thế kỉ XX D. thế kỉ XXI
Câu 4: Tính giá trị của biểu thức 326 - (57 x y ) với y = 3
 .. ...
Câu 5: Viết đơn vị đo thích hợp vào chỗ chấm:
a- 58 . = 580 tạ b- 5 yến 8kg < 5 . 8 kg
Câu 6: Đặt tính rồi tính:
152 399 + 24 698 92 508 – 22 429 3 089 x 5 43 263 : 9
 . . .. . .
Câu 7: Một cửa hàng có 3 bao gạo nếp, mỗi bao cân nặng 36kg và 6 bao gạo tẻ, mỗi bao cân nặng 54kg. Như vậy, trung bình mỗi bao gạo cân nặng là
A. 12kg B. 9kg C. 21kg D. 48kg
Câu 8: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
11 + 22 + 33 + 44 + 55 + 66 + 77 + 88 + 99
 . . .. . . .. . . ..
Câu 9: Một hình chữ nhật có chu vi là 28m. Nếu chiều dài bớt đi 8m thì sẽ được chiều rộng. Hỏi diện tích của hình chữ nhật đó là bao nhiêu?
 .............................................................................................................................
Câu 10:
Trong hình bên có:
□ góc nhọn
□ góc vuông
□ góc tù
□ góc bẹt
>> Tham khảo đề thi mới nhất: Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2018 - 2019
ĐÁP ÁN MÔN TOÁN LỚP 4
GIỮA HỌC KÌ I
Năm học: 2017 - 2018
Câu 1: Giá trị của chữ số 9 trong số 924 335 là bao nhiêu? (1điểm)
Đáp án D
Câu 2: Số gồm “6 trăm nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 7 đơn vị” được viết là: (1điểm)
Đáp án A
Câu 3: Năm 2017 thuộc thế kỉ thứ mấy? (1điểm)
Đáp án D
Câu 4: Tính giá trị của biểu thức 326 - (57 x y) với y = 3
Với y = 3, ta có: 326 - (57 x 3) = 326 - 171 = 155 (1điểm)
Câu 5: Điền đơn vị đo thích hợp vào chỗ chấm: (1điểm)
a- 58 tấn = 580 tạ b- 5 yến 8kg < 5 tạ 8 kg
Câu 6: Đặt tính rồi tính: (1điểm)
Câu 7: (1điểm) Một cửa hàng có 3 bao gạo nếp, mỗi bao cân nặng 36kg và 6 bao gạo tẻ, mỗi bao cân nặng 54kg. Như vậy, trung bình mỗi bao gạo cân nặng là
Đáp án D
Câu 8: Tính bằng cách thuận tiện nhất: (1điểm)
11 + 22 + 33 + 44 + 55 + 66 + 77 + 88 + 99
= (11 + 88) + (22 + 77) + (33 + 66) + (44 + 55) + 99
= 99 + 99 + 99 + 99 + 99
= 99 x 5
= 495
Câu 9: Một hình chữ nhật có chu vi là 28m. Nếu chiều dài bớt đi 8m thì sẽ được chiều rộng. Hỏi diện tích của hình chữ nhật đó là bao nhiêu? (1điểm)
Bài giải:
Nửa chu vi của hình chữ nhật là:
28 : 2 = 14 (m)
Chiều dài của hình chữ nhật là:
(14 + 8) : 2 = 11(m)
Chiều rộng của hình chữ nhật là:
11 - 8 = 3 (m)
Diện tích của hình chữ nhật là:
11 x 3 = 33 (m2)
Đáp số: 33m2
Câu 10: (1điểm)
Trong hình bên có:
4 góc nhọn
2 góc vuông
1 góc tù
1 góc bẹt

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_mon_toan_khoi_4_nam_hoc_2017_2018.docx