Bài tập ôn tập Tiếng Việt 5 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 20
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập ôn tập Tiếng Việt 5 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHIẾU RÈN LUYỆN CUỐI TUẦN Họ và tên: . Lớp TUẦN 20 I. LUYỆN ĐỌC: Em hãy đọc và trả lời câu hỏi dưới đây: Rừng xuân Rừng hôm nay như một ngày hội của màu xanh, màu xanh với nhiều sắc độ đậm nhạt, dày mỏng khác nhau. Những mầm cây bụ bẫm còn đang ở màu nâu hồng chưa có đủ chất diệp lục để chuyển sang màu xanh. Những lá cời non mới thoáng một chút xanh vừa ra khỏi màu nâu vàng. Những lá sưa mỏng tang và xanh rờn như một thứ lụa xanh màu ngọc thạch với những chùm hoa li ti và trắng như những hạt mưa bay. Những chiếc lá ngõa non to như cái quạt lọc ánh sáng xanh mờ mờ. Tất cả những sắc xanh non tơ ấy in trên nền xanh sẫm đậm đặc của những tán lá già, của những cây quéo, cây vải, cây dâu da, cây đa, cây chùm bao, Giữa những đám lá sồi xanh, có những đốm lá già còn rớt lại đỏ như viên hồng ngọc. Lác đác trên nhiều cành, còn có những chiếc lá già đốm vàng, đốm đỏ, đốm tím, và kìa, ở tận cuối xa, những chùm hoa lại vàng lên chói chang như những ngọn lửa thắp sáng cả một vùng đi sửa chữa cả một vùng. Nắng đậm dần lên chiếu qua các tầng lá đủ màu sắc rọi xuống tạo ra một vùng ánh sáng mờ tỏ chỗ lam, chỗ hồng, có chỗ nắng chiếu vào những hạt sương tóe lên những tia ngũ sắc ngời ngời như ta nhìn qua những ống kính vạn hoa. Trong bầu ánh sáng huyền ảo ấy, hôm nay diễn ra buổi hội của một số loài chim. Theo ngô quân miện Câu 1: khu rừng mùa xuân như một ngày hội màu xanh của những loại cây nào? a. Cây đa, cây cây quéo, cây vải b. Cây mơ, cây dâu da, cây đa, cây chùm bao, c. Cây táo, cây sưa, cây ngõa, cây quéo d. Cây sưa, cây ngõa, cây quéo, cây vải, cây dâu da, cây đa, cây chùm bao, Câu 2: Ngoài màu xanh, rưgnf xuân còn được miêu tả với những sắc màu nào? a. nâu hồng, đỏ, tím, vàng b. trắng, đỏ, tím, vàng c. nâu hồng, nâu vàng, trắng, đỏ, tím, d. nâu hồng, tím, vàng vàng Câu 3: Lá ngõa được so sánh với sự vật nào? a. cái vung b. cái quạt c. cái mẹt d. cái mo Câu 4: Em hãy nêu nội dung bài học: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... II. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: Câu 1: Tìm các từ phù hợp điền vào chỗ. Để nối các vế câu ghép có trong đoạn văn sau: Cò và vạc là hai anh em tính nết rất khác nhau. Cò thì ngoan ngoãn, chăm chỉ học tập vạc thì lười biếng, mải chơi. Có khuyên mãi . vạc chẳng nghe. Theo truyện dân gian Việt Nam Câu 2: Viết 3-4 câu về một loài vật mà em thích, trong đó có ít nhất một câu ghép. Chỉ ra cách nối các vế câu đã sử dụng. ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... III. VIẾT: Lập dàn ý cho bài văn tả người thân trong gia đình em. ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ĐÁP ÁN 1. Luyện đọc: Câu 1: khu rừng mùa xuân như một ngày hội màu xanh của những loại cây nào? d. Cây sưa, cây ngõa, cây quéo, cây vải, cây dâu da, cây đa, cây chùm bao, Câu 2: Ngoài màu xanh, rưgnf xuân còn được miêu tả với những sắc màu nào? c. nâu hồng, nâu vàng, trắng, đỏ, tím, vàng Câu 3: Lá ngõa được so sánh với sự vật nào? b. cái quạt Câu 4: Em hãy nêu nội dung bài học: Ca ngợi cảnh đẹp của thiên nhiên phải đất trời khi vào xuân với nhiều sắc màu tuyệt đẹp 2. Luyện từ và câu: Câu 1: Tìm các từ phù hợp điền vào chỗ. Để nối các vế câu ghép có trong đoạn văn sau: Cò và vạc là 2 anh em nhưng tính nết rất khác nhau. Cò thì ngoan ngoãn, chăm chỉ học tập còn vạc thì lười biếng, mải chơi. Cò khuyên mãi mà vạc chẳng nghe. Theo truyện dân gian Việt Nam
Tài liệu đính kèm:
bai_tap_on_tap_tieng_viet_5_chan_troi_sang_tao_tuan_20.docx



