Bài kiểm tra định kì lần IV môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Đồng Tâm (Có đáp án)

Bài kiểm tra định kì lần IV môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Đồng Tâm (Có đáp án)

Bài 1. Một vụ đắm tàu STV5/t2 trang 108

Học sinh đọc đoạn 1 “Trên chiếc tàu .họ hàng” trả lời câu hỏi: Nêu hoàn cảnh và mục đích chuyến đi của Ma - ri - ô và Giu - li - ét - ta?

Học sinh đọc đoạn 2 “Đêm xuống .cho bạn” trả lời câu hỏi: Giu - li - ét –ta chăm sóc Ma - ri - ô như thế nào khi bạn bị thương?

Bài 2. Con gái STV5/t2 trang 112

Học sinh đọc đoạn 1 “Mẹ sắp sinh .Tức ghê” trả lời câu hỏi: Những chi tiết nào trong bài cho thấy ở làng quê Mơ vẫn còn tư tưởng xem thường con gái?

Học sinh đọc đoạn 2 “Mẹ phải .hú vía” trả lời câu hỏi: Những chi tiết nào chứng tỏ Mơ không thua gì các bạn trai?

Bài 3. Tà áo dài Việt Nam STV5/t2 trang 122

Học sinh đọc đoạn 1 “Phụ nữ Việt Nam . hồ thủy” trả lời câu hỏi: Chiếc áo dài có vai trò thế nào trong trang phục của phụ nữ Việt Nam xưa?

Học sinh đọc đoạn 2 “Từ đầu thế kỷ vạt phải” trả lời câu hỏi: Chiếc áo dài tân thời có gì khác so với chiếc áo dài cổ truyền?

Bài 4. Công việc đầu tiên STV5/t2 trang 126

Học sinh đọc đoạn 1 “Một hôm .biết giấy gì” trả lời câu hỏi: Công việc đầu tiên anh Ba giao cho út là gì?

Học sinh đọc đoạn 2 “Nhận công việc sáng tỏ” trả lời câu hỏi: Những chi tiết nào cho thấy chị Út rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên này?

 

doc 6 trang loandominic179 6732
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra định kì lần IV môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Đồng Tâm (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC
ĐỒNG TÂM
== *** ==
BÀI KIÊM TRA ĐỊNH KỲ LẦN IV
Năm học : 2013 – 2014
Môn : Tiếng Việt - Lớp 5
(Thời gian: 60 phút)
Họ và tên : ..- Lớp 5 
Điểm bài kiểm tra
Bằng số : .
Bằng chữ : ..
Người chấm :
Chữ kí : 
Họ và tên : 
Người coi :
Chữ kí : 
Họ và tên : 
I. KIỂM TRA ĐỌC
1. Đọc thành tiếng 
Bài 1. Một vụ đắm tàu STV5/t2 trang 108
Học sinh đọc đoạn 1 “Trên chiếc tàu .họ hàng” trả lời câu hỏi: Nêu hoàn cảnh và mục đích chuyến đi của Ma - ri - ô và Giu - li - ét - ta?
Học sinh đọc đoạn 2 “Đêm xuống .cho bạn” trả lời câu hỏi: Giu - li - ét –ta chăm sóc Ma - ri - ô như thế nào khi bạn bị thương?
Bài 2. Con gái STV5/t2 trang 112
Học sinh đọc đoạn 1 “Mẹ sắp sinh .Tức ghê” trả lời câu hỏi: Những chi tiết nào trong bài cho thấy ở làng quê Mơ vẫn còn tư tưởng xem thường con gái?
Học sinh đọc đoạn 2 “Mẹ phải .hú vía” trả lời câu hỏi: Những chi tiết nào chứng tỏ Mơ không thua gì các bạn trai?
Bài 3. Tà áo dài Việt Nam STV5/t2 trang 122
Học sinh đọc đoạn 1 “Phụ nữ Việt Nam . hồ thủy” trả lời câu hỏi: Chiếc áo dài có vai trò thế nào trong trang phục của phụ nữ Việt Nam xưa? 
Học sinh đọc đoạn 2 “Từ đầu thế kỷ vạt phải” trả lời câu hỏi: Chiếc áo dài tân thời có gì khác so với chiếc áo dài cổ truyền?
Bài 4. Công việc đầu tiên STV5/t2 trang 126
Học sinh đọc đoạn 1 “Một hôm .biết giấy gì” trả lời câu hỏi: Công việc đầu tiên anh Ba giao cho út là gì?
Học sinh đọc đoạn 2 “Nhận công việc sáng tỏ” trả lời câu hỏi: Những chi tiết nào cho thấy chị Út rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên này?
 2. Đọc thầm và làm bài tập Một vụ đắm tàu
Trên chiếc tàu thủy rời cảng Li - vơ - pun hôm ấy có một cậu bé tên là Ma - ri - ô, khoảng 12 tuổi. Tàu nhổ neo được một lúc thì Ma - ri - ô quen một bạn đồng hành. Cô bé là Giu - li - ét - ta, cao hơn Ma - ri - ô. Cô đang trên đường về nhà và rất vui vì sắp được gặp lại bố mẹ. Ma - ri - ô không kể gì về mình. Bố cậu mới mất nên cậu về quê sống với họ hàng.
Đêm xuống, lúc chia tay, Ma - ri - ô định chúc bạn ngủ ngon thì một ngọn sóng lớn ập tới, xô cậu ngã dúi. Giu - li - ét - ta hoảng hốt chạy lại. Cô quỳ xuống bên Ma - ri - ô, lau máu trên tráng bạn, rồi dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng cho bạn.
Cơn bão dữ dội bất ngờ nổi lên. Những đợt sóng khủng khiếp phá thủng thân tàu, nước phun vào khoang như vòi rồng. Hai tiếng đồng hồ trôi qua.... Con tàu chìm dần, nước ngập các bao lơn. Quang cảnh thật hỗn loạn.
Ma - ri - ô và Giu - li - ét - ta, hai tay ôm chặt cột buồm, khiếp sợ nhìn mặt biển. Mặt biển đã yên hơn. Nhưng con tàu vẫn tiếp tục chìm.
Chiếc xuồng cuối cùng được thả xuống. Ai đó kêu lên: “Còn chỗ cho một đứa bé.” Hai đứa trẻ sực tỉnh, lao ra. 
- Đứa nhỏ thôi! Nặng lắm rồi. - Một người nói.
Nghe thế, Giu - li - ét - ta sững sờ, buông thõng hai tay, đôi mắt thẫn thờ tuyệt vọng.
Một ý nghĩ vụt đến, Ma - ri - ô hét to: “Giu - li - ét - ta, xuống đi! Bạn còn bố mẹ...”
Nói rồi, cậu ôm ngang lưng Giu - li - ét - ta thả xuống nước. Người ta nắm tay cô lôi lên xuồng.
Chiếc xuồng bơi ra xa. Giu - li - ét - ta bàng hoàng nhìn Ma - ri - ô đang đứng bên mạn tàu, đầu ngửng cao, tóc bay trước gió. Cô bật khóc nức nở, giơ tay về phía cậu: “ Vĩnh biệt Ma - ri - ô!” 
 Theo Ma - mi – xi
Dựa vào nội dung bài tập đọc hãy thực hiện theo yêu cầu mỗi câu hỏi (khoanh vào chữ cái hoặc điền thêm chi tiết)
Câu 1. Điền chi tiết thích hợp vào từng chỗ trống trong bài:
a. Hoàn cảnh của Ma - ri - ô lên tàu và mục đích chuyến đi của cậu:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
b. Hoàn cảnh của Giu - li - ét - ta khi lên tàu và mục đích chuyến đi của cô:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Câu 2. Khi Ma - ri - ô bị thương, Giu - li - ét - ta đã làm những gì để chăm sóc bạn? 
a. Quỳ xuống bên Ma - ri- ô.
b. Lau máu trên tráng bạn.
c. Gỡ khăn buộc tóc của mình để băng vết thương cho bạn.
d. Cả ba ý trên đều đúng.
Câu 3. Vì sao Ma- ri - ô quyết định nhường Giu - li - ét - ta xuống xuồng cứu bạn?
	a. Vì cậu có tấm lòng cao thượng, dám nhường sự sống của mình cho bạn.
	b. Vì cậu muốn đền ơn đáp lại tấm lòng Giu - li - ét - ta đã giành cho cậu khi chăm sóc cậu bị thương.
	c. Vì cậu nghĩ hoàn cảnh của Giu - li - ét - ta vui hơn nên cô đáng được sống hơn cậu.
Câu 4. Điền vào chỗ trống các từ ngữ trong ngoặc cho phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong câu truyện. (tốt bụng, kín đáo, chịu đựng, dễ xúc động, dịu dàng, quả quyết, cao thượng, tận tụy, dũng cảm).
Tính cách của Ma - ri - ô:..................................................................................
..........................................................................................................................................
Tính cách của Giu - li - ét - ta:...........................................................................
..........................................................................................................................................
Câu 5. Nối tên từng dấu ở bên trái với tác dụng của dấu đó ở bên phải.
	a. Dấu chấm	dùng để kết thúc câu hỏi 
	b. Dấu chấm hỏi	dùng để kết thúc câu cảm, câu khiến 
	c. Dấu chấm than	dùng để kết thúc câu kể 
Câu 6. Những từ sau đây từ nào đồng nghĩa với từ Quyền lực?
a. Quyền công dân	b. Quyền hạn	c. Quyền hành
d. Quyền bính	e. Quyền thế	g. Quyền lợi	
KIỂM TRA VIẾT
I. Chính tả nghe viết : Bài viết Cô gái của tương lai
Qua một cuộc thi trên mạng in - tơ - nét, cô bé Lan Anh 15 tuổi được mời làm đại biểu của Nghị viện Thanh niên thế giới năm 2000 (tổ chức tại Ốt - xtrây - li - a). Em đã , đặt chân tới 11 quốc gia khi chưa tròn 17 tuổi và đã viết hàng trăm bài báo. Trong mọi cuộc gặp gỡ quốc tế, Lan Anh đều trình bày trôi chảy những vấn đề mà em quan tâm bằng tiếng Anh. 
Nhìn vào những gì Lan Anh đã làm được hôm nay, có thể tin rằng em chính là một trong những mẫu người của tương lai./.
II. Phần tập làm văn
Đề bài: Hãy tả một con vật mà em yêu thích.
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP NĂM 
NĂM HỌC: 2013 - 2014
A . KIỂM TRA ĐỌC
 Hướng dẫn chấm đọc thành tiếng
Học sinh đọc một đoạn văn trong các bài Tập đọc đã học ở sách giáo khoa, Tiếng Việt 5 tập 2 Giáo viên cho đoạn đọc cho từng học sinh bốc thăm rồi đọc thành tiếng có độ dài theo quy định . 
Chú ý: Tránh trường hợp hai học sinh kiểm tra liên tiếp đọc một đoạn giống nhau. 
+ Trả lời câu hỏi về một nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu ra. 
* Đọc đúng tiếng, đúng từ: 1 điểm. 
(Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai quá 5 tiếng: 0 điểm)
* Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm. 
(Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ: 0,5 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm). 
* Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 1 điểm. 
(Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm; giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm: 0 điểm). 
* Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm. 
(Đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút: 0 điểm). 
* Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu: 1 điểm. 
(Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm) 
1. Đọc thầm trả lời câu hỏi (5điểm)
Câu 1. (1điểm) a. (0,5đ) Bố vừa mất phải về quê sống với họ hàng.
	 b. (0,5đ) Đang trên đường về nhà, gặp lại bố mẹ.
Câu 2. (0,5điểm)	d ;	Câu 3. (0,5điểm)	a
Câu 4. (1điểm) a. (0,5đ) Tính cách của Ma- ri - ô: kín đáo, chịu đựng, quả quyết, cao thượng, dũng cảm.
	 b. (0,5đ) Tính cách của Giu - li - ét - ta: tốt bụng, dễ xúc động, dịu dàng, tận tụy.
Câu 5. (1điểm) 	a. Dấu chấm	dùng để kết thúc câu hỏi 
	b. Dấu chấm hỏi	dùng để kết thúc câu cảm, câu khiến 
	c. Dấu chấm than	dùng để kết thúc câu kể 
(nối đúng cả ba câu đạt 1điểm, sai một câu trừ 0,25điểm)
Câu 6. (1điểm) b. Quyền hạn;	c. Quyền hành; 	d. Quyền bính;	e. Quyền thế	(mỗi từ khoanh đúng đạt 0,25 điểm)
I. Chính tả (5điểm)
 Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng bài văn đạt 5điểm. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định) trừ 0.5điểm.
* Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,... bị trừ 0,25 điểm toàn bài.
II. Tập làm văn (5điểm)
* Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm
- Viết được một bài văn miêu tả con vật có 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) đúng yêu cầu của đề bài.
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc quá nhiều lỗi chính tả.
- Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
* Tùy theo trình độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm: 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5.
KIỂM TRA ĐK CHKII MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP NĂM 

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_dinh_ki_lan_iv_mon_tieng_viet_lop_5_nam_hoc_201.doc