Bài kiểm tra Giữa học kì I môn Tiếng Việt Khối 5 - Năm học 2020-2021

Bài kiểm tra Giữa học kì I môn Tiếng Việt Khối 5 - Năm học 2020-2021

1. Bài văn tả vẻ đẹp của hoa giấy vào mùa nào?

A. Mùa xuân B. Mùa hè C. Mùa thu D. Mùa đông

2. Đặc điểm nổi bật khiến hoa giấy khác nhiều loài hoa là gì?

A. Hoa giấy rời cành khi vẫn còn đẹp nguyên vẹn, rụng xuống vẫn tươi nguyên

B. Hoa giấy đẹp một cách giản dị.

C. Trời càng nắng gắt, hoa giấy càng bồng lên rực rỡ.

D. Mỗi cánh hoa giống hệt một chiếc lá.

3. Mỗi cánh hoa giấy khác một chiếc lá ở điểm nào ?

A. mỏng manh B. rực rỡ sắc màu

C. mỏng mảnh, rực rỡ sắc màu D. mỏng tang

4. Trong bài văn, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì khi miêu tả ?

A. So sánh B. So sánh và nhân hóa C. Nhân hóa

 

doc 8 trang loandominic179 6780
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra Giữa học kì I môn Tiếng Việt Khối 5 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ma trận câu hỏi đề kiểm tra giữa học kì I - Tiếng Việt lớp 5
Năm học 2020 - 2021
Mạch kiến thức, kĩ năng
Số câu,
số điểm
Mức 1 
Mức 2
Mức 3 
Mức 4
Tổng 
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Kiến thức tiếng Việt, văn học
- Từ nhiều nghĩa;
- Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm.
- Biện pháp nhân hóa, so sánh.
- Tìm thành phần trong câu
Số câu
1
1
1
1
3
1
Số điểm
0,5
0.5
1
1,0
2,0
1.0
Câu số
7
9
8
10
2. Đọc hiểu văn bản
- Xác định, nhận xét một số chi tiết, hình ảnh trong bài đọc.
- Hiểu nội dung bài đã đọc, 
 hiểu ý nghĩa của bài
- Giải thích một số chi tiết, 
 hình ảnh trong bài đọc.
Số câu
2
2
1
1
5
1
Số điểm
1,0
1,5
0,5
1.0
3,0
1.0
Câu số
1,3
4,5
2
6
Tổng
Số câu
3
3
2
2
8
2
Số điểm
1,5
2,0
1.5
2.0
5,0
2,0
3. Viết
 3.1. Chính tả
Số câu
1
Số điểm
2.0
 3.2. Tập làm văn ( tả cảnh .)
Số câu
1
Số điểm
8.0
TRƯỜNG TH . BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
 Họ và tên: . NĂM HỌC 2020 - 2021
 Lớp 5/3 Môn: Tiếng Việt (Phần đọc)
Điểm: 
 Lời phê của giáo viên:
I. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
B. Kiểm tra đọc
I. Đọc hiểu
Hoa giấy
Trước nhà, mấy cây hoa giấy nở hoa tưng bừng. Trời càng nắng gắt, hoa giấy càng bồng lên rực rỡ. Màu đỏ thắm, màu tím nhạt, màu da cam, màu trắng muốt tinh khiết... Cả vòm cây lá chen hoa bao trùm lấy ngôi nhà lẫn mảnh sân nhỏ phía trước. Tất cả như nhẹ bỗng, tưởng chừng chỉ cần một trận gió ào qua, cây hoa giấy trĩu trịt hoa sẽ bốc bay lên, mang theo cả ngôi nhà lang thang giữa bầu trời ...
Hoa giấy đẹp một cách giản dị. Mỗi cánh hoa giống hệt một chiếc lá, chỉ có điều mỏng mảnh hơn và có màu sắc rực rỡ. Lớp hoa giấy rải kín mặt sân, nhưng chỉ cần một làn gió thoảng, chúng tản mát bay đi mất.
Hoa giấy rời cành khi vẫn còn đẹp nguyên vẹn, hoa rụng mà vẫn còn tươi nguyên; đặt trên lòng bàn tay, những cánh hoa mỏng tang rung rinh, phập phồng, run rẩy như đang thở, không có một mảy may biểu hiện của sự tàn úa. Dường như chúng không muốn mọi người phải buồn rầu vì chứng kiến cảnh héo tàn. Chúng muốn mọi người lưu giữ mãi những ấn tượng đẹp đẽ mà chúng đã đem lại trong suốt cả một mùa hè: những vồng hoa giấy bồng bềnh đủ màu sắc giống hệt những áng mây ngũ sắc chỉ đôi lần xuất hiện trong những giấc mơ thủa nhỏ...
 Theo TRẦN HOÀI DƯƠNG 
*Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng :
1. Bài văn tả vẻ đẹp của hoa giấy vào mùa nào?
A. Mùa xuân
B. Mùa hè
C. Mùa thu
D. Mùa đông
Đặc điểm nổi bật khiến hoa giấy khác nhiều loài hoa là gì?
A. Hoa giấy rời cành khi vẫn còn đẹp nguyên vẹn, rụng xuống vẫn tươi nguyên
B. Hoa giấy đẹp một cách giản dị.
C. Trời càng nắng gắt, hoa giấy càng bồng lên rực rỡ.
D. Mỗi cánh hoa giống hệt một chiếc lá.
 Mỗi cánh hoa giấy khác một chiếc lá ở điểm nào ?
A. mỏng manh 
B. rực rỡ sắc màu
C. mỏng mảnh, rực rỡ sắc màu
D. mỏng tang
 Trong bài văn, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì khi miêu tả ?
A. So sánh
B. So sánh và nhân hóa
C. Nhân hóa
Dựa vào bài đọc, xác định các điều nêu dưới đây đúng ghi Đ hay sai ghi S.
Thông tin
Trả lời
Trời càng nắng gắt, hoa giấy càng bồng lên rực rỡ.
Hoa giấy sắp rụng khi cánh hoa chuyển sang màu vàng úa.
Hoa giấy đẹp một cách rực rỡ.
Mỗi cánh hoa giống hệt một chiếc lá.
Viết 2 hình ảnh được dùng so sánh có trong đoạn 3 của bài đọc
 . . .
Trong bài có mấy từ chỉ màu sắc?
A. 3 từ
B. 4 từ
C. 5 từ
8.Dòng nào dưới đây là cặp từ đồng âm
A. Tươi đẹp/ xinh đẹp
B. cánh chim/ cánh hoa
C. hạt đậu/ chim đậu trên cành
9.Chủ ngữ trong câu văn: “Cả vòm cây lá chen hoa bao trùm lấy ngôi nhà lẫn mảnh sân nhỏ phía trước.” là:
A. Cả vòm cây lá
B. Cả vòm cây lá chen hoa
C. Cả vòm cây lá chen hoa bao trùm
10. Có thể thay từ “giản dị” trong câu “Hoa giấy đẹp một cách giản dị” bằng từ nào?Viết lại câu đó. 
 .
 .
II. Đọc thành tiếng: (3 điểm) Đọc một đoạn trong các bài tập đọc thuộc chủ đề đã học và trả lời 01 câu hỏi phù hợp với nội dung đoạn vừa đọc. Bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9, SGK Tiếng Việt 5 tập I (Đọc thành tiếng 2 điểm; trả lời câu hỏi 1 điểm) Điểm đọc thành tiếng:.........................điểm
BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I 
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 (PHẦN VIẾT)
(Thời gian làm bài 60 phút)
- Họ tên học sinh.................................................................. - Lớp.................
Họ tên giáo viên coi kiểm tra
Họ tên giáo viên chấm bài kiểm tra
.......................................................................
...........................................................................
Điểm bài kiểm tra
Nhận xét của giáo viên 
...........................................................................................................
...........................................................................................................
............................................................................................................
I. Chính tả (2 điểm) - Thời gian viết bài: 15phút.
1. Chính tả (nghe - viết) Bài “Một chuyên gia máy xúc”, TV 5, tập I, trang 76.
2. Tập làm văn: 35 phút (8 điểm). Tả một cảnh đẹp ở địa phương em.
HƯỚNG DẪN BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ 
Môn Tiếng Việt - Lớp 5
	A. KIỂM TRA ĐỌC
	I. Đọc thành tiếng (3 điểm)
Yêu cầu
Điểm
Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đạt yêu cầu
1
Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa
1
Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc
1
II. Đọc hiểu (7 điểm)
Câu
Nội dung
Điểm
1
 B
0.5
2
A
0,5
3
C
1
4
B
0.5
5
Đ- S- S-Đ
0,5
6
- Tìm được 2 câu văn có hình ảnh so sánh(mỗi câu 0,5 đ) 
1,0
7
B
1,0
8
 C
0.5
9
B
0,5
10
Từ có thể thay thế: “giản dị” là từ “ mộc mạc” hoặc ‘” đơn sơ”(0,5đ). Viết lại câu 0,5đ 
1,0
B. Phần kiểm tra viết
I. Chính tả: (2 điểm)
Yêu cầu
Điểm
Tốc độ đạt yêu cầu (15 phút)
0.5
Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ, trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp
0.5
Bài viết không mắc quá 5 lỗi
1
II. Tập làm văn (8 điểm)
Yêu cầu
Điểm
Viết bài văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài, đủ 3 phần, 
6
Viết đúng kích cỡ, kiểu chữ, đúng chính tả
0.5
Biết đặt câu, dùng từ
0.5
Biết dùng hình ảnh, biện pháp nghệ thuật: so sánh, nhân hóa
1

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_khoi_5_nam_hoc_202.doc