2 Đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

2 Đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

Câu 1. (1đ) Ba bạn Hùng, Quý và Nam trao đổi với nhau việc gì?

A. Trao đổi về cái gì trên đời là hay nhất.

B. Trao đổi về cái gì trên đời là quý nhất.

C. Trao đổi về cái gì trên đời là to nhất.

Câu 2 (1đ) Ai là người nói đúng ?

A. Bạn Hùng là người nói đúng.

B. Bạn Quý là người nói đúng.

C. Không ai nói đúng cả.

Câu 3.(0,5 đ) Vì ba bạn không ai chịu ai nên đã đến hỏi ai?

A. Các bạn đến hỏi thầy giáo.

B. Các bạn đến hỏi bố bạn Quý.

C. Các bạn đến hỏi bố bạn Nam.

Câu 4.(1đ) Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới quý nhất?

A. Vì người lao động có nhiều sức khỏe.

B. Vì Không có người lao động thì không có lúa gạo, vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua một cách vô vị.

C. Vì người lao động biết lao động.

 

doc 6 trang cuongth97 08/06/2022 7545
Bạn đang xem tài liệu "2 Đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ma trận đề kiềm tra cuối học kì năm học 2021 - 2022
Môn Tiếng Việt lớp 5
Mạch kiến thức, kĩ năng
Số câu và số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
KQ
TL
HT khác
TN
KQ
TL
HT khác
TN
KQ
TL
HT khác
TN
KQ
TL
HT khác
TN
KQ
TL
HT khác
1. Đọc hiểu
Số câu
3
2
5
Số điểm
3
2
5
Kiến thức Tiếng Việt
Số câu
1
1
2
Số điểm
1
1
2
2. Đọc thành tiếng
Số câu
1
1
Số điểm
3
3
3. Chính tả
Số câu
1
1
Số điểm
2
2
4. Tập làm văn
Số câu
1
1
Số điểm
8
8
Tổng cộng
Số câu
3
2
2
2
1
1
1
5
2
3
Số điểm
3
2
5
2
1
8
1
5
2
13
Ma trận câu hỏi kiềm tra cuối học kì I năm học 2021 - 2022
Môn Tiếng Việt lớp 5
Mạch kiến thức, kĩ năng
Số câu và câu số
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Cộng
1. Đọc hiểu
Số câu
3
2
Câu số
1,2,3
4,5
2. Kiến thức Tiếng Việt
Số câu
1
1
Câu số
6
7
2. Đọc thành tiếng
Số câu
1
Câu số
8
3. Chính tả
Số câu
1
Câu số
9
4. Tập làm văn
Số câu
1
Câu số
10
PHÒNG GD&ĐT .
TRƯỜNG TH .
Họ và tên: 
Lớp: 4.......
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KÌ I
Năm học 2021 - 2022
Môn: Tiếng Việt - Lớp 5
Điểm
Lời phê của thầy cô giáo
 ..
A/ Phần kiểm tra đọc: (10 điểm)
II. Đọc thành tiếng (3 điểm)
I. Đọc hiểu (7 điểm)
Cho văn bản sau: 
Cái gì quý nhất?
Một hôm, trên đường đi học về, Hùng, Quý và Nam trao đổi với nhau xem ở trên đời này, cái gì quý nhất.
Hùng nói: “Theo tớ, quý nhất là lúa gạo. Các cậu có thấy ai không ăn mà sống được không?”
Quý và Nam cho là có lí. Nhưng đi được mươi bước, Quý vội reo lên: “Bạn Hùng nói không đúng. Quý nhất phải là vàng. Mọi người chẳng thường nói quý như vàng là gì? Có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo!”
Nam vội tiếp ngay: “Quý nhất là thì giờ. Thầy giáo thường nói thì giờ quý hơn vàng bạc. Có thì giờ mới làm ra lúa gạo, vàng bạc!”
Cuộc tranh luận thật sôi nổi, người nào cũng có lí, không ai chịu ai. Hôm sau, ba bạn đến nhờ thầy giáo phân giải.
Nghe xong, thầy mỉm cười rồi nói:
– Lúa gạo quý vì ta phải đổ bao mồ hôi mới làm ra được. Vàng cũng quý vì nó rất đắt và hiếm. Còn thì giờ đã qua đi thì không lấy lại được, đáng quý lắm. Nhưng lúa gạo, vàng bạc, thì giờ vẫn chưa phải là quý nhất. Ai làm ra lúa gạo, vàng bạc, ai biết dùng thì giờ? Đó chính là người lao động, các em ạ. Không có người lao động thì không có lúa gạo, không có vàng bạc, nghĩa là tất cả mọi thứ đều không có, và thì giờ cũng trôi qua một cách vô vị mà thôi.
TRỊNH MẠNH
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây:
Câu 1. (1đ) Ba bạn Hùng, Quý và Nam trao đổi với nhau việc gì?
A. Trao đổi về cái gì trên đời là hay nhất.
B. Trao đổi về cái gì trên đời là quý nhất.
C. Trao đổi về cái gì trên đời là to nhất.
Câu 2 (1đ) Ai là người nói đúng ?
A. Bạn Hùng là người nói đúng.
B. Bạn Quý là người nói đúng.
C. Không ai nói đúng cả.
Câu 3.(0,5 đ) Vì ba bạn không ai chịu ai nên đã đến hỏi ai? 
A. Các bạn đến hỏi thầy giáo.
B. Các bạn đến hỏi bố bạn Quý.
C. Các bạn đến hỏi bố bạn Nam.
Câu 4.(1đ) Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới quý nhất?
A. Vì người lao động có nhiều sức khỏe.
B. Vì Không có người lao động thì không có lúa gạo, vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua một cách vô vị..
C. Vì người lao động biết lao động.
Câu 5. (1đ) Nội dung của bài là gì?
A. Nội dung miêu tả cuộc tranh luận của ba bạn Hùng, Quý và Nam.
B. Nội dung của bài miêu tả các loại sự vật quý giá trong đời sống.
C. Qua tranh luận của các bạn nhỏ, bài văn khẳng định: Người lao động là đáng quý nhất.
Câu 6. (1đ) Hãy tìm quan hệ từ trong câu sau : ‘‘Lúa gạo quý vì ta phải đổ bao mồ hôi mới làm ra được”
Câu 7. (1đ) Tìm động từ trong câu sau : « Có thì giờ mới làm ra lúa gạo, vàng bạc”
Trường: .. ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KỲ I
Họ và tên: .. LỚP 5 - NĂM HỌC: 2021 - 2022 
Lớp: MÔN: TIẾNG VIỆT - THỜI GIAN: 40 PHÚT 
 Ngày kiểm tra: . tháng .. năm .
Điểm
Nhận xét của thầy cô giáo
 .....
B/ Kiểm tra viết (5 điểm)
Câu 11: Chính tả: (2 điểm)
Học sinh (nghe viết) bài: “Người gác rừng tí hon”. Viết từ “sau khi nghe em báo.....đến xe công an lao tới”.
II. Tập làm văn (8 điểm)
Đề bài : Em hãy tả lại một người thân của em.
ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI KÌ I
Năm học 2021 - 2022
A. Phần kiểm tra đọc hiểu:
Câu hỏi
1
2
3
4
5
Đáp án
B
C
A
B
C
Điểm
1
1
1
1
1
Câu 6: đáp án động từ là: viết
Câu 7: Đáp án câu tục ngữ là: có chí thì nên
B/ Kiểm tra viết:
Chính tả (2 điểm)
	- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng trình bày đúng đoạn văn xuôi: 2,0 điểm
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần thanh; không viết hoa đúng quy định), trừ 0,25 điểm.
* Lưu ý: nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,... bị trừ 0,5 điểm toàn bài.
Tập làm văn: (8điểm)
1. Mở bài: Giới thiệu được người thân định tả? (1 điểm )
2. Thân bài
a. Tả ngoại hình (3điểm )
b. Tả tính tình, hoạt động (3điểm )
3. Kết bài: Nêu cảm nghĩ của em người được tả. (1 điểm )

Tài liệu đính kèm:

  • doc2_de_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_i_mon_tieng_viet_lop_5_nam_hoc_202.doc