Bài giảng Toán Lớp 5 - Luyện tập chung (Trang 127) - Nguyễn Thị Minh Nguyệt
Mục tiêu :
Giúp học sinh ôn tập và rèn luyện
kĩ năng tính diện tích :
- Hình tam giác,
- Hình thang,
- Hình bình hành,
- Hình tròn.
Bài 1: Cho hình thang vuông ABCD (xem hình vẽ)
có AB = 4cm, DC = 5 cm, AD = 3 cm. Nối D với B
đưuợc hai hình tam giác ABD và BDC.
a/ Tính diện tích mỗi hình tam giác đó ?
b/ Tính tỷ số phần trăm của diện tích hình
tam giác ABD và diện tích hình tam giác BDC ?
Bài giải
a) Diện tích hình tam giác ABD là :
4 ? 3 : 2 = 6 (cm2)
Kẻ BH vuông góc với DC, ta có BH = AD = 3cm
(Cùng là đuường cao của hình thang ABCD)
Diện tích hình tam giác BDC là :
5 ? 3 : 2 = 7,5 (cm2)
b) Tỷ số % của hình tam giác ABD và BDC là :
6 : 7,5 = 0,8 = 80%
Đáp số: a) 6 cm2 ; 7,5cm2 ; b) 80%
TrưƯờng tiểu học THANH CAONguyễn Thị Minh NguyệtMôn toán: Lớp 5KHỞI ĐỘNGTrong các hình trên những hình nào là hình trụ ?EDBCGAKể tên 1 số đồ vật có dạng hình cầu.Mục tiêu : Giúp học sinh ôn tập và rèn luyện kĩ năng tính diện tích : - Hình tam giác, - Hình thang, - Hình bình hành, - Hình tròn.ABCDBài 1: Cho hình thang vuông ABCD (xem hình vẽ)có AB = 4cm, DC = 5 cm, AD = 3 cm. Nối D với Bđưược hai hình tam giác ABD và BDC.a/ Tính diện tích mỗi hình tam giác đó ?b/ Tính tỷ số phần trăm của diện tích hìnhtam giác ABD và diện tích hình tam giác BDC ?4 cm3cm5 cmBài toán cho biết gì?Bài toán có mấy yêu cầu?Bài giảia) Diện tích hình tam giác ABD là : 4 3 : 2 = 6 (cm2) Kẻ BH vuông góc với DC, ta có BH = AD = 3cm (Cùng là đưường cao của hình thang ABCD) Diện tích hình tam giác BDC là : 5 3 : 2 = 7,5 (cm2)HABCD4 cm3cm5 cmb) Tỷ số % của hình tam giác ABD và BDC là : 6 : 7,5 = 0,8 = 80% Đáp số: a) 6 cm2 ; 7,5cm2 ; b) 80%Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng 1 đơn vị đo) rồi chia cho 2.Muốn tìm tỉ số phần trăm của 2 số, ta tìm thưương của 2 số đó rồi nhân với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phảikết quả tìm đưược.Diện tích hình thang bằng tổng độ dài 2 đáy nhân với chiều cao (cùng 1 đơn vị đo) rồi chia cho 2. 12 cmBài 2:Cho hình bình hành MNPQ (xem hình vẽ) có MN = 12cm chiều cao KH = 6 cm. So sánh diện tích hình tam giác KQP với tổng diện tích của hình tam giác MKQ và hình tam giác KNP.MNPQKHBài toán cho biết gì ?Bài toán yêu cầu gì ?6 cmBài giải :Diện tích hình bình hành MNPQ là : 12 6 = 72 (cm2)MNPQKH12 cm6 cmVậy diện tích hình tam giác KQP bằng tổng diện tích của hình tam giác MKQ và hình tam giác KNP.Tổng diện tích của tam giác MKQ và tam giác KNP là : 72 – 36 = 36 (cm2)Diện tích hình tam giác KQP là : 12 6 : 2 = 36 (cm2)Muốn tính diện tích hình bình hành ta làm thế nào ? Muốn tính diện tích hình bình hành ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng 1 đơn vị đo)Bài 3 :Trên hình bên, hãy tính diện tích phần đã tô màu của hình tròn.4 cm3 cm5 cmBACOBài toán yêu cầu ta làm gì ?4 cm3 cm5 cmBACOBán kính hình tròn là : 5 : 2 = 2,5 (cm2)Diện tích hình tròn là : 2,5 2,5 3,14 = 19,625 (cm2)Bài giải :Diện tích phần đã tô màu của hình tròn là : 19,625 – 6 = 13,625 (cm2) đáp số : 13,625 cm2Diện tích hình tam giác vuông ABC là : 3 4 : 2 = 6 (cm2)Muốn tính diện tích hình tròn ta làm thế nào ? Muốn tính diện tích hình trònta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14.Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng 1 đơn vị đo) rồi chia cho 2.Diện tích hình thang bằng tổng độ dài 2 đáy nhân với chiều cao (cùng 1 đơn vị đo) rồi chia cho 2. Muốn tìm tỉ số phần trăm của 2 số, ta tìm thương của 2 số đó rồi nhân với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phảikết quả tìm được.Muốn tính diện tích hình bình hành ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng 1 đơn vị đo)Muốn tính diện tích hình trònta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14.Kính chúc các thầy giáo, cô giáo mạnh khoẻ !Chúc các con học sinh chăm ngoan học giỏi !
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_toan_lop_5_luyen_tap_chung_trang_127_nguyen_thi_mi.ppt