Bài giảng Tập làm văn Khối 5 - Luyện tập tả người (Tả ngoại hình)

Bài giảng Tập làm văn Khối 5 - Luyện tập tả người (Tả ngoại hình)

Lập dàn ý cho bài văn tả một người mà em thường gặp (thầy giáo,cô giáo, chú công an, người hàng xóm )

Bài văn tả người thường có ba phần:
 1.Mở bài: Giới thiệu người định tả.
 2.Thân bài:
 a, Tả ngoại hình (đặc điểm nổi bật về tầm vóc, cách ăn mặc, khuôn mặt, mái tóc, cặp mắt, hàm răng )
 b,Tả tính tình,hoạt động ( lời nói, cử chỉ, thói quen, cách cư xử với người khác )
 3. Kết bài: Nêu cảm nghĩ về người được tả.

ppt 11 trang loandominic179 6230
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tập làm văn Khối 5 - Luyện tập tả người (Tả ngoại hình)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI(TẢ NGOẠI HÌNH - TRANG 130)1.Chọn làm một trong hai bài tập sau:a. Đọc bài Bà tôi của Mác-xim Go-rơ-ki (SGK-122) và trả lời câu hỏi:- Đoạn 1: Tả đặc điểm gì về ngoại hình của bà?+ Tóm tắt các chi tiết được miêu tả ở từng câu.+ Các chi tiết đó quan hệ với nhau như thế nào? - Đoạn 2: Tả những đặc điểm gì về ngoại hình của bà? Các đặc điểm đó quan hệ với nhau như thế nào? Chúng cho biết điều gì về tính tình của bà?* Đoạn văn tả những đặc điểm nào về ngoại hình của bạn Thắng ? Những đặc điểm ấy cho biết điều gì về tính tình của Thắng?b. Đọc đoạn văn tả những đặc điểm về ngoại hình của bạn Thắng (SGK- 130) Tóm tắt các chi tiết được miêu tả ở từng câu.Câu 1 - Mở đoạn: Giới thiệu bà ngồi cạnh cháu, chải đầu.Câu 2: Tả khái quát đặc điểm mái tóc của bà : đen, dày kỳ lạ.Câu 3: Tả độ dày của mái tóc qua cách bà chải đầu (nâng mớ tóc lên, ướm trên tay, đưa một cách khó khăn chiếc lược thưa bằng gỗ vào mái tóc dày)Mối quan hệ giữa các chi tiết đó là:Các chi tiết đó quan hệ chặt chẽ với nhau, chi tiết sau làm rõ chi tiết trước. * Đoạn 1: Tả mái tóc của người bà ( đoạn gồm 3 câu). Đoạn 2 tả giọng nói, đôi mắt, khuôn mặt của bà.* Câu 1: Tả đặc điểm của giọng nói: trầm bổng, ngân nga.* Câu 2: Tả tác động của giọng nói vào tâm hồn cậu bé: khắc sâu vào trí nhớ dễ dàng và như những đoá hoa, cũng dịu dàng, rực rỡ, đầy nhựa sống. * Câu 3: Tả sự thay đổi của đôi mắt khi bà mỉm cười: Hai con ngươi đen sẫm nở ra và tình cảm ẩn chứa trong đôi mắt: long lanh, dịu hiền khó tả, ánh lên những tia sáng ấm áp, tươi vui.* Câu 4: Tả khuôn mặt của bà: hình như vẫn tươi trẻ, dù trên đôi má đã có nhiều nếp nhăn.	* Đoạn văn gồm 7 câu:*Câu 1: Giới thiệu chung về Thắng ( con cá vược, có tài bơi lội)* Câu 2: Tả chiều cao của Thắng (hơn hẳn bạn một cái đầu.)* Câu 3: Tả nước da của Thắng (rám đỏ )* Câu 4: Tả thân hình của Thắng ( rắn chắc, nở nang, )* Câu 5: Tả cặp mắt (to và sáng.)* Câu 6: Tả cái miệng (tươi, hay cười.)* Câu 7: Tả cái trán rô bướng bỉnh. 	Tất cả các đặc điểm được miêu tả quan hệ chặt chẽ với nhau, bổ sung cho nhau, làm hiện lên rất rõ không chỉ vẻ ngoài của Thắng – một đứa trẻ lớn lên ở biển, bơi lội rất giỏi, có sức khỏe dẻo dai mà cả tính tình Thắng – thông minh, bướng bỉnh và gan dạ. 	Khi tả ngoại hình nhân vật, cần chọn những chi tiết tiêu biểu để chúng bổ sung cho nhau, giúp khắc hoạ rõ nét hình ảnh nhân vật. 	2. Lập dàn ý cho bài văn tả một người mà em thường gặp (thầy giáo,cô giáo, chú công an, người hàng xóm ) Bài văn tả người thường có ba phần:	1.Mở bài: Giới thiệu người định tả.	2.Thân bài:  	 a, Tả ngoại hình (đặc điểm nổi bật về tầm vóc, cách ăn mặc, khuôn mặt, mái tóc, cặp mắt, hàm răng ) 	b,Tả tính tình,hoạt động ( lời nói, cử chỉ, thói quen, cách cư xử với người khác )	3. Kết bài: Nêu cảm nghĩ về người được tả. Dàn ý bài văn tả cô giáo:	1.Mở bài: Hàng ngày em đến lớp em luôn nhìn thấy cô - cô giáo dạy em hồi lớp....	2. Thân bài: 	+ Cô năm nay khoảng... tuổi.Trông cô... 	+ Dáng người cô... (thon thả), trông cô rất hiền.	+ Mái tóc của cô...,	+ Khuôn mặt..., 	+ Làn da 	+ Đôi mắt... , 	+ Cô luôn mỉm cười với chúng em, mỗi khi cô cười để lộ hàng răng... 	+ Giọng nói của cô... 	+ Cô quan tâm đễn từng học sinh...	3.Kết bài: Hình ảnh cô...Tả cô giáo1.Mở bài: Hàng ngày em đến lớp em luôn nhìn thấy cô - cô giáo dạy em hồi lớp.... NÀM CHÀO CÁC EM !

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_tap_lam_van_khoi_5_luyen_tap_ta_nguoi_ta_ngoai_hin.ppt