Bài giảng môn Toán Lớp 5 - Giải toán về tỉ số phần trăm (Tiếp theo) - Trường Tiểu học Phả Lại

Bài giảng môn Toán Lớp 5 - Giải toán về tỉ số phần trăm (Tiếp theo) - Trường Tiểu học Phả Lại

Bài 1: Một lớp học có 32 học sinh, trong đó số học sinh 10 tuổi chiếm 75%, còn lại học sinh 11 tuổi. Tính số học sinh 11 tuổi của lớp học đó.

CÁCH 1

Số học sinh 10 tuổi là:

32 x 75 : 100 = 24 (học sinh)

Số học sinh 11 tuổi là:

32 – 24 = 8 (học sinh)

 Đáp số: 8 học sinh

CÁCH 2

Coi số học sinh cả lớp là 100%.

Số phần trăm học sinh 11 tuổi là:

100% - 75% = 25%

Số học sinh 11 tuổi là:

32 x 25 : 100 = 8 (học sinh)

 Đáp số: 8 học sinh

Bài 2: Lãi suất tiết kiệm là 0,5% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 5 000 000 đồng. Hỏi sau một tháng cả số tiền gửi và số tiền lãi là bao nhiêu?

CÁCH 1

Bài giải

Số tiền lãi sau một tháng là: 5 000 000 : 100 x 0,5 = 25 000(đồng)

Tổng số tiền gửi và tiền lãi sau một tháng là:

 5 000 000 + 25 000 = 5 025 000 (đồng)

 Đáp số : 5 025 000 đồng

 

pptx 23 trang loandominic179 2980
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Toán Lớp 5 - Giải toán về tỉ số phần trăm (Tiếp theo) - Trường Tiểu học Phả Lại", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHẢ LẠIToán – Lớp 5 Giải toán về tỉ số phần trăm. ( tiếp theo)KHỞI ĐỘNGCâu 1. của 60 là: A. 20 B. 40 C. 90 Cách tính: 60 X = 40hoặc: 60: 3 x 2= 40hoặc: 60x 2: 3 = 40Câu 2. Tìm tỉ số phần trăm của 2 và 5A. 25% B. 52% C . 40% Cách tính: 2: 5 = 0,4 = 40%CHÀO CHÚCKhám pháVí dụ: Một trường tiểu học có 800 học sinh, trong đó số học sinh nữ chiếm 52,5% . Tính số học sinh nữ của trường đó. Tóm tắt100% : 800 học sinh52,5% : học sinh?Dạng 2: Tìm một số phần trăm của một số.b)Bài toán: Lãi suất tiết kiệm là 0,5% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 1 000 000 đồng. Tính số tiền lãi sau một tháng.Tóm tắt: 1 000 000 đồng100%: 0,5%: . đồng? CHÀO CHÚCThực hànhBài 1: Một lớp học có 32 học sinh, trong đó số học sinh 10 tuổi chiếm 75%, còn lại học sinh 11 tuổi. Tính số học sinh 11 tuổi của lớp học đó.Tóm tắt: 100% : 32 học sinhHS 10 tuổi 75% : học sinh HS 11 tuổi : ... học sinh?Bài 1: Một lớp học có 32 học sinh, trong đó số học sinh 10 tuổi chiếm 75%, còn lại học sinh 11 tuổi. Tính số học sinh 11 tuổi của lớp học đó.Tóm tắt: 100% : 32 học sinhHS 10 tuổi 75% : HS 11 tuổi : ... .học sinh? học sinh?Số học sinh 10 tuổi là:32 x 75 : 100 = 24 (học sinh)Số học sinh 11 tuổi là:32 – 24 = 8 (học sinh) Đáp số: 8 học sinhCÁCH 1CÁCH 2Coi số học sinh cả lớp là 100%. Số phần trăm học sinh 11 tuổi là:100% - 75% = 25%Số học sinh 11 tuổi là:32 x 25 : 100 = 8 (học sinh) Đáp số: 8 học sinhBài 2: Lãi suất tiết kiệm là 0,5% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 5 000 000 đồng. Hỏi sau một tháng cả số tiền gửi và số tiền lãi là bao nhiêu?Bài 2: Lãi suất tiết kiệm là 0,5% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 5 000 000 đồng. Hỏi sau một tháng cả số tiền gửi và số tiền lãi là bao nhiêu?Bài giảiSố tiền lãi sau một tháng là: 5 000 000 : 100 x 0,5 = 25 000(đồng)Tổng số tiền gửi và tiền lãi sau một tháng là: 5 000 000 + 25 000 = 5 025 000 (đồng) Đáp số : 5 025 000 đồngCoi số tiền gửi là 100%. Sau một tháng cả số tiền gửi và tiền lãi chiếm số phần trăm là: 100% + 0,5% = 100,5%Tổng số tiền gửi và tiền lãi sau một tháng là: 5 000 000 : 100 x 100,5 = 5 025 000 (đồng) Đáp số : 5 025 000 đồngCÁCH 1CÁCH 2CHÀO CHÚCVận dụngHẸN GẶP LẠI Ở BÀI HỌC SAU !1% số học sinh toàn trường là:800 : 100 =Số HS nữ hay 52,5% số học sinh toàn trường là: 8 x 52,5 =Hai bước tính trên có thể viết gộp thành: 800 : 100 x 52,5 = 420 Hoặc: 800 x 52,5 : 100 = 4208 (học sinh)420 (học sinh)Ví dụ: Một trường tiểu học có 800 học sinh, trong đó số học sinh nữ chiếm 52,5% . Tính số học sinh nữ của trường đó. Tóm tắt100% : 800 học sinh52,5% : ? học sinhMuốn tìm 52,5 % của 800 ta có thể lấy 800 chia cho 100 rồi nhân với 52,5 hoặc lấy 800 nhân với 52,5 rồi chia cho 100.Bài giảiBài toán: Lãi suất tiết kiệm là 0,5% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 1 000 000 đồng. Tính số tiền lãi sau một tháng.Bài giảiSố tiền lãi sau một tháng là: 1 000 000 : 100 x 0,5 = 5 000 (đồng) Đáp số: 5 000 đồngTóm tắt: 1 000 000 đồng100%: 0,5%: . đồng? Giá: 120 000 đồngTiền trả: 60 000 đồngGiá:1 000 000 đồngTiền trả: 300 000 đồngGiá: 40 000 đồngTiền trả: 32 000 đồngGiá: 200 000 đồngTiền trả: 140 000 đồngBài 3: Một xưởng may đã dùng hết 345m vải để may quần áo, trong đó số vải may quần chiếm 40%. Hỏi số vải may áo là bao nhiêu mét?Số vải may quần là: 345 x 40 : 100 = 138 (m)Số vải may áo là: 345 - 138 = 207 (m)Phần trăm số vải may áo chiếm là: 100 % - 40%= 60%Số vải may áo là: 345 x 60 : 100 = 207 (m)Bài giảiCách 2: Cách 1: Đáp số: 207 mĐáp số: 207 m

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_mon_toan_lop_5_giai_toan_ve_ti_so_phan_tram_tiep_t.pptx