Bài giảng môn Địa lí Khối 5 - Dân số nước ta - Năm học 2020-2021 (Bản đẹp)

Bài giảng môn Địa lí Khối 5 - Dân số nước ta - Năm học 2020-2021 (Bản đẹp)

Dân số nước ta.

Nước ta có diện tích vào loại trung bình nhưng dân số lại thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới.

Biện pháp giải quyết

- Kế hoạch hóa gia đình. Nâng cao dân trí

- Phát triển kinh tế, nâng cao đời sống nhân dân

Hậu quả của sự gia tăng dân số.

Chất lượng cuộc sống thấp:

 Thiếu việc làm; Y tế không đảm bảo; Văn hoá - Giáo dục chậm phát triển; Đời sống khổ cực;

Tài nguyên môi trường cạn kiệt:

- Thiếu đất, thiếu nước; Các tài nguyên khác cạn kiệt; Môi trường bị ô nhiễm

Kinh tế:

- Kinh tế chậm phát triển; Khó thực hiện được mục tiêu kinh tế - xã hội

pptx 31 trang loandominic179 4830
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Địa lí Khối 5 - Dân số nước ta - Năm học 2020-2021 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN BÌNH XUYÊNCHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ TỚI DỰ giờ chuyên đề CẤP HUYỆNMÔN ĐỊA LÍ lớp 5KHỞI ĐỘNGKiểm tra bài cũ:Câu 1: Đặc điểm chính của địa hình nước ta là gì? diện tích phần đất liền là đồi núi, diện tích phần liền là đồng bằng.Câu 2: Sông ngòi nước ta có đặc điểm gì?Mạng lưới sông ngòi dày đặc nhưng ít sông lớn, có lượng nước thay đổi theo mùa.Bài mớiThứ bảy ngày 21 tháng 11 năm 2020Địa líBài 8: Dân số nước taHoạt động 1: Dân số nước ta.Bảng số liệu số dân các nước Đông Nam Á năm 2004+ Bảng số liệu số dân các nước Đông Nam Á năm 20043 Năm 2004, dân số nước ta là 82 triệu ngườiEm hãy xác định vị trí địa lý của Việt Nam trên lược đồ ?Lược đồ các nước Đông Nam ÁDiện tích phần đất liền:Việt Nam: 330 nghìn km2Cam-pu-chia: 181 nghìn km2Lào: 237 nghìn km2Thái Lan: 513 nghìn km2Thứ bảy ngày 21 tháng 11 năm 2020Địa líBài 8: Dân số nước taHoạt động 1: Dân số nước ta.Nước ta có diện tích vào loại trung bình nhưng dân số lại thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới. Hoạt động 2: Sự gia tăng dân số.Thứ bảy ngày 21 tháng 11 năm 2020Địa líBài 8: Dân số nước ta- Hãy tính nhanh từ năm 1979 đến năm 1999, dân số nước ta tăng lên bao nhiêu triệu người?- Trung bình mỗi năm nước ta tăng lên khoảng bao nhiêu triệu người?Thảo luận cặp đôi- Từ năm 1979 đến năm 1999, dân số nước ta tăng lên: 76,3 - 52,7 = 23,6 (triệu người)- Trung bình mỗi năm tăng thêm hơn 1 triệu người (1,18 triệu người)- Vậy em có nhận xét gì về tốc độ gia tăng dân số của nước ta?=> Dân số nước ta tăng nhanh, bình quân mỗi năm tăng thêm khoảng 1 triệu người+ Dân số nước ta theo điều tra vào tháng 12/2019 khoảng 96.880.645 người, đứng thứ 3 trong khu vực Đông Nam Á và thứ 15 trên thế giới.Thứ bảy ngày 21 tháng 11 năm 2020Địa líBài 8: Dân số nước taHoạt động 1: Dân số nước ta.Nước ta có diện tích vào loại trung bình nhưng dân số lại thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới. Hoạt động 2: Sự gia tăng dân số.Dân số nước ta tăng nhanh, bình quân mỗi năm tăng thêm khoảng 1 triệu người.Hoạt động 3: Hậu quả của sự gia tăng dân số.Thứ bảy ngày 21 tháng 11 năm 2020Địa líBài 8: Dân số nước taHoạt động 3: Hậu quả của sự gia tăng dân số.- Cho biết dân số tăng nhanh dẫn tới những hậu quả gì ? Thảo luận nhóm và ghi kết quả vào phiếu học tậpẢnh hưởng tới chất lượng cuộc sống, kinh tế, xã hộiTài nguyên thiên nhiên bị cạn kiệt, ô nhiễm môi trườngKhó khăn trong y tế: Bệnh viện quá tải, thiếu giường bệnh, thiết bị y tế, .Khó khăn trong giáo dụcLà một trong những nguyên nhân gây quá tải trong giao thông, gây ùn tắc, tai nạn giao thôngThứ bảy ngày 21 tháng 11 năm 2020Địa líBài 8: Dân số nước taChất lượng cuộc sống thấp: Thiếu việc làm; Y tế không đảm bảo; Văn hoá - Giáo dục chậm phát triển; Đời sống khổ cực; Tài nguyên môi trường cạn kiệt: - Thiếu đất, thiếu nước; Các tài nguyên khác cạn kiệt; Môi trường bị ô nhiễm Kinh tế: - Kinh tế chậm phát triển; Khó thực hiện được mục tiêu kinh tế - xã hội Hoạt động 3: Hậu quả của sự gia tăng dân số.Để hạn chế sự tăng nhanh dân số, Nhà nước ta đã có những biện pháp gì?Biện pháp giải quyết - Kế hoạch hóa gia đình. Nâng cao dân trí - Phát triển kinh tế, nâng cao đời sống nhân dân Thứ bảy ngày 21 tháng 11 năm 2020Địa líBài 8: Dân số nước taHoạt động 1: Dân số nước ta.Nước ta có diện tích vào loại trung bình nhưng dân số lại thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới. Hoạt động 2: Sự gia tăng dân sốDân số nước ta tăng nhanh, bình quân mỗi năm tăng thêm khoảng 1 triệu người.Hoạt động 3: Hậu quả của sự gia tăng dân số.Chất lượng cuộc sống thấp: Thiếu việc làm; Y tế không đảm bảo; Văn hoá - Giáo dục chậm phát triển; Đời sống khổ cực; Tài nguyên môi trường cạn kiệt: - Thiếu đất, thiếu nước; Các tài nguyên khác cạn kiệt; Môi trường bị ô nhiễm Kinh tế: - Kinh tế chậm phát triển; Khó thực hiện được mục tiêu kinh tế - xã hội Nêu sự giống và khác nhau của 2 bức ảnh?12ÒTRCHƠIÔCHỮLuật chơi1. Giải 5 ô chữ hàng ngang bằng cách trả lời các câu hỏi.2. Phát hiện ô chữ hàng dọc.( Bạn nào giải được ô chữ hàng ngang được quyền mở ô chữ tiếp theo. Giải đúng mỗi ô chữ sẽ nhận được một phần quà)21345TRÒ CHƠI Ô CHỮ KÌ DIỆUGHàng ngang số 2 – gồm 7 chữ cái:Dân số tăng nhanh gây nhiều khó khăn cho việc...........đời sống.Hàng ngang số 3 – gồm 5 chữ cái:1 từ nói về tốc độ gia tăng dân số ở nước ta?Hàng ngang số 5– gồm 8 chữ cái:Điền vào chỗ trống: “ Dân số tăng nhanh làm ảnh hưởngđến chất lượng .”UỘCCỐSNGHỮCSNHNAH331 212 km2 CIỆDNÍ THOÂNNGACÂDNỐSThứ bảy ngày 21 tháng 11 năm 2020Địa líBài 8: Dân số nước ta Nước ta có diện tích vào loại trung bình nhưng lại thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới. Dân số tăng nhanh gây nhiều khó khăn cho việc nâng cao đời sống. Những năm gần đấy, tốc độ tăng dân số đã giảm so với trước nhờ thực hiện tốt công tác kế hoạch hóa gia đình.

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_mon_dia_li_khoi_5_dan_so_nuoc_ta_nam_hoc_2020_2021.pptx